Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Hinh Hoc 8 Chuong I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.21 KB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Trương Tấn Hữu. Tuần:1Tiết: 1 Ngày soạn: / Ngày dạy: : /. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Chương I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC. /2015 /2015. I. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi. - Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. - Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.  HS:SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội dung Định nghĩa Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 -Giới thiệu chương (10 phút) GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. HS nghe GV đặt vấn đề. Hoạt động 2 - 1. Định nghĩa (20 phút) GV: Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng C B thẳng AB; BC; CD; DA A B (kể theo một thứ tự xác định) C A. Ơ mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều gồm có 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Một HS lên bảng vẽ.. D D a). b). A B. A. C'. N. C c). D B. C. D. M. A'. B'. d). D' (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng Q P phụ) HS nhận xét hình và kí hiệu trên GV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều bảng. gồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; Hình 1d không phải là tứ giác, vì. Naêm hoïc 2015 – 2016. 1. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung Định nghĩa : Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là giác. đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV DA có đặc điểm gì? GV: Mỗi hình 1a; 1b; 1c; là một tứ giác ABCD. - Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào? GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên bảng phụ, nhắc lại. GV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. GV gọi một HS thực hiện trên bảng. GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng. GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải là tứ giác không? GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh, cạnh, của nó. GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr64 SGK.. GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào? - GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK. GV cho HS thực hiện ?2 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy: Một điểm trong tứ giác: Một điểm ngoài tứ giác: Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên. (yêu cầu HS thực hiện tuần tự tùng thao tác) - Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo. Định lí: GV hỏi: Tổng các góc của một - Tổng các góc trong một tam giác tứ giác bằng 3600 bằng bao nhiêu? Tứ giác ABCD. Vẽ - Vậy tổng các góc trong một tứ đường chéo AC. giác có bằng 1800 không? Có thể Naêm hoïc 2015 – 2016. 2. Hoạt động của HS có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. HS: tứ giác MNPQ các đỉnh: M; N; P; Q các cạnh là các đoạn thẳng MN; NP; PQ; QM. HS: Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. - Ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. - Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. HS trả lời theo định nghĩa SGK. HS lần lượt trả lời miệng (mỗi HS trả lời một hoặc hai phần) HS có thể lấy chẳng hạn: E nằm trong tứ giác. F nằm ngoài tứ giác K nằm trên cạnh MN. K. N F. M E Q. P.     M vaø P ; N vaø Q Hai góc đối nhau:. Hai cạnh kề: MN và NP…. HS trả lời: Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800 - Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Hoạt động của GV bằng bao nhiêu độ? Hãy giải thích.. A 2. B. 1. 1 2. D. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. C. Hoạt động của HS Một HS phát biểu theo SGK. Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 GV: Hãy phát biểu định lí về tổc GT Tứ giác ABCD     các góc của một tứ giác? KL A  B C  D Hãy nêu dưới dạng GT, KL 0 360. ABC có   . A1  B1  C1 180 0. ADC có   . A2  D  C 2 180 0. nên tứ giác ABCD có: . A1  B1  C1     A2  D  C 2 360 0     A  B  C  D 360 0. hay. GV: Đây là định lí nêu lên tính HS: hai đường chéo của tứ giác cắt nhau. chất về góc của một tứ giác. GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác.. Bài 1 tr66 SGK HS trả lời miệng mỗi HS một hần. (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng a) x =3600–(1100 +1200 + 800) = phụ) 500 b) x = 3600- (900+900+900)=900 c) x = 3600-(900+900+650) = 1150 d) x = 3600 – (750+1200+ 900) = 750 Bài tập  2: tứ giác ABCD có   0 0 A 65 ; B 117 ; C 710 . Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D. (góc ngoài là góc kề bù với một góc của tứ giác) A 6 50. B 1 17 0. x. 360 0  (65 0  95 0 ) 2 =1000. a) b) 10x = 3600  x = 360 HS làm bài tập vào vở một HS lên bảng làm. Bài làm Tứ giác ABCD có     A  B  C  D 360 0. (theo định lí tổng các góc của tứ giác) 71  0 0 0 D =3600 C 1 65 +117 +71 +  D D =3600 – 2530 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng  D = 1070 phụ)   Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố: D có + D 1 =1800  - Định nghĩa tứ giác ABCD D1 =1800 - D - Thế nào gọi là tứ giác lồi ?  D1 = 1800 – 1070= 730 - Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác . HS nhận xét bài làm của bạn. HS trả lời câu hỏi như SGK. 0. -. Họat động 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. Chứng minh định lí tổng các góc của một tứ giác. Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr61 SBT. Đọc bài “có thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK.. Naêm hoïc 2015 – 2016. 3. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. *Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập 1 (Trang 66) Gvtreo bảng phụ hình abcd, gợi ý cho hs tìm x trong mỗi hình: a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500 b/ x = 900 c/ x = 1150 d/ x = 1000 IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................ Tuần:1Tiết: 2 Ngày soạn: : / /2015 Ngày dạy: : / /2015. §2. HÌNH THANG. I. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. - Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.  HS: Thước thẳng, êke, bút dạ. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 :Kiểm tra (8 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS trả lời theo định nghĩa của HS: 1) Định nghĩa tứ giác A ABCD. 2) Tứ giác lồi là tứ giác như D B thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, dường C SGK. chéo). GV yêu cầu HS lớp nhận xét, Tứ giác ABCD: + A; B; C; D: các đỉnh. đánh giá.    . HS2: 1) Phát biểu định lí về Naêm hoïc 2015 – 2016. 4. + A; B; C; D các góc tứ giác. + Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA là các cạnh. + Các đoạn thẳng AC; BD là Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV tổng các góc của một tứ giác. 2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích. Tính C của tứ giác ABCD 500. B. A. 110 0. C. 700. Hoạt động của HS hai đường chéo + HS Phát biểu định lí như SGK. + Tứ giác ABCD có cạnh AB  song song với cạnh DC (vì A và D ở vị trí trong cùng phía  0 mà A  D 180 ) +AB//CD (chứng minh trên)   0  C  B 50 ( đồng vị) HS nhận xét bài làm của bạn.. D. Nhận xét: * Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau * Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.. GV nhận xét cho điểm. GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB//CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước và êke). Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK.. a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC//AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau). - Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH//FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau. - Tứ giác INKM không phải là B A hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau. C b) Hai góc kề một cạnh bên D của hình thang bù nhau vì đó Hình thang ABCD (AB//CD) là hai góc trong cùng phía của AB; DC cạnh đáy hai đường thẳng song song. BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng HS hoạt động theo nhóm. BH là một đường cao. A B GV yêu cầu HS thực hiện ?1 2 1 SGK. X (đề bài đưa lên bảng phụ) a) GT. D. 2. 1. C. Hình thang ABCD (AB//DC); AD//BC KL AD = BC;AB = CD Nối AC. Xét ADC và CBA có:  . A1 C1 (slt do AD//BC(gt)). Naêm hoïc 2015 – 2016. 5. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.   A2 C 2 (slt do AB//DC(gt)).  ADC = CBA (gcg) GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 2 theo nhóm. * Nửa lớp làm phần a. Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AB//CD. Chứng minh AD = BC; AB = CD. A. B. C. D. (ghi GT, KL của bài toán) Nửa lớp làm câu b Cho hình thang ABCD đáy AB, CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD//BC; AD = BC (ghi GT, KL của bài toán) GV nêu yêu cầu : - Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào (…) để được câu đúng. GV: Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó..  AD BC   BA CD A 2. X. D. 1. /. Naêm hoïc 2015 – 2016. 6. 2. C. GT. Hình thang ABCD (AB//DC); AB=CD KL AD//BC; AD=BC Nối AC. Xét DAC và BCA có AB =DC (gt)  A1 C1 (slt do AD//BC). cạnh AC chung  DAC = BCA(c-g-c)  .  A2 C 2  AD//BC và AD=BC Đại diện hai nhóm trình bày bài. HS điền vào dấu … Hs vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. N. P. Q. M. GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì? - GV: thế nào là hình thang vuông? GV hỏi: - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? Bài 6 tr70 SGK HS thực hiện trong 3 phút. B. /. 1.  NP // MQ      M 90 0   . - HS: Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông. - Một HS nêu định nghĩa hình thang vuôg theo SGK Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. Ta cần chứn minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900 HS đọc đề bài tr70 SGK HS trả lời miệng. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV (GV gợi ý HS vẽ thêm một đừơng thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó). Bài 7 tr71 SGK Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.. Hoạt động của HS - Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang. - Tứ giác EFGH không phải là hình thang. HS làm vào nháp, một HS trình bày miệng: ABCD là hình thang đáy AB; CD  AB//CD  x + 800 = 1800 y + 400 = 1800 (hai góc trong cùng phía)  x = 1000; y=1400 A. D B. I. 2. 1. 1 2. E 1. 2. C. a) Trong hình có các hình thang BDIC (đáy DI và BC) BIEC (đáy IE và BC) BDEC (đáy DE vàBC)  b)  BID có B2 B1 (gt )  . I 1 B1 (sole trong, DE//BC)    B  I  ( B 2 1 1) .   BDI cân  DB = DI c/m tương tự IEC cân  CE = IE vậy DB + CE = DI + IE. Hay DB + CE = DE. Họat động 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. Bài tập về nhà số: 7(b, c), 8, 9 tr71 SGK. Số 11, 12, 19 tr62 SBT. *Hướng dẫn bài tập về nhà: BT9: B C △ BAC có AB=BC , Cân tại B . . . . A 2 C 1 (1) AC là p/g góc A  A 2  A1 (2) . . Từ (1) và (2) : A1 C 1 A D Vậy AD//BC  ABCD là hình thang IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Naêm hoïc 2015 – 2016. 7. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:2Tiết: 3 Ngày soạn: : Ngày dạy:. /. /2015 / /2015. §3. HÌNH THANG CÂN. I. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. - Thái độ: Rèn luyện tư duy suy luận, sáng tạo. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: SGK, bảng phụ, bút dạ.  HS: SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1- Kiểm tra (8phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: - Phát biểu định nghĩa HS1: - Định nghĩa hình thang hình thang, hình thang vuông (SGK) vuông. - Nhận xét tr79 SGK - Nêu nhận xét về hình + Nếu hình thang có hai cạnh bên thang có hai cạnh bên song song song thì hai cạnh bên bằng song, hình thang có hai cạnh nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. đáy bằng nhau. + Nếu hình thang có hai cạnh đáy HS2: Chữa bài số 8 tr71 bằnh nhau thì hai cạnh bên song SGK song và bằng nhau. (đề bài đưa lên bảng phụ) HS2: chữa bài 8 SGK Nêu nhận xét về hai góc kề Hình thang ABCD (AB//CD)     0 một cạnh bên của hình  A  D 180 ; B  C 180 0   thang. A  D 20 0   2 A 200 0    A 100 0  D 80 0. . . 0. Có B  C 180 ; mà   B 2C   3C 180 0    C 60 0  B 120 0. Naêm hoïc 2015 – 2016. 8. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. 1) Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằnh nhau.. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nhận xét: trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau. HS nhận xét bài làm củabạn.. GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 - Định nghĩa (12 phút) GV hướng dẫn HS vẽ hình HS vẽ hình thang cân vào vở theo thang cân dựa vào định hướng dẫn của GV. nghĩa (vừa nói, vừa vẽ) HS trả lời: y x Tứ giác là hình thang cân (đáy AB, B A CD)  AB // CD      C D C D hoặc A B     A B vaøC D Tứ giác ABCD là hình thang     cân. A  C B  D 180 0 HS: GV hỏi: Tứ giác ABCD là HS lần lượt trả lời. hình thang cân khi nào? a) + Hình 24a là hình thang cân. Vì có AB//CD do     GV hỏi: Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân. GV cho HS thực hiện ?2 SGK (sử dụng SGK) GV: Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét.. A  C 180 0 vaø A B(80 0 ). + Hình 24b không phải là hình thang cân vì không phải là hình thang. + Hình 24c là hình thang cân vì … + Hình 24b là hình thang cân vì …  D 100 0 b) + Hình 24a:  0 + Hình 24c N 70 0 + Hình 24d S 90 c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. 