Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Mẫu 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------.............Ngày.......tháng........năm.......
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã số Hợp đồng…………….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A):................................................................................................
Đại diện là ông (bà):..............................Chức vụ:.......................................................
Theo văn bản ủy quyền số: ..................ngày……… tháng…………. năm .........
Do ông (bà)..................................................chức vụ........................... ký.
Địa chỉ .........................................................................................................................
Số điện thoại:.....................Số Fax:........................ Email:..........................................
Tài khoản số: .....................................Tại Ngân hàng: ................................................
Mã số thuế: ..........................Số điện thoại chăm sóc khách hàng: ...........................
Bên mua điện (Bên B): Đại diện là ông (bà) .............................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Số CMT/ hộ chiếu: ......................được cấp ngày ... tháng ... năm …… tại ........
Số điện thoại: ....................................Email ...............................................................
Số điện thoại nhận tin nhắn: .......................................................................................
Theo giấy ủy quyền ngày ……tháng ...... năm ………của: .........................................
Số hộ dùng chung: …………..(danh sách đính kèm).
Tài khoản số:..................................Tại Ngân hàng: ...................................................
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:
Điều 1. Các nội dung cụ thể
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
1
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
1. Hai bên thống nhất áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này.
2. Địa chỉ sử dụng điện: ..............................................................................................
3 Vị trí xác định chất lượng điện năng: .......................................................................
4. Vị trí lắp đặt cơng tơ điện: .......................................................................................
5. Hình thức và thời hạn thanh tốn tiền điện:
a) Hình thức thanh tốn:
□ Nộp tiền vào tài khoản của Bên A
□ Tiền mặt
Tại ...............................................................................................................................
b) Thời hạn thanh tốn: …… ngày kể từ ngày Bên A thơng báo thanh tốn lần đầu.
c) Hình thức thơng báo thanh tốn (văn bản, fax, điện thoại, thư điện tử, tin nhắn
sms...)……
Điều 2. Những thỏa thuận khác
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 3. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... (hoặc từ ngày ký hợp đồng)
đến ngày ... tháng ... năm ... (hoặc đến ngày hợp đồng được sửa đổi, bổ sung hoặc
chấm dứt).
Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, sửa
đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong Hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước
15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ và tên)
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt)
Điều 1. Chất lượng điện năng
Điện áp và tần số phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số
137/2013/NĐ-CP hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác và được xác định tại vị trí theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 1 của
Hợp đồng.
Điều 2. Đo đếm điện năng
1. Điện năng sử dụng được xác định qua công tơ điện và hệ số nhân của thiết bị đo
đếm điện. Hệ số nhân được thể hiện trong biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
2
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
2. Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật.
3. Khi treo tháo thiết bị đo đếm điện phải lập biên bản có xác nhận của chủ hộ hoặc
một thành viên có đủ năng lực hành vi dân sự trong hộ gia đình Bên B hoặc người
được Bên B ủy quyền và là phụ lục của Hợp đồng.
Điều 3. Ghi chỉ số công tơ
Bên A ghi chỉ số vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển thời điểm ghi chỉ
số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng. Ngày ghi chỉ số được
thể hiện là ngày cuối của chu kỳ ghi chỉ số trên hóa đơn tiền điện.
Điều 4. Giá điện
1. Giá điện: Giá bán lẻ điện sinh hoạt theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Khi giá điện thay đổi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giá
mới được áp dụng và các bên không phải ký lại Hợp đồng.
Điều 5. Thanh toán tiền điện
1. Bên B thanh toán tiền điện cho Bên A mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo
hình thức và trong thời hạn theo thỏa thuận tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Điều 1
của Hợp đồng.
2. Hình thức thơng báo thanh toán: Theo thỏa thuận tại Điểm c Khoản 5 Điều 1 của
Hợp đồng.
3. Bên B có trách nhiệm thanh tốn đủ số tiền ghi trong hóa đơn.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Được vào khu vực quản lý của Bên B để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa,
thay thế thiết bị đo đếm điện và liên hệ với Bên B để giải quyết các vấn đề liên quan
đến Hợp đồng. Việc cử người vào khu vực quản lý của Bên B phải thực hiện theo
quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp ngày ghi chỉ số công tơ thay đổi so với quy định tại Điều 3, Bên A
phải thông báo trên website của Bên A đối với công tơ để trong phạm vi quản lý của
Bên B.
3. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không sử dụng điện quá 06 tháng
liên tục mà không thông báo trước cho Bên A.
4. Ngừng, giảm mức cung cấp điện; khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên B theo
quy định của pháp luật.
