Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Chuong I Bai 1 Nhung gi em da biet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.95 KB, 79 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 01. Tiết 1 : Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2015. CHƯƠNG 1: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT A. Mục tiêu. - Biết vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin trong đời sống. - Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính. - Các dạng thông tin cơ bản và phân loại. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận diện các bộ phận của máy tính và biết chức năng cơ bản của mỗi bộ phận. - Ôn lại các thao tác cơ bản với máy tính đã được làm quen. - Có hứng thú với môn học. B. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bút. C. Các họat động dạy - học Thời Hoạt động của GV gian 2' Ổn định lớp: - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. 1'. 18'. Hoạt động của HS - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. GT: Ở lớp 3 các em đã được làm quen và tập làm việc với máy tính. Như vậy - HS lắng nghe. các em đã làm quen với máy tính như thế nào, thì bài học hôm nay cô sẽ giúp các em nhớ lại những điều mà mình đã học. Bài mới: Chương 1: Khám phá máy tính Bài 1: Những gì em đã biết. 1. Nhắc lại một số kiến thức đã học - GV: Máy tính có khả năng làm việc - Trả lời câu hỏi: như thế nào? + Nhanh, chính xác, liên tục... - GV: Có mấy loại thông tin thường + 3 loại thông tin: văn bản, âm thanh, gặp? Là những loại nào? hình ảnh. - Trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Máy tính giúp con người làm những gì?. 15'. + Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc. - Trả lời câu hỏi: - GV: Máy tính thường có mấy bộ + Có 4 bộ phận: màn hình, chuột, phần phận chính? thân, bàn phím. - Trả lời câu hỏi - Hãy kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học + Quạt, bóng điện... hoạt động phải dùng điện. - HS lắng nghe, ghi bài. - GV: Chốt ý, ghi bảng. 2. Bài tập BT1. Điền Đ/S vào các câu sau: - Làm bài tập. - MT có khả năng tính toán nhanh hơn + Đ. con người? - Ti vi hoạt động được là nhờ có điện. + Đ. - Có thể học tốt mọi ngoại ngữ nhờ + Đ. máy tính? + S. - Máy điều hoà chạy bằng xăng? + Đ. - Âm thanh là một dạng thông tin? + S. - Tủ lạnh có thể bảo quản thông tin? - Màn hình hiện kết quả làm việc của + Đ. - Lắng nghe. máy tính? - HS làm bài. - B2: tivi, quạt, đèn, nồi cơm điện, máy tính, tủ lạnh,... - GV nhận xét và chữa bài - B3: quạt, đèn,… Củng cố - dặn dò - Củng cố ở tiết sau .. Tiết 2:. BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (tiếp) I. Mục tiêu - Biết vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin trong đời sống. - Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính. - Các dạng thông tin cơ bản và phân loại. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận diện các bộ phận của máy tính và biết chức năng cơ bản của mỗi bộ phận. - Ôn lại các thao tác cơ bản với máy tính đã được làm quen. - Có hứng thú với môn học. II. ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên: SGK, giáo án, bảng, phấn. - Học sinh: vở, bút. III. Các hoạt động dạy – học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 9’ Chia học sinh thành 4 nhóm để thảo luận, - HS chia nhóm. sau đó 1 học sinh ở mỗi nhóm trình bày ý kiến. BT2. Hãy kể tên năm thiết bị dùng trong - Thảo luận nhóm sau đó trả lời. gia đình cần điện để hoạt động. - Tivi, đèn, quạt, tủ lạnh, máy vi tính. BT3. Hãy kể tên các thiết bị dùng ở lớp học - Đèn, quạt. khi hoạt động phải dùng điện. 23’ BT4/34:. 3’. - B4: 1 - Đ; 2 - Đ; 3 - Đ; 4 - Đ; 5 Đ. - GV: Trình bày các thao tác để khởi động - Nháy đúp chuột vào biểu tượng có 1 phần mềm (1 trò chơi) từ màn hình nền. trên màn hình. - Nhận xét. - Nhấp chuột phải lên biểu tượng, sao đó nhắp chọn chữ “Open” bằng chuột trái. - Lắng nghe. - GV: y/c HS thực hành khởi động một số - HS thực hành. phần mêm có trong máy tính. - GV quan sát kiểm tra. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà thu thập ba dạng thông tin. Tuần 02 Tiết 3: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2015. BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH I. Mục tiêu - Học sinh có khái niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính. - Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính. - Biết được sự phong phú về hình dạng và chức năng của máy tính hiện nay. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận biết máy tính có khả năng thực hiện tự động các chương trình. - Nhận biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí thông tin và xuất thông tin. - Thích tìm tòi và khám phá máy tính. II. ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Giáo án, các tài liệu liên quan HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Thời Hoạt động của GV gian 2' Ổn định lớp: - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. 3'. 1'. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết máy tính để bàn có những bộ phận quan trọng nào? GV nhận xét. GT: Chúng ta đã được học về máy tính, nhưng chúng ta có biết lịch sử ra đời của máy tính và hiện nay nó đã được cải tiến như thế nào không? Bài học hôm nay sẽ. Hoạt động của HS - Ôn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - HS trả lời: Màn hình, thân máy tính, chuột, bàn phím. - HS nhận xét.. - HS lắng nghe.. giúp chúng ta biết điều đó. 14'. Bài mới: Bài 2: Khám phá máy tính 1. Máy tính xưa và nay - GV gọi 1 HS đọc bài. - GV: - Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm bao nhiêu? Có tên là gì? - Chiếc MT nặng bao nhiêu tấn? Và chiếm diện tích là? - GV ghi bảng. - GV: Máy tính để bàn ngày nay chỉ nặng khoảng 15 kg và chiếm diện tích khoảng 1 nửa (½) m2. - GV: Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn, tính toán nhanh hơn và tiêu tốn năng lượng ít hơn... 2. Các bộ phận của máy tính làm gì?. - HS đọc bài cả lớp lắng nghe. - Năm 1945. - Có tên là ENIAC - Nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167 m2. - HS nghe , ghi bài.. - HS: Lắng nghe và quan sát (H.3) - HS: Ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: Các em đã biết khá nhiều về máy - Lắng nghe câu hỏi. tính rồi thế nhưng em có biết nhiệm vụ - Thảo luận – trả lời. từng bộ phận của máy tính không? - HS nhận xét. - GV nhận xét. 15’. + Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào để máy tính xử lí. - GV nhắc lại câu hỏi: Các bộ phận của + Phần thân máy: Thực hiện quá trình xử máy tính làm nhiệm vụ gì? lí. + Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử lí. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. - GV: ? Bộ phận nào của máy tính quan - HS: Phần thân máy. trọng nhất? - GV: Nhận xét. ghi bảng. Củng cố - Dặn dò - Củng cố ở tiết sau. TIẾT 4:. BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH (tiếp) I. Mục tiêu - Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính. - Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính. - Biết được sự phong phú về hình dạng và chức năng của máy tính hiện nay. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận biết máy tính có khả năng thực hiện tự động các chương trình. - Nhận biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí thông tin và xuất thông tin. - Có hứng thú vói môn học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, giáo án, một số tư liệu về máy tính xưa và nay (hình ảnh). - HS: vở, bút. III. Các hoạt động day – học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài tập Gọi học sinh lên bảng tính: 16’ - Tính xem chiếc máy tính xưa nặng gấp - Thực hành làm bài tập. mấy lần chiếc máy tính hiện nay. - Thực hành tính toán. - Tính xem chiếc máy tính xưa chiếm diện - Lấy 27 tấn đổi ra kg (= 27.000 kg). tích bao nhiêu căn phòng rộng 20 m2. Sau đó lấy 27.000 kg chia cho 15.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kg. 27.000 : 15 = 1800 lần. - Thực hành tính toán. - Lấy 167 m2 chia cho 20 m2. 167 : 20 = 8.35 căn phòng. - Lắng nghe câu hỏi. - Thảo luận – trả lời. - Tính tổng của 15, 21 thông tin vào là gì, - Trả lời câu hỏi. thông tin ra là gì? + Thông tin vào là: 15, 21, dấu (+) + Thông tin ra là: kết quả của phép tính (=36) 16’ - Tính hiệu của 200 và 177; thông tin vào là + Thông tin vào là: 200, 177, dấu (-) gì, thông tin ra là gì? + Thông tin ra là: kết quả của phép tính (=23) - HS làm bài vào vở. Bài tập - GV: - Y/c HS làm bài tập B4, B6 HS: Làm bài tập B4: + Thông tin vào là: 15 + 21 + 9 + Thông tin ra là: 45 B6. Bộ não của em tiếp nhận thông tin vào là tiếng chuông (tiếng trống). 3’. Củng cố - dăn dò: - Khái quát sự phát triển của máy tính, và - Lắng nghe. nhiệm vụ của từng bộ phận máy tính. - Về nhà học lại bài.. Tuần 03 Tiết 5: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2015. BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Học sinh biết được một số thiết bị lưu trữ dữ liệu phổ biến nhất. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận diện và thử nghiệm các thao tác với đĩa cứng. - Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu và lưu nhờ những bộ phận nào. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, giáo án, hình ảnh hoặc vật thật về đĩa cứng, đĩa CD, đĩa mềm, đĩa Flash. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học TG 2’. 3’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp: - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Ổn định trật tự. Bàn phím, chuột: đưa KTBC: thông tin vào để máy tính - Hãy nêu chức năng của các xử lí. bộ phận trong máy tính. + Phần thân: Thực hiện quá trình xử lí. + Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử lí. - HS nhận xét.. Bài mới: - Khi làm việc với máy tính các - Lắng nghe. em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa hoặc em muốn lưu giữ những bài tập thực hành lại để các buổi sau thực hành tiếp. - Vậy để lưu các kết quả trên người ta làm thế nào?. Người ta - Lắng nghe dùng các thiết bị lưu trữ dưới - Ghi bài đây. 1. Đĩa cứng 10’ Dùng để lưu trữ Giới thiệu đĩa cứng: - Dùng để lưu trữ những dữ những dữ liệu và liệu và thông tin quan trọng. Là - HS quan sát thông tin quan trọng. thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. Nó được lắp đặt cố định trong phần thân..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho học sinh quan sát hình Đĩa mềm, đĩa CD, dạng đĩa cứng. và các thiết bị nhớ Đĩa mềm, đĩa CD, và các thiết 10’ Flash bị nhớ Flash: - Để thuận tiện cho việc trao đổi và di chuyển thông tin dễ dàng người ta sử dụng các thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ flash. - Các thiết bị này có thể tháo lắp ra khỏi máy tính 1 cách dễ dàng. - GV: Các em quan sát hình 8, hình 9 để nhận biết hình dạng của đĩa mềm, đĩa CD, USB và các ổ đĩa. - Cho học sinh xem một số hình ảnh về các thiết bị trên. Thực hành: - TH1: Quan sát máy tính để bàn tìm vị trí của ổ đĩa CD. 10’ - TH2: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ flash.. - Nghe – ghi vào vở. - HS quan sát - USB chỉ nhỏ bằng 1 ngón tay.. - Quan sát – ghi nhớ. - Quan sát + thực hành.. Củng cố dặn dò Tiết 6:. BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU ? (tiếp) A. Mục tiêu Học sinh bước đầu làm quen với nơi lưu trữ tài liệu, đó là: thư mục, tập tin (tệp tin). Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận dạng và thực hiện các thao tác với thư mục, tập tin (cắt, xóa, di chuyển,...0. - Biết lưu dữ liệu vào các thư mục máy tính. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. B. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, giáo án, máy chiếu, một số hình ảnh về thư mục, tập tin - HS: SGK, vở ghi. C. Các hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG 32’. 3'. