Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

MTCN Chuong VCTR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài giảng:. CHẤT THẢI RẮN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG 1.Tổng quan về CTR 2.Nguồn gốc CTR 3.Thành phần CTR 4.Phân loại CTR 5.Thu gom CTR 6.Vận chuyển CTR 7.Xử lý CTR.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Định nghĩa CTR CTR là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình. CTR bao gồm tất cả các chất thải ở dạng rắn sinh ra do các hoạt động của con người và động vật bị vứt bỏ khi không còn hữu dụng nữa. Rác thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vu, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Định nghĩa rác thải RT sinh hoạt là những chất thải từ những hoạt động của con người tại các khu dân cư, cơ quan, trường học, khu vực thương mại. RT đơ thị là toàn bộ các loại vật liệu ở trạng thái rắn hoặc gần như rắn được thải bỏ từ các KDC, hoạt động thương mại, các công sở và caùc coâng trình coâng coäng. RT công nghiệp là những rác thải phaùt sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp và tieåu thuû coâng nghieäp. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Định nghĩa rác thải RT nông nghiệp: là tất cả những dư thừa, phế liệu và cặn bã từ các hoạt động SXNN như troàng troït, chaên nuoâi vaø gieát moå. RT xây dựng: là các vật liệu thải do hoạt động phá dỡ và xây dựng. RT nguy hại là những chất có tính độc hại đối với con nguời và các sinh vật khác do không phân hủy sinh học hay tồn tại lâu bền trong tự nhiên; gây tử vong hay tác động tiêu cực. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguồn gốc sinh ra CTR  Từ  Từ  Từ  Từ  Từ  Từ  Từ  Từ. khu dân cư; trung tâm thương mại, dịch vụ; cơ quan, công sở,trường học; dịch vụ đô thị, sân bay; khu CN, tiểu thủ CN; hoạt động xây dựng; trạm xử lý rác thải; đất trống nông nghiệp. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thành phần CTR Thành phần CTR có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn:  Các thiết bị xử lý;  Các quá trình xử lý;  Hệ thống quản lý CTR.. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thành phần CTR Thành phần CTR phụ thuộc vào:  Mức sống của người dân;  Trình độ sản xuất;  Tài nguyên của đất nước;  Mùa vụ trong năm.. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thành phần CTR Thành phần riêng biệt của CTR thay đổi theo:  Vị trí địa lý, thời gian;  Mùa trong năm;  Điều kiện kinh tế.. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thành phần CTR Rác thải hữu cơ: Giấy Giấy catton, bìa cứng Nhựa Hàng dệt Cao su Da Gỗ Thực phẩm Cành cây, cỏ, lá. Rác thải vô cơ Thuỷ tinh Vỏ hộp Nhôm Các kim loại khác Tro, các chất bẩn Đất cát, gạch ngói vỡ. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phân loại rác thải Rác được phân ra làm 3 loại sau: Rác khô (rác vô cơ): thủy tinh, sành sứ, kim loại, giấy, cao su, nhựa, vải, đồ điện, cát sỏi, VLXD,... Rác ước (rác hữu cơ): rau quả hư hỏng, thức ăn thừa, xác, phân động vật, rác nhà bếp,... Rác thải nguy hại: pin, bình ắc quy, hoá chất, thuốc trừ sâu, rác thải y tế, rác thải điện tử,... 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Rác vô cơ. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Rác hữu cơ. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phân loại CTR Phân loại theo nguồn phát sinh: - CTSH: phát sinh hàng ngày ở các đô thị, làng mạc, KDC, TT dịch vụ, công viên. - CTCN: từ trong quá trình SXCN và thủ công nghiệp (gồm dạng rắn, lỏng, khí) - CTXD: là các phế thải như đất đá, gạch ngói, bê tông vỡ, đồ gỗ, nhựa, kim loại. - CTNN: sinh ra do các hoạt động NN như trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phân loại CTR Phân loại theo mức độ nguy hại: - CTNH: là chất thải dễ gây cháy nổ, ăn mòn, nhiễm khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, các kim loại nặng. Các chất thải này đe doạ sức khoẻ con người và sự phát triển của động thực vật, là nguồn lan truyền gây ONMT đất, nước và KK. - CTKNH: là các chất thải không chứa các chất và các hợp chất nguy hại. Phát sinh trong sinh hoạt gia đình, đô thị. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phân loại CTR Phân loại theo thành phần: - CTVC: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ như tro, bụi, xỉ, vật liệu xây dựng như gạch, vữa, thuỷ tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, đồ dùng thải bỏ gia đình. - CTHC: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm thừa, chất thải từ lò giết mổ, chăn nuôi cho đến các dung môi, nhựa, dầu mỡ và thuốc bảo vệ thực vật. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phân loại CTR Phân loại theo trạng thái chất thải: - CT ở trạng thái rắn: gồm CTSH, chất thải từ các CS chế tạo máy, XD (kim loại, da, hoá chất sơn, nhựa, thuỷ tinh, VLXD,…) - CT ở trạng thái lỏng: phân bùn từ cống rãnh, NT từ nhà máy lọc dầu, rượu bia, NT từ nhà máy SX giấy, dệt nhuộm. - CT ở trạng thái khí: gồm các khí thải từ máy động lực, giao thông, ô tô, máy kéo, tàu hoả, nhà máy nhiệt điện. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Rác thải sinh hoạt. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Rác thải công nghiệp. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Rác thải y tế. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phân loại CTR. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Các dạng CTR        . CTR CTR CTR CTR CTR CTR CTR CTR. thực phẩm; sinh hoạt; công nghiệp; xây dựng; y tế; từ các nhà máy; nông nghiệp; nguy hại. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lựa chọn phương tiện chứa rác  Vật liệu của địa phương đã có sẵn  Thùng chứa dễ nhìn thấy  Dễ sửa chữa, dễ thay thế, dễ cọ rửa  Không ngăn cản những người bới rác  Phù hợp với địa hình  Vật liệu không hấp dẫn kẻ trộm  Chống sự xâm nhập súc vật, côn trùng  Bền, chắc, không bị hư hỏng do thời tiết. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Các dụng cụ chứa rác  Túi đựng rác không thu hồi  Thùng đựng rác trong nhà  Thùng rác bên ngoài  Thùng đựng rác sử dụng khi thu gom bằng các phương tiện đậy kín rác  Thùng rác di động  Thùng đựng rác cố định.. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Các dụng cụ chứa rác. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Các dụng cụ chứa rác. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thu gom CTR Thu gom là quá trình thu nhặt rác thải từ nơi phát sinh, chất lên xe và chở đến địa điểm xử lý, chuyển tiếp, trung chuyển hay chôn lấp. Thu gom sơ cấp (thu gom ban đầu) Thu gom thứ cấp (thu gom tập trung) Thu gom rác được tiến hành thủ công hoặc cơ giới. Các túi rác được đổ lên xe tải hoặc xe tay. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thu gom CTR  Thu gom CTR là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.  Lưu giữ CTR là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thu gom CTR Công tác thu gom CTR xem xét ở 4 khía cạnh sau:  Các dịch vụ thu gom;  Các hệ thống thu gom (loại thiết bị sử dụng).  Phân tích hệ thống thu gom (tính toán số công nhân, số xe thu gom).  Phương pháp tổng quát để thiết lập tuyến thu gom. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thu gom CTR. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Vận chuyển Rác Vận chuyển là hoạt động mà trong đó CTR từ các xe thu gom nhỏ được chuyển sang các xe lớn hơn, các xe này sử dụng để vận chuyển chất thải trên một khoảng cách khá xa hoặc đến trạm thu hồi vật liệu (vật liệu tái chế) hoặc đến bãi chôn lấp (vật liệu không tái sinh).. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phương tiện vận chuyển rác. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phương tiện vận chuyển rác. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Phương tiện vận chuyển rác. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Xử lý rác thải bằng phương pháp truyền thống Xử Xử Xử Xử. lý lý lý lý. rác rác rác rác. bằng bằng bằng bằng. phương phương phương phương. pháp pháp pháp pháp. đốt tái chế chôn lấp làm phân rác. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Xử lý rác bằng phương pháp đốt. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Xử lý rác bằng phương pháp chôn lấp. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Xử lý rác thải bằng phương pháp tiến tiến Xử Xử Xử Xử Xử. lý lý lý lý lý. rác rác rác rác rác. bằng bằng bằng bằng bằng. cách tái sử dụng. công nghệ xử lý nhiệt. phương pháp 3R. phương pháp yếm khí. công nghệ vi sinh.. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hiện trạng phát sinh, thu gom, xử lý CTR ở VN        . CTRSH: 12.800.000 tấn/năm CTRNH từ CN: 128.400 tấn/năm CTRKNH từ CN: 2.500.000 tấn/năm CTRNH từ NN: 8.600 tấn/năm Hóa chất tồn lưu: 37.000 tấn/năm CTR y tế: 21.000 tấn/năm Bãi chôn lấp không hợp VS: 74 Bãi chôn lấp hợp vệ sinh: 17 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Lượng phát thải CTRSH  Ở     Ở. đô thị: 0,7 kg/người/ngày TP.HCM: 1,3 kg/người/ngày Hà Nội: 1,0 kg/người/ngày Đà nẵng: 0,9 kg/người/ngày nông thôn: 0,3 kg/người/ngày. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Quản lý CTR Quản lý CTR bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Quản lý CTR Quản lý CTR đô thị là một cơ cấu tổ chức quản lý chuyên trách về CTR đô thị có vai trò kiểm soát các vấn đề có liên quan đến CTR, về quản lý hành chính, tài chính, luật lệ, quy hoạch và kỹ thuật.. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hệ thống quản lý CTR - Nguồn. Nguồn phát - Lượng sinh CRT, CTNH - Thành phần Thu gom sơ cấp. Thu gom thứ cấp. Thu gom xử lý tại nguồn Vận chuyển. Tái chế, xử lý trung gian. Tiêu hủy, chôn lấp CTR, CTNH 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tác động của CTR đến MT-CN 1. Ảnh hưởng đến MTKK: rác hữu cơ phân hủy thối rữa bốc mùi hôi khó chịu (H2S, NH3, CH4, SO2, CO2) 2. Ảnh hưởng đến MT nước: rác đổ xuống ao, hồ, cống rãnh, kênh rạch,... 3. Ảnh hưởng đến MT đất: rác thải chứa chất độc tiêu diệt vi sinh vật, giun,... 4. Ảnh hưởng đến SK con người: bệnh tai mũi họng, bệnh về mắt, viêm phổi, bệnh ngoài da, phụ khoa,... 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Rác thải là nơi nảy nở vi trùng gây bệnh. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tái sử dụng rác thải. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tái sử dụng rác thải. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Thay túi nylon bằng túi giấy. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bỏ rác đúng nơi quy định. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×