5. Thông báo cho Bên B biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít
nhất 05 ngày bằng cách thông báo trong 03 ngày liên tiếp trên phương tiện thơng tin
đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo
dưỡng, đại tu, xây lắp các cơng trình điện.
6. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy.
Bảo đảm cung cấp điện cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất
lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
3
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được ủy quyền.
7. Trường hợp Bên A đã tạm ngừng cung cấp điện theo yêu cầu của Bên B tại
Khoản 5 Điều 7 CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG của Hợp đồng này, trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về việc tiếp tục sử dụng diện, Bên
A phải cấp điện trở lại cho Bên B.
8. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Yêu cầu Bên A: Bảo đảm chất lượng điện năng tại vị trí đã thỏa thuận trong Hợp
đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện
phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, thay thế
thiết bị đo đếm điện.
3. Thông báo cho Bên A trước 15 ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng
điện dẫn đến thay đổi giá điện; thay đổi số hộ dùng chung đã đăng ký trong Hợp
đồng; có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng.
4. Thông báo ngay cho Bên A khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc
nghi ngờ chạy khơng chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể
gây mất điện, mất an tồn cho người và tài sản.
5. Thơng báo cho Bên A biết trước 05 ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện
liên tục trên 06 tháng.
6. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, đảm bảo an toàn đối với đường dây dẫn điện từ
sau thiết bị đo đếm điện năng mua điện đến nơi sử dụng điện. Không được tự ý
cung cấp điện cho hộ sử dụng điện khác.
7. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo Hợp đồng.
8. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển cơng tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển cơng
tơ điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên A và phải chịu tồn bộ chi phí
di chuyển.
9. Khơng trộm cắp điện dưới mọi hình thức. Trường hợp có hành vi trộm cắp điện,
Bên B phải bồi thường cho Bên A theo Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và
sử dụng điện, giải quyết tranh chấp Hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương
ban hành; bị xử phạt vi phạm hành chính theo Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đi đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do
Chính phủ ban hành hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
luật
10. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng
1. Các hành vi vi phạm hợp đồng
a) Các hành vi vi phạm của Bên A:
Không bảo đảm chất lượng điện năng quy định tại Điều 1, trừ trường hợp bất khả
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
4
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
kháng; bán điện cao hơn giá quy định; ghi sai chỉ số cơng tơ, tính sai tiền điện trong
hóa đơn; khi Bên B có thơng báo việc tăng số hộ dùng chung mà bên A không thực
hiện điều chỉnh; các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.
b) Các hành vi vi phạm của Bên B:
Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong Hợp
đồng; chậm trả tiền điện theo quy định mà không có lý do chính đáng; khi giảm số
hộ dùng chung mà không thông báo cho Bên A; các hành vi khác vi phạm các quy
định về mua bán điện.
2. Bồi thường thiệt hại
a) Bên A phải bồi thường cho Bên B khi có các hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1
Điều này.
b) Bên B phải bồi thường cho Bên A khi có các hành vi vi phạm tại Điểm b Khoản 1
Điều này.
c) Số tiền bồi thường được xác định theo phương pháp do Bộ Công Thương ban
hành tại Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh
chấp Hợp đồng mua bán điện.
3. Phạt vi phạm Hợp đồng
Ngoài việc bồi thường thiệt hại quy định tại Khoản 2 Điều này các bên bị phạt vi
phạm hợp đồng như sau:
a) Bên A bị phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt bằng 8% phần giá trị
nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm nếu vi phạm một trong các trường hợp quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Bên B bị phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt bằng 8% phần giá trị
nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm nếu vi phạm một trong các trường hợp quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng, bên nào vi phạm
sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai
bên khơng tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Cơng Thương tổ chức hịa giải.
Trình tự, thủ tục và thời hạn tổ chức hịa giải được thực hiện theo quy định tại Điều
26 Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương
hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong trường hợp khơng đề nghị hịa giải hoặc hịa giải khơng thành, một trong
hai bên hoặc các bên có quyền khởi kiện tại Tồ án theo quy định của pháp luật về
tố tụng dân sự.
4. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên A
không được ngừng cấp điện./.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
5
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Mẫu 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU CHO DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI TRÊN MÁI NHÀ
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam
và Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt
Nam;
Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho
các dự án điện mặt trời và Thông tư số……../2019/TT-BCT ngày……
tháng……..năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2017/TT-BCT:
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……....tháng ……. năm ……., tại …………….
Chúng tôi gồm:
Bên bán (Bên A):
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Email:………………………….. Fax:..........................
Mã số thuế………………………..Giấy ĐKKD/ĐKDN:..................................................