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Giới thiệu thư mục: - Do chúng ta tạo ra, dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin cá nhân như: bài tập, học tập, giải trí, ... - Cho học sinh quan sát một số thư mục mẫu. - Hướng dẫn học sinh cách tạo thư mục. - Gọi 1 hoặc 2 học sinh lên thực hiện mẫu. Giới thiệu tệp tin: - Do chúng ta tạo ra, dùng để lưu trữ những bài tập thực hành mà ta thực hiện. - Cho học sinh quan sát một số tập tin mẫu. Thực hành *Thực hành: - TH1: Hãy tạo một thư mục với tên là họ tên và lớp của mình. - TH2: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ flash. Củng cố - - Nhắc lại các thiết bị lưu trữ của Dặn dò máy tính, nhấn mạnh thiết bị lưu trữ quan trọng nhất là đĩa cứng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nghe - ghi. - Nghe – ghi vào vở - HS lên làm - Quan sát - Quan sát + thực hành.. - Thực hành tạo thư mục và lưu tập tin vào thư mục.. Tuần 4: Tiết 7: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2015. BÀI KIỂM TRA SỐ 1 I. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Củng cố lại kiến thức đã học - Rèn tính cẩn thận, khả năng trình bày - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận - HS thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong kiểm tra II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Kiểm tra phòng máy tính hoạt động tốt đảm bảo cho việc kiểm tra - Giáo án, SGK. 2. Học sinh - SGK, vở, dụng cụ học tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động dạy – học. Ổn định lớp (2’) - Kiểm tra sĩ số - Nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, ĐỒ DÙNG học tập. NỘI DUNG KIỂM TRA Câu 1. Em kể tên các thiết bị lưu trữ thông tin, bộ phận lưu trữ thông tin quan trọng nhất là gì ? Câu 2. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm bao nhiêu? Có tên là gì? Chiếc MT nặng bao nhiêu tấn? Và chiếm diện tích bao nhiêu m2? Câu 3. Các bộ phận của máy tính làm nhiệm vụ gì? Câu 4. Tính tổng của 20, 33 thông tin vào là gì, thông tin ra là gì? ĐÁP ÁN Câu 1. Học sinh liệt kê được các thiết bị lưu trữ thông tin. 1. Đĩa cứng 2. đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash - Trong đó bộ phận lưu trữ quan trọng nhất là đĩa cứng. Câu 2. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1945. Có tên là ENIAC - Nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167 m2. Câu 3. + Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào để máy tính xử lí. + Phần thân máy: Thực hiện quá trình xử lí. + Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử lí. Câu 4. + Thông tin vào là: 20 + 33 + Thông tin ra là: kết quả của phép tính (=53). Tiết 8:. CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT I. Mục tiêu - Học sinh ôn lại những kiến thức về phần mềm Paint cách khởi động trang vẽ, hộp màu, hộp công cụ, màu vẽ, màu nền. - Học sinh ôn lại thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình đơn giản, di chuyển phần hình vẽ, ... Sau khi học xong bài này các em có khả năng: Vận dụng các công cụ vẽ đã học để vẽ các hình ảnh khó hơn. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ. II. ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu, một số hình ảnh được vẽ sẵn từ các công cụ vẽ. - Học sinh: vở, bút. III. Các hoạt động dạy - học. Thời gian 2'. Nội dung. 3’. 1'. 1. Tô màu *Cách tô màu. + Chọn công cụ 8'. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Ổn định trật tự. Kiểm tra bài cũ - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận của máy tính để bàn và phần nào quan trọng + Thân máy, bàn phím, chuột, màn hình. nhất. + Đĩa cứng. Bài mới Hôm nay chúng ta sẽ làm quen lại một chương trình đã học ở năm trước nhưng với mức độ cao hơn, đó chính là chương trình vẽ. - Trả lời câu hỏi. - Em nào nhớ tên gọi của chương trình + Phần mềm Paint vẽ? - Em chọn màu vẽ bằng cách nháy +Nháy nút chuột trái để chuột nào? Ở đâu? chọn màu vẽ ở hộp màu (Hình bên).. tô màu + Nháy nút trái - Trả lời câu hỏi. chuột để chọn - Em chọn màu nền bằng cách nào? Nháy chuột phải để chọn màu nền ở hộp màu (Hình màu tô. bên) + Nháy nút trái TH: Hãy mở một vài ảnh mẫu và tô - Thực hành tô màu theo chuột lên vùng màu theo mẫu. mẫu. muốn tô màu.. . 10' 2. Vẽ đường GV: Để vẽ đường thẳng em sử dụng - Công cụ đường thẳng. thẳng. công cụ nào? Nêu các bước thực - Cách vẽ: + Chọn công cụ đường - Chọn công cụ hiện? thẳng trong hộp công cụ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Chọn màu vẽ. đường thẳng + Chọn nét vẽ ở phía dưới - Chọn màu vẽ hộp công cụ. - Chọn nét vẽ ở + Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn phía dưới hộp thẳng. công cụ - Chú ý lắng nghe. - Kéo thả chuột TH: Vẽ tam giác, tô màu đỏ cho tam - Quan sát + thực hành. từ điểm đầu đến giác, và lưu lại với tên tamgiac.bmp. - Kéo thả chuột từ điểm đầu điểm cuối của - Cách vẽ: đến điểm cuối của đoạn + Vẽ tam giác. đoạn thẳng. thẳng. + Tô màu đỏ cho tam giác. + Lưu vào File\Save. Đặt tên HS: Nhắc lại tamgiac.bmp. - HS quan sát - GV làm mẫu. 10' 3. Vẽ đường GV: Tương tự như cách vẽ đường thẳng - HS: Trả lời: - Sử dụng để vẽ đường cong em sử dụng công cụ công cụ đường thẳng cong. + Các bước thực hiện: - Chọn công cụ nào? Nêu các bước thực hiện? - Chọn công cụ đường thẳng đường thẳng TH: Vẽ lọ hoa trong hôp công cụ - Chọn màu vẽ, Cách vẽ: Sử dụng công cụ vẽ đường cong. - Làm mẫu. - Chọn màu vẽ, nét vẽ. nét vẽ. - Kéo thả chuột từ điểm đầu - Kéo thả chuột đến điểm cuối của đoạn từ điểm đầu đến đường cong. Một đoạn thẳng điểm cuối của được tạo ra. đoạn đường - Đưa con trỏ chuột lên đoạn cong. thẳng. Nhấn giữ và kéo nút - Đưa con trỏ trái chuột để uốn cong đoạn chuột lên đoạn thẳng, tới khi vừa ý thì thr thẳng. Nhấn giữ nút chuột và nháy chuột lần và kéo nút trái nữa. chuột để uốn HS: Nhắc lại. cong đoạn thẳng, HS: Ghi bài vào vở. tới khi vừa ý thì thả nút chuột và nháy chuột lần nữa. 3' 4. Củng cố - - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, đường cong. - Đọc trước bài “Vẽ hình chữ nhật, hình vuông”..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Dặn dò Tuần 5 Tiết 9:. - Tiết sau thực hành Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2015. CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT I. Mục tiêu - Học sinh ôn lại những kiến thức về phần mềm Paint cách khởi động trang vẽ, hộp màu, hộp công cụ, màu vẽ, màu nền. - Học sinh ôn lại thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình đơn giản, di chuyển phần hình vẽ, ... Sau khi học xong bài này các em có khả năng: Vận dụng các công cụ vẽ đã học để vẽ các hình ảnh khó hơn. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu, máy tính - Học sinh: vở, bút. III. Các hoạt động dạy - học. TG. Nội dung. 2'. Hoạt động của GV Ổn định lớp: - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Kiểm tra phòng máy.. Hoạt động của HS - Nhanh chóng ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.. 3'. 28'. 1. Thực hành - Khởi động phần mềm Paint. - Vẽ ngôi nhà theo mẫu ở sách giáo khoa và lưu bài với tên TH1.bmp - Mở tệp Ontap3.bmp để vẽ bông hoa. theo mẫu. và so sánh kết quả của em.. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết sự khác nhau giữa hai cách chọn màu vẽ và màu nền là gì? Bài tập T4: Vẽ và tô màu chiếc quạt như hình. (đưa hình vẽ lên màng chiếu cho học sinh xem) Cách làm: Sử dụng công cụ vẽ đường cong, đường thẳng, tô màu. - Làm mẫu.. - HS trả lời: Chọn màu nền em nháy nút phải chuột, chọn màu vẽ em nháy nút trái chuột. - HS: Lắng nghe - HS: Làm theo hướng dẫn.. - HS: Làm theo hướng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vẽ, tô màu chiếc quạt. 2'. 2. Củng cố - Dặn dò. dẫn.. - Y/c HS làm bài tập T5, T6/ SGK trang 16 - Giới thiệu bài đọc thêm “Mở tệp hình vẽ” - Hướng dẫn lại cách mở tệp và cách lưu bài. - Xem lại bài và đọc trước bài mới:"Vẽ chữ nhật, hình vuông". Tiết 10:. Bài 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ các hình chữ nhật và hình vuông. - Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu, - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’ 3’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số Kiểm tra bài cũ - Em có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ nhật được không? Nếu được trình bày cách vẽ. - Gọi học sinh lên máy làm. Bài mới: a. Vẽ hình chữ nhật: 1. Vẽ hình chữ - Với công cụ đường thẳng ta nhật, hình vuông. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.. - Trả lời. - Chú ý lắng nghe câu hỏi và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15’. a. Vẽ hình chữ có thể vẽ được hình chữ nhật. nhật: - Nhưng làm như vậy sẽ rất lâu và không chính xác. Phần mềm Paint đã hỗ trợ cho chúng ta một công cụ để vẽ - Chú ý lắng nghe + Chọn công cụ hình chữ nhật giúp ta vẽ nhanh hình chữ nhật và chính xác hơn. Công cụ đó trong hộp công cò hình dạng như sau : cụ. - Các bước tiến hành vẽ: + Chọn 1 trong 3 + Chọn công cụ hình chữ nhật - Quan sát hình dạng của kiểu hình chữ công cụ. trong hộp công cụ. nhật cần vẽ. + Chọn 1 trong 3 kiểu hình - Quan sát thao tác của giáo chữ nhật cần vẽ. + Kéo thả chuột viên từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc - Nghe + ghi bài.. + Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc TH1:Vẽ một phong bì thư như theo mẫu sau:. - Cách vẽ: + Chọn công cụ vẽ hình chữ nhật. + Chọn kiểu nét vẽ hình chữ nhật. (có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2). + Vẽ hình chữ nhật. + Dùng cụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại. - Làm mẫu. TH2:Vẽ chiếc tủ lạnh theo mẫu sau:. - Quan sát giáo viên thực hành. - Thực hành. - Chú ý lắng nghe. - Ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Quan sát + thực hành.. 8’. 3’. - Cách vẽ: + Chọn công hình chữ nhật. + Chọn kiểu nét vẽ hình chữ nhật. (có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2) b. Vẽ hình + Dùng dụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại. vuông: - Làm mẫu. Để vẽ hình vuông, Vẽ hình vuông: em nhấn giữ phím - Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo Shift. thả chuột. Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift. - Có 3 kiểu vẽ hình vuông giống như hình chữ nhật. - Thực hành vẽ trang trí hình vuông. - Nghe + ghi chép vào vở.. - Quan sát + thực hành. - Chú ý lắng nghe.. - Quan sát và thực hành.. - Quan sát thao tác của học sinh để kịp tời chỉnh sữa những chỗ sai. Củng cố - dặn - Nhắc lại cách vẽ hình chữ - Lắng nghe dò: nhật, hình vuông.. Tuần 6: Tiết 11: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2015. Bài 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (tiếp).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ các hình chữ nhật và hình vuông. - Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu, - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’ 5’. 10’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh nhắc lại cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật. - Gv: Gọi học sinh lên máy làm. Bài mới: 2. Vẽ hình chữ Vẽ hình chữ nhật tròn góc: nhật tròn góc - Ta đã biết cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật thì với hình chữ nhật có 4 góc tròn thì cách vẽ cũng tương tự như vậy. - Cách vẽ: + Dùng công cụng cụ hình chữ nhật tròn góc + Hai bước còn lại giống hai bước vẽ hình chữ nhật. Thực hành: - TH1: Dùng công cụ và để vẽ đồng hồ treo tường như hình dưới đây.. 15’ - TH2: Dùng công cụ thích hợp để vẽ cặp sách và ti vi như hình sau:.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Trả lời.. - Lắng nghe.. - Chú ý lắng nghe. - Ghi vở. - Quan sát + thực hành..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Quan sát + thực hành. - Chú ý lắng nghe.. 3’. - Gợi ý vẽ: + vẽ cần tivi, vẽ quai cặp. +Tô màu cho cặp và ti vi. - GV làm mẫu. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cách vẽ hình chữ - Lắng nghe. nhật, hình vuông. - Đọc bài đọc thêm “ Lưu hình vẽ của em”. - Đọc trước bài “Sao chép hình”.. Tiết 12:. Bài 3: SAO CHÉP HÌNH I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết tác dụng của việc sao chép các đối tượng khi làm việc trên máy tính. - Phân biệt được sự khác nhau giữa di chuyển và sao chép hình. - Nắm được cách sao chép hình đơn giản và chính xác nhất. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Biết cách sao chép một phần hình vẽ. - Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ. - Biết sao chép 1 hình thành nhiều hình. - Cẩn thận, tỉ mỉ, ham học hỏi, hăng hái phát biểu bài. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TG. NỘI DUNG. 2’. 3’ 1’. 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh nhắc lại cách vẽ - Trả lời. hình vuông có 4 góc tròn. Bài mới GT: Ở tiết trước các em đã làm quen với việc vẽ hình chữ nhật và hình vuông. Vậy làm thế nào để có thể vẽ ra nhiều hình giống nhau cả về hình dạng và kích thước. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em thực hiện việc đó 1. Nhắc lại cách một cách thuận tiện và chính chọn một phần xác. - GV: Yêu cầu học sinh đọc và - HS: Làm bài B1. hình vẽ - Bài B1: Công cụ làm bài B1, B2, B3 ở sách giáo khoa. Chỉ ra được 2 công cụ là: hoặc - công cụ - Bài B2: Kéo thả chuột bao quanh vùng cần chọn. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Bài B3: +Đ +S +Đ +S. 2. Sao chép hình B1. Chọn phần 13’ hình vẽ muốn sao chép. B2. Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn. - GV: nhận xét. - Bài tập B2: - GV: nhận xét. - Bài tập B3.. - GV: nhận xét Sao chép hình - GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 34 và nhận xét về hai đường thẳng và đôi thỏ. - GV: Như vậy các em thấy hai đoạn thẳng và đôi thỏ này giống hệt nhau. Vậy thì làm thế nào để. - công cụ - HS khác nhận xét. - HS ghi bài. - HS: Làm bài B2. + Kéo thả chuột bao quanh vùng cần chọn. - HS khác nhận xét. - HS ghi bà - HS: + Đ +S +Đ +S - HS khác nhận xét. - HS: Hai đoạn thẳng và đôi thỏ này giống hệt nhau. - HS: - Vẽ một hình và sao chép các hình còn lại từ hình đó..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đến vị trí mới. B3. Nháy chuột ở ngoài cùng chọn để kêt thúc.. 3’. có được những hình vẽ giống hệt nhau? - GV gọi HS đọc các bước thực hiện. - GV ghi bảng. - GV thực hành làm mẫu cho học sinh quan sát. - Cho bài tập để học sinh thực hành, sau đó gọi một vài học sinh lên thực hành trên máy chiếu. - Quan sát tao tác của học sinh để kịp thời sữa chữa các thao tác sai. TH: Vẽ một quả cam sau đó sao chép thành 4 quả có kích thước bằng nhau. - GV làm mẫu. 4. Củng cố-dặn - Nhắc lại cách sao chép 1 hình dò. thành nhiều hình. - Tiết sau học tiếp + thực hành.. Tuần 7 Tiết 13:. - HS đọc bài. - Ghi bài - HS quan sát.. - HS quan sát + thực hành. Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2015. Bài 3: SAO CHÉP HÌNH (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết tác dụng của việc sao chép các đối tượng khi làm việc trên máy tính. - Phân biệt được sự khác nhau giữa di chuyển và sao chép hình. - Nắm được cách sao chép hình đơn giản và chính xác nhất. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Biết cách sao chép một phần hình vẽ. - Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ. - Biết sao chép 1 hình thành nhiều hình. - Cẩn thận, tỉ mỉ, ham học hỏi, hăng hái phát biểu bài. II. ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG. NỘI DUNG. 2’. Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. 3’. 3. Sử dụng biểu tượng trong suốt 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Sử dụng biểu tượng trong suốt để nhìn thấy vật bị khuất.. 19’ Thực hành. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại các thao tác khi sao chép hình. - GV nhận xét Bài mới: Sử dụng biểu tượng trong suốt: - Sau khi sao chép, hình sau sẽ đè lên hình trước (hình trước sẽ bị mất đi, nếu ta để các hình cạnh nhau) để các hình trước đó không mất đi ta nhấn chuột vào biểu tượng trong suốt (trước khi sao chép). HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Trả lời. - Nhận xét.. - Lắng nghe.. - Lắng nghe, quan sát.. - Làm mẫu: Vẽ hình tròn rồi sao chép. Thực hành: - TH1: Vẽ hình quả cam và sao chép thành 2 quả cam khác. - Thực hành vẽ qủa cam - Cách vẽ: + Dùng công cụ vẽ đường cong, rồi sao chép thành nhiều quả cam khác. hình tròn và đổ màu. + Sử dụng công cụ sao chép.. - TH2: Có một hình mẫu của quả nho và lá nho. Em hãy di chuyển chúng thành một chùm nho hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Thực hành di chuyển quả nho và lá nho thành một chùm nho. 3’. 4. Củng cố - dặn - Nhắc lại cách dùng của biểu - Lắng nghe. dò: tượng trong suốt.. Tiết 14:. Bài 4: VẼ HÌNH E - LÍP, HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết sử dụng công cụ vẽ hình tròn để vẽ hình e – lip và hình tròn. - Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Kết hợp các hình e – lip, hình tròn với các nét vẽ khác để tạo được những hình ảnh vẽ thực hơn - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu, một số hình ảnh mẫu cho học sinh quan sát. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2' Ổn định lớp: - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. - Nhanh chóng ổn định trật tự. 3' Kiểm tra bài cũ: - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Em hãy nhắc lại các bước thực - HS nêu. hiện sao chép hình? 1. Vẽ hình e-líp, - GV nhận xét - HS nhận xét. Bài mới: hình tròn GT: Khi có một hình vẽ yêu 1' Các bước thực cầu phải vẽ hình tròn hoặc hình hiện: B1. Chọn công cụ e-líp để hình đó thêm sinh động và đẹp mắt. Làm cách nào để hình e-líp B2. Chọn kiểu vẽ vẽ được các hình đó? Bài hôm hình e-líp phía nay cô sẽ giới thiệu cho các em dưới hộp công cụ. 1 công cụ mới đó là công cụ hình elip, hình tròn. 15' B3. Kéo thả chuột từ điểm đầu đến - GV: Yêu cầu học sinh quan.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> khi nào được hình sát hình 45 ở sách giáo khoa. - HS: Quan sát hình vẽ. em muốn thì kết thúc. - GV: em có nhận xét gì về 2 + Hình 45a là hình elíp, hình này. hình 45b là hình tròn. - GV: Các em có nhận xét gì về hình tròn và hình elíp? - HS: Hình tròn là hình elíp - GV: Vậy thì hình tròn là hình đặc biệt. elíp đặc biệt khi các em nhìn nghiêng các vật hình tròn thì - Để vẽ hình tròn chúng đều có dạng hình elíp. nhấn giữ phím - 1- 2HS đọc bài. Shift trong khi kéo - GV gọi 1 - 2 HS đọc bài. - GV: Khi vẽ hình elíp chúng ta thả chuột. sử dụng công cụ gì trong hộp - HS: Để vẽ hình elíp ta sử công cụ? dụng công cụ - 2 - 3 HS đọc các bước - GV: Yêu cầu học sinh đọc các thực hiện. bước thực hiện vẽ hình elíp. - HS ghi bài. - GV: Nhắc lại các bước thực hiện vẽ hình elíp. GV: Trước khi chọn công cụ elip em có thể chọn công cụ vẽ đường thẳng để chọn nét vẽ, chọn màu vẽ cho đường biên và màu nền để vẽ phần bên - HS quan sát. trong. - HS: Đọc chú ý. - GV thực hiện trên máy tính. - GV: Yêu cầu học sinh đọc - HS: Để vẽ hình tròn thì chú ý ở sách giáo khoa. nhấn giữ phím Shift trong - GV: Tương tự như cách vẽ khi kéo thả chuột. hình vuông thì vẽ hình tròn - 2 - 3 HS: Nhắc lại. chúng ta phải vẽ bằng cách - HS ghi. nào? - Y/c HS nhắc lại. 10' 2. Các kiểu vẽ hình e-lip + Chỉ vẽ đường biên. Em hãy nêu các kiểu vẽ hình e+ Chỉ vẽ đường + Vẽ đường biên và tô màu lip? biên. bên trong. + Vẽ đường biên + Chỉ tô màu bên trong. và tô màu bên - HS ghi. - GV nhắc lại, chốt ý đúng. trong..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Chỉ tô màu bên - GV ghi bảng trong. Thực hành TH1: Sử dụng công cụ hình elip vẽ hình minh họa hệ mặt trời. - HS lắng nghe + quan sát.. 3’. Củng cố - dặn dò:. Tuần 8 Tiết 15:. - Cách vẽ: Dùng công cụ e-lip vẽ 3 hình e- - HS thực hành. lip và 4 hình tròn, thêm một vài nét thẳng để tạo hình mặt trời. - Làm mẫu. - Nhắc lại cách vẽ hình e-lip, hình tròn.. Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2015. Bài 4: VẼ HÌNH E - LÍP, HÌNH TRÒN (tiếp) I. MỤC TIÊU: Học sinh biết sử dụng công cụ vẽ hình tròn để vẽ hình e – lip và hình tròn. Sau khi học xong bài này các em có khả năng: Kết hợp các hình e – lip, hình tròn với các nét vẽ khác để tạo được những hình ảnh vẽ thực hơn Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu, một số hình ảnh mẫu cho học sinh quan sát. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số Kiểm tra bài cũ Đặt câu hỏi: - Cách chọn màu vẽ và màu nền.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3’. - Nhắc lại cách vẽ hình tròn.. 22’. - Nhận xét Bài mới: - Chú ý lắng nghe. Để củng cố lại cách vẽ hình tròn và hình e – lip, hôm nay cô sẽ cho các em một số bài thực hành dùng công cụ vẽ hình tròn, hình e - lip. - Xem hình mẫu. Thực hành: TH3: Vẽ lọ hoa và hoa như hình.. - Cách vẽ: + Dùng công cụ đường cong và e-lip để vẽ. - Quan sát thao tác của giáo + Thực hiện sao chép hình 1 viên và thực hành. thành thành hình 2, hình 2 thành hình 3. - Làm mẫu. TH4: Vẽ mắt kính. - Xem hình mẫu. - Cách vẽ: + Dùng công cụ hình e-lip để vẽ đường tròn. + Dùng công cụ đường cong để vẽ gọng kính. + Thực hiện sao chép hình 1 thành hình 2, hình 2 thành - Quan sát thao tác của giáo hình 3. viên + thực hành. - Làm mẫu. 3’. Củng cố - dặn dò:. - Nhắc lại cách vẽ hình e-lip, hình tròn.. Tiết 16:. Bài 5: VẼ TỰ DO BẰNG CỌ VẼ, BÚT CHÌ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. MỤC TIÊU - Học sinh biết sử dụng 2 công cụ cọ vẽ và bút chì để vẽ các hình tự do. - Kết hợp công cụ cọ vẽ, bút chì với các nét vẽ khác để tạo được những hình ảnh vẽ thực hơn - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG. NỘI DUNG. 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra bài cũ: - Trong lúc vẽ bằng công cụ hình e-líp nếu muốn vẽ được hình tròn - Giữ phím Shift trong lúc thì ta phải thực hiện thao tác nào? vẽ. - Cách chọn màu vẽ và màu nền.. - Nhấp chuột màu bất kì để vẽ, nhấp chuột màu bất kì để nền.. trái lên ô chọn màu phải lên ô chọn màu. Bài mới: - Để góp phần tô điểm cho bài vẽ của chúng ta thêm phong phú hơn. Hôm nay cô sẽ giới thiệu 1’ cho các em 2 công cụ vẽ nữa, đó - Chú ý lắng nghe và ghi 2. Chọn màu là: công cụ vẽ bút chì và cọ. vào vở. - Ghi tựa bài mới. vẽ Vẽ bằng cọ vẽ: 3. Chọn nét vẽ. 4. Kéo thả chuột - GV giới thiệu công cụ Cọ vẽ. để vẽ. - GV: các em sử dụng cọ vẽ để vẽ - Quan sát một số hình dạng có dạng tự do. - lắng nghe - Em hãy nêu các bước thực 8’ - HS nêu hiện? - HS ghi bài - Nhận xét - GV nhận xét. Thực hành: Thực hành: TH1: Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ bông hoa như hình dưới. 10’ - Xem hình mẫu. 1. Vẽ bằng cọ vẽ. - Các bước thực hiện: 1. Chọn công cụ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Quan sát và thực hành. - Cách vẽ: + Chọn công cụ cọ vẽ. + Chọn màu hồng trong hộp màu. + Chọn nét vẽ. + Vẽ. - Làm mẫu. - Nhận xét hình vẽ của HS. TH2: Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ con mèo như hình: - Quan sát + thực hành.. 10’. - Chú ý lắng nghe.. 3’. - Cho HS quan sát hình mẫu. - Vẽ mẫu. - Nhận xét hình vẽ của HS. Củng cố - dặn - Nhắc lại cách vẽ bằng cọ vẽ, dò: bút chì. - Chú ý khi vẽ phải cẩn thận. - Nhận xét tiết học.. Tuần 9 Tiết 17:. Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2015. Bài 5: VẼ TỰ DO BẰNG CỌ VẼ, BÚT CHÌ (tiếp) I. MỤC TIÊU - Học sinh biết sử dụng 2 công cụ cọ vẽ và bút chì để vẽ các hình tự do..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Kết hợp công cụ cọ vẽ, bút chì với các nét vẽ khác để tạo được những hình ảnh vẽ thực hơn - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 2’. NỘI DUNG. 2. Vẽ bằng bút chì. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày các bước thực hiện vẽ bằng công cụ Cọ - Trả lời.. 3’. 