2) Tính chất GV: Có nhận xét gì về hai HS trong hình thang cân, hai cạnh Định lí 1: cạnh bên của hình thang bên bằng nhau. Trong hình thang cân cân. HS hoạt động chứng minh. hai cạnh bên bằng nhau. GV: Đó chính là nội dung định lí 1 tr72. GT ABCD là hình Hãy nêu định lí dưới dạng thang cân GT, KL (ghi lên bảng) (AB//CD) GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng minh KL AD=BC định lí, sau đó gọi HS chứng HS chứng minh định lí. HS: Tứ giác ABCD không phải là + Có thể chứng minh như minh miệng. Naêm hoïc 2015 – 2016. 9. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS SGK - GV tứ giác ABCD sau đó hình thang cân vì hai góc kề với + Có thể chứng minh cách là hình thang cân không ?vì một đáy không bằng nhau. khác: sao? Vẽ AE//BC , chứng minh A B ADE cân - AD = AE = BC. -A. B. C. D. . 0. (AB//DC; D 90 ) GV từ đó rút ra chú ý (tr73 C D E SGK) Định lí 2 Lưu ý: Định lí 1 không có Trong hình thang cân, hai định lí đảo. đường chéo bằnh nhau. GV: Hai đường chéo của GT ABCD là hình hình thang cân có tính chất thang cân gì? (AB//CD) Hãy vẽ hai đường chéo của KL AC = BD hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận A B Một HS chứng minh miệng xét. --- Nêu GT, KL của định lí 2 (GV ghi lên bảng kèm hình C HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK. D vẽ) Ta có: DAC = CBD vì GV: Hãy chứng minh định lí. cócạnh DC chung.  ADC BCD (định nghĩa hình thang cân) AD = BC (tính chất hình thang cân)  AC = BD (cạnh tương GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân. ứng). Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 1. hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Naêm hoïc 2015 – 2016. GV cho hS thực hiện ?3 làm việc theo nhóm trong 3 phút. (đề bài đưa lên bảng phụ) Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 GV đưa ra nội dung định lí 3 tr74 SGK. GV nói: Về nhà các em làm bài tập 18, là chứng minh định lí này. GV: Định lí 2 và 3 có quan hệ gì? GV hỏi: Có những dấu hiệu 10. A -D. B -C. HS: đó là định lí thuận và đảo của nhau. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 1. hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội dung. Hoạt động của GV nào để nhận biết hình thang cân ? GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa, dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3.. Hoạt động của HS. GV hỏi: Qua giờ học này, chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức nào? - Tứ giác ABCD (BC//AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ?. HS: Ta cần nhớ: định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Tứ giác ABCD có BC//AD  ABCD là hình thang, đáy BC và AD. Hình thang ABCD là cân khi   . cĩ A D (hoặc B C ) hoặc đường chéo BD = AC. Họat động 6:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) - Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK. *Hướng dẫn bài tập về nhà: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) A B a. C/m góc ACD bằng góc BDC E b. E là giao điểm AC và BD .C/m EA = EB D. C. C/m . . a. ACD BDC  C1 D1 b.Từ câu a  ECD cân tại E Suy ra EC = ED, ta lại có AC = BD Suy ra EA = EB IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:2Tiết: 4 Ngày soạn: : Ngày dạy: Ngày dạy:. / /. /2015 /2015. LUYỆN TẬP. /2013. I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . - Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất của Naêm hoïc 2015 – 2016. 11. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. hình thang cân vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. - Thái độ: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán hình học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.  HS: Thước thẳng, compa, bút dạ. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội dung. Hoạt động của GV Họat động 1GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất hình thang cân.. Hoạt động của HS Kiểm tra (10 phút) HS lên bảng kiểm tra. HS1: Nêu định nghĩa và tính chât hình thang cân như SGK. - Điền vào ô trống. dung Câu 1: Đúng. Đún g Câu 2: Sai. - Điền dấu “X” vào ô thích hợp.. Nội. 1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3. Hình thang có hai cạnh song bên bằng nhau và không là song hình tha cân.. Câu 3: Đúng HS2: Chữa bài tập 15 SGK. a) Ta có:  ABC cân tại A (gt)    180 0  A B C  2 . AD = AE  ADE cân tại A.    180 0  A D1 E1  2     D1 B  mà D1 vaø B đồng vị  DE//BC.   Hình thang BDEC có B C. HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGk. (hình vẽ và Gt, KL: GV vẽ sẵn trên  BDEC là hình thang cân. bảng phụ) A 50 0 b) Nếu A   180 0  50 0  B C  65 0 2. 5 00. 1 2. B. GT KL. Naêm hoïc 2015 – 2016. 1 2. P. . . B C 65 0 trong hình thang BDEC có   D 2 E 2 180 0  65 0 115 0. C. ABC AB = AC AD = AE a) BDEC là hình thang cân     b)Tính B ? C ? D 2 ? E 2 ? 12. HS có thể đưa cách chứng minh khác hco câu a: Vẽ phân giác AP của góc A  DE//BC (cùng  AP).. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS Họat động 2 - Luyện tập (33 phút) Bài tập 1: (bài 16 tr75 SGK) GV cùng HS vẽ hình. GT. Hoạt động của HS. 1 HS đọc to, tóm tắt đề bài. ABC: cân tại A    B1 B2 ; C1 C 2. KL. BEDC là hình thang cân có BE = ED - HS: cần chứng minh AD = AE A. 2 1 GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa 1 2 2 C B chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần chứng - Một HS chứng minh miệng. minh điều gì? a) Xét ABD và ACE có: AB = AC (gt).      1   1  B1 C1 vì (B1  B; C1  C vaø B C 2 2.  ABD = ACE (gcg)  AD = AE (cạnh tương ứng) chứng minh như bài 15   B  C  ED//BC và có  BEDC là hình thang cân.  . b) ED//BC  D 2 B2 (so le trong)   1 B 2 (gt) có B   .  B1 D 2 (B2 )  BED cân. Bài tập 2 (bài 18 tr 75 SGK)  BE = ED GV đưa bảng phụ: Chứng minh định lí: Một HS đọc to đề bài toán “Hình thang có hai đường chéo Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL bằnh nhau là hình thang cân” A B --. GV: Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài 18 SGK. (đề bài đưa lên bảng phụ) HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập. Naêm hoïc 2015 – 2016. 13. 1. D. GT KL. -1. C. E. Hình thang ABCD (AB//CD) AC = BD BE//AC; E  DC. a) BDE cân b)  ACD =  BDC c) H Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS nh thang ABCD cân HS hoạt động theo nhóm. Bài làm của các nhóm. a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song: AC//BE (gt)  AC = BE (nhận xét về hình thang) mà AC = BD (gt)  BE = BD  BDE cân. b) Theo kết quả câu a ta có:   BDE caân taïi B  D1 E     maø AC // BE  C1 E   (hai góc đồng vị)  . . .  D1 C1 (E ) Xét ACD và BDC có: AC BD(gt )     C1 D1 (c m t )  DC chung  GV cho HS hoạt động nhóm khảng 7 phút thì yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có thể cho điểm. Bài tập 3 (bài 31 tr 63 SBT). (đề bài đưa lên bảng phụ).  ACD = BDC (cgc) c) ACD = BDC    ADC BCD (hai góc tương ứng)  hình thang ABCD cân (theo định nghĩa) - Đại diện một nhóm trình bày câu a. - HS nhận xét. - Đại diện một nhóm khác trình bày câu b và c. - HS nhận xét. Một HS lên bảng vẽ hình. O. GV: Muốn chứng minh OE là trung 1 B A 1 2 2 trực của đáy AB ta cần chứng minh E điều gì? C D Tương tự, muốn chứng minh OE là trung trực của DC ta cần chứng HS: ta cần chứng minh minh điều gì? OA = OA và EA = EB GV: hãy chứng minh các cặp đoạn - Ta cần chứng minh đó bằnh nhau. OD = OC và ED = EC  . HS: ODC có D C (gt )  ODC cân  OD = OC có OD = OC và AD = BC (tính chất hình thang cân)  OA = OB Vậy O thuộc trung trực của AB và CD (1) Có ABD = BAC (ccc). Naêm hoïc 2015 – 2016. 14. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.    B2  A2   EAB (cân)  EA = EB. có AC = BD (tính chất hình thang cân). Và EA = EB  Ec = ED. Vậy E thuộc trung trực của AB vả CD (2)  từ (1) và (2)  OE là trung trực của hai đáy. Họat động 3- Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân. Bài tập về nhà số 17, 19 tr 75 SGK. Số 28, 29, 30 tr63 SBT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần:1Tiết: 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Ngày dạy:. §4. 1. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC / /2015 / /2015 /2013. I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. - Kĩ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. - Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.  HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội dung. Naêm hoïc 2015 – 2016. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1-1. Kiểm tra (5 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra một Một HS lên bảng phát biểu HS theo SGK, sau đó cùng cả lớp a) Phát biểu nhận xét về hình thực hiện yêu cầu 2. thang có có hai cạnh bên song A song, hình thang có hai đáy D -E bằng nhau. y x -b) Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường C B thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E. quan sát hình vẽ, đo đạc và Dự đoán: E là trung điểm của 15. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung 1) Đường trung bình của tam giác. Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ 2 thì đi qua trung điểm cạnh thứ 3. C/m: Kẻ EF//AB (F  BC). Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF). neân DB EF   maø DB  AD(gt ) AD=EF. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV Hoạt động của HS cho biết dự đoán về vị trí của AC. E trên AC. GV cùng HS đánh giá HS trên bảng. GV: Dự đoán của các em là đúng. Đường thẳng xy đi qua trung điểm cạnh AB của tam giác ABC và xy song song với cạnh BC thì xy qua trung điểm của cạnh AC. Đó chính là nội dung của định lí 1 trong bài học hôm nay: đường trung bình của tam giác.. ADE và EFC có GV yêu cầu một HS đọc định HS vẽ hình vào vở. lí 1 GV phân tích nội dung định lí GT ABC; AD=DB và vẽ hình. DE//BC KL AE=EC A D x--. --1. E 1 1. y. C. B. GV: Yêu cầu HS nêu GT, KL và chứng minh định lí. GV nêu gợi ý (nếu cần): Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE. Do đó nên vẽ EF//AB (F  BC). GV có thể ghi bảng tóm tắt các bước chứng minh. - Hình thang DEFB (DE//BF) có DB //EF  DB = EF.  EF = AD - ADE = EFC (gcg)  AE = EC GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung định lí 1. 2) Định nghĩa GV dùng phấn màu tô đoạn Đường trung bình của tam thẳng DE, vừa tô vừa nêu: giác là đoạn thẳng nối trung D là trung điểm của AB, E là điểm hai cạnh của tam giác. trung điểm của AC, đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy thế nào là đường trung bình của một tam giác, các em hãy Naêm hoïc 2015 – 2016. 16. HS chứng minh miệng.. Một HS đọc định nghĩa đường trung bình tam giác tr 77 SGK.. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV đọc SGK tr77 GV lưu ý: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm của các cạnh tam giác. GV hỏi: Trong một tam giác có mấy đường trung bình.. Hoạt động của HS A D x -B. --. X. F X. //. K. y. //. C. HS: trong một tam giác có ba đường trung bình.. GV yêu cầu HS thực hiện ?2 HS thực hiện ?2 trong SGK. Nhận xét:.   1 ADE B vaø DE  BC. 2. A D x --. --. // X. E. HS nêu:. X //. C. B. GT KL. ABC; AD =DB AE = EC. 1 DE//BC; DE = 2. BC HS tự đọc phần chứng minh: Sau 3 phút, một HS lên bảng GV cho HS thực hiện ?3 trình bày miệng, các HS khác Tính độ dài đoạn BC trên nghe và góp ý. hình 33 tr76 SGK. HS nêu cách giải: ABC có: AD = DB(gt) B C \\ -- 50m AE = EC(gt) D E  đoạn thẳng DE là đường -- \\ trung bình của ABC A (đề bài đưa lên bảng phụ). 1  DE = 2 BC. (tính chất đường trung bình)  BC = 2. DE BC = 2. 50 BC = 100 (m) Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100(m). 3) Định lí 2: Bài tập 1 (bài 20 tr79 SGK) HS sử dụng hình vẽ sẵn trong Đường trung bình của tam SGK, giải miệng. giác thì song song với cạnh ABC có AK=KC=8cm thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy. KI//BC (vì có hai góc đồng vị bằnh nhau)  AI = IB = 10cm (định lí 1 đường trung bình tam giác) Bài 2 (bài 22 tr80 SGK) cho HS khác trình bày lời giải trên hình vẽ chứng minh AI = IM. bảng. Naêm hoïc 2015 – 2016. 17. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội dung. Hoạt động của GV A D E --. B. --. --. //. I. M. //. C. Hoạt động của HS BDC có DE = ED (gt) BM = MC (gt)  EM là đường trung bình  EM//DC (tính chất đừơng trung bình ) có I  DC  DI//EM. AEM có: AD = DE (gt). DI//EM (c/m trên)  AI = IM (định lí 1 đường trung bình ). Họat động 6 -Hướng dẫn về nhà (2 phút) Về nhà học bài cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, fhai định lí trong bài, với định lí 2 là tính chất đường trung bình tam giác. Bài tập về nhà số 21 tr 179 SGK. Số 34, 35, 36 tr64 SBT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:3Tiết: 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Ngày dạy:. / /. /2015 /2015. LUYỆN TẬP ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC. /2013. I. Mục tiêu - Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình tam giác để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán. - Thái độ: Tính cẩn thận, say mê môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT.  HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1 - 1 Kiểm tra (6 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra:So sánh Một HS lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung bảng đừơng trung bình của tam giác và sau và vẽ hình minh hoạ. đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất. Vẽ hình minh hoạ. Naêm hoïc 2015 – 2016. 18. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đừơng trung bình của tam giác Định nghĩa Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác. Tính chất Song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. A M -B. --. //. N //. C. Luyện tập bài tập cho hình vẽ sẵn (12 phút) Bài 1: Cho hình vẽ. HS: giả thiết cho ABC vuông tại B A Phân gíac AD của góc A. // -- M M; N; I lần lượt là trung điểm của AD; AC; DC N HS: Tứ giác BMNI là hình thang cân vì: // -+ Theo hình vẽ ta có: X X C B MN là đường trung bình của ADC D I  MN//DC hay MN//BI a) tứ giácBMNI là hình gì? (vì B; D; I; C thẳng hàng) 0 b) Nếu A 8 thì các góc của tứ  BMNI là hình thang. giác BMNI bằng bao nhiêu. +  ABC vuông tại B; BN là trung tuyến GV: quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết AC giả thiết của bài toán.  BN= 2 (1) và ADC có MI là đường trung bình (vì AM=MD; DI=IC) AC  MI= 2 (2). GV: Tứ giác BMNI là hình gì? Chứng minh điều đó.. AC từ (1) và (2) có BN=MI (= 2 ).  BMNI là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau). là hình thang có hai góc kề GV: còn cách nào khác chứng minh HS: Chứng minh BMNI    M B D  N I D  M D B BMNI là hình thang cân nửa đáy bằng nhau. ( do MBD không? cân). GV: hãy tính các góc của tứ giác HS tính miệng  0 A  58 b) ABD vuông tại B có BMNI nếu  58 0 BAD  29 0 2. . B 90 0  29 0 610  AD  0  MBD 61 (vì BMD cân tại M).   N I D  M B D 610 (theo định nghĩa hình Do đó thang cân).   B M N  M N I 180 0  610 119 0  Họat động 2 - Luyện bài tập có kĩ năng vẽ hình (20 phút) Naêm hoïc 2015 – 2016. 19. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV Bài 2 (bài 27 SGK). Hoạt động của HS HS đọc to đề bài trong SGK. Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng, cả lớp làm vào vở. B A M --. --. X. F. //. K. //. X. C. B. GT KL GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trong thời gian 3 phút. Sau đó gọi HS trả lời miệng câu a.. E; F; K thứ tự là trung điểm của AD; BC; AC a) so sánh độ dài EK và CD KF và AB AB  CD 2 Chứng minh EF . Giải: HS1: a) theo đầu bài ta có: E; F; K lần lượt là trung điểm của AD; BC; AC  EK là đường trung bình của ADC DC  EK = 2. KF là đường trung bình của ACB AB  KF = 2. b) GV gợi ý HS xét hai trường hợp: HS 2: b) Nếu E; K; F không thẳng hàng, EKF có - E, K , F không thẳng hàng. EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác) - E, K , F thẳng hàng. AB  CD 2  EF < (1). Nếu E; K; F thẳng hàng thì: EF = EK + KF AB  CD 2 EF = (2). Từ (1) và (2) ta có: AB  CD 2 EF . Họat động 4 - Củng cố (5 phút) GV đưa bài tập sau lên bảng phụ (hoặc màn hình) Các câu sau đúng hay sai? 1) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.. HS trả lời miệng Kết quả 1) Đúng 2) Đúng 3) Sai.. Naêm hoïc 2015 – 2016. 20. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Họat động 5 - Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn lại định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác, hình thang.Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết (tr82, 82 SGK) Bài tập về nhà 37, 41, 42 tr64, 65 SBT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:4Tiết: 7 Ngày soạn: : / /2015 Ngày dạy / /2015. §4.2 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG. I. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang. - Kỹ năng: Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng. - Thái độ: Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của đường trung bình trong hình thang. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: Thước thẳng, compa, SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.  HS: Thước thẳng, compa. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1- 1. Kiểm tra (5 phút) A Yêu cầu: 1) Phát biểu định Một HS lên bảng kiểm tra -- // E D nghĩa, tính chất về đường HS phát biểu định nghĩa, tính x -// trung bình của tam giác, vẽ chất theo SGK. C B hình minh họa. ACD có EM là đường trung 2) Cho hình thang ABCD GT ABC (AB//CD) như hình vẽ. Tính AD = DB bình x, y. AE = 1 KLE DE//BC A x B  EM = 2 DC.  y=DC = 2EM = 2.2cm = 4cm ACB có MF là đường trung bình. 1  MF = 2 AB.  x = AB = 2MF = 2cm Naêm hoïc 2015 – 2016. D -B. --. //. M. 2 cm. X 1 cm. C. F. // X. C. y. 1 DE = 2 BC. HS trình bày.. GV nhận xét, cho điểm HS. Sau đó GV giới thiệu: đoạn thẳng EF ở hình trên có chính 21. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung. Hoạt động 2 - Định lí 3 (10 phút) ) Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang, đường trung bình hình thang có tính chất gì? Đó là nội dung bài hôm nay.. Hoạt động của HS. GV yêu cầu HS thực hiện ?4 Một HS đọc to đề bài. Một HS lên bảng vẽ hình, cả tr78 SGK. lớp vẽ hình vào vở. (đề bài đưa lên bảng phụ) GV hỏi: Có nhận xét gì về vị A x B trí điểm I trên AC, điểm F -D F trên BC? I --. B. 2) Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của hình thang.. C. HS trả lời: nhận xét I là trung GV: nhận xét đó là đúng. điểm của AC, F là trung điểm Ta có định lí sau. của BC. GV đọc định lí 3 tr78 SGK. HS nêu GT, KL của định lí. GV gọi một HS nêu GT, KL GT ABCD la hình của định lí. GV gợi ý: để thang (AB//CD); chứng minh BF=FC, trứơc AE=ED; EF//AB; hết hãy chứng minh AI=IC. EF//CD GV gọi một HS chứng minh KL BF=FC miệng.. Hoạt động 3-Định nghĩa (7 phút) GV nêu: Hình thang ABCD (AB//DC) có E là trung điểm AD, F là trung điểm của BC, Một HS đọc to định nghĩa đoạn thẳng EF là đường trung đường trung bình của hình bình của hình thang ABCD. thang trong SGK. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang ? GV nhắc lại định nghĩa Nếu hình thang có một cặp đường trung bình hình thang. cạnh song song thì có một GV dùng phấn khác màu tô đường trung bình. Nếu có hai đường trung bình của hình cặp cạnh song song thì có hai thang ABCD. đường trung bình. Hình thang có mấy đường trung bình ? 3) Định lí 4: GV: Từ tính chất đường HS có thể dự đoán: đường Đường trung bình của hình trung bình tam giác hãy dự trung bình của hình thang thang thì song song với hai đoán đường trung bình hình song song với hai đáy. đáy và bằng nửa tổng hai thang có tính chất gì? Một HS đọc lại định lí 4. HS vẽ hình vào vở. đáy. GV nêu định lí 4 tr78 SGK. GT Hình thang ABCD + Bước 1 chứng minh GV vẽ hình lên bảng. Naêm hoïc 2015 – 2016. 22. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung FBA = FCK (gcg)  FA = FK và AB=KC + Bước 2: xét ADK có EF là đường trung bình. 1  EF//DK và EF = 2 DK..  EF//AB//DC và DC  AB 2 EF=. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV A E --. x. B. --. 1. F 2 1. AB  CD 2 EF=. K. C. B. Hoạt động của HS (AB//CD) AE=ED; BF = FC KL EF//AB; EF//CD. GV yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí. GV gợi ý: Để chứng minh EF song song với AB và DC, ta cần tạo được một tam giác có EF là đường trung bình. Muốn vậy ta kéo dài AF cắt đường thẳng DC tại K. Hãy chứng minh AF=FK. GV trở lại bài tập kiểm tra đầu giờ nói: Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh EF//AB//CD. HS chứng minh ACD có EM là đừờng trung bình DC  EM//DC và EM = 2. ACB có MF là đường trung bình  MF//AB và MF = AB 2. Qua M có ME//DC (c/m trên) MF//AB (c/m trên) mà AB//DC (gt) DC  AB  E, M, F thẳng hàng theo 2 và EF= bằng cách tiên đề Ơclit. khác  EF//AB//CD. B A Và EF=EM + MF. E --. //. --. X. M. DC AB DC  AB   2 2 = 2. F. // X. C. B. GV hướng dẫn HS chứng minh. GV giới thiệu: Đây là một cách chứng minh khác tính chất đường trung bình hình thang. GV yêu cầu HS làm ?5 C A x?. 32m. D. E. AD  CH 2  BE=. 32 . B 24m. Hình thang ACHD (AD//CH) có AB=BC (gt) BE//AD//CH (cùng DH)  DE=EH (định lí 3 đường trung bình hình thang)  BE là đường trung bình hình thang. 24  x 2.  x = 32. 2 – 24 x = 40(m). H. Họat động 5: Luyện tập – củng cố (6 phút) GV nêu câu hỏi củng cố. Các câu sau đây đúng hay sai? 1) Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của Naêm hoïc 2015 – 2016. 23. HS trả lời. 1) Sai. 2) Đúng. 3) Đúng. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội Dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS hình thang. HS tính: 2) Đường trung bình của hình CI là đường trung bình của thang đi qua trung điểm hai hình thang ABKH. đường chéo của hình thang. AH  BK 3) Đường trung bình hình 2  CI= thang song song với hai đáy 12  20 và bằng nửa tổng hai đáy. 16(cm) 2 Bài 24 tr80 SGK-Hình vẽ tr CI= 290 (hình vẽ sẵn trên bảng phụ) Họat động 6- Hướng dẫn về nhà (2 phút) Nắm vững định nghĩa và hai định lí về đường trung bình của hình thang Làm tốt các bài tập 23, 25, 26 tr80 SGK. Và 37, 38, 40 tr64 SBT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Tuần:4Tiết: 8 Ngày soạn: : / Ngày dạy: / Ngày dạy:. /2015 /2015. LUYỆN TẬP. /2013. I. Mục tiêu - Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán. - Thái độ: Tính cẩn thận, say mê môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT.  HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1 - 1 Kiểm tra (6 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra:So sánh Một HS lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung bảng đừơng trung bình của tam giác và sau và vẽ hình minh hoạ. đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất. Vẽ hình minh hoạ.. Naêm hoïc 2015 – 2016. 24. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV Đừơng trung bình của tam giác Định nghĩa Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác. Tính chất i Song song với cạnh thứ ba trung điểm hai và bằng nửa cạnh ấy. cạnh bên của hình thang. A M -B. --. //. N. Hoạt động của HS Đừơng trung bình của hình thang Là đoạn thẳng n Song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.. A. B. --. //. -D. //. C. //. C. Luyện tập bài tập cho hình vẽ sẵn (12 phút) Bài 1: Cho hình vẽ. HS: giả thiết cho ABC vuông tại B A Phân gíac AD của góc A. // -- M M; N; I lần lượt là trung điểm của AD; AC; DC N HS: Tứ giác BMNI là hình thang cân vì: // -+ Theo hình vẽ ta có: X X C B MN là đường trung bình của ADC D I  MN//DC hay MN//BI a) tứ giácBMNI là hình gì? (vì B; D; I; C thẳng hàng) 0 b) Nếu A 8 thì các góc của tứ  BMNI là hình thang. giác BMNI bằng bao nhiêu. +  ABC vuông tại B; BN là trung tuyến GV: quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết AC giả thiết của bài toán.  BN= 2 (1) và ADC có MI là đường trung bình (vì AM=MD; DI=IC) AC  MI= 2 (2). GV: Tứ giác BMNI là hình gì? Chứng minh điều đó.. AC từ (1) và (2) có BN=MI (= 2 ).  BMNI là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau). là hình thang có hai góc kề GV: còn cách nào khác chứng minh HS: Chứng minh BMNI    BMNI là hình thang cân nửa đáy bằng nhau. ( MBD NI D MDB do MBD không? cân). GV: hãy tính các góc của tứ giác HS tính miệng  0 A  58 b) ABD vuông tại B có BMNI nếu  58 0 BAD  29 0 2. . 0 0 0  ADB 90  29 61. Naêm hoïc 2015 – 2016. 25. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.  M B D 610 (vì BMD cân tại M) .   N I D  M B D 610 (theo định nghĩa hình Do đó thang cân).   B M N  M N I 180 0  610 119 0  Họat động 2 - Luyện bài tập có kĩ năng vẽ hình (20 phút) Bài 2 (bài 27 SGK). HS đọc to đề bài trong SGK. Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng, cả lớp làm vào vở. B A M --. --. X. F. //. K. //. X. C. B. GT KL GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trong thời gian 3 phút. Sau đó gọi HS trả lời miệng câu a.. E; F; K thứ tự là trung điểm của AD; BC; AC a) so sánh độ dài EK và CD KF và AB AB  CD 2 Chứng minh EF . Giải: HS1: a) theo đầu bài ta có: E; F; K lần lượt là trung điểm của AD; BC; AC  EK là đường trung bình của ADC DC  EK = 2. KF là đường trung bình của ACB AB  KF = 2. b) GV gợi ý HS xét hai trường hợp: HS 2: b) Nếu E; K; F không thẳng hàng, EKF có - E, K , F không thẳng hàng. EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác) - E, K , F thẳng hàng. AB  CD 2  EF < (1). Nếu E; K; F thẳng hàng thì: EF = EK + KF AB  CD 2 EF = (2). Từ (1) và (2) ta có: AB  CD 2 EF . Họat động 4 - Củng cố (5 phút) GV đưa bài tập sau lên bảng phụ HS trả lời miệng (hoặc màn hình) Kết quả Naêm hoïc 2015 – 2016. 26. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV Các câu sau đúng hay sai? 1) Đường thẳng đi qua trung điểm 1) Đúng một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua 2) Đúng trung điểm cạnh thứ ba. 2) Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên hình thang thì song 3) Sai. song với hai đáy. 3) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy.. Hoạt động của HS. Họat động 5 - Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn lại định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác, hình thang.Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết (tr82, 82 SGK) Bài tập về nhà 37, 41, 42 tr64, 65 SBT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:1Tiết: 1 Ngày soạn: 15/ 8 /2013 Ngày dạy:. /2015. LUYỆN TẬP * BỎ ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG. I. Mục tiêu  Củng cố cho HS các phần của một bài tính toán dựng hình. HS biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh.  Rèn luyện kĩ năng sử dụng thứơc và compa để dựng hình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: thước thẳng, compa, thước đo độ.  HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp:. Naêm hoïc 2015 – 2016. 27. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Họat động 1 - 1 Kiểm tra (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. Một HS lên bảng kiểm tra. a) Một bài toán dựng hình cần những a) Một bài toán dựng hình cần làm các phần: phần nào? Phải trình bày những phần phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. nào? Phải trình bày phần cách dựng, chứng minh. b) Chữa bài 31 tr83 SGK b) HS nêu lại phần phân tích. (nêu lại phần phân tích, trình bày phần * Cách dựng. cách dựng và chứng minh) 2 GV đưa đề bài và hình vẽ phác lên bảng 4 phụ. A. A. 2. D. D. 4. x. B. 4. 2. 4. 2. 2. B. C. C. 4. -Dựng ADC có DC=AC=4cm ;AD=2cm - Dựng tia Ax //DC (Ax cùng phía với C đối với AD) - Dựng B trên Ax sao cho AB=2cm. Nối BC. Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB//DC, hình thang ABCD có AB=AD=2cm; AC=DC=4cm.. GV nhận xét, cho điểm. Họat động 2 - Luyện tập (33 phút) Bài 1 (bài 32 tr83 SGK) HS1: trả lời miệng. Hãy dựng một góc 300 - Dựng một tam giác đều có cạnh tuỳ ý để có góc 0 GV lưu ý: Dựng góc 30 , chúng ta chỉ 600. dùng thước thẳng và compa. - Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300. 0 - Hãy dựng góc 60 trước. HS2: Thực hiện trên bảng. Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng C thước và compa ? - Sau đó, để có góc 300 thì làm thế nào? GV yêu cầu một HS lên bảng thực hiện. A. 300. B. 1 HS đọc to đề bài trong SGK.. Bài 2 (bài 34 tr83 SGK) Cạnh bên AD=2cm, BC=3cm GV:Cả lớp vẽ phác hình cần dựng. (nhắc HS điền tất cả các yếu tố đề bài lên bảng phụ). 1 HS vẽ phác hình trên bảng. A. B 3cm. 2cm. GV: Tam giác nào dựng được ngay?. D. GV: Đỉnh B dựng như thế nào?. 3cm. C. HS1: Tam giác ADC dựng được ngay vì biết Naêm hoïc 2015 – 2016. 28. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV yêu cầu HS trình bày cách dựng vào vở, một HS lên bảng dựng hình. GV cho độ dài các cạnh trên bảng. A C B. D D C.  D 90 0 ; cạnh AD=2cm; DC=3cm.. HS2: Đỉnh B cách C 3cm nên B  (C;3cm) và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A song song với DC. HS3: Dựng hình trên bảng. a) cách dựng: A. GV yêu cầu một HS chứng minh miệng, một HS khác lên ghi phần chứng minh. - GV hỏi: Có bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài? GV cho HS lớp nhận xét, đánh giá điểm. Bài 3 dựng hình thang ABCD biết  0. 0. AB=1,5cm; D 60 ; C 45 ; DC=4,5cm GV: Cùng vẽ phác hình với HS (vẽ trên bảng) A. D. B. 1,5cm. 600. 450. C. 4,5cm. GV: Quan sát hình vẽ phác, có tam giác nào dựng được ngay không? GV: Vẽ thêm đường phụ nào để có thể tạo ra tam giác dựng được. GV vẽ BE//AD vào hình vẽ phác. A. 1,5. t. x. 600. D. B. 1,5. 450. 600. E. 3. C. GV: Sau khi dựng xong BEC, đỉnh D xác định như thế nào? GV yêu cầu một HS lên bảng thực hiện phần cách dựng bằng thước kẻ, compa.. Naêm hoïc 2015 – 2016. 29. B. B'. y' 3cm. 2cm. D. 3cm. C. . 0. - Dựng ADC có D 90 AD=2cm; DC=3cm - Dựng đường thẳng yy’ đi qua A và yy’//DC. - Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt yy’ tại điểm B (và B’) nối BC (và B’C). HS4 ghi: b) Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB//CD.  0 D  90 Có AD=2cm; ; DC=3cm, BC=3cm (theo cách dựng) - HS: Có hai hình thang ABCD và AB’CD thoả mãn các điều kiện của đề bài. Bài toán có hai nghiệm hình. HS cả lớp đọc kĩ đề trong 2 phút. Sau đó vẽ phác hình cần dựng. HS: Không có tam giác nào dựng được ngay. HS: từ B kẻ Bx//AD và cắt DC tại E. Ta có  BEC 60 0 . Vậy BEC dựng được vì biết 2 góc và cạnh EC = 4,5 – 1,5 = 3,0cm. Đỉnh D nằm trên đường thẳng EC và đỉnh D cách E 1,5cm. - Dựng tia Dt//EB. - Dựng By//Dc. A là giao của tia Dt và By. Một HS lên bảng dựng hình.. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội Dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. y. D. B. t. x. 600 1,5c m. 600. E. 450 3cm. C. Sau đó nêu miệng cáh dựng. -Dựng BEC có EC=3cm  E 60 0 ; C 45 0. - Dựng đỉnh D cách E 1,5cm sao cho E nằm giữa D; C. - Dựng tia Dt//EB - Dựng tia By//DC By  Dt = {A} Ta được hình thang ABCD cần dựng. - HS chứng minh miệng: ABCD là hình thang vì BA//DC. Có DC = DE + EC = 1,5 + 3 DC = 4,5 (cm)  BEC 60 0 (theo cách dựng)  D 60 0 DA//EB   C 45 0 (theo cách dựng) Hình thang ABCD thoả mản điều kiện đầu bài. -. Họat động 3 - Hướng dẫn về nhà (2 phút) Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào? Rèn kĩ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình. Làm tốt các bài tập 46, 49, 50, 52 tr 65 SBT.. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:5Tiết: 9 Ngày soạn: : Ngày dạy: Ngày dạy:. /. /2015 /2015. §6. ĐỐI XỨNG TRỤC. /2013. I. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối Naêm hoïc 2015 – 2016. 30. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng. - Kĩ năng: HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua một một đường thẳng. - Thái độ: HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: Thước thẳng, compa, bút dạ, phấn màu. Hình 53 phóng to, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.  HS: thước thẳng, compa. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội dung 1) Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 - Kiểm tra (6 phút) Yêu cầu: HS: Đường trung trực của một đoạn 1) Đừơng trung trực của thẳng là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng là gì? đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.. 2) Cho đường thẳng và một điểm A (A  d). 2) Qui ước: Hãy vẽ điểm A’ sao cho // // A A' Nếu điểm B nằm trên đường d là đường trung trự c d thẳng d thì điểm đối xứng với của đoạn thẳng AA’. điểm B qua đường thẳng d 2) cũng là điểm B. GV nhận xét cho điểm HS nhận xét bài làm HS. Hoạt động 2-1 Hai điểm đối xứng qua một đừơng thẳng (10 phút) GV chỉ vào hình vẽ trên giới thiệu: trong hình trên A; gọi là điểm đối xứng của A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng của A’ qua đường thẳng d. Hai điểm A, A’ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. Đừơng thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta còn HS trả lời: Hai điểm gọi là đối xứng nói hai điểm A và A’ đối với nhau qua đường thẳng d nếu d là xứng với nhau trục d. đường trung trực của đoạn thẳng nối  vàobài học. hai điểm đó. GV: Thế nào là hai điểm Một HS đọc định nghĩa trang 84 SGK. Naêm hoïc 2015 – 2016. 31. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS đối xứng với nhau qua đường thẳng d? HS ghi vở. HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng GV: Cho HS đọc định vẽ. nghĩa hai điểm đối xứng M qua đường thẳng (SGK) -B GV ghi: M là M’ đối d B' xứng nhau qua đường -thẳng d  đường thẳng M' d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’. HS: B’  B GV: Cho đường thẳng d; Chỉ vẽ được một dđiểm đối xứng với Md; Bd, hãy vẽ điểm điểm M qua đường thẳng d. M’ đối xứng với M qua d, vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d. Nêu nhận xét về B và B’ GV: Nêu qui ước tr84 SGK. HV: Nếu cho điểm M và đường thẳng d. có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d. Hoạt động 3-2.Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (15 phút) a) Tổng quát: GV yêu cầu HS thực Một HS đọc to đề bài ?2 Hai hình đối xứng với nhau hiện ?2 tr84 SGK HS vẽ vào vở. Một HS lên bảng vẽ. qua đường thẳng d nếu: mỗi B B C điểm thuộc hình này đối A = A -- x xứng với một điểm thuộc -- x hình kia qua đường thẳng d = A' và ngược lại. C' B'. b) Kết luận: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. Naêm hoïc 2015 – 2016. Nêu nhận xét về điểm C: GV: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì? GV giới thiệu: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d. Ưng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều có điểm C’ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A’B’ và ngược lại. Một cách tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng với nhau 32. Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ HS: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có A’ đối xứng với A. B’ đối xứng với B qua đường thẳng d. HS: Hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu: mỗi điểm thuộc hìn này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. Một HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng HS nghe GV trình bày.. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV qua một đường thẳng d? GV yêu cầu HS đọc lại định nghĩa tr85 SGK. GV chuẩn bị sẵn hình 53, 54 phóng to trên giấy hoặc bảng phụ để giới thiệu về hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác, hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d. Sau đó nêu kết luận: Người ta chứng minh được rằng: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. GV: Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối xứng nhau qua một trục. Bài tập củng cố. 1) Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạng thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua d ta làm thế nào? 2) Cho ABC muốn dựng A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ta làm thế nào?. Hoạt động của HS. HS ghi kết luận tr85 SGK. Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua cành lá… HS: Muốn dựng đoạn thẳng A’B’ ta dựng điểm A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’ HS: Muốn dựng A’B’C’ ta chỉ cần dựng các điểm A’; B’; C’ đối xứng với A; B; C qua d. vẽ A’B’C’ được A’B’C’ đối xứng với ABC qua d.. Họat động 4-3. Hình có trục đối xứng (10 phút) a) Định nghĩa Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. b) Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. Naêm hoïc 2015 – 2016. GV: Cho HS làm tr86. GV vẽ hình:. ?3 Một đọc ?3 tr86 SGK. Hs trả lời Xét ABC cân tại A. Hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao AH là A cạnh AC. Hình đối xứng với cạnh AC qua đường / \ cao AH là cạnh AB. Hình đối xứng với đoạn BH qua đường C B H cao AH là đoạn CH và ngược lại. HS: Điểm đối xứng với mỗi điểm của GV: Vậy điểm đối xứng tam giác cân ABC qua đường cao AH với mỗi điểm của ABC vẫn thuộc tam giác ABC. 33. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV qua đường cao AH ở đâu? GV: Người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC. Sau đó GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H tr86 SGK. GV cho HS làm ?4 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV dùng các miếng bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn gấp theo các trục đối xứng để minh hoạ. GV đưa tấm bìa hình thang cân ABCD (AB//DC) hỏi: hình thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào? GV thực hiện gấp hình minh họa. GV yêu cầu HS đọc định lí tr87 SGK về trục đối xứng của hình thang cân. Bài 2 (bài 41 SGK tr88). Hoạt động của HS Một HS đọc lại định nghĩa tr86 SGK. a) Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng. b) Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng. c) đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng. HS quan sát. HS: Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy. HS thực hành gấp hình thang cân.. a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng AB.. Họat động 6. Hướng dẫn về nhà (1 phút) -Cần học kĩ thuộc, hiểu các định nghĩa, các định lí, tính chất trong bài. - Làm tốt các bài tập 35, 36, 37, 39 SGK tr 87, 88 *Hướng dẫn bài 35 tr 87 SGK Giáo viên treo tờ giấy kẻ ô vuông vẽ hình 58 tr 87 sgk Hướng dẫn hs vẽ hình và vẽ các hình đối xứng với các hình đã cho theo sgk. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Naêm hoïc 2015 – 2016. 34. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:5Tiết: 10 Ngày soạn: : / Ngày dạy: /. /2015 /2015. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Naêm hoïc 2015 – 2016. 35. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Kiến thức: - Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục, hình có trục đối xứng. Tính chất của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Kỹ năng: - Rèn luyện thêm cho học sinh khả năng phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học, Qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng trục trong thực tiễn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -GV : - Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ. o Vẽ trên bảng phụ (giấy trong) hình 59 tr87. hình 61tr88 SGK. o Phiếu học tập. -HS: Compa, thước thẳng, bảng phụ nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Hoạt động của GV Nội dung. Hoạt động của HS. Hoạt động 1- Kiểm tra (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra Hai HS lên kiểm tra HS1 : HS1 :Phát biểu định nghĩa theo SGK. 1) Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng 1) Vẽ qua một đường thẳng ? A 2) Vẽ hình đối xứng của  ABC qua đường thẳng d. C' A'. A. C. B B' d B. C. HS chữa trên bảng. d. x. HS2 : Chữa bài tập 36 tr87 SGK. B. // // 2 1. O. A --. 3 4. --. y. C. a) Theo đầu bài ta có Ox là trung trực của AB  OA = OB Oy là trung trực của AC  OA = OC  OB = OC (=OA) b)  AOB tại O . ˆ O ˆ  1 AO ˆB O 1 2 2. Naêm hoïc 2015 – 2016. 36. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. ˆ O ˆ 4  1 AO ˆC O 3 2  AOC tại O  ˆ B  AO ˆ C 2 O ˆ O ˆ  AO 3   2 ˆ C 2.xO ˆ y 2.50 0 100 0 BO. GV nhận xét cho điểm HS. 0. ˆ. Vậy BOC 100 HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2. LUYỆN TẬP (33 phút) Bài 1 (bài 37 tr87 SGK ) Tìm các trục đối xứng trên hình 59 GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. Bài 2 (Bài 39 tr88 SGK ) GV đọc to đề bài, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc. GV ghi kết luận : Chứng minh AD + DB < AE + EB. Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình Hình 59a có hai trục đối xứng. Hình 59b, 59c, 59d, 59e, 59i mỗi hình có một trục đối xứng. Hình 59g có năm trục đối xứng. Hình 59h không có trục đối xứng. Một HS vẽ hình trên bảng Cả lớp vẽ vào vở B A. d. -D --. E. GV hỏi : Hãy phát hiện trên hình C những đọan thẳng bằng nhau. Giải a) thích ? HS : Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d nên d là đường trung trực Vậy tổng AD + DB = ? của đoạn AC  AD = CD và AE = CE. AE + EB = ? HS : AD + DB = CD + DB = CB (1) Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE + AE + EB = CE +EB (2) EB ? HS :  CEB có :CB < CE + EB (bất đẳng GV : Như vậy nếu A và B là hai thức tam giác)  AD +DB < AE +EB điểm thuộc cùng một nửa mặt b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi phẳng có bờ là đường thẳng d thì là con đường ADB. điểm D ( giao điểm của CB với HS lên bảng vẽ và trả lời. đường thẳng d ) là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất. GV : Áp dụng kết quả của câu a hãy trả lời câu hỏi b ? GV : Tương tự hãy làm bài tập sau : Hai địa điểm dân cư A và B ở cùng phía một con sông thẳng. Cần đặt Naêm hoïc 2015 – 2016. 37. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. cầu ở vị trí nào để tổng các khoảng cách từ A đến B nhỏ nhất. A. B. Bài 3 (bài 40 tr88 SGK) -D GV đưa đề bài và hình vẽ lên màn soâng hình (hoặc bảng phụ ) caàu -- GV yêu cầu học sinh quan sát, mô tả từng biển báo giao thông và qui A' định của luật giao thông. - Sau đó trả lời : biển nào có trục Cần đặt cầu ở vị trí điểm D như trên hình đối xứng 0 vẽ để tổng các khoảng cách từ cầu đến A và đến B nhỏ nhất. -HS mô tả từng biển báo để ghi nhớ và thực hiện theo qui định. Biển a, b, d mỗi biển có một trục đối xứng. Biển c không có trục đối xứng. Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) -Cần ôn tập kĩ lý thuyết của bài đối xứng trục. -Làm tốt các bài tập 60; 62 ; 64; 65; 66; 71 tr66, 67 SBT. -Đọc mục “ Có thể em chưa biết ” Tr 89 SGK. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:6Tiết: 11 Ngày soạn: / Ngày dạy /. §6. HÌNH BÌNH HÀNH /2015 /2015. Naêm hoïc 2015 – 2016. 38. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. I. Mục tiêu - KT: HS nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song, nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bìnhn hành; nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - KN: HS dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minhn các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song. - TĐ: Rèn luyện tính khoa học, chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu. Một số hình vẽ, đề bài viết trên bảng phụ. -HS : Thước thẳng, compa. III. Tiến trình dạy học : Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Định nghĩa : Hoạt động 1:1 – Định nghĩa (10 phút ) Hình bình hành là tứ GV đặt vấn đề : Chúng giác có các cạnh đối ta đã biết được một song song dạng đặc biệt của tứ giác đó là hình thang. HS trả lời : Tứ giác ABCD có các góc kề với Tứ giác ABCD là hình Hãy quan sát tứ giác mỗi cạnh bù nhau. bình hành ABCD trên hình 66 Aˆ  Dˆ 180 0 tr90 SGK, cho biết tứ ˆ ˆ AB//CD D  C 180 0  giác đó có gì đặc biệt. AD//BC dẫn đến các canh đối song song AB//DC ; GV : Tứ giác có các AD//BC cạnh đối song song gọi HS đọc định nghĩa hình bình hành tr90 SGK. là hình bình hành. Học sinh vẽ hình bình hành dưới sự hướng dẫn Hình bình hành là một của GV. dạng tứ giác đặc biệt mà hôm nay chúng ta A B sẽ học GV yêu cầu HS đọc định nghĩa hình bình D C hành trong SGK. GV : Hướng dẫn HS vẽ HS : Không phải vì hình thang chỉ có hai cạnh đối song song, còn hình bình hành có các cạnh hình : Dùng thước thẳng 2 lề đối //. tịnh tiến song song ta HS : Hình bình hành là một hình thang đặc biệt vẽ được một tứ giác có có hai cạnh bên song song các cạnh đối song HS : Khung cửa, khung bảng đen, tứ giác ABCD ở can đĩa trong hình 65 SGK. song. GV : Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ? ( GV ghi lại trên bảng ) GV : Vậy hình thang có phải là hình bình hành không ? Naêm hoïc 2015 – 2016. 39. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. 2). Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : hình bình hành có phải là hình thang không. GV : Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành. Hoạt động 2: 2- Tính chất (15 phút ). Định lí : Trong hình bình hành a) Các cạnh đối bằng nhau. b) Các góc đối bằng nhau. c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.. GV hình bình hành là tứ giác, là hình thang, vậy trước tiên hình bình hành có những tính chất gì ? GV : Hãy nêu cụ thể GV : Nhưng hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song. Hãy thử phát Chứng minh : hiện thêm về các tính a) Hình bình hành chất về cạnh, về góc, ABCD là hình về đường chéo của thang có hai hình bình hành. cạnh bên song GV khẳng định : Nhận song AD//BC xét của các em là đúng, nên AD=BC. đó chính là nội dung b) Nối AC, xét  ADC định lý về tính chất và CBA có : hình bình hành. AD=BC GV đọc lại định lí tr90 DC = BA (chứng minh SGK. trên ). GV vẽ hình và yêu cầu cạnh AC chung HS nêu GT, KL của nên ADC = CBA(c định lí. c c) A. ˆ B ˆ (hai góc D tương ứng ) Chứng minh tương tự ˆ. ˆ. ta được A C c)  AOB và  COD có AB=CD ( chứng minh trên). 1. 1. D. 1. O. 1. C. HS : hình bình hành mang đầy đủ tính chất của tứ giác, của hình thang. - Trong hình bình hành tổng các góc bằng 3600. - Trong hình bình hành các góc kề với mỗi cạnh bù nhau. - HS phát hiện : Trong hình bình hành : - Các cạnh đối bằng nhau. - Các góc đối bằng nhau. - Hai đuờng chéo cắt n hau tại trung điểm của mỗi đường.. GT. ABCD là hình bình hành AC cắt BD t. KLi O. a ) AB CD; AD  BC b) Aˆ Cˆ ; Bˆ  Dˆ c)OA OC ; OB OD. HS trình bày miệng :  ABC có AD = DB (gt) BAE = EC (gt)  DE là đường trung bình của ABC  DE // BC Chứng minh tương tự : EF// AB Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành (theo định nghĩa). GV : em nào có thể  B ˆ DEˆ F ( theo tính chất hình bình hành ) chứng minh được ý a) GV : Em nào có thể chứng minh được ý b) ˆ B ˆ A 1 ( so le trong GV nối đường chéo 1 BD do AB // CD ). GV : chứng minh ý c) ? ˆ D ˆ B 1 ( so le trong Bài tập củng cố ( bảng 1 do AB//DC) phụ ) Naêm hoïc 2015 – 2016. 40. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung   AOB =  COD (g c g)  OA=OC ; OD = OB (hai cạnh tương ứng ). Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho  ABC, có D, E, F theo thứ tự là trung điểm AB, AC, BD. Chứng minh BDEF là hình bình hành và. ˆ DEˆ F B A --. D -B. //. E //. x. F. x. C. Hoạt động 3. 3 - Dấu hiệu nhận biết ( 10 phút ) Dấu hiệu nhận biết : 1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành . 2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành . 3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. 4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành . 5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.. GV : nhờ vào dấu hiệu HS : gì để nhận biết một - Dựa vào định nghĩa. hình bình hành ? Tứ giác có các cạnh đối song song là hình GV : Đúng ! bình hành Còn có thể dựa vào dấu HS có thể nêu tiếp bốn hiệu nào nửa không ? dấu hiệu nữa theo GV : Đưa năm dấu SGK. hiệu nhận biết hình HS trả lời miệng : bình hành lên bảng phụ a) Tứ giác ABCD là nhấn mạnh hình bình hành vì có các cạnh đối bằng GV nói : Trong năm nhau. dấu hiệu này có ba dấu b) Tứ giác EFGH là hiệu về cạnh, một dấu hình bình hành vì có hiệu về góc, một dấu các góc đối bằng nhau. hiệu về đường chéo. c) Tứ giác IKMN GV : Có thể cho HS không là hình bình chứng minh một trong hành vì ( IN khôngsong bốn dấu hiệu sau, nếu song KM ). còn thời gian. Nếu hết d) Tứ giác PQRS là thời gian, việc chứng hình bình hành vì có minh bốn dấu hiệu sau hai đường chéo cắt giao về nhà nhau tại trung điểm của GV yêu cầu học sinh mỗi đường. làm ? 3 ( đề bài và hình e) Tứ giác XYUV là vẽ đưa lên bảng phụ ) hình bình hành vì có hai cạnh đối VX và UY song song và bằng nhau Hoạt động 4. 4 – Củng cố ( 8 phút ) Bài 43 tr92 SGK. Naêm hoïc 2015 – 2016. 41. HS trả lời miệng : Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Hoạt động của GV. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của HS (Đề bài xem SGK ). - Tứ giác ABCD là hình bình hành , tứ giác EFGH là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau. - Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau hoặc hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường Bài 44 tr92 SGK ( thông qua chứng (Hình vẽ sẵn trên bảng minh tam giác bằng phụ) nhau ). HS chứng minh miệng A B ABCD là hình bình --- hành E F  AD = BC --D. C. Chứng minh BE = DF. 1 Có DE = EA = 2 BC.  DE = BF Xét tứ giác DEFB có : DE//BF ( vì AD//BC) DE=BF ( chứng minh trên)  DEBF là hình bình hành vì có hai cạnh đối // và bằng nhau.  BE=DF ( tính chất hình bình hành). Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút ) -Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. -Chứng minh các dấu hiệu còn lại. -Bài tập về nhà số 45, 46, 47 tr92, 93 SGK. Số 78, 79, 80 tr68 SBT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Naêm hoïc 2015 – 2016. 42. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. ............................................................................................................................................................ Tuần:6Tiết: 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Ngày dạy:. / /. /2015 /2015. LUYỆN TẬP. /2013. I.Mục tiêu: - Kiến thức: HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập - Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song. - Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo. II.Chuẩn bị của gv và hs: -GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ. -HS : Thước thẳng, compa. III.Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội Dung. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. 1 – Kiểm tra ( 7 phút ) GV nêu câu hỏi kiểm tra Một HS lên bảng kiểm tra. -Phát biểu định nghĩa, tính chất hình -HS nêu định nghĩa, tính chất hình bình bình hành . hành như trong SGK.. Naêm hoïc 2015 – 2016. 43. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. -Chữa bài tập 46 tr92 SGK. (Đề bài đưa -Chữa bài tập 46. lên bảng phụ ).Các câu sau đúng hay sai. a)Đúng. a- Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành. b)Đúng. b- Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. c)Sai. c- Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. d)Sai. d- Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. e) Đúng. e- Tứ giác có hai đường chéo cắt f) nhau tại trung điểm mỗi đường là HS nhận xét bài làm của bạn hình bình hành (thêm câu e ). GV nhận xét và cho điểm HS lên bảng Hoạt động 2. 