Tài khoản: ……………………….. Ngân hàng .............................................................
Đại diện:.......................................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:.........................................................................................
Chức vụ: …………………………..(Được sự ủy quyền của ……………………..theo
văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Bên mua (Bên B):
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………………… Email:………………………….. Fax:.......................
Mã số thuế………………………..Giấy ĐKKD/ĐKDN:..................................................
Tài khoản: ……………………….. Ngân hàng .............................................................
Đại diện:.......................................................................................................................
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
6
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Chức vụ:………………………… (Được sự ủy quyền của …………………..theo văn
bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi là Hợp đồng) để
mua, bán điện năng được sản xuất từ Dự án điện mặt trời trên mái nhà (sau đây gọi
là Dự án), có tổng cơng suất lắp đặt là .....kW với các thông số tại Phụ lục (Mẫu Phụ
lục do Bên B ban hành), do Bên A đầu tư xây dựng và vận hành tại [địa điểm xây
dựng dự án] với những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Điện năng mua bán
1. Kể từ [ngày vận hành thương mại], Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý
mua của Bên A lượng điện năng được sản xuất từ Dự án phát lên lưới của Bên B
được đo đếm qua công tơ ghi trong Biên bản treo, tháo cơng tơ đính kèm Hợp đồng
này. Biên bản treo, tháo công tơ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này
và được thay thế (theo định kỳ hoặc do hỏng hóc) trong q trình thực hiện mua
bán điện giữa Hai bên.
2. Bên B có trách nhiệm thanh toán lượng điện năng từ Dự án của Bên A phát lên
lưới của Bên B theo giá mua điện quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
3. Điện năng Bên A nhận từ lưới của Bên B sẽ được hai bên ký hợp đồng mua bán
điện riêng không thuộc phạm vi của Hợp đồng này.
Điều 2. Giá mua bán điện
1. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện là 2.086 đồng/kWh (chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương với 9,35 UScents/kWh, theo tỷ giá trung
tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
ngày 10 tháng 4 năm 2017 là 22.316 đồng/USD).
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện áp dụng theo quy định tại
khoản 1 Điều này, điều chỉnh theo biến động của tỷ giá đồng/USD căn cứ vào tỷ giá
trung tâm của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố vào ngày công bố tỷ giá cuối cùng của năm trước.
3. Giá mua điện quy định khoản 1 và 2 Điều này được áp dụng trong 20 năm kể từ
ngày dự án vào vận hành thương mại.
Điều 3. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới và lập hóa đơn
1. Xác nhận chỉ số cơng tơ, điện năng phát lên lưới
- Bên B thực hiện ghi chỉ số công tơ vào ngày …. hàng tháng.
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày ghi chỉ số công tơ, Bên B sẽ
thông báo cho Bên A chỉ số công tơ và lượng điện từ Dự án phát lên lưới trong kỳ
thanh tốn bằng hình thức:
□ Web ........................................................................................................................
□ Email ..[Địa chỉ nhận email] ....................................................................................
□ Zalo/Viber..[Số ĐT nhận tin] ....................................................................................
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
7
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Trường hợp Bên A không thống nhất với chỉ số công tơ và lượng điện năng phát
lên lưới do Bên B thông báo, Bên A có trách nhiệm phản hồi trong vịng 01 (một)
ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo của Bên B bằng hình thức:
□ Web ........................................................................................................................
□ Email ..[Địa chỉ nhận email] ....................................................................................
□ Zalo/Viber..[Số ĐT nhận tin] ....................................................................................
- Sau thời hạn trên, nếu Bên A khơng có ý kiến phản hồi cho Bên B thì được hiểu là
Bên A thống nhất với chỉ số công tơ và lượng điện năng phát lên lưới do Bên B
thơng báo.
2. Tiền điện thanh tốn:
a. Tiền điện: Căn cứ sản lượng điện hai Bên đã thống nhất tại khoản 1 Điều này và
giá mua điện tại Điều 2 của Hợp đồng này, định kỳ hàng tháng Bên B sẽ thanh toán
cho Bên A tiền điện (chưa bao gồm thuế GTGT) như sau:
T(n)= Ag (n) x G (n)
Trong đó:
T(n): Tiền điện thanh tốn trong tháng n (đồng).
Ag(n): Điện năng Bên A phát lên lưới Bên B trong tháng n (kWh).
- Đối với công tơ 1 biểu giá Ag(n) là sản lượng chiều Bên A giao lên lưới Bên B ghi
nhận tại công tơ đo đếm.