7’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. vẽ và Bút chì Bài mới: Vẽ bằng bút chì:. - Chọn công cụ - Chọn màu vẽ. - Quan sát - Kéo thả chuột để - Giới thiệu công cụ Bút chì. - Em hãy nêu các bước thực - HS nêu vẽ. hiện? - Nhận xét - GV nhận xét - HS ghi bài - Vì bút chì chỉ có một nét nên ta không phải chọn nét vẽ như công cụ cọ vẽ. - lắng nghe - GV: Khi vẽ bằng bút chì em nên dùng công cụ để phóng lớn hình vẽ lên, như thế vẽ sẽ đẹp hơn. Thực hành: Thực hành: TH3: Dùng công cụ bút chì vừa học, hãy vẽ lại con mèo mà - Quan sát và thực hành. em đã được vẽ bằng công cụ cọ vẽ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Lắng nghe. 10’ Thực hành: TH4: Bằng công cụ bút chì, em hãy vẽ một con gà.. 3’. Củng cố - dặn dò:. - Quan sát và thực hành.. - Nhắc lại cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì. - Chú ý khi vẽ phải cẩn thận.. Tiết 18:. Bài 5: LUYỆN TẬP - VẼ TỰ DO BẰNG CỌ VẼ, BÚT CHÌ (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết vận dụng 2 công cụ cọ vẽ và bút chì để làm tốt bài thực hành. - Kết hợp công cụ cọ vẽ, bút chì với các công cụ vẽ khác để tạo được những hình ảnh vẽ theo ý mình. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, một số hình ảnh mẫu cho học sinh quan sát. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. 3’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các bước thực hiện vẽ - Trả lời. bằng công cụ cọ vẽ. + Nêu các bước thực hiện vẽ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1’. Thực hành. bằng công cụ bút chì. - Trả lời. Bài mới: GT: Để rèn luyện khả năng về việc sử dụng công cụ cọ vẽ và - Chú ý lắng nghe. bút chì. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành với hai công cụ này nhé. TH1: Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ cây thông hình dưới. - Quan sát hình mẫu.. 13’. 13’. 3’. - Cách vẽ: + Chọn màu nâu sẫm trên bảng màu. + Dùng công cụ đường thẳng để vẽ thân cây. + Chọn công cụ cọ vẽ và nét vẽ nhỏ nhất ở bên phải trên hàng thứ nhất. + Kéo thả chuột để vẽ tán cây và bóng cây. + Tô màu tán lá, thân và bóng cây. - Làm mẫu. - Quan sát + thực hành. TH2: Dùng công cụ cọ vẽ, bút chì và các công cụ đã được học hãy vẽ bức tranh phong cảnh như - Quan sát hình mẫu + hình dưới. thực hành.. Củng cố - dặn - Nhắc lại cách vẽ bằng cọ vẽ, - Lắng nghe. dò: bút chì..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Chú ý khi vẽ phải cẩn thận. Tuần 10 Tiết 19:. Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015 Bài 6: THỰC HÀNH TỔNG HỢP. I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhớ lại kiến thức chung về chương đã học. - Sử dụng các công cụ đã học, vận dụng các kỹ năng tổng hợp để vẽ hình. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu, một số hình ảnh mẫu cho học sinh quan sát. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. 3’. 1’. 13’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước thực hiện vẽ bằng công cụ cọ vẽ. - Nêu các bước thực hiện vẽ bằng công cụ bút chì. - Em có thể dùng con chuột phải vẽ hay không? Bài mới GT: Để củng cố lại những vấn đề trong phần học vẽ thì hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em Các bước cơ bản bài thực hành tổng hợp. để vẽ một hình vẽ: ? Trước khi vẽ 1 hình nào đó các em cần chú ý những điều + Xem hình vẽ có gì? những nét cơ bản nào. + Sử dụng công cụ nào để vẽ nét đó. + Dùng màu nào để tô. - Nhận xét và bổ sung. + Phần nào có thể sao chép được. TH1: Cho HS quan sát hình Thực hành ảnh ngôi nhà ven đường để. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS trả lời. - HS trả lời. - không - Lắng nghe. - Trả lời: (theo ý hiểu) + Xem hình vẽ có những nét cơ bản nào. + Sử dụng công cụ nào để vẽ nét đó. + Dùng màu nào để tô. + Phần nào có thể sao chép được. - HS nhận xét. - Chú ý lắng nghe + quan sát hình + nhận xét. + Các nét vẽ: Tường nhà,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhận xét.. mái nhà, cửa sổ, cửa chính, cây, đường chân trời, con đường. + Sử dụng công cụ hình chữ nhật, hình vuông, đường thẳng. + Sử dụng màu da cam, xanh, nâu để tô màu.. - Cho HS xem hình mẫu để - HS thực hành thực hành. - Làm mẫu. TH2: Vẽ hình bông hoa - Cho HS quan sát bông hoa.. 16’. - Quan sát - Nêu cách vẽ: + Vẽ một hình tròn và dùng đường thẳng chia đường tròn - Thực hành. thành những ô bằng nhau (số cánh hoa). + Dùng cõ vẽ để vẽ cánh hoa, hộp phun màu vẽ nhị hoa. - Làm mẫu. Củng cố - Dặn dò - Củng cố ở tiết sau. Tiết 20:. Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015 Bài 6: THỰC HÀNH TỔNG HỢP (tiếp). I. MỤC TIÊU - Học sinh nhớ lại kiến thức chung về chương đã học. - Sử dụng các công cụ đã học, vận dụng các kỹ năng tổng hợp để vẽ hình. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu, một số hình ảnh mẫu cho học sinh quan sát. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2’. Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. 3’. 7’ Thực hành. Kiểm tra bài cũ: + Trước khi vẽ một hình ảnh các em cần chú ý điều gì? + Em có thể dùng chuột phải vẽ hay không? - Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: TH3: Vẽ một bông hoa gồm cánh hoa, cuống hoa, lá hoa. - Cho HS quan sát hình mẫu.. - ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. -Trả lời. - Nhận xét. - Có. - Lắng nghe.. - Chú ý lắng nghe + quan sát hình mẫu.. 10’. - Nêu cách vẽ: + Các nét vẽ gồm cuống hoa, cánh hoa, lá hoa. Lá hoa có thể dùng công cụ sao chép. + Dùng công cụ đường cong để vẽ sau đó đổ màu xanh và tím. - Làm mẫu. TH4: Dùng các công cụ vẽ đã học để vẽ con gà như hình sau:. - Quan sát + thực hành.. 10’. TH5: Dùng công cụ sao chép hình hãy sao chép một quả táo thành nhiều quả táo theo mẫu sau:. - Thực hành..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3’. Củng cố - dặn - Nhắc lại các bước cơ bản để dò: vẽ một hình. - Cần quan sát hình ảnh thật cẩn thận để tìm ra cách vẽ hiệu quả nhất. - Xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết tới ôn tập và làm bài kiểm tra.. Tuần 11 Tiết 21:. Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhớ lại kiến thức chung về chương đã học. - Sử dụng các công cụ đã học, vận dụng các kỹ năng tổng hợp để vẽ hình. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, một số hình ảnh mẫu cho học sinh quan sát. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ - ổn định trật tự. số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ học.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 33’. Bài mới: - Để hệ thống lại những gì mà ta đã được học trong - Để chọn màu vẽ nhấn phần vẽ thì hôm nay chúng nút trái chuột. ta sẽ đi vào tiết ôn tập. - Để chọn màu nền ta ? Để chọn màu vẽ em nhấn nhấn nút phải chuột. nút chuột nào? - Để chọn màu nền nhấn - Cách vẽ đường nút chuột nào? thẳng: - Trình bày cách để vẽ đường thẳng?. - Lắng nghe. - Để chọn màu vẽ nhấn nút trái chuột. - Để chọn màu nền ta nhấn nút phải chuột. - Trả lời câu hỏi. + Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ. + Chọn màu vẽ, nét vẽ + Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối.. - Cách vẽ đường cong:. - Trả lời: ? Trình bày cách vẽ đường + Chọn công cụ đường cong? cong trong hộp công cụ. + Chọn màu vẽ, nét vẽ. + Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối. + Nhấn giữ chuột trái để uốn cong đoạn thẳng.. - Cách vẽ HCN. - Trả lời: ? Cách vẽ hình chữ nhật? + Chọn công cụ HCN + Chọn kiểu HCN + Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo tới điểm kết thúc. - Trả lời câu hỏi. + Để vẽ hình vuông, em ? Trình bày cách vẽ hình nhấn giữ phím Shift trong vuông? khi kéo thả chuột.. - cách vẽ hình vuông: - cách sao chép hình.. ? Trình bày cách để sao - Trả lời câu hỏi. chép hình. + Chọn 1 phần hình vẽ. + Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới. + Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc. - Cách vẽ hình e-lip, hình tròn tương tự như cách vẽ hình chữ nhật – hình vuông. - Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - cách vẽ bằng cọ vẽ.. - cách vẽ bằng bút chì. 3’. Củng cố - dặn dò:. Tiết 22:. ¿? Trình bày cách vẽ bằng - Trả lời câu hỏi. cọ vẽ. + Chọn công cụ cọ vẽ có trong hộp công cụ. + Chọn màu để vẽ. + Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ. + Kéo thả chuột để vẽ. ¿? Trình bày cách vẽ bằng - Trả lời câu hỏi. bút chì? + Giống như vẽ bằng cọ vẽ nhưng chỉ khác là không cần chọn nét vẽ. Chuẩn bị bút, giấy để kiểm tra. Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015 KIỂM TRA. I. MỤC TIÊU: Học sinh củng cố lại những kiến thức đã được học. Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học để hoàn thành bài kiểm tra. Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài kiểm tra. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, đề kiểm tra. - Học sinh: giấy, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Ổn định lớp.(2’) Bài mới: (3’) Chia lớp thành 2 nhóm: - Nhóm 1 vào thực hành - Nhóm 2 thi lý thuyết a. Hoạt động 1: (17ph) - Nhóm 1 vào thi thực hành. - Nhóm 2 vào thư viện thi lý thuyết. b. Hoạt động 2: (17ph) - Nhóm 2 vào thi thực hành. - Nhóm 1 vào thư viện thi lý thuyết. 4. Củng cố - dặn dò: (1ph) - Về nhà chuẩn bị bài “vì sao phải tập gõ 10 ngón” để tiết sau học tốt hơn. - Nhận xét buổi thi. ĐỀ KIỂM TRA THỰC HÀNH Câu 1: - Vẽ chiếc phong bì thư có dạng sau:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Vẽ và tô màu đỏ cho 2 hình e-lip và 2 hình tròn ngay cạnh chiếc phong bì vừa vẽ. - Lưu lại với tên là KT + tên mình + lớp + số thứ tự bài thực hành (Ví dụ: KT Lan 51 1) Câu 2: - Dùng các công cụ vẽ đã học hãy vẽ hình co gà như sau:. - Lưu lại với tên là KT + tên mình + lớp + số thứ tự bài thực hành (Ví dụ: KT Lan 51 2) ĐỀ KIỂM TRA LÝ THUYẾT Câu 1: Hãy trình bày các bước thực hiện của công cụ cọ vẽ? Câu 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau: 2.1 Công cụ đường cong có mấy nét vẽ? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 2.2 Công cụ hình e-lip có mấy dạng vẽ? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 2.3 Để sao chép hình thì em cần bấm giữ phím nào trên bàn phím? a. Shift b. Capslock c. Alt d. Ctrl 2.4 Để vẽ được hình vuông thì trong khi vẽ em cần bấm giữ phím nào trên bàn phím? a. Alt b. Capslock c. Shift d. Ctrl 2.5 Công cụ đường cong có thể điều chỉnh được mấy lần? a. 4 b. 3 c. 2 d. 1 2.6 Công cụ bút chì có 5 nét vẽ đúng hay sai? a. Đúng b. Sai THANG ĐIỂM THỰC HÀNH Câu 1: - Vẽ đúng được 3 điểm. - Vẽ đẹp được 1 điểm. - Lưu đúng tên theo yêu cầu được 1 điểm. Câu 2:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Vẽ đúng được 3 điểm. - Vẽ đẹp được 1 điểm. - Lưu đúng tên theo yêu cầu được 1 điểm. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM LÝ THUYẾT Câu 1: (4 đ) (Mỗi ý đúng được 1 điểm.) - Chọn công cụ cọ vẽ. - Chọn màu vẽ. - Chọn nét vẽ. - Vẽ. (Lưu ý: ở ý 2 và 3 có thể đảo vị trí cho nhau.) Câu 2: (6 đ) (Mỗi câu đúng được 1 điểm) 2.1 d 2.2 b 2.3 d. 2.4 c. 2.5 c. 2.6 b. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 12: Tiết 23:. Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015. CHƯƠNG 3: EM TẬP GÕ 10 NGÓN Bài 1: VÌ SAO PHẢI TẬP GÕ 10 NGÓN. I. MỤC TIÊU: - Nhớ lại các hàng phím và các chức năng của các phím đặc biệt. - Biết tư thế ngồi làm việc, cách đặt tay đúng để có thể gõ 10 ngón. - Hiểu và nắm được sự cần thiết của kỹ năng học gõ bàn phím bằng 10 ngón. - Biết được gõ bàn phím bằng 10 ngón thì sẽ gõ nhanh và chính xác hơn. Do đó tiết kiệm được thời gian và công sức. Dùng phần mềm Mario hoặc chương trình luyện tập gõ bàn phím để luyện tập gõ bàn phím bằng 10 ngón. - Có thái độ học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi việc gõ phím là một nhiệm vụ học tập. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy, phần mềm luyện gõ phím. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’. Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bài mới: GTB: Các em đã làm quen với 1. Gõ phím bằng 10 máy tính đã khá lâu rồi, hôm ngón tay có lợi gì? nay chúng ta hãy ôn lại cách 8’ - Gõ nhanh, chính gõ các hàng phím trên bàn phím nhé. xác, tiết kiệm thời ?Lợi ích của việc gõ phím - HS trả lời: gian và công sức. + Gõ nhanh, chính xác, tiết bằng 10 ngón là gì? kiệm thời gian và công sức. - Gv nhận xét. - HS khác nhận xét. - HS ghi. 12’ 2. Nhắc lại ? Khi làm việc với máy tính - HS trả lời: - Tư thế ngồi: K/C em cần phải ngồi với k/c ntn là + K/C 50-80cm. 50-80cm. đúng? - Bàn phím: 5 hàng ? Các em hãy quan sát trên + Hàng cở sở có 2 phím bàn phím và có nhận xét gì có gai là F và J. phím chính.. về hàng phím cơ sở?. ?Có mấy hàng phím chính? Kể.