2 – Luyện tập ( 36 phút ) Bài 1 ( bài 47 tr93 SGK ) ‐ GV vẽ hình 72 lên bảng.. Một HS đọc to đề bài; vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng viết GT, KL của bài. ABCD là hình bình hành A GT AH DB ; CK DB B 1 OH = OK K a) AHCK là hình \ O\ bình hành H KL 1 b) A;O;C D C thẳng hàng. HS : AH // CK vì cùng DB GV hỏi : Quan sát hình ta thấy ngay tứ Cần thêm AH = CK hoặc AK // HC. giác AHCK có đặc điểm gì ? ‐ Cần chỉ ra tiếp điều gì, để HS :Theo đầu bài ta có : có thể khẳng định AHCK là hình AH  DB bình hành ?   AH//CK CK  DB GV : Em nào chứng minh được. (1) Xét  AHD và  CKB có :. ˆ K ˆ 90 0 H. AD = CB ( tính chất hình bình hành ). ˆ ˆ D B 900 1 1 (so le trong của AD //. BC).   AHD =  CKB (cạnh huyền, góc nhọn) AH =CK(hai cạnh tương ứng) (2) Từ (1) (2)  AHCK là hình bình hành. O là trung điểm của HK mà AHCK là hình GV : Chứng minh ý b) bình hành ( theo chứng minh câu a ). Điểm O có vị trí như thế nào đối với  O cũng là trung điểm của đường chéo đoạn thẳng HK ? AC ( theo tính chất của hình bình hành ).  A ; O ; C thẳng hàng. Một HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình, viết Bài 2 ( Bài 48 tr92 SGK ) GT, KL của bài. Naêm hoïc 2015 – 2016. 44. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. A H x. x. //. E //. D. \. G. \. B. F. C GT. Tứ giác ACD AE = EB ; BF = FC CG = GD. KL DH =  HEFG là hình gì ? Vì sao DA ?. GV : HEFG là hình gì ? Vì sao ? GV : H ; E là trung điểm của AD, AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE ? Theo đầu bài : GV : Tương tự đối với đoạn thẳng GF ? H ; E ; F ; G lần lượt là trung điểm của AD; AB; CB ; CD  đoạn thẳng HE là đường trung bình của  ADB. GV : Còn các cách chứng minh khác các Đoạn thẳng FG là đường trung bình của em về nhà tìm hiểu sau. 1 DBC nên HE // DB và HE = 2. DB. 1 DB GF // DB và GF = 2. DB  HE // GF ( // DB ) và HE = GF (= 2 )  Tứ giác EFGH là hình bình hành..  . Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Làm tốt các bài tập số 49 tr93 SGK số 83, 85, 87, 89 tr69 SBT.. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Naêm hoïc 2015 – 2016. 45. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:7Tiết: 13 Ngày soạn: Ngày dạy: Ngày dạy:. / /. /2015 /2015. §8. ĐỐI XỨNG TÂM. /2013. I. Mục tiêu - KT: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. - KN: HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. - TĐ: Rèn luyện tư duy logic và óc sáng tạo II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. -GV : Thước thẳng, compa, phóng to hình 78 một vài chữ cái trên bảng phụ (N,S,E) phấn màu. -HS : Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông. III. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1. KIỂM TRA ( 8 phút ) Naêm hoïc 2015 – 2016. 46. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV nêu yêu cầu kiểm tra Chữa bài 89(b) tr69 SBT Dựng hình bình hành ABCD biết AC = 4 cm,. Một HS lên bảng kiểm tra Chữa bài tập 89 SBT Phân tích ( miệng ) Giả sử hình bình hành ABCD đã dựng được có AC = 4 cm ; BD = 5. BD = 5 cm, BOˆ C 50 0 GV đưa hình vẽ phác cm ; BOˆ C 50 cùng đề bài để HS phân Ta thấy  BOC dựng tích miệng. được vì biết : 0. A \ D. // O 4 5. 500. //. \ C. AC OC = 2 = 2 cm. B ˆ BOC 500 DB OB = 2 = 2,5 cm.. Sau đó dựng A sao cho O là trung điểm của AC và dựng D sao cho O là trung điểm BD. Cách dựng (trình bày trên bảng). 500. O. C. D. --. //. --. O. //. B. A. - Dựng. BOC. ˆ. có. 0. OC=2 cm; BOC 50 ;OB=2,5cm. - Trên tia đối của OB lấy D sao cho OD = OB. GV : Chứng minh - Trên tia đối của OC ABCD là hình bình lấy A sao cho OA = IC. hành thỏa mãn yêu cầu - Vẽ tứ giác ABCD, ABCD là hình bình của đề bài. Naêm hoïc 2015 – 2016. 47. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV nhận xét cho điểm. hành cần dựng. HS chứng minh miệng: ABCD là hình bình hành vì có OA = OC; OD = OB. Hình hình bình hành ABCD có AC = 4 cm, BD = 5 cm và. ˆ C 500 . BO. HS nhận xét bài làm. Hoạt động 2. 1- Hai điểm đối xứng qua một điểm ( 7 phút ) a.Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. b.Quy ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O. Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.. Naêm hoïc 2015 – 2016. GV yêu cầu HS thực HS làm vào vở, một HS lên bảng vẽ hiện ?1 SGK. O GV giới thiệu : A’ là A' A điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A’ qua O, A và A’ là hai điểm đối HS : Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O nếu xứng với nhau qua điểm O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. HS : Nếu A  O thì A’  O O. Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua điểm O? GV : Nếu A  O thì A’ HS : Điểm B và D đối xứng nhau qua điểm O. ở đâu ? GV nêu qui ước : Điểm Điểm A và C đối xứng nhau qua điểm O. đối xứng với điểm O HS : Với một điểm O cho trước ứng với điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O. qua O cũng là điểm O. GV quay lại hình vẽ của HS ở phần kiểm tra và nêu câu hỏi. Tìm trên hỉnh hai điểm đối xứng nhau qua điểm O? GV : Với một điểm O cho trước, ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O. Hoạt động 3. 2 - Hai hình đối xứng qua một điểm ( 10 phút ) GV : yêu cầu HS cả lớp HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm. thực hiện ?2 SGK. GV vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS : Vẽ điểm A’ đối xứng với 48. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A qua O. Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O. GV hỏi : Em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’ ? GV :Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình vẽ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua O. Khi ấy, mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm O. GV: Vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ? GV đọc lại định nghĩa tr94 và giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó. GV: Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm ? GV khẳng định nhận xét trên là đúng. GV : Quan sát hình 78, cho biết hình H và H’ có quan hệ gì ? Nếu quay hình H quanh. A --. ==. A'. B. C ==. x x C'. O -B'. HS: Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’. HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm O như trong SGK.. HS nhận xét: Nếu hai đọan thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. HS : Hai hình H và H’ đối xứng nhau qua tâm O. Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì hai hình trùng nhau.. 0 O một góc 180 thì sao ? Hoạt động 4. 3- Hình có tâm đối xứng (8 phút). Định lí : Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành Naêm hoïc 2015 – 2016. GV : Chỉ vào hình bình hành đã có ở phần kiểm tra hỏi : Ở hình bình hành HS: Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm O là cạnh ABCD, hãy tìm hình CD, hình đối xứng với cạnh AD qua tâm O là cạnh 49. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. đối xứng của cạnh AB, CB. của cạnh AD qua tâm O HS: Điểm đối xứng với điểm M qua tâm O cũng ? thuộc hình bình hành ABCD - Điểm đối xứng qua HS vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O. tâm O với điểm M bất kì thuộc hình bình hành ABCD ở đâu? (GV lấy điểm M thuộc cạnh của hình bình hành ABCD). Một HS đọc to định lí SGK GV giới thiệu: điểm O là tâm đối xứng của HS trả lời miệng ?4 hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, định nghĩa tâm đối xứng của hình H tr95 SGK. GV yêu cầu HS đọc định lý tr95 SGK. Cho HS làm ?4 tr95 SGK Hoạt động 5. 4 – Củng cố luyện tập (10 phút ) Bài tập : Trong các hình HS làm việc theo nhóm sau, hình nào có tâm đối Chữ M không có tâm đối xứng, có một trục đối xứng ? hình nào có trục xứng. đối xứng ? có mấy trục Chữ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng. đối xứng ? Chữ I có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng. MHI Tam giác đều: không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng. Hình thang cân: Không có tâm đối xứng, có 1 trục đối xứng. --Đường tròn: Có một tâm đối xứng, có vô số trục / đối xứng. Hình bình hành: có 1 tâm đối xứng, không có trục đối xứng. Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS nhận xét góp ý Một HS lên bảng vẽ điểm K. GV nhận xét và giải thích rõ hơn Bài 51 tr96 SGK GV đưa hình vẽ sẳn có điểm H lên bảng phụ. Yêu cầu HS lên vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc O và tìm tọa độ của K Naêm hoïc 2015 – 2016. 50. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS y 3 2 1. -3 -4. O -2 -1. 1. 2. 3. 4. > x. -1 -2 -3. Hoạt động 6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ  Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng.  So sánh với phép đối xứng qua trục  Bài tập về nnà số 50, 52, 53, 56 tr96 SGK. Số 92, 93, 94 Tr70 S Tuần:7Tiết: 14 Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. /2015 /2015. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Kiến thức:-Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục. - Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm. - Thái độ: -Giáo dục tính can thận, phát biểu chính xác cho HS. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. -GV : Thước thẳng, bảng phụ, compa. -HS : Thước thẳng, compa. III. Tiến trình dạy học : Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Hoạt động của GV Nội Dung. Naêm hoïc 2015 – 2016. Hoạt động của HS. Họat động 1. 1 Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút ) GV nêu yêu cầu kiểm tra Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: HS1 Thế nào là hai điểm đối xứng qua a) phát biểu định nghĩa như SGK tr93, điểm O ? 94. Thế nào là hai hỉnh đối xứng qua b) 51. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. điểm O? Cho  ABC như hình vẽ. Hãy vẽ  A’B’C’ đối xứng với  ABC qua trọng tâm G của  ABC. A B'. C" G. C. B A' E. HS2 : Chữa bài tập 52 SGK tr96 ( Đề bài đưa lên bảng phụ ). --. A. //. --. -//. D. B //. C. F. Giải : ABCD là hình bình hành  BC // AD ; BC = AD  BC // AE ( vì D, A, E thẳng hàng ) và BC = AE (=AD)  Tứ giác AEBC là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết )  BE // AC và BE = AC (1) Chứng minh tương tự  BF // AC và BF = AC (2) Từ (1 ) và (2) ta có : E, B, F thẳng hàng theo tiên đề Ơlit và GV và HS nhận xét cho điểm BE=BF(=AC)  E đối xứng với F qua B Hoạt động 2. 2 Luyện tập ( 15 phút ) Bài 1: (Bài 54 tr96 SGK) Một HS đọc to đề bài GV có thể hướng dẫn HS phân Một HS vẽ hình ghi GT, KL tích bài theo sơ đồ : y B và C đối xứng nhau qua O . B, O, C thẳng hàng và OB = OC  Oˆ 1  Oˆ 2  Oˆ 3  Oˆ 4 180 0. C. E. //. 4 3 1 O 2. A -- K --. x. B. và OB. ˆ y 90 0 xO. = OC=OA . //. A nằm trong góc xOy A và B đối xứng nhau qua Ox  OAB cân,  A và C đối xứng nhau qua Oy OAC cân KL C và B đối xứng nhau qua O Sau đó yêu cầu HS trình bày Giải :C và A đối xứng nhau qua Oy miệng GV ghi lại bài chứng  Oy là trung trực của CA  OC = OA.   OCA cân tại O, có OE  CA minh trên bảng Oˆ 2  Oˆ 3 90. Naêm hoïc 2015 – 2016. GT. 0. 52. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. ˆ O ˆ O. 4 (t/c  cân )  3 Chứng minh tương tự ˆ O ˆ O. 1  OA = OB và 2 Vậy OC = OB = OA (1). ˆ O ˆ Oˆ  Oˆ 90 0 O 3 2 4 1 ˆ ˆ ˆ O  O  O  Oˆ 1800 2 3 4  1 (2). Từ (1) và (2)  O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O. a) B. Bài 2: Cho tam giác vuông ABC (. ˆ 90 0 ) Vẽ hình đối xứng A. C. // /. cũa tam giác ABC qua tâm A.. A. /. x //. C. x. B'. b) Cho đường tròn O, bán kính R, Vẽ hình đối xứng của đường tròn O qua tâm O. O. R. Hình đối xứng của đường tròn O bán kính R Cho tứ giác ABCD có AC  qua tâm O chính là đường tròn O bán kính R BD tại O. Vẽ hình đối xứng với c) tứ giác ABCD qua tâm O. C" B'. D. //. A -O // -A'. D'. B. C. Bài 3 ( bài 56 tr96 SGK ) HS quan sát hình vẽ, rồi trả lời miệng : ( Đề bài và hình vẽ đưa lên a) Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối xứng. bảng phụ ) b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng. c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng. Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật không có tâm đối xứng. Họat động 3:CỦNG CỐ (8 phút) Đối xứng trục. Naêm hoïc 2015 – 2016. Đối xứng tâm. 53. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hai điểm đối xứng. //. A. I. //. A. A'. A và A’ đối xứng nhau qua O  O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.. A'. //. //. O. d. A và A’ đối xứng nhau qua d  d là trung trực của đoạn thẳng AA’. Hai hình đối xứng. A A. /. /. --. A' //. B //. //. B. B'. B'. -A'. d. Hình có trục đối xứng /. //. Hình có tâm đối xứng. /. O //.   . //. Hoạt động 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút ) Về nhà làm tốt bài tập sô 95, 96, 97, 101 tr70, 71 SBT. Ôn tập định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết hình bình hành. So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ..  IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Naêm hoïc 2015 – 2016. 54. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Tuần:8Tiết: 15 Ngày soạn: / Ngày dạy:. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. /2015 /2015. §9. HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: - KT: HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật; nắm vững các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông. - KN: HS biết vẽ hình chữ nhật (theo định nghĩa và theo tính chất đặc trưng của nó), nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền, biết cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. - TĐ: Rèn luyện tư duy logic, phương pháp chẩn đoán hình II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. GV :. Bảng vẽ sẳn một tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không.  Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ. HS :  Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân. Ôn tập phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm.  Bảng phụ nhóm hoặc phiếu học tập để hoạt động nhóm III.Tiến trình dạy – học: Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: . Naêm hoïc 2015 – 2016. 55. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1. 1. Định nghĩa Định nghĩa. GV đặt vấn đề:Trong các tiết Hình chữ nhật là tứ trước chúng ta đã học về hình giác có bốn góc vuông. thang, hình thang cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc A B biệt. Ngay ở tiểu học, các em đã biết về hình chữ nhật, Em hãy lấy ví dụ thực tế về hình D C chữ nhật. Tứ giác ABCD là hình GV: Theo em hình chữ nhật là chữ nhật một tứ giác có đặc điểm gì về góc ?  Aˆ Bˆ Cˆ Dˆ 90 0 GV : vẽ hình chữ nhậ ABCD lên bảng. A. B. D. C. HS trả lời: Ví dụ thực tế về hình chữ nhật như khung cửa số chữ nhật, đường viền mặt bàn, quyển sách, quyển vở… HS: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. HS vẽ hình chữ nhật vào vở. HS : hình chữ nhật ABCD là một hình bình hành vì có : AB // DC ( cùng  DC ) và. ˆ D ˆ 90 0 B. - Hình chữ nhật ABCD là một hình thang cân vì có : AB // DC ( chứng minh trên,. 0 ˆ ˆ và C D 90. GV hỏi: Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không ? Có phải là hình thang cân không ? GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt Hoạt động 2 .2 – Tính chất (6 phút ) 2. Tính chất Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.. Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành, vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có những tính chất gì ? A. B. HS : Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên có :Các cạnh đối bằng nhau.Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên có hai đường chéo bằng nhau.. O D. C. GV ghi : Hình chữ nhật có tất cả HS nêu ABCD là hình chữ các tính chất của hình bình GT nhật hành, của hình thang cân. ACBD  O Trong hình chữ nhật. KL OA= OB =OC=OD + Hai đường chéo bằng nhau. + Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. GV yêu cầu HS nêu tính chất n ày dưới dạng GT, KL. Naêm hoïc 2015 – 2016. 56. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. 3.. Dấu hiệu nhận biết. a. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. b. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. c. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 3. 3 – Dấu hiệu nhận biết (14 phút ) GV: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? Vì sao ?. HS để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có ba góc vuông, vì tổng các của tứ giác là 3600  góc thứ tư là 900. HS : hình thang cân nếu có thêm một góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật. Nếu một tứ giác đã là hình Ví dụ : Hình thang cân ABCD ( AB // CD ) 0 0 thang cân thì cần thêm điều ˆ ˆ có A 90  B 90 ( theo định nghĩa kiện gì về góc sẽ là hình chữ hình thang cân ) nhật ? Vì sao ? 0 ˆ ˆ  C D 90 ( Vì AB // CD nên hai góc trong cùng phía bù nhau ). HS: Hình bình hành nếu có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hình chữ nhật. Nếu tứ giác đã là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật ? Vì sao ? Hoạt động 4. 4- Áp dụng vào tam giác vuông ( 10 phút ) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm ?3 ?3 Nửa lớp làm ?4 A GV phát phiếu học tập trên có vẽ sẳn (hình 86 hoặc hình 87) cho -các nhóm. B. \\. M. \\. --. C. D. Naêm hoïc 2015 – 2016. 57. Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tai trung điểm Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS mỗi đường hình bình hành ABCD có. ˆ 90 0 nên là hình chữ nhật. A. b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC.. 1 1 AD  BC 2 Có AM = 2. GV yêu cầu các nhóm cùng nhau c) Vậy trong tam giác vuông đường trao đổi thống nhất rồi cử đại trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng diện trình bày làm nửa cạnh huyền. ?4 A. -B. \\. M. \\. --. C. D. Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau. b) ABCD là hình chữ nhật nên. BÂC 90 0. Vậy  ABC là tam giác vuông. c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. Sau khoảng 5 phút các nhóm trao đổi thì GV yêu cầu đại diện hai nhóm đại diện hai nhóm lên trình bày bài. lên trình bày lần lượt. HS các nhóm khác góp ý kiến. Một HS đọc định lí SGK. HS: Hai định lí trên là hai định lí thuận GV yêu cầu HS đọc định lí tr99 và đảo của nhau. SGK. GV hỏi: Hai định lí trên có quan hệ như thế nào với nhau? Hoạt động 5. Củng cố – luyện tập (4 phút) Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật. Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Nêu các tính chất của hình chữ HS giải nhanh bài tập Naêm hoïc 2015 – 2016. 58. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Định lí : nhật. 1. Trong tam giác Bài tập 60 tr99 SGK vuông, đường A trung tuyến ứng với cạnh huyền 24 7 bằng nửa cạnh ? huyền. / / B M Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông..  . Hoạt động của HS Tam giác vuông ABC có BC 2 AB 2  AC 2 (định lý Py – ta- go ) BC 2 7 2  24 2 BC 2 625  BC 25(cm). C. BC 2 ( tính chất tam giác vuông ) 25 AM  12,5cm 2. AM . Hoạt động 6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút ) Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vuông. Bài tập số 58, 59, 61, 63 tr99, 100 SGK. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần:8Tiết: 16 Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. /2015 /2015. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - KT: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy. - KN: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học : Chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. - TĐ: Cẩn thận trong vẽ hình và chứng minh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: +GV :  Bảng phụ ghi bài tập.  Thước thẳng, compa, eke, phấn màu, bút dạ. +HS :  On tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập. Naêm hoïc 2015 – 2016. 59. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I.  Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. 1. Kiểm tra ( 10 phút ) GV nêu yêu cầu kiểm tra : Hai HS lên bảng kiểm tra. HS : b -Vẽ một hình chữ nhật. - Chữa bài tập 58 tr99 SGK. d a. a b d. 5 12 13. 2. 13. 6. 6 7. 10. d2 a2  b2  d  a2  b2  52  122 13 a  d2  b2  10  6 2. HS2 : Phát biểu định nghĩa hình chữ b  d2  a2  49  13 6 nhật. HS2 : Định nghĩa hình chữ nhật (tr97 SGK) Tính chất về cạnh : Các cạnh Nêu các tính chất về các cạnh và đối song song và = nhau, các cạnh kề vuông góc với nhau. đường chéo của hình chữ nhật. Tính chất về đường chéo : hai đường chéo = nhau và cắt nhau Chữa bài tập 59 tr99 SGK ( Đề bài tại trung điểm mỗi đường. Chữa bài tập 59 SGK. và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của E A B \ \ hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó. b) Hình thang cân nhận đường thẳng qua trung O điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là N M một hình thang cân, có đáy là hai cặp cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm D \ \ F hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hia trục đối C xứng của hình chữ nhật đó. HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và cho điểm HS được kiểm tra. Hoạt động 2:LUYỆN TẬP ( 33 phút) Bài 62 tr99 SGK. ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) Naêm hoïc 2015 – 2016. HS trả lời : a) Câu a đúng : Giải thích : Gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M  CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông 60. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS ACB.. C. \. A. \. M. B. C. A. Bài 64 tr100 SGK. GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa.. A. D. 2 1. E H x. (. 1 1. 1 G. x F 1. b) Câu b đúng Giải thích : Có OA = OB = OC = R(O)  CO là trung tuyến của tam giác ACB mà vuông tại C. HS vẽ hình bài 64 SGK. HS :  DEC có :. B. O. AB  CM = 2 AB    M;  2   C. 2. C. GV : hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật. GV : gợi ý nhận xét về  DEC. GV : Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ?. CO . AB 2  tam giác ABC. ˆ ˆ D ˆ D D 1 2 2 ˆ ˆ C ˆ C C 1 2 2 ˆ 180 0 (hai goùc trong cuøng phía ˆ C D cuûa AD//BC) B  Dˆ  Cˆ 180 0 90 0 1 1 2 0 ˆ  E 90 1. HS : chứng minh tương tự ˆ Fˆ 90 0 G 1 1 Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông. B E. \. //. F //. \. C. A ///. x H. Bài 65 tr100 SGK GV yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài.. ///. x. G. D. Tứ giác ABCD ; AC  BD ; GT AE = EB ; BF = FC ; CG = GD ; DH = HA Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì KL sao ? HS trình bày chứng minh :  ABC có AE =EB (gt) - Cho biết GT, KL của bài BF = FC (gt)  EF là đường trung bình của  tóan. Naêm hoïc 2015 – 2016. 61. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. AC. 1. - Theo em tứ giác EFGH là  EF // AC và EF = 2 hình gì ? Vì sao ? Chứng minh tương tự có HG là đường trung bình của  ADC. AC  2  HG // AC vàHG 2 Từ (1) và (2) suy ra.  AC    2   EF // HG(//AC) và EF = HG =.  tứ giác EFGH là hình bình hành ( theo dấu hiệu nhận biết) Có EF // AC và BD  AC  BD  EF. Chứng minh tương tự có EH // BD và EF  BD  EF  EH  Eˆ 90 Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết) 0. -. Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Bài tập về nhà số 114, 115, 117, 121, 122, 123 tr72, 73 SBT. On lại định nghĩa đường tròn (hình 6) Định lí thuận và định lí đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng (hình 7). Đọc trước bài Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................ Tuần:9Tiết: 17 Ngày soạn / /2015 Ngày dạy: /2015. §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC. I. Mục tiêu: - KT: HS hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều. - KN: HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. - TĐ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận trong công việc. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. +GV : . Naêm hoïc 2015 – 2016. Bảng phụ ghi các định nghĩa, tính chất, nhận xét, vẽ hình 96, bài tập 69 62. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. SGK. Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. +HS :  Ôn tập ba tập hợp điểm đã học (đường tròn, tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song.  Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke. III. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: . Nội dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Họat động 1 1- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (10 phút) 1. Nhận xét GV yêu cầu HS làm ?1 Một HS đọc ?1 SGK Mọi điểm thuộc đường GV vẽ hình lên bảng HS vẽ hình vào vở thẳng a trên hình 93 B a A cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Tương h tự, mọi điểm thuộc b đường thẳng b cũng H K cách đường thẳng a một HS : Tứ giác ABKH có Cho a//b. Tính BK theo h. khoảng bằng h. Ta nói h AB // HK (gt) là khoảng cách giữa hai GV hỏi : Tứ giác ABKH là AH // BK ( cùng  b ) đường thẳng song song hình gì ? Tại sao ?  ABKH là hình bình hành. Có Vậy độ dài BK bằng bao a và b. ˆ 90 0  ABKH là hình chữ nhật H nhiêu ? 2. Định GV : AH  b và AH =h  A ( theo dấu hiệu nhận biết) nghĩa Khoảng cách giữa hai cách đường thẳng b một BK=AH=h (theo tính chất hình chữ BK  b và nhật) đường thẳng song song khoảng bằng h. là khoảng cách từ một BK=h  B cách đường thẳng b điểm tùy ý trên đường một khoảng bằng h. thẳng này đến đường Vậy mọi điểm thuộc đường HS: Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng thẳng a có chung t/ c gì ? thẳng kia. GV : Có a // b, AH  b thì AH bằng h.  a. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng HS nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song tr101 song song a và b. Vậy thế nào là khoảng cách SGK. giữa hai đường thẳng song song ? GV đưa định nghĩa (viết trên bảng phụ) Họat động 2:2- Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (13 phút ) 1.Tính chất GV yêu cầu HS làm ?2 Một HS đọc ?2 SGK Các điểm cách đường GV vẽ hình 94 lên bảng HS vẽ hình vào vở Naêm hoïc 2015 – 2016. 63. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h. 2.Nhận xét Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV a b. A h. (I). Hoạt động của HS. M h. H. HS : Tứ giác AMKH là hình chữ nhật vì có : AH // KM ( cùng  b) AH = a' A' M' (II) KM (=h) Chứng minh M  a; M’  a’. Nên AMKH là hình bình hành. ˆ 90 0  AMKH là hình GV dùng phấn màu nối AM và Lại có H hỏi tứ giác AMKH là hình gì ? chữ nhật. Tại sao ? HS : AMKH là hình chữ nhật GV : tại sao M’ a ?  