Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

lam quen so nguyen am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1: Thực hiện các phép tính sau a) 6 + 4. = 10. b) 6.4. = 24. c) 6 – 4. =2. d) 4 – 6 =. ?. (Không có kết quả trong N vì số bị trừ nhỏ hơn số trừ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phép trừ số tự nhiên không phải khi nào cũng thực hiên được,vì vậy cần số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên.. CHƯƠNG II:SỐ NGUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chương II: o. C. 60 50 40 30 20 10 0 -10 -20 -30. Số nguyên Những con số này có ý nghĩa gì? Khi naøo ta duøng soá nguyeân aâm?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết:40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 1. Các ví dụ: Các số : - 1; - 2 ; - 3….gọi là các số nguyên âm. Cách đọc:. Số Cách đọc. -1. -2. Âm một Âm hai (Trừ 1) (Trừ 2). -3 Âm ba (Trừ 3).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM o. C 50 40 30. Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20° C. 20. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0° C Nhiệt độ dưới 0° C được viết với dấu “ – “ đằng trước Nhiệt độ 10 độ dưới 0° C được viết - 10° C Đọc là ÂM mười độ C hoặc Trừ mười độ C. 10 0 -10 -20 -30 -40.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM o. C 50 40. Ví duï 1:. 30. Số âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 0oC. 20. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0° C. 10 0 -10 -20 -30 -40.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?1. Đọc nhiệt độ của các thành phố dưới đây:. Thủ đô Hà Nội : 18° C. Bắc Kinh : - 2 ° C Quảng trường Thiên An Môn. Hồ Gươm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?1. Đọc nhiệt độ của các thành phố dưới đây:. Huế: 20° C Cổng Ngọ Môn. Mát-xcơ-va : - 7° C Điện Kremlin.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?1. Đọc nhiệt độ của các thành phố dưới đây:. Đà Lạt:19 ° C Hồ Than Thở. Pa-ri: 0oC Tháp Ép- phen.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?1. Đọc nhiệt độ của các thành phố dưới đây:. TP. Hồ Chí Minh: 25 ° C Chợ Bến Thành. Niu - Yoóc: 2° C Tượng nữ thần tự do.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ?1 Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây: Haø Noäi. 18oC. Baéc Kinh. -20C. Hueá. 200C. ĐàLạt. 190C. Maùt-xcô -va -70C Pari 00C. TP.Hoà Chí Minh. 250C. Niu-yooc. 20C. ? Thaønh phoá naøo noùng nhaát? TP.Hoà Chí Minh Thaønh phoá naøo laïnh nhaát? Maùt-xcô -va.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Ví dụ 2: Để chỉ độ cao thấp ở các vùng khác nhau trên trái đất người ta lấy mực nước biển làm chuẩn Quy ước: Độ cao mực nước biển là 0m. Cao nguyên Đắc Lắc cao 600m Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao trung bình cao hơn mực nước biển 600m. 0m. Theàm luïc ñòa Vieät Nam thaáp hôn mực nước biển 65m. Theàm luïc ñòa Vieät Nam cao -65m.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. 2. Đọc độ cao các địa điểm sau. Fansipan cao 3143 m.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. Đáy vịnh Cam Ranh cao – 30 m Nghóa laø:. Đaùy vịnh Cam Ranh thaáp hôn mực nước bieån 30 m.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ví duï 3: Nếu ông A có 10000 đồng,ta nói:” ông A có 10000 đồng” Còn nếu ông A nợ 10000 đồng,thì ta có thể nói: ”ông A có -10000 đồng”..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. Ví dụ 3: Để chỉ số tiền nợ Vậy là mình có -20000 đ. Bên B. Bên A. Cậu còn nợ tớ 20000 đ đấy nhé!.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đáy vịnh Cam Ranh cao – 30 m. 3. Đọc và giải thích các câu sau a) Ông Bảy có – 150 000 đ Nghĩa là ông Bảy nợ 150 000 đ b) Bà Năm có 200 000 đ Nghĩa là Bà Năm có 200 000 đ c) Cô Ba có – 30000 đ Nghĩa là : Cô Ba nợ 30 000 đ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Chiều âm:. Từ phải sang trái. -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 Chiều dương: Từ trái sang phải.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM C¸ch vÏ trôc sè. . -4 -3 -2 -1 0 1 2 3. 4 5 6 7.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết:40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5. 6 7 4 3 2 1. ?.4. 0 -1 -2 -3.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 4 Các điểm A, B, C,D ở trục số trên hình 33 biểu diễn những số nào? A. B. -6. -2. 0. C. D. 1. 5. §iÓm A biÓu diÔn sè -6. KÝ hiÖu A(-6) B(-2); C(1); D(5).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Bài 2/68(sgk). Đọc độ cao các địa điểm sau.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. Đỉnh núi Everest cao 8848 m (Cao nhất thế giới).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. Đáy vực Ma-ri-an cao – 11524 m (Sâu nhất thế giới).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Bµi tập: C¸c ®iÓm A,B,C,D ë trôc sè biÓu diÔn nh÷ng sè nµo? A. B. -4. -2. 0. C. D. 2. 6.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 3/68(SGK)_: Người ta còn dùng số nguyên âm để chỉ thời gian trước Công nguyên. Chẳng hạn,nhà toán học Pytago sinh năm -570 nghĩa là ông sinh năm 570 trước Công nguyên Hãy viết số (nguyên âm) chỉ năm tổ chức Thế vận hội đầu tiên,biết rằng nó diễn ra năm 776 trước Công nguyeân Trả lời: Tổ chức thế vận hội đầu tiên diễn ra naêm -776.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thaûo luaän nhoùm Baøi 4/68(sgk) a)Haõy ghi ñieåm goác O vaøo truïc soá sau 4 5. -3. b) Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -10 và -5 ở trục số sau: -10. -5. 0 1 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Baøi 4/68(sgk) a)Haõy ghi ñieåm goác O vaøo truïc soá sau 4 5 0 -3 b) Haõy ghi caùc soá nguyeân aâm naèm giữa các số -10 và -5 ở trục số sau: -10 -9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 c) Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -5 và 0 ở trục số sau:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Bài tập 2: Vẽ trục số và trả lời các câu hỏi sau. P. R. Q. -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5. 6 7.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. Tổng kết toàn bài 1. Các số nào được gọi là các số nguyên âm ? Các số : - 1; - 2 ; - 3…. gọi là các số. nguyên âm. 2.Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? a) Để chỉ nhiệt độ dưới 0° C b) Để chỉ độ cao dưới mực nước biển c) Để chỉ số tiền nợ d) Để chỉ năm trước Công nguyên.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này:. 1.Đọc Sách giáo khoa để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm 2. Tập vẽ thành thạo trục số. BTVN: 1;2; 3; 4; 5; 6;7; 8 SBT ( tr.54 - 55) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: Tập hợp các số nguyên (bài 2).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×