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tên. - GV nhận xét. ? Nhắc lại cách đặt tay trên bàn phím ntn?. 13’. - 5 hàng phím chính. - HS kể tên - HS khác nx. - Cách đặt tay: đặt tay lên các phím xuất phát ở hàng cơ sở phím. Hai ngón trỏ - Quy tắc gõ phím: đặt lên hai phím có gai F + lấy hàng phím cơ ? Nhắc lại quy tắc gõ phím? và J. sở làm chuẩn. - 2 HS nhắc lại. - Nhận xét. + Ngón nào phím ấy. - Cho hs quan sát tranh. - Quan sát. - GV nhận xét. - Chú ý lắng nghe và ghi ? Phím Shift có tác dụng gì? vở. + Dùng để gõ chữ in hoa ? Chức năng của phím Enter? và kí hiệu trên của phím. + Phím Enter dùng để ? Chức năng của phím Space xuống dòng. bar? + Dùng để cách 2 từ Thực hành gõ phím Thực hành gõ phím: Cho Hs khởi động phần mềm Mario để thực hành luyện tập gõ bàn phím: + Hàng phím cơ sở. - HS thực hành + Hàng phím trên + hàng phím cơ sở. + Hàng phím dưới. + Hàng phím số. Củng cố - dặn dò:. Tiết 24. - Củng cố ở tiết sau. Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015. CHƯƠNG 3: EM TẬP GÕ 10 NGÓN Bài 1: VÌ SAO PHẢI TẬP GÕ 10 NGÓN (TIẾP) I. MỤC TIÊU - Nhớ lại các hàng phím và các chức năng của các phím đặc biệt. - Hiểu và nắm được sự cần thiết của kỹ năng học gõ bàn phím bằng 10 ngón. - Dùng phần mềm Mario hoặc chương trình luyện tập gõ bàn phím để luyện tập gõ bàn phím bằng 10 ngón..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Có thái độ học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi việc gõ phím là một nhiệm vụ học tập. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy, phần mềm luyện gõ phím. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Nhanh chóng ổn định trật tự Kiểm tra bài cũ - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - Gọi HS nhắc lại các hàng phím trên bàn phím. - Trả lời. 3’ - Gọi HS khởi động phần mềm - Trả lời. Mario và nhắc lại cách đặt tay - Nhận xét. lên hàng phím cơ sở. - GV nhận xét 3. Tập gõ với Bài mới: phần mềm Mario Thực hành: Thực hành: Cho Hs khởi động phần mềm Mario để luyện tập gõ các hàng phím. - Lưu ý: cách đặt tay lên các - Lắng nghe. phím xem có đúng hay không; - Hs nhắc lại. gõ phím chậm và chính xác không cần gõ nhanh. - Quan sát thao tác của Hs để - Lắng nghe – thực hành. sửa chữa cho phù hợp. 3’ Củng cố - dặn dò: - Cố gắng luyện tập gõ bàn phím bằng 10 ngón. - Về nhà đọc trước bài "Gõ từ đơn giản". * SỬA CHỮA - BỔ SUNG ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 13: Tiết 25:. Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015. Bài 2: GÕ TỪ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: - Hs hiểu được khái niệm từ trong soạn thảo văn bản. - Nắm được các nguyên tắc để gõ đúng một từ. - Bước đầu hiểu và có kỹ năng gõ các từ đơn giản bao gồm hai hoặc ba chữ cái. - Hs thao tác được với phần mềm luyện tập gõ bàn phím để luyện tập gõ các từ đơn giản. Có thái độ học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi việc gõ phím là một nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. 3’. 10’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp: - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nhanh chóng ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.. Kiểm tra bài cũ: ?Lợi ích của việc gõ phím bằng + Gõ nhanh, chính xác, tiết 10 ngón là gì? kiệm thời gian và công sức. - HS khác nhận xét. - Gv nhận xét. 1. Gõ từ Bài mới: - Gõ từng chữ cái - Gọi 1 -2 HS đọc bài. theo đúng trật tự của ?Thế nào là 1 từ ? nó. Các từ sẽ được cách nhau bởi 1 dấu cách.. - GV nhận xét. - Vậy để gõ 1 từ em làm tn? - GV nhận xét.. - HS đọc bài. - HS trả lời: + Từ gồm 1 hoặc nhiều chữ cái, các từ được gõ cách nhau 1 dấu cách. - HS khác nhận xét. - Gõ từng chữ cái theo trật tự của nó. - HS khác nhận xét. - HS ghi. - HS quan sát.. - GV thực hiện trên máy tính. 2. Tập gõ từ đơn - Cho HS nhắc lại cách chọn - HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 15’. giản với hàng phím cơ sở - Chọn Lesson - > Home Row Only - Nháy chuột lên khung tranh số 2. - Gõ chữ xuất hiện trên đường đi của Mario. Củng cố - dặn dò. Tiết 26:. bài luyện tập trong phần mềm - HS khác nhận xét. Mario. - HS nghe - GV nhận xét, chốt ý. - HS ghi. - HS quan sát. - Hướng dẫn HS cách chọn bài luyện tập gõ từ trong Mario.. - Củng cố ở tiết sau. Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015. Bài 2: GÕ TỪ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU - Hs hiểu được khái niệm từ trong soạn thảo văn bản. - Nắm được các nguyên tắc để gõ đúng một từ. - Bước đầu hiểu và có kỹ năng gõ các từ đơn giản bao gồm hai hoặc ba chữ cái. - Hs thao tác được với phần mềm luyện tập gõ bàn phím để luyện tập gõ các từ đơn giản. Có thái độ học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi việc gõ phím là một nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Bài mới: - Hướng dẫn HS chọn bài thực - HS quan sát. 5’ hành gõ từ đơn giản ở các hàng phím trên và dưới. Thực hành: 27’ Thực hành phần - Y/c HS thực hành với phần - HS thực hành. mềm Mario. mềm Mario - Khởi động phần mềm - Theo dõi quá trình thực hành - Luyện tập Lessons → Add của HS, hướng dẫn các em Bottom Row chưa thực hành được. - Nháy chọn khung tranh dưới.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> nước. - Thoát khỏi phần mềm. 3’. Củng cố - dặn - Nhận xét tiết học. dò - Khen ngợi HS thực hành tốt, động viên HS chưa làm được. - Về nhà xem trước “Bài 3: Sử dụng phím Shift”.. Tuần 14 Tiết 27:. Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2015. Bài 3: SỬ DỤNG PHÍM SHIFT I. MỤC TIÊU: - Hs nắm được chức năng và cách giữ phím shift bằng ngón tay út trong khi tập gõ bằng 10 ngón. - Hs hiểu được muốn gõ được chữ hoa thì phải gõ kết hợp phím shift với phím cần viết hoa. - Nắm được nguyên tắc để gõ đúng chữ hoa. - Biết cách sử dụng phím Shift. - Vận dụng phím Shift để gõ. Có thái độ học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi việc gõ phím là một nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. 4’. 1’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: - Để gõ 1 từ em làm tn?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nhanh chóng ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. + Gõ từng chữ cái theo đúng trật tự của nó. Các từ sẽ được cách nhau bởi 1 dấu cách. - HS khác nhận xét.. - GV nx. GTB: Để gõ một chữ hoa thì ta phải thực hiện như thế nào? - Có thể k nhớ. Bài học hôm nay sẽ giúp em - Phím Shift. làm được điều này -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Cách gõ 12’ Ngón út vươn ra nhấn giữ phím Shift, đồng thời gõ phím chính.. Bài mới: ? Trên bàn phím có mấy phím - Có 2 phím Shift, nằm ở Shift. Vị trí của các phím? 2 đầu của hàng phím dưới. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Cách gõ: Ngón út vươn ra nhấn - Lắng nghe. giữ phím Shift, đồng thời gõ - HS ghi. phím chính. Việc gõ 2 phím đồng thời như vậy gọi là tổ hợp phím. - HS quan sát. - GV thực hành mẫu - HS lên bảng làm theo lời - Gọi 2-3 HS lên thực hành; GV. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài. - Hướng dẫn HS cách chọn bài luyện gõ trong phần mềm - Theo dõi sự hd của gv. Mario. - HS ghi. - GV thực hiện trên máy tính. - HS quan sát. - Chức năng của phím Shift là - Gõ chữ hoa và lấy kí tự gì ? trên. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét.. 12’ 2. Luyện gõ với phần mềm Mario - chọn Lesson -> All Keyboard. Nháy chuột tại khung tranh số 2. - Gõ chữ hoặc từ xuất hiện trên đường đi của Mario. Củng cố - dặn dò - Củng cố ở tiết sau Tiết 28:. Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2015. Bài 3: SỬ DỤNG PHÍM SHIFT I. MỤC TIÊU: - Hs nắm được chức năng và cách giữ phím shift bằng ngón tay út trong khi tập gõ bằng 10 ngón. - Hs hiểu được muốn gõ được chữ hoa thì phải gõ kết hợp phím shift với phím cần viết hoa. - Nắm được nguyên tắc để gõ đúng chữ hoa. - Biết cách sử dụng phím Shift. - Vận dụng phím Shift để gõ. Có thái độ học gõ 10 ngón nghiêm túc, coi việc gõ phím là một nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: Vở, bút..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. Nội dung. 30’. Thực hành phần mềm Mario - Khởi động phần mềm - Luyện tập Lessons → All Keyboard - Nháy chọn khung tranh dưới nước. - Thoát khỏi phần mềm.. 3’. Củng cố - dặn dò. Hoạt động của giáo viên Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. Hoạt động của học sinh - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bài mới: - Y/c HS nhắc lại cách sử dụng phần mềm Mario, cách chọn - HS nhắc lại. bài luyện tập toàn bàn phím (All Keyboard). - Cho HS thực hành, GV theo dõi quá trình thực hành của - HS thực hành. HS, hướng dẫn các em chưa thực hiện được. - Tiết sau các em sẽ ôn tập gõ bàn phím với tất cả các nội dung đã được học của chương này, các em về xem lại tất cả các bài đã được học.. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 15 Tiết 29 - 30:. Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015. Bài 4: ÔN LUYỆN GÕ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện cách gõ và kĩ năng gõ các từ đơn giản có kết hợp với phím Shift để gõ các chữ in hoa - Nắm được nguyên tắc đặt tay lên bàn phím để thực hành. - Nắm vững được cách đặt hai bàn tay lên các hàng phím. - Gõ được tất cả các phím có trên bàn phím (kể cả những kí hiệu đặc biệt). Có thái độ thực hành nghiêm túc, coi việc gõ phím là nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, bài thực hành, phòng máy tính. - Học sinh: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. NỘI DUNG. 3’. 1’. 1. Nhắc lại. 30’ 2. Thực hành (30’). HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp: - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: ? Khu vực chính của bàn phím - Có 5 hàng phím cơ bản: gồm mấy hàng phím cơ bản? + Hàng phím trên. + Hàng phím dưới. + Hàng phím cơ sở. + Hàng phím số. + Hàng phím cách. - Nhận xét - Nhận xét. ? Cách sử dụng phím Shift? - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét - Nhận xét Bài mới: GT: Để củng cố lại những gì đã - Lắng nghe. học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em ôn tập lại về cách gõ phím. Nhắc lại: - Nhắc lại cách đặt tay lên các - HS nhắc lại. hàng phím trên bàn phím. - Nhắc lại cách dùng phím Shift - HS nhắc lại. để gõ chữ hoa và các kí hiệu đặc biệt trên bàn phím. Thực hành: - Quan sát + lắng nghe. - Đưa nội dung thực hành..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Hướng dẫn thực hành. - Quan sát học sinh thực hành.. 3’. - Thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Chú ý lắng nghe.. - Nhận xét quá trình thực hành của học sinh. - Tuyên dương những tổ, cá nhân thực hành tốt. Củng cố - dặn - Như vậy sau khi học xong bài -Lắng nghe. dò này các em phải biết gõ các phím ở các hàng phím. - Về nhà ôn luyện thêm để có thể gõ thành thạo.. NỘI DUNG THỰC HÀNH GÕ CÁC KÝ HIỆU ĐẶC BIỆT SAU: ~, !, @, #, $, %, ^, &, *, (, ), {, }, |, :, “, <, >, ?, + TH1: GÕ NỘI DUNG THỰC HÀNH SAU: NHỚ VIỆT BẮC Ta về, mình có nhớ ta Ta vê, ta nhớ những hoa cùng người Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình. Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung TH2: GÕ NỘI DUNG THỰC HÀNH SAU: TIENG HO TREN SONG Dieu ho cheo thuyen cua chi Gai vang len. Toi nghe nhu co con gio chieu thoi nhe nhe qua dong, roi vut bay cao. Doi canh than tien nhu nang toi bay len lo lung, dua den nhung ben bo xa la. Truoc mat toi, vua hien ra con song giong nhu song Thu Bon tu ngang troi chay lai... VO QUANG TH3 GÕ NỘI DUNG THỰC HÀNH SAU: DEM TRANG BEN HO TAY Ho ve thu, nuoc trong vat, menh mong. Trang toa sang roi vao cac gon song lan tan. Thuyen ra khoi bo thi hay hay gio dong nam, song vo rap rinh. Mot lat, thuyen vao gan mot dam sen. Bay gio, sen tren ho da gan tan nhung van con lo tho may doa hoa no muon. Mui huong dua theo chieu gio ngao ngat. PHAN KE BINH Tuần 16 Tiết 31 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Chương 4: HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH Bài 1: HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 4 I. MỤC TIÊU: - HS biết được các chức năng và ý nghĩa của phần mềm Cùng học toán 4. Có thể tự khởi động và tự ôn luyện làm toán trên phần mềm. - Học sinh hiểu và thao tác thành thạo các dạng toán khác nhau và thực hiện đúng theo quy trình làm bài của phần mềm. - Thông qua phần mềm, HS có ý thức và hiểu được ý nghĩa, tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người, trong đó có việc học các môn học cụ thể. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. NỘI DUNG. 1'. 1. Giới thiệu phần 10’ mềm cùng học toán 4 - Phần mềm này giúp các em luyện tập các dạng toán trong chương trình toán lớp 4 trong SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra Bài mới GT: Hôm nay chúng ta sẽ học sang một chương mới, ở chương này các em sẽ được làm quen với các trò chơi mới, phần mềm rất quen thuộc mà em đã được học ở lớp 3 có tên phần mềm cùng học toán. Giới thiệu phần mềm - GV gọi 1 – 2 em lên đọc bài. - GV giới thiệu phần mềm cùng học toán 4. - Giới thiệu phần mềm: Phần mềm Cùng học toán 4, sẽ giúp em học và làm bài tập, ôn luyện các phép toán lớp 4. Phần mềm còn giúp em luyện các thao tác sử dụng chuột và bàn phím. - Có rất nhiều hình thức học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS nghe.. - HS đọc bài - Lắng nghe.. - Ghi bài - Trả lời: Tự học; học theo.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> phần mềm cùng học toán 4, em nhóm; thầy cô hướng dẫn. có thể học 1 trong các hình thức 22' 2. Khởi động nào? - Nháy đúp chuột Khởi động - Hướng dẫn HS cách khởi động - Lắng nghe lên biểu tượng để phần mềm. Nháy đúp chuột lên khởi động phần biểu tượng - HS quan sát màn hình mềm. - Sau khi mở phần mềm, GV để khởi động của phần mềm. HS quan sát màn hình khởi động của phần mềm. - Nháy chuột tại chữ Bắt - Để luyện tập với phần mềm đầu trên cánh cổng để mở Cùng học toán 4, em phải thực màn hình chính và bắt đầu hiện bước tiếp theo là gì? luyện tập. - Giới thiệu từng nút lệnh, mỗi - HS nghe, hiểu các nút nút lệnh ứng với 1 nội dung toán lệnh trên màn hình chính. lớp 4. Khi thực hiện lệnh, nội dung kiến thức tương ứng được hiển thị ở giữa màn hình. - Nháy chuột vào 1 số nút - Yêu cầu HS nháy chuột vào 1 lệnh trên màn hình số nút lệnh - Nháy chuột vào các nút - Để lựa chọn nội dung kiến thức lệnh bên trái để chọn nội học kỳ 1 và học kỳ 2 em thực dung kiến thức HK1, nháy hiện như thế nào? chuột vào các nút lệnh bên. Củng cố - dặn dò:. phải để chọn nội dung kiến thức HK2. - Cho HS thực hành chọn 1 số - HS lựa chọn các nút lệnh nút lệnh có nội dung kiến thức theo hướng dẫn. HK1 và nội dung kiến thức HK 2. - Củng cố ở tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 32. Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2015. CHƯƠNG 4: HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH BÀI 1: HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 4 (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - HS biết được các chức năng và ý nghĩa của phần mềm Cùng học toán 4. Có thể tự khởi động và tự ôn luyện làm toán trên phần mềm. - Học sinh hiểu và thao tác thành thạo các dạng toán khác nhau và thực hiện đúng theo quy trình làm bài của phần mềm. - Thông qua phần mềm, HS có ý thức và hiểu được ý nghĩa, tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của con người, trong đó có việc học các môn học cụ thể. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Luyện tập Bài mới: Luyện tập - GV giới thiệu: Tuỳ thuộc vào dạng 1' toán mà cách thể hiện các phép toán - Lắng nghe. khác nhau. Tuy nhiên, các màn hình luyện tập có chung một số nút lệnh. Chúng ta cùng tìm hiểu về màn hình luyện tập nhé! - Các em hãy quan sát trên màn hình - HS suy nghĩ trả lời 10' luyện tập và cho biết những thông tin + Màn hình luyện tập: được thể hiện trên màn hình luyện Gồm những thông tin tập? được thể hiện: Vùng phép toán cần thực hiện; Điểm bài làm; Các nút lệnh hướng dẫn, thông tin và thoát; Các nút số; Các nút lệnh. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời - Nhận xét - Giảng giải: ý nghĩa của từng vùng thông tin trên màn hình luyện tập. - HS nghe, hiểu. - HD Cách làm bài: + Tại vị trí điền số: Em có thể gõ số từ bàn phím hoặc nháy chuột vào các.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> nút số có trên màn hình + Cũng như phần mềm học toán 3, em có thể nháy vào nút lệnh . Em hãy nhắc lại ý nghĩa của nút lệnh này và cho biết thông báo sau mỗi lần nháy nút? + Để kiểm tra bài làm của mình, em nháy vào nút nào? + Cho biết ý nghĩa của các nút lệnh: ,. + Là nút lệnh trợ giúp. Mỗi lần nháy nút này, em bị trừ 1 điểm. - Em nháy nút lệnh: - 3 HS trả lời. ,. + Mỗi khi làm xong 5 phép toán của 1 dạng toán, phần mềm sẽ hiện hộp thoại sau:. - Lớp quan sát, suy nghĩ Em hãy cho biết ý nghĩa của việc lựa chọn 1 trong 2 thông báo: Có hoặc 5' Một số dạng toán Không cơ bản - Nhận xét, tuyên dương. Một số dạng toán cơ bản - GV cho HS quan sát 1 số dạng toán trong SGK Tr. 56 - Em hãy cho biết các dạng toán được thể hiện trong SGK? - GV theo dõi HS trả lời Thực hành - Nhận xét. 17' - Chốt 1 số dạng toán cơ bản Thực hành - GV cho HS thực hành: * Dạng toán: Ôn tập công, trừ các số có 5 chữ số - Yêu cầu HS mở dạng toán cộng, trừ các số có 5 chữ số - Quan sát, hướng dẫn, uốn nắn HS - Nhận xét, đánh giá HS thực hành dạng toán này * Dạng toán: Đọc và viết số tổng quát trong phạm vi số có 9 chữ số - Quan sát, hướng dẫn, uốn nắn HS. và trả lời. - Nhận xét. - HS quan sát các dạng toán - Từng HS cho biết các dạng toán (3 HS) - HS trả lời - Nghe, hiểu - HS làm theo hướng dẫn của HS - HS thực hành mở dạng toán cộng, trừ các số có 5 chữ số - HS thực hành - Nghe, hiểu - HS thực hành mở dạng Đọc và viết số tổng quát trong phạm vi số có 9.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3'. - Nhận xét, đánh giá HS thực hành chữ số dạng toán này - HS thực hành Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Về nhà luyện tập với phần mềm Cùng học toán 4.. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần 17 Tiết 33. Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2015. BÀI 2: KHÁM PHÁ RỪNG NHIỆT ĐỚI I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được cách chơi và biết thao tác để tham gia trò chơi của phần mềm. - Thông qua phần mềm, học sinh biết thêm về một số loài động vật sống trong rừng, đặc điểm sinh sống của những loài này. - Học sinh có thái độ yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ - Nhanh chóng ổn định trật tự số. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 3’. 1’. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu chức năng của 5 nút lệnh được hiển thị bằng năm dấu: ( nhìn hình sgk 51) - Gv nx. 1. Giới thiệu phần GTB: Ở lớp 3 các con đã mềm dược học nhiều trò chơi khác nhau rồi, hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các con làm quen với 1 trò chơi mới đó là: “Khám phá rừng nhiệt đới”. Bài mới: - Khám phá rừng nhiệt đới là phần mềm đơn giản nhưng hấp dẫn. Em sẽ được làm quen với các con vật đáng yêu. Nếu máy tính có loa, em sẽ nghe được âm thanh sinh động của rừng. - Phần mềm này còn giúp các. - HS trả lời, - HS nhận xét.. - Lắng nghe.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> con luyện tập thao tác sd chuột. 10’ 2. Khởi động - Gọi 1- 2 HS đọc bài. - Nháy đúp chuột ? Để khởi động phần mềm em làm tn? lên biểu tượng ? Để bắt đầu lượt chơi mới . em làm nhấp chuột vào đâu? - Nháy chuột vào dòng chữ Play a - GV nhận xét. Game để bắt đầu + Hình quyển sách: nghe hướng cách chơi. lượt chơi. + Hình con rắn phía bên phải m.h: để trở lại m.h chính. + Hình ông trăng khuyết: thời gian chơi cần làm xong kkhi mặt trời mọc. + Hình con hổ có 2 mũi tên màu vàng: đây là con vật cần phải đưa về đúng vị trí. - có 2 mức chơi là: dễ (Easy) màu xanh và khó ( Hard) màu đỏ. 10’ 3. Cách chơi - Gọi 1 - 2 hs đọc bài. ? Em hãy nêu nhiệm vụ trong - Nhiệm vụ: đặt trò chơi này? con vật đúng vị trí - GV nhận xét. của nó trc khi trời - Hướng dẫn HS trên máy sáng. chiếu. - Gọi HS nhắc lại. - Nháy chuột vào con vật (góc bên phải) và di chuyển đến đúng vị trí. Nếu đúng, con vật sẽ tự động vào chỗ của nó,ngc lại con vật sẽ trở. - Nháy đúp chuột trái lên biểu tượng của phần mềm. - Nháy chuột vào dòng chữ Play a Game để bắt đầu lượt chơi. - HS khác nhận xét.. - Lắng nghe, - xem hình 88 sgk 60.. - hs ghi.. - HS đọc bài. - Nhiệm vụ là đặt con vật đúng vị trí của nó trc khi trời sáng. - HS nhận xét. - theo dõi sự hd của gv - HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 5’. 1’. lại vị trí cũ và phải làm lại. - Nếu hết thời gian mà chưa các con vật vẫn chưa về đúng vị trí, phải chơi lại từ đầu. - Để thoát khỏi phần mềm nháy chuột lên chữ EXIT. 4. Làm quen với - Khu rừng nhiệt đới trong các con vật phần mềm có bao nhiêu tầng sinh thái? - GV nhận xét. Chỉ vào từng hình sgk 62. 5. Kết luận Nếu hoàn thành công việc trc khi trời sáng, các con vật sẽ cùng reo lên. Củng cố - Dặn dò - Củng cố ở tiết sau. - HS nghe. - HS ghi.. - gồm 3 tầng sinh thái. - Xem hình sgk 62, nói tên các con vật. - Lắng nghe. Tiết 34:. BÀI 2: KHÁM PHÁ RỪNG NHIỆT ĐỚI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được cách chơi và biết thao tác để tham gia trò chơi của phần mềm. - Thông qua phần mềm, học sinh biết thêm về một số loài động vật sống trong rừng, đặc điểm sinh sống của những loài này. - Học sinh có thái độ yêu thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: 3’ Thực hành: - GV thực hiện mẫu. - Quan sát giáo viên làm mẫu. 1’ - Y/c HS khởi động trò chơi. - Nháy đúp chuột vào biểu tượng của trò chơi trên màn hình. - Cho HS thực hành + quan sát - Thực hành dưới sự hướng 24' thao tác của HS. dẫn của GV. 3’. Củng cố - dặn. ?Trò chơi này giúp các con. - luyện cách nháy chuột.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> dò. Tuần 18 Tiết 35. điều gì?. nhanh, chính xác. - nhận biết đc hình dạng và đặc điểm của 1 số loài thú Về nhà xem lại bài, tiết sau trong rừng. thực hành. - hiểu đc ý nghĩa của việc cần bảo vệ thiên nhiên, mội trg sống xung quanh. Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2016. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Nhớ lại kiến thức đã học ở các chương . - Vận dụng các kiến thức để trả lời câu hỏi. - Rèn luyện trí nhớ, kỹ năng trả lời. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính. - Học sinh: SGK, vở, kiến thức đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật 1. Ôn tập chương 1 - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ tự số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. Bài mới: Bạn nào cho cô biết máy tính làm việc như thế nào ? - Máy tính làm việc nhanh, chính xác, liên tục và giao tiếp thân thiện với con người. - Máy tính giúp con người xử lí và lưu trữ thông tin, Có 4 bộ phận: giúp con người làm việc, - Màn hình, thân máy, - GV nhận xét. ? Em hãy cho biết máy tính học tập và liên lạc và giải bàn phím, chuột. - Máy tính điện tử đầu gồm có những bộ phận nào? trí. - HS khác nhận xét. tiên ra đời năm 1945. - GV nhận xét. Có 4 bộ phận quan trọng Có tên là ENIAC..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm bao nhiêu? Có tên là gì?. 2’. 5’. - GV nhận xét. ?Em hãy cho biết chương trình và thông tin quan trong được lưu ở đâu trong máy tính? - GV nhận xét ? Em chọn màu vẽ, màu nền bằng cách nào?. - Những chương trình và thông tin quan trọng thường được lưu trên đĩa cứng. Đĩa cứng là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. 2. Ôn tập chương 2 - Để chọn màu vẽ, em nháy nút trái. - Để chọn màu nền, em nháy nút phải. - GV nhận xét.. của máy tính: màn hình, thân máy, bàn phím, chuột. - HS khác nhận xét. - HS ghi - Năm 1945. - Có tên là ENIAC - HS khác nhận xét. - HS ghi - Đĩa cứng - Nháy nút trái chuột lên một ô màu trong hộp màu. - nháy nút phải chuột lên một ô màu trong hộp màu - HS nhận xét. - HS ghi.. * Thao tác tô màu: - Nhắc lại thao tác tô màu - Nháy chuột để chọn công cụ trong hộp công cụ - Nháy chuột để chọn một vùng hình vẽ? - Nháy chuột vào màu tô công cụ tô màu. - Nháy chuột vào vùng - Nháy chuột vào màu muốn tô màu. tô. - GV nhận xét. - HS nhận xét. - Nháy chuột vào vùng - HS ghi. muốn tô màu.. 6’. * Thao tác vẽ ĐT: - Nhắc lại thao tác vẽ đường thẳng? + Chọn công cụ + Chọn màu vẽ + Chọn nét + Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của ĐT - GV nhận xét.. 7’. * Thao tác vẽ hình chữ - Chọn công cụ nhật: - GV nhắc lại công cụ vẽ - Chọn kiểu vẽ HCN - Chọn công cụ - Kéo thả chuột từ điểm - Nêu thao tác vẽ HCN? - Chọn kiểu vẽ đầu đến điểm cuối. - Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối. - Nhấn giữ phím Shift. + Chọn công cụ trong hộp công cụ + Chọn màu vẽ + Chọn nét vẽ ở dưới hộp công cụ + Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của ĐT - HS nhận xét. - HS ghi..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Có các kiểu vẽ hình - GV nhận xét. chữ nhật Vậy để vẽ hình vuông ta làm thế nào? - Có các kiểu vẽ hình chữ nhật nào? - GV nhận xét. 6’. 6’. trong khi kéo thả chuột. + Chỉ vẽ đường biên + Vẽ đường biên và tô màu bên trong +Chỉ tô màu bên trong - HS nhận xét. - HS ghi.. *Sao chép hình - Chọn phần hình vẽ muốn - Chọn phần hình vẽ - Trình bày cách sao chép sao chép. muốn sao chép. hình? - Nhấn giữ phím Ctrl và - Nhấn giữ phím Ctrl và kéo that phần đã chon đến kéo that phần đã chon vị trí mới đến vị trí mới - Nháy chuột ở ngoài vùng - Nháy chuột ở ngoài chọn để kết thúc vùng chọn để kết thúc. - HS nhận xét. - HS ghi. * Thao tác vẽ hình - Nhắc lại các bước thực + Chọn công cụ hình e-líp elip, hình tròn: hiện vẽ hình elíp? Các bước thực hiện: + Chọn kiểu vẽ hình e-líp + Chọn công cụ hình ephía dưới hộp công cụ. líp. + Kéo thả chuột từ điểm + Chọn kiểu vẽ. đầu đến khi nào được hình + Kéo thả chuột từ điểm em muốn thì kết thúc. đầu đến khi nào được - Nhấn giữ phím Shift hình mong muốn thì kết Vậy để vẽ hình tròn ta làm trong khi kéo thả chuột. thúc. thế nào? - HS nhận xét. - HS ghi. - GV nhận xét. - Cọ vẽ, bút chì. Em hãy nêu các công cụ vẽ tự do? Củng cố - Dặn dò. Tiết 36. - Củng cố ở tiết sau Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2016. THI HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại các nội dung đã học ở các chương trước. - Vận dụng kiến thức để hoàn thành bài thi cho tốt. - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, đề thi, phòng máy tính..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 2’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: - Ổn định lớp Bài mới: - Lắng nghe. Để đánh giá quá trình học của mình như thế nào thì hôm nay thầy sẽ cho các em làm một bài thi cuối học kỳ I. - Ra đề cho học sinh. - Xem lướt qua đề, có gì không rõ thì hỏi. - Giải đáp thắc mắc. Thi học kỳ - Tính giờ làm bài. - Làm bài. - Quan sát. - Cuối giờ thu bài.. 3’. 35’(5’) 1’. Củng cố - dặn dò:. - Về nhà chuẩn bị bài tiếp - Lắng nghe. theo. ĐỀ THI HỌC KỲ I. Trường TH Đỗ Động Họ tên:………………………….. Lớp:…………. Điểm. KIỂM TRA HỌC KỲ I – NH: 2015 - 2016 Môn: Tin học 4 Thời gian: 40 phút Nhận xét của giáo viên. Phần I : Lý Thuyết 7 điểm (0,5 điểm/ câu) A.Trắc nghiệm : Hãy khoanh vào đáp án đúng nhất Câu 1 : Máy tính điện tử đầu tiên ra đời vào năm nào ? A. 1946 B. 1945 C. 1950 D. 1955 Câu 2 : Chương trình máy tính được lưu ở đâu ? A. Đĩa cứng B. Đĩa CD C. Thiết bị nhớ flash D. Cả 3 đáp án A, B, C Câu 3 : Đĩa cứng nằm ở bộ phận nào của máy tính ? A. Thân máy B. Màn hình C. Chuột D. Bàn phím Câu 4 : Để vẽ hình vuông, em nhấn phím nào trong khi kéo thả chuột A. Alt B. Ctrl C. Shift D. Enter Câu 5: Hãy chỉ ra công cụ dùng để chọn một phần hình vẽ trong các công cụ dưới đây? A.. B.. C.. D. Cả A; B.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Câu 6 : Có các kiểu vẽ hình e-líp nào ? A. Chỉ vẽ đường biên B. Chỉ tô màu bên trong C. Vẽ đường biên và tô màu bên trong D. Tất cả đáp án trên. Câu 7 : Muốn thực hiện thao tác sao chép hình , em nhấn giữ……: A. Phím Shift B. Phím Alt C. Phím Ctrl D. Phím Tab Câu 8 : Để lưu hình vẽ em nhấn tổ hợp phím nào sau đây: A. Nhấn giữ phím Ctrl và nhấn phím S B. Nhấn giữ phím Shift và nhấn phím S C. Nhấn giữ phím Enter và nhấn phím S Câu 9 : Gõ phím bằng 10 ngón tay có lợi? A.Gõ nhanh và không chính xác. B.Gõ nhanh và chính xác hơn, tiết kiệm được thời gian và công sức. C.Gõ chậm, chính xác. D.Không có lợi gì cả Câu 10 : Phím Shift : A. Dùng để viết các kí tự trên B. Dùng để viết chữ hoa C. Do ngón út phụ trách D. Tất cả đều đúng Câu 11 : Để tập gõ từ đơn giản với hàng phím cơ sở em chọn bài tập gõ nào sau đây : A. Add bottom Row B. Home Row only C. Add numbers Câu 12 : Khu rừng nhiệt đới trong phần mềm có bao nhiêu tầng sinh thái A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 13 : Phần mềm Golf cho phép máy người cùng chơi ? A. Chỉ cho phép một người chơi. B. Cho phép hai người chơi, hai người lần lượt đánh bóng vào lỗ C. Cho phép từ 1 đến 4 người chơi. Câu 14 : Khi chuẩn bị đánh bóng, người chơi Golf phải chú ý đến điều gì ? A. Cần đánh bóng thật mạnh để bóng đi xa B. Tùy thuộc vào thực tế bóng ở xa hay gần lỗ và điều kiện của sân để đánh bóng hợp lí C. Cần đánh bóng nhẹ để bóng đi từ từ II. PHẦN THỰC HÀNH: (3đ) Dùng phần mềm vẽ (Paint), em hãy chọn 1 trong 2 đề tài sau để vẽ: 1. Đề tài : Phong cảnh quê hương em, trong đó có sử dụng công cụ hình elíp, hình tròn. 2. Đề tài: Trường học của em, trong đó có sử dụng công cụ hình e-líp, hình tròn. ……………….HẾT……………… ĐÁP ÁN MÔN TIN HỌC LỚP 4 THỜI GIAN: 40 PHÚT (Không kể thời gian phát đề).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Phần I : Lý Thuyết 7 điểm (0,5 điểm/ câu) A.Trắc nghiệm :. Câu Đáp án. 1 B. 2 D. 3 A. 4 C. 5 D. 6 D. 7 C. 8 A. 9 B. 10 D. 11 B. 12 C. 13 C. 14 B. Phần II : Thực hành (3 điểm ) Vẽ đẹp, đúng đề tài và sử dụng các công cụ như yêu cầu. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 19 Tiết 37. Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2016. BÀI 3: TẬP THỂ THAO VỚI TRÒ CHƠI GOLF I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được quy tắc chơi Golf với phần mềm và có thể thao tác thành thạo với trò chơi này.. - Hiểu được ý nghĩa giáo dục của rò chơi Golf. - Rèn luyện tư duy lôgich và sáng tạo cũng như sự khéo léo của đôi tay. - Có ý thức, thái độ yêu quý thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. - Nhanh chóng ổn định trật tự Kiểm tra bài cũ: - Lớp trưởng báo cáo sĩ số ? Khu rừng nhiệt đới trg phần 4’ mềm có bao nhiêu tầng sinh - có 3 tầng sinh thái, tầng thấp, tầng trung, tầng cao. thái? ? Nhiệm vụ của các con trong - Đặt con vật đúng vị trí của khu rừng là gì? 1’ nó trc khi trời sáng. 1. Giới thiệu phần Bài mới: mềm Gofl là môn thể thao đánh bóng vào lỗ. Em cần phải suy - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> nghĩ và “đánh bóng” 1 cách hợp lí. 8’. 2. Khởi động - Nháy đúp chuột - Gọi hs đọc bài. - HS đọc bài. vào biểu tượng của ? để khởi động phần mềm em - Nháy đúp chuột vào biểu trò chơi. làm tn? tượng hình trái bóng nhỏ màu trắng trên màn hình. - HS khác nx. - GV nx. - HS ghi.. Nhiệm vụ: phải đánh bóng trúng vào các lỗ. Mỗi lỗ có 1 địa hình khác nhau. Cần đánh bóng trúng với số lần đánh bóng càng ít càng tốt.. 13’ 3. Cách chơi Cách đánh bóng: - Nháy chuột để đánh bóng. - Đoạn thẳng màu đỏ cho biết đánh bóng mạnh hay nhẹ . - Hướng đánh bóng là hướng của đoạn thẳng nối quả bóng. - Phần mềm cho phép 1 ng chơi hoặc nhiều người cùng chơi. - HS nghe. - Nháy chuột vào ô tương ứng để đổi tên. - Nháy chuột vào nút tương ứng vs số ng chơi. - Đánh bóng trúng vào các ? nhiệm vụ trong trò chơi này lỗ. là gì? - GV chốt ý. Mỗi lỗ có 1 địa hình khác nhau. Cần đánh bóng trúng với số lần đánh bóng càng ít càng tốt. Gọi hs đọc bài. Cách đánh bóng: - Khi di chuyển chuột, ta thấy 1 đoạn thẳng nối từ vị trí quả bóng đến vị trí con trỏ chuột. Nháy chuột để đánh bóng. - Độ dài của đoạn thẳng màu đỏ cho biết đánh bóng mạnh (dài) hay nhẹ (ngắn). - Hướng dẫn HS.. - hs đọc bài.. - HS lắng nghe. - Theo dõi hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> với con trỏ chuột. Quy tắc chơi: - Đánh bóng vào lỗ, khi trúng 1 lỗ kq chơi sẽ hiện lên, nháy chuột chuyển sang lỗ tiếp theo. - Vật cản bóng ko thể đi qua cần phải đánh mạnh. - Chơi lại từ đầu của lượt chơi, nháy chuột lên bảng chọn Game -> Re-start Current Game. (h.98) - Chơi mới nhấn F2. 4’. 4’. - gọi 1 hs nhắc lại. ? Nếu quy tắc chơi?. - GV nhắc lại. - Chơi mới nhấn F2.. 4. Kết quả - Được đánh giá ?kết quả của trò chơi đươc bằng số lần đánh tính ntn? bóng. - GV nx. 5. Thoát khỏi phần mềm ? để thoát khỏi phần mềm em - Nhấn chuột tại nút làm tn? nhân phía bên phải - GVnhận xét. màn hình. Củng cố - dặn dò Củng cố ở tiết sau.. Tiết 38. - hs nhắc lại. - HS ghi. - HS nêu: Quy tắc chơi: - Đánh bóng vào lỗ, khi trúng 1 lỗ kq chơi sẽ hiện lên, nháy chuột chuyển sang lỗ tiếp theo. - Chú ý vật cản bóng ko thể đi qua, em cần phải đánh mạnh. - Nếu muốn chơi lại từ đầu của lượt chơi, nháy chuột lên bảng chọn Game -> Restart Current Game. (h.98) - HS nhận xét. - HS ghi - Được đánh giá bằng số lần đánh bóng. - HS nhận xét. - Nhấn chuột tại nút nhân phía bên phải màn hình. - HS khác nhận xét .. Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2016. BÀI 3: TẬP THỂ THAO VỚI TRÒ CHƠI GOLF (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được quy tắc chơi Golf với phần mềm và có thể thao tác thành thạo với trò chơi này.. - Hiểu được ý nghĩa giáo dục của rò chơi Golf..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Rèn luyện tư duy lôgich và sáng tạo cũng như sự khéo léo của đôi tay. - Có ý thức, thái độ yêu quý thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. NỘI DUNG. 2’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Kiểm tra phòng máy. Kiểm tra bài cũ: - Nhiệm vụ của các con trong trò chơi này là gì?. 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Đánh bóng trúng vào các lỗ.. 27’ Thực hành 3’. - Cho hs thực hành trên máy tính. - thực hành trên máy tính. - Quan sát kiểm tra. Củng cố - dặn dò ? Nhiệm vụ của trò chơi này là - Đánh bóng trúng vào các lỗ. gì? ?Phần mềm Golf cho phép mấy - Cho phép từ 1 đến 4 ng chơi. người cùng chơi? - Về nhà luyện tập. Tiết sau các em sẽ học thực hành.. Tuần 20 Tiết 39. Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016. CHƯƠNG 5: EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhớ lại được những kiến thức đã học được trong quyển cùng học tin học quyển 1, cùng phần mềm soạn thảo Word. - Nhớ lại cách khởi động Word và một số đối tượng trên cửa sổ Word. - Nhớ lại cách gõ chữ Việt. - Khởi động được phần mềm soạn thảo Word. - Gõ đúng các dấu tiếng Việt. - Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2’ Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 7’. - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời: ? Phần mềm Golf cho phép + 4 người. mấy người cùng chơi. ? Nhiệm vụ của các con trong + Đánh bóng vào đúng lỗ. trò chơi này là gì? - HS nhận xét. - GV nhận xét. GTB: Các con đã được làm quen với - Lắng nghe. phần mềm soạn thảo ở lớp 3 rồi, hnay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về phần mềm 1. Khởi động phần này. Bài mới: mềm soạn thảo Bài tập: Bài tập: - HS làm bài - GV gọi HS làm bài tập. Đáp án: - Cả lớp làm bài vào SGK. B1: B1: C - Biểu tượng của phần mềm `- Là chữ W. B2: C soạn thảo Word có hình dạng B3: D ntn? B2: - Cách khởi động của phần - Đáp án C mềm này? B3: - Khi làm việc với phần mềm - Có hình dạng chữ | soạn thảo con trỏ chuột có hình dạng ntn? - HS nhận xét. - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận xét.. 7’. 2. Soạn thảo. 3’. Bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Bài tập: Đáp án: B4: A B5: + bên phải + bên trái. - HS làm bài - Cả lớp làm bài vào SGK. B4: - A đúng. B5: - bên phải - bên trái - Sau mỗi câu trả lời của HS, - HS nhận xét. GV nhận xét. 13’ 3. Gõ chữ Việt Bài tập: Bài tập: - GV gọi HS làm bài tập. - HS làm bài Đáp án: - Có mấy kiểu gõ, kể tên? - Cả lớp làm bài vào SGK. B6: - Có 2 kiểu gõ chữ là Telex Kiểu gõ Telex và Vni. - HS nhận xét. Để có Em gõ - GV nhận xét. Kiểu gõ Telex chữ B6: â aa Để có Em gõ ă aw chữ đ dd â aa ê ee ă aw ô oo đ dd ơ ow ê ee ư uw ô oo ơ ow Kiểu gõ Vni ư uw Để có chữ Em gõ â a6 Kiểu gõ Vni ă a8 Để có chữ Em gõ đ d9 â a6 ê e6 ă a8 ô o6 đ d9 ơ o7 ê e6 ư u7 ô o6 ơ o7 ư u7 - HS nhận xét. B7: - Langf quee - Soong Hoongf. - GV gọi HS làm bài tập.. - GV nhận xét.. - HS gõ theo kiểu Telex: - Langf quee - Soong Hoongf.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Em yeeu hoaf binhf - Maay trawngs bay - Luas vangf triux hatj. 3’. Củng cố - Dặn dò. Tiết 40. B7: - Làng quê - Sông Hồng - Em yêu hòa bình - Mây trắng bay - Lúa vàng trĩu hạt - GV nhận xét. Củng cố: Trong quá trình học.. -Em yeeu hoaf binhf - Maay trawngs bay - Luas vangf triux hatj - HS nhận xét.. Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016. CHƯƠNG 5: EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhớ lại được những kiến thức đã học được trong quyển cùng học tin học quyển 1, cùng phần mềm soạn thảo Word. - Nhớ lại cách khởi động Word và một số đối tượng trên cửa sổ Word. - Nhớ lại cách gõ chữ Việt. - Khởi động được phần mềm soạn thảo Word. - Gõ đúng các dấu tiếng Việt. - Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian 2’. 5’. Nội dung. Hoạt động của giáo viên Ổn định lớp: - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Kiểm tra phòng máy. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học. - GV cho HS nhắc lại thao tác khởi động phần mềm soạn thảo. Các kiểu gõ chữ Việt.. Hoạt động của học sinh - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Nháy đúp chuột trên biểu tượng Word. - HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 25’. 3’. Củng cố -dặn dò. - Cho HS thực hành, GV theo dõi quá trình thực - Thực hành trên máy tính. hành và hướng dẫn những HS chưa thao tác được. - Nhận xét tiết học. - Khen ngợi, khuyến khích HS. - Dặn học sinh đọc trc bài 2: Căn lề. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Tuần 21 Tiết 41. Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2016. BÀI 2: CĂN LỀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để canh chỉnh lề của văn bản. - Hiểu các dạng căn lề trong một văn bản. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết sử dụng các nút lệnh , , , để căn lề đoạn văn bản. - Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì. - Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím. 3. Thái độ: - Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số tự.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 1’. 10’. 10’. 13’. Các dạng căn lề: Căn thẳng lề trái, lề phải, căn giữa, căng thẳng cả 2 lề (căn đều).. Cách căn lề: + Nháy chuột (bôi đen) vào đoạn văn bản cần căn lề. + Nháy chuột lên một trong 4 nút lệnh , , , Thực hành:. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại cách khởi động - 2 HS trả lời phần mềm soạn thảo Word. - Nhận xét. - Cho một vài từ, sau đó gọi HS viết theo kiểu VNI. - Lắng nghe. - Nhận xét. Bài mới: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các - Chú ý lắng nghe và quan em thực hiện việc căn lề văn sát. bản. Các dạng căn lề: - Cho HS quan sát đoạn văn - Quan sát đoạn văn. mẫu về căn lề. - Chú ý quan sát kĩ. - Giới thiệu 4 dạng căn lề theo mẫu đưa ra (căn thẳng lề trái, lề phải, căn giữa, căng thẳng cả 2 lề (căn đều)) và vị trí các biểu tượng của chúng trên thanh công cụ Formatting.. + Có 4 dạng: Căn thẳng lề - Hỏi: Một đoạn văn ta có thể trái, căn thẳng lề phải, căn căn lề thành những dạng nào? giữa, căn thẳng cả hai lề. - Nhận xét câu trả lời. - Chú ý lắng nghe. - Ghi bài. Cách căn lề: - Các bước thực hiện: - Chú ý lắng nghe + ghi + Nháy chuột (tô đen) vào đoạn chép vào vở. văn bản cần căn lề. + Nháy chuột lên một trong 4 nút lệnh , , , trên thanh Formating. - Nhắc lại cách để chọn một - Chú ý lắng nghe. đoạn văn bản. Thực hành: - Gõ bài thơ trâu ơi. - Thực hành theo sự hướng - Hãy trình bày bài ca dao trên dẫn cảu GV. theo dạng: + Căn lề trái. - Căn giữa. + Căn lề phải. + Căn giữa Theo em cách nào là phù hợp - Chú ý lắng nghe nhất? - Hướng dẫn hs thực hành - Chú ý lắng nghe rút kinh.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Củng cố - dặn dò: Tiết 42. - Quan sát, sửa lỗi cho hs trong nghiệm khi thực hành. - Nhận xét quá trình thực hành của hs. Củng cố ở tiết sau. Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2016. BÀI 2: CĂN LỀ (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để canh chỉnh lề của văn bản. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết sử dụng các nút lệnh , , , để căn lề đoạn văn bản. - Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì. - Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím. 3. Thái độ: - Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: - Nhanh chóng ổn định trật tự Kiểm tra bài cũ: - Lớp trưởng báo cáo sĩ số Thực hành: - Đưa nội dung thực hành. 30’ - Hãy trình bày theo kiểu phù hợp nhất. - Thực hành theo sự hướng - Hướng dẫn hs thực hành dẫn của GV. - Quan sát, sửa lỗi cho hs trong khi thực hành. - Chú ý lắng nghe + rút - Nhận xét quá trình thực kinh nghiệm. hành của hs. 5’. Củng cố - dặn dò:. - Nhắc lại cách căn lề một đoạn văn bản gồm những dạng nào. Đối với từng đoạn văn mà có cách căn lề khác nhau. - Về nhà đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần 22: Tiết 43:. Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2016. BÀI 3: CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết khả năng thay đổi phông chữ và cỡ chữ trên văn bản của phần mềm soạn thảo nói chung và của Word nói riêng. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác chọn phần văn bản, chọn cỡ chữ và phông chữ cho phù hợp. - Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím. 3. Thái độ: - Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ Ổn định lớp: -Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ - Nhanh chóng ổn định trật tự. số. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 1’. Kiểm tra bài cũ: - Căn thẳng lề trái; ? Em hãy nêu các kiểu căn - Căn thẳng lề phải; lề trong Word? - Căn giữa; - Căn thẳng cả hai lề. - HS khác nhận xét.. - GV nhận xét. Bài mới: - HS quan sát và nhận xét. 1. Chọn cỡ chữ - Y/c HS quan sát 4 từ Quê 10’ + B1: Nháy chuột ở Hương trong SGK/72 và mũi tên bên phải nhận xét. ô cỡ chữ. - GV nhận xét. - HS đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> + B2: Nháy chuột - Gọi HS đọc bài. - Nghe và quan sát GV thực lên cỡ chữ em muốn - Hướng dẫn HS thực hiện hiện các thao tác chọn cỡ chữ. chọn. các bước chọn cỡ chữ.. 10’ 2. Chọn phông chữ + B1: Nháy chuột ở mũi tên bên phải ô phông chữ. + B2: Nháy chuột lên phông chữ trong danh sách. Củng cố - dặn dò. Tiết 44:. - Gọi hs đọc bài. - hs đọc bài. - Hướng dẫn HS thực hiện - Nghe và quan sát GV thực các bước chọn phông chữ. hiện các thao tác thực hiện chọn phông chữ. - HS ghi. - Gọi 2 HS lên thực hành.. - 2 HS thực hành theo hướng dẫn của GV.. - Củng cố ở tiết sau. Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2016. BÀI 3: CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết khả năng thay đổi phông chữ và cỡ chữ trên văn bản của phần mềm soạn thảo nói chung và của Word nói riêng. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác chọn phần văn bản, chọn cỡ chữ và phông chữ cho phù hợp. - Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím. 3. Thái độ: - Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: - Nhanh chóng ổn định trật tự Kiểm tra bài cũ: - Lớp trưởng báo cáo sĩ số Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 30’. Thực hành. - GV hướng dẫn HS thực hiện - Quan sát GV thực hiện các bước chọn văn bản để các thao tác và thực hành chọn cỡ chữ hoặc phông chữ theo hướng dẫn. của hai chữ Mèo con.. - Nghe, tiếp thu.. - Yêu cầu HS thực hiện các - HS luyện gõ và thực hiện bước thay đổi cỡ chữ.. chọn cỡ chữ cho tên đoạn. - Quan sát, uốn nắn các thao văn và nội dung đoạn văn tác thực hiện của HS.. 5’. Củng cố - dặn dò. - HS lần lượt chọn từng phần yêu cầu của bài tập để thay đổi cỡ chữ cho đoạn văn.. - Nhắc lại các bước chọn cỡ chữ, phông chữ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc trước bài mới.. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. * RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014. BÀI 4: THAY ĐỔI CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ A. Mục tiêu - Học sinh biết cách thay đổi cỡ chữ, phông chữ trong văn bản. - Thực hiện được các thao tác thay đổi cỡ chữ và phông chữ. - Nghiêm túc, hứng thú, tò mò. B. Đồ dùng Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. Học sinh: Sách, vở, kiến thức liên quan. C. Các hoạt động dạy học trên lớp Thời gian 2’. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Ổn định lớp: -Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số.. - Nhanh chóng ổn định trật tự. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: 3’. 1’. 7’. Em hãy chỉ ra nút lệnh phông. - HS chỉ ra 2 nút lệnh. - HS khác nhận xét.. Bài 4: Thay đổi cỡ chữ và cỡ chữ? chữ và phông chữ - GV nhận xét. - Theo dõi các bước gv Bài mới: thực hiện. GTB: Em có thể thay đổi cỡ chữ hoặc phông chữ hiện tại sang cỡ chữ, phông chữ khác. 1. Chọn văn bản. - Gọi HS đọc bài.. - 3 HS đọc bài.. - HS ghi. Bước 1: Đưa con trỏ chuột đến trước - HS quan sát GV thực đoạn văn cần thay - GV đưa ví dụ lên máy tính để HS quan sát. hiện. đổi. - 2 HS lên thực hành. Bước 2: Kéo thả - Gọi 2 HS lên thực hành. chuột từ đầu cho.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> đến cuối đoạn văn. 22’ 2. Thay đổi cỡ chữ, phông chữ Bước 1: Chọn phần văn bản cần thay đổi cỡ chữ, phông chữ. Bước 2: Nháy chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ hay phông chữ và nháy chuột để chọn cỡ chữ hoặc phông chữ em muốn thay đổi. 4’ Củng cố - Dặn dò. - Gọi HS đọc bài.. - 2 HS đọc bài. - HS ghi.. - GV đưa ví dụ lên máy tính - HS quan sát GV thực để HS quan sát. hiện. - Gọi 3 HS lên thực hành. - 3 HS lên thực hành. - Cả lớp theo dõi.. - Em hãy nêu các bước thay - HS nêu đổi cỡ chữ và phông chữ. - Về nhà thực hành chọn cỡ - HS nghe. chữ và phông chữ. Để tiết sau thực hành tốt hơn.. Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014. BÀI 4: THAY ĐỔI CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ A. Mục tiêu - Học sinh đã biết cách thay đổi cỡ chữ, phông chữ trong văn bản. - Thực hiện thành thạo các thao tác thay đổi cỡ chữ và phông chữ. - Nghiêm túc, hứng thú, tò mò, sáng tạo. B. Đồ dùng Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. Học sinh: Sách, vở, kiến thức liên quan. C. Các hoạt động dạy học trên lớp Thời gian 2’. 5’. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Ổn định lớp: - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ - Nhanh chóng ổn định trật tự số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - Cho HS nhắc lại các bước - HS nhắc lại thực hiện thay đổi cỡ chữ, phông chữ?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Thực hành 25’. Thực hành: Thực hành các bài trong SGK y/c. GV hướng dẫn từng bài thực hành. - Quan sát, uốn nắn các thao tác thực hiện của HS.. - HS thực hành. - Nghe, tiếp thu. - HS luyện gõ và thực hiện chọn cỡ chữ cho tên đoạn văn và nội dung đoạn văn - HS lần lượt chọn từng phần yêu cầu của bài tập để thay đổi cỡ chữ cho đoạn văn.. 3’. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Khen ngợi, động viên HS. Dặn dò: về nhà thực hành thêm, đọc trước bài mới "Bài 5: Sao chép văn bản".

<span class='text_page_counter'>(79)</span>

<span class='text_page_counter'>(80)</span>

×