Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De kiem tra HK1 Mon Ngu Van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.99 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC KÌ I Môn : Ngữ văn(VB+TV) Lớp: 7 Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian giao đề). I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học cho HS ở cả ba phân môn: văn bản, tiếng việt và làm văn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày, cách diễn đạt trong văn viết. - Vận dụng lí thuyết văn biểu cảm vào bài viết . 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự học cho các em. -Bồi dưỡng tình yêu văn học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. MA TRẬN:. Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. 1.Văn bản: Nêu lí do Cuộc chia khiến Thành tay ... búp bê – Thủy phải chia tay Số câu: 1/2 Số câu:1/2 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% 2. Những Chép được câu hát về hai bài ca ..gia đình. dao - tục ngữ .. Số câu: 1/2 Số câu: ½ Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% 3. Sông núi Chép được nước Nam bản dịch thơ .... Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% 4.Tiếng việt Giải thích Từ đồng âm nghĩa của từ “đồng” ..... Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% 5.Quan hệ Đặt hai câu từ. với các cặp quan hệ từ . Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% 6.TLV: Văn biểu cảm Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60% Tổng: Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 2. Vận dụng. Tổng. Số câu: 1/2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5%. Số câu: ½ Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5%. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15%. Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Phát biểu cảm nghĩ … Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60%. Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60%. Số câu: 1. Số câu: 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Trường TH – THCS Bãi Thơm Họ và tên:………………………………. Lớp: …………………………………. ĐIỂM. Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60%. Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề. LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ. III. ĐỀ: Câu 1(1 điểm ): Nêu lí do hai anh em Thành và Thủy chia tay? Tìm hai câu ca dao tục ngữ nói về tình cảm gia đình mà em biết? Câu 2(1 điểm ): Chép thuộc lòng bản dịch thơ văn bản “Nam quốc sơn hà” của Lý Thường Kiệt? Câu 3(1,5 điểm ): Giải thích nghĩa của từ “đồng” trong câu sau: Chị bán cua đồng trong cái thau đồng kia giá bao nhiêu đồng một kg vậy? Câu 4(0,5 điểm ): Đặt hai câu với cặp quan hệ từ: -Vì.....nên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Nếu ....thì Câu 5(6đ ) :Phát biểu cảm nghĩ về một người thân yêu nhất của em. BÀI LÀm. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………........................ ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………........................ ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ……………………………………………………………………………………………… ………....……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. IV.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu Nội dung -Hai anh em Thành và Thủy phải chia tay vì bố mẹ họ chia tay nhau, không sống chung với nhau. -Học sinh chép được hai bài ca dao- tục ngữ nói về tình cảm gia đình: + Công cha như núi ngất trời, Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông. 1 Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!. 2. + Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân. Yêu nhau như thể tay chân, Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy. Chép thuộc lòng bài thơ “ Nam quốc sơn hà”: Sông núi nước Nam vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia sứ sở Giặc giữ cớ sao phạm đến đây Chúng mày nhất định phải tan vỡ. - Nghĩa của các từ đồng trong câu trên là: Đồng 1: Ruộng (Chỉ nơi con cua sống).. 3. Đồng 2: Tên một loại kim loại dùng để làm thau( chất liệu kim loại). Đồng 3: Đơn vị của tiền tệ.. Điểm 0,5. 0,25. 0,25. 1. 0,5 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. 5. Học sinh đặt được hai câu với mỗi cặp quan hệ từ : -Vì.......nên -Nếu........thì MB: -Giới thiệu mối quan hệ của em với người thân. -Tình cảm, cảm xúc của em với người thân. TB: -Cảm nghĩ chung của em với người thân. -Miêu tả một vài nét tiêu biểu về người thân: +Vóc dáng +Sở thích +Tính tình + Nụ cười, ánh mắt…. Qua đó bộc lộ tình cảm, cảm xúc. -Kể lại những việc làm, kỉ niệm của người thân đối với em. -Bày tỏ những suy nghĩ tình cảm sự quan tâm của em đối với người thân. KB: -Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em đối với người thân. -Bổn phận trách nhiệm của em đối với người thân. Thuận an, ngày 22 tháng 11 năm 2015. Người ra đề:. Trần Mai Hoa. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 1,5. 1 1. 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> IV. ĐÁP ÁN: Câu 1:2đ. *Chép thuộc lòng bài thơ:Bánh trôi nước”: (1đ) Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. *Ý nghĩa văn bản: (1đ ) Bánh trôi nước là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của họ. Câu 2: (2đ ) *Khái niệm từ đồng âm: (0,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Từ đồng âm là :những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. * Câu 3: (6đ) *Dàn ý : 1.Mở bài: (1Đ) - Giới thiệu được mối quan hệ của mình và người thân.( 0,5 Đ) - Nói được tình cảm, cảm xúc của em đối với người đó.(0,5 Đ) 2. Thân bài: (4Đ) - Cảm nghĩ chung của em với người thân. - Miêu tả một vài nét tiêu biểu về người thân( vóc dáng, nét mặt, cử chỉ, nụ cười, tính tình..) - Hồi tưởng lại những kỉ niệm gắn bó giữa em và người thân. - Kể lại những việc làm của người thân đối với em. - Bày tỏ những tình cảm, cảm xúc , suy nghĩ, sự quan tâm của em đối với người thân. 3. Kết bài: (1Đ) - Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em đối với người thân. (0,5Đ) - Bổn phận trách nhiệm của em đối với người thân.(0,5Đ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×