- Đối với công tơ 3 biểu giá Ag(n) là tổng sản lượng 3 biểu (giờ bình thường, cao
điểm, thấp điểm) Bên A giao lên lưới Bên B ghi nhận tại công tơ đo đếm.
G(n): Giá điện áp dụng cho tháng n theo quy định tại Điều 2 (đồng/kWh).
b. Thuế GTGT: Ngoài tiền điện thanh toán tại mục a khoản 2 Điều này, Bên B phải
thanh toán cho Bên A tiền thuế GTGT nếu Bên A có mức doanh thu từ dự án điện
mặt trời thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định hiện hành. Khi kết thúc kỳ ghi chỉ
số công tơ cuối cùng của năm, Bên B có trách nhiệm quyết toán tiền mua điện từ dự
án điện mặt trời trong năm và quyết toán thuế GTGT cho Bên A tùy thuộc vào doanh
thu phát sinh từ dự án điện mặt trời.
Điều 4. Thanh toán
1. Hồ sơ thanh toán:
a) Bên A là doanh nghiệp có phát hành hóa đơn hàng tháng:
Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng tháng Bên A phát lên lưới của Bên B do Bên B
cung cấp;
Hóa đơn bán hàng theo quy định do Bên A cung cấp với giá trị tiền điện thanh toán
được xác định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
b) Bên A là tổ chức, cá nhân khơng phát hành hóa đơn hàng tháng:
Hàng tháng:
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
8
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Bên B sẽ căn cứ Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng Bên A phát lên lưới của Bên
B để thanh toán tiền điện cho Bên A, giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại
Mục a Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Hàng năm:
Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc năm hoặc kết thúc Hợp đồng tùy thời
điểm nào đến trước, Bên B lập và gửi Bên A xác nhận “Biên bản xác nhận sản
lượng điện giao nhận và tiền điện thanh toán” của năm theo mẫu quy định tại Phụ
lục (Mẫu Phụ lục do Bên B ban hành) của Hợp đồng này.
Trường hợp Bên A có mức doanh thu thuộc đối tượng chịu thuế nêu tại mục b
khoản 2 Điều 3, Bên A có trách nhiệm gửi Bên B Hóa đơn bán hàng bao gồm các
khoản thuế, phí theo quy định.
2. Hình thức thanh tốn:
□ Chuyển khoản (Bên A chịu phí chuyển khoản).
Thơng tin chuyển khoản:.........................................................................
3. Thời hạn thanh tốn:
a) Trong vịng 07 (bảy) ngày làm việc sau ngày Bên A thống nhất chỉ số công tơ và
điện năng phát lên lưới (do Bên B thông báo) và nộp đủ hồ sơ thanh toán quy định
tại khoản 1 Điều này.
b) Sau thời hạn nêu trên, Bên B không thanh tốn cho Bên A thì Bên B có trách
nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả tính từ ngày sau ngày
đến hạn thanh tốn đến ngày Bên B thanh toán. Lãi phạt chậm trả được tính bằng
lãi suất giao dịch bình qn liên ngân hàng kỳ hạn một (01) tháng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm Bên B thanh toán.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về điện mặt trời; đảm bảo chất lượng điện năng
theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Điều 40, 41 Thông tư số
39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ
thống điện phân phối (gọi tắt là Thông tư số 39/2015/TT-BCT) hoặc văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
b) Cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện phát lên lưới
của Bên B.
c) Vận hành Dự án theo quy định tại Điều 52 Thông tư số 39/2015/TT-BCT.
d) Bên A không được đấu nối các nguồn điện khác, ngoài Dự án đã được thỏa
thuận trong Hợp đồng này, qua hệ thống đo đếm mà không được sự đồng ý của
Bên B.
e) Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo các quy định của
Nhà nước.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
9
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Đầu tư, lắp đặt công tơ hai chiều tại điểm giao nhận điện cho Bên A nếu Bên A
đáp ứng các tiêu chuẩn đấu nối tại Mục a Khoản 1 Điều này.
b) Cùng với Bên A ghi nhận, thông báo, thống nhất và theo dõi lượng điện từ Dự án
phát lên lưới của Bên B.
c) Kiểm tra, giám sát vận hành và xử lý theo quy định tại Điều 52 Thơng tư số
39/2015/TT-BCT.
d) Bên B có quyền từ chối thanh tốn khi Bên A khơng tn thủ các điều khoản quy
định tại Mục a, c, d, e Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Những thỏa thuận khác
……………………………………………………………………………
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn, Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày ký và có thời hạn 20 năm kể từ ngày [ngày vận hành thương mại].
2. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc
chấm dứt Hợp đồng,bên yêu cầu phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng
nhau giải quyết.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
bản.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
Bên B
(Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
10
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí
11