AM // b Tương tự M’  a’.  M  a (Theo tiên đề Ơ-cơ-lít) GV yêu cầu HS làm ?3 (đưa Một HS đọc tính chất tr101 SGK. bảng phụ vẽ hình 95, số lượng HS đọc ?3 quan sát hình vẽ và trả đỉnh A cần tăng và ở cả hai nửa lời câu hỏi mặt phẳng có bờ là đường thẳng HS : Các đỉnh A có tính chất cách BC ). đều đường thẳng BC cố định một h. K h. A'. A 2. B. H. 2. H". C. khoảng không đổi bằng 2 cm. Các đỉnh A nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm.. H'. 2. A". GV hỏi : Các đỉnh A có tính chất gì ? Vậy các đỉnh A có t/c gì ? GV vẽ thêm hình hai đường thẳng song song với BC đi qua A và A’’ (phấn màu). GV chỉ vào hình 94 và nêu phần ‘’nhận xét ‘’ tr101 SGK. GV nêu rõ hai ý của khái niệm tập hợp này : Bất kì điểm nào nằm trên hai đường thẳng a và a’ cũng cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Ngược lại bất kì điểm nào cách b một khoảng bằng h thì cũng nằm trên đường thẳng a hoặc a’ Hoạt động 3. Luyện tập củng cố: Bài tập 68 tr102 SGK. Naêm hoïc 2015 – 2016. HS trả lời: Trên hình có đường thẳng d cố định, điểm A cố định, điểm B và C di động. 64. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội dung. Hoạt động của GV A 2 d. H. m. -B. B'. K. K'. C. C'. --. GV vẽ hình với một điểm C và hỏi: Trên hình đường thẳng nào cố định, điểm nào di động? Mặc dù di động nhưng điểm C có tính chất gì không đổi ? Hãy chứng minh GV vẽ thêm điểm B’ và C’ hạ CK’  d để HS thấy rõ sự di động của B và C Vậy điểm C di chuyển trên đường nào? Bài tập 69 tr103 SGK (đề bài trên bảng phụ).  . Hoạt động của HS HS: Mặc dù di động nhưng điểm C luôn cách đường thẳng d một khoảng bằng 2cm Vì  vuông AHB =  vuông CKB ( cạnh huyền – góc nhọn )  CK = AH = 2cm HS: Điểm C di chuyển trên một đường thẳng ( đường thẳng m ) song song với d và cách d một khoảng bằng 2cm. HS ghép đôi các ý (1) với (7) (2) với (5) (3) với (8) (4) với (6). Hoạt động 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút ) Ôn tập lại bốn tập hợp điểm đã học, định lí về các đường thẳng song song cách đều Bài tập số 67, 71, 72 Tr102, 103 SGK bài số 126, 128 Tr73, 74 SBT.. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................ Tuần:9Tiết: 18 Ngày soạn: / /2015 Ngày dạy: / /2015. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - KT: Củng cố các khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, ôn lại các bài toán cơ bản về tập hợp điểm. - KN: Làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có tính chất nào đó (bài toán quĩ tích) không yêu cầu chứng minh phần đảo. - TĐ: Giáo dục HS qua tính thực tiễn của toán học, vận dụng kiến thức toán học vào thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. +GV :   +HS : . Naêm hoïc 2015 – 2016. Bảng phụ ghi đề bài, hình vẽ dụng cụ vạch đường thẳng song song. Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu. Ôn tập các tập hợp điểm đã học. 65. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke.  Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: . Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1. 1 Kiểm tra (8 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra :Phát biểu định Một HS lên bảngkiểm tra lí về các đường thẳng song song cách Phát biểu định lí tr102 SGK đều. Chữa bài tập Chữa bài tập 67 tr102 SGK Xét  ADD’ có : AC = CD ( gt ) CC’ // DD’ (gt) E x  AC’ = C’D’ (định lí đường trung bình D \ ) \ Xét hình thang CC’BE có CD = DE (gt) C DD’ // CC’ // \ EB (gt) A C' D' B  C’D’ = D’B ( định lí đường trung bình GV nhận xét cho điểm HS của hình thang ) Vậy AC’ = C’D’ = D’B Họat động 2 . Luyện tập (38 phút) Bài 70 tr103 SGK HS hoạt động theo nhóm GV yêu cầu HS hoạt động nhóm y. A. --. E. C. \. O. m /. H. B. x. Cách 1 : Kẻ CH  Ox  AOB có AC = CB (gt) CH // AO ( cùng  Ox )  CH là đường trung bình của . AO 2  1 2 2 Vậy CH = ( cm ). Nếu B  O  C  E ( E là trung điểm của AO ) Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di GV nhận xét bài làm của một số nhóm. chuyển trên tia Em // Ox, cách Ox một khoảng bằng 1 cm Yêu cầu HS nhắc lại tập hợp điểm Đường thẳng song song với một đường Cách 2 : Nối CO  vuông AOB có AC = CB ( gt) thẳng cho trước.  OC là đường trung tuyến của  Đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài 71 tr103 SGK (Đề bài đưa lên trên Naêm hoïc 2015 – 2016. 66. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV bảng phụ ) GV hướng dẫn HS vẽ hình. Hoạt động của HS. OC AC . AB 2 ( tính chất  vuông ).  Có OA cố định  C di chuyển trên tia Em A thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA. Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 5 D phút, đại diện hai nhóm trình bày hai cách Q / O P chứng minh trên. / E HS trả lời 0 GT ˆ  ABC ; A 90 ; M  BC B K M C H MD  AB ; ME  AC ; OD = OE Cho biết GT, KL của bài toán: KL a) A, O, M thẳng hàng. Chứng minh A, O, M thẳng hàng. b) Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào ? c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất ? b) Khi M di chuyển trên BC thì O di a) Xét tứ giác AEMD có : chuyển trên đường nào ? ˆ Eˆ D ˆ 90 0 (GT) A ( GV gợi ý HS sử dụng hai cách chứng minh của các bài tập vừa chữa trên ) tứ giác AEMD là hình chữ nhật ( theo dấu hiệu nhận biết ) Có O là trung điểm của đường chéo, DE, nên O cũng là trung điểm của đường chéo Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM ( tính chất hình chữ nhật ) AM có độ dài nhỏ nhất ?  A, O, M thẳng hàng b) Kẻ AH  BC ; OK  BC Bài 131 tr74 SBT  OK là đường trung bình của  AHM Dựng hình chữ nhật ABCD biết đường AH chéo AC = 4cm , góc tạo bởi hai đường  OK = 2 ( không đổi ) chéo bằng 1000. Nếu M  H  O  P (P là trung điểm của Đề bài và hình vẽ lên bảng phụ) AC ) GV: hãy phân tích bài toán. Nếu M  C  O  Q (Q là trung điểm của AC ) A Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di B chuyển trên đường trung bình PQ của  ABC 4 O c) Nếu M  H thì AM  AH, khi đó AM 1000 có độ dài nhỏ nhất ( vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên ) D C HS phân tích bài toán ( miệng ) Giả sử hình chữ nhật ABCD đã dựng được có. ˆ. GV hướng dẫn HS dựng hình. Hãy chứng minh ABCD là hình chữ nhật Naêm hoïc 2015 – 2016. 67. 0. AC = 4cm ; D OC 100 . Ta thấy  DOC dựng được vì có OC = OD = 2cm và D. ˆ C 100 0 . O. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Tương tự  AOB dựng được. Bài 72 tr103 SGK HS ghi bước cách dựng và dựng hình vào (Đề bài và hình 98 SGK đưa lên bảng vở phụ) Dựng  DOC có : 0 GV hỏi : Căn cứ vào kiến thức nào mà O ˆ D C 100 , OD = OC = 2cm. ta kết luận được đầu chì C vạch nên Dựng  AOB có : đường thẳng song song với AB và AB ˆ A ÔB đối đỉnh với DOC . là 10cm ? Sau đó GV đưa hình 68 tr143 SGV là OA = OB = 2cm. cái Tơ –rúyt- canh, dụng cụ vạch đường Nối AD, BC, ABCD là hình chữ nhật cần thẳng song song của thợ mộc, thợ cơ dựng. khí lên bảng phụ. GV nói cách sử dụng HS chứng minh : ABCD là hình chữ nhật để học sinh hiểu nguyên tắc hoạt động vì có : OA = OB = OC = OD = 2cm của dụng cụ. (hai đường chéo AC và BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ) Một số HS đọc to đề bài. HS trả lời : Vì điểm C luôn cách mép gổ AB một khoảng không đổi bẳng 10cm nên đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10cm. HS xem hình vẽ của cái Tơ – ruýt canh và nghe Gv trình bày.. Họat động 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút ) -Bài tập về nhà số 127, 129, 130 tr73, 74 SBT. -Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất tam giác cân IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Naêm hoïc 2015 – 2016. 68. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Tuần:10Tiết: 19 Ngày soạn: / /2015 Ngày dạy: / /2015. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. §11.HÌNH THOI. I. Mục tiêu : - KT: HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (hai đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc của hình thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi. - KN: HS biết dựa vào hai tính chất đặc trưng để vẽ hình thoi, nhận biết được tứ giác là hình thoi theo dấu hiệu của nó. - TĐ: Có thái độ hợp tác trong học tập, rèn luyện tư duy phân tích, lập luận chứng minh II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : +GV :  Bảng phụ ghi đ/n, định lí, dấu hiệu nhận biết hình thoi và bài tập  Thước kẻ , compa, êke, phấn màu. +HS :  Ôn tập về tam giác cân, hình bình hành, hình chữ nhật.  Thước kẻ, compa, êke.Bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1. 1- Định nghĩa (6 phút) Naêm hoïc 2015 – 2016. 69. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Định nghĩa GV đặt vấn đề : HS ghi bài và nghe GV giới thiệu hình thoi. Hình thoi là tứ giác có Chúng ta đã biết tứ bốn cạnh bằng nhau. giác có bốn góc bằng Tứ giác ABCD là hình nhau, đó là hình chữ thoi  AB = BC = CD nhật. Hôm nay chúng = DA. ta được biết một tứ giác có bốn cạnh bằng HS vẽ hình thoi vào vở nhau đó là hình thoi. GV vẽ hình thoi ABCD B /. \ A. \. / D. C trả lời  ABCD có AB = BC = CD = DA  HS ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau.. GV đưa bảng phụ viết đ/n hình thoi (tr 104 SGK) GV y/c HS làm ?1 SGK GV nhấn mạnh: Vậy hình thoi là một HBH đặc biệt. Họat động 2. 2- Tính chất (15 phút) Định lí : a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.. Chứng minh :  ABC có AB = AC ( định nghĩa hình thoi )   ABC cân. Có OA = OB ( tính chất hình bình hành)  BO là trung tuyến.  BO cũng là đường cao và phân giác ( tính chất  cân ) Vậy BD  AC và Naêm hoïc 2015 – 2016. -Căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em cho biết hình thoi có những tính chất gì ? -Hãy nêu cụ thể : GV vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. GV : hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD.. -HS : Vì hình thoi là một hình bình hành đặc biệt nên hình thoi có đủ các tính chất của hình bình hành. -HS : Trong hình thoi : + Các cạnh đối song song. + Các góc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.. B \. A. ‐ 70. 12. /. -HS : Trong hình thoi : C đường chéo vuông hai \ góc với nhau và là / phân giác các góc của D hình thoi. Cho biết GT, GT ABCD là hình thoi. 2 1. O. 1 2. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS KL của định lí ? ˆ B ˆ AC  BD B 1 2 ‐ Chứng minh ˆ Aˆ ; Bˆ Bˆ A Chứng minh tương tự 1 2 1 2 KL định lí.  GV yêu cầu HS phát Cˆ Cˆ ; Dˆ Dˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ 1 2 1 2 C C ;D D ; A A 1 2 1 2 1 biểu 2 lại định lí. ‐ Về tính chất đối -Hình thoi là một hình xứng của hình bình hành đặc biệt nên thoi, em nào giao điểm hai đường phát hiện được? chéo của hình thoi là tâm đối xứng của nó. -Trong hình thoi GV cho biết : Tính ABCD, BD là đường chất đối xứng của hình trung trực của AC nên thoi chính là nội dung A đối xứng với C qua BD, B và D cũng đối bài tập 77 tr106 SGK. xứng với chính nó qua BD.  BD là trục đối xứng của hình thoi. Tương tự AC cũng là trục đối xứng của hình thoi. Họat động 3. 3- Dấu hiệu nhận biết(10 phút) Dấu hiệu nhận biết 1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi. 2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. Hình bình hành có một đường chéo là đường phâng giác của một góc là hình thoi.. GV : Ngoài cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa (tứ giác có bốn cạnh bằng nhau), em cho biết hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi ? GV đưa Đưa bảng phụ ghi sẵn ‘’ Dấu hiệu nhận biết hình thoi’’ -Yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 2, dấu hiệu 3. -GV vẽ hình ?3 B A. //. //. O. D. Naêm hoïc 2015 – 2016. 71. HS : -Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. -Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. -Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi. HS: Hình bình hành ABCD có AB = BC, mà AB = CD, BC = AD  AB = BC = CD =DA  ABCD là hình thoi HS : ABCD là hình bình C GT hành AC  BD KL ABCD là hình thoi ABCD là hình bình Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS GV: Cho biết GT, KL hành nên AO = OC của bài toán? ( tính chất hình bình hành )   ABC cân -Hãy chứng minh bài tại B vì có BO vừa là toán. đường cao, vừa là đường trung tuyến  Dấu hiệu nhận biết còn AB = BC. Vậy hình lại HS tự chứng minh. bình hành ABCD là hình thoi vì có hai cạnh kề bằng nhau. Họat động 4. Củng cố luyện tập (12 phút). Bài tập 73 tr105, 106 HS trả lời miệng: SGK (đề bài và các -Hình 102a: tứ giác ABCD là hình thoi ( theo hình vẽ trên bảng phụ) định nghĩa ). -Hình 102b: EFGH là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau. Lại có EG là phân giác góc E EFGH là hình thoi. -Hình 102c: KINM là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Lại có IM  KN  KINM là hình thoi. -Hình 102d: PQRS không phải là hình thoi. -Hình 102e: Nối AB  AC=AB =AD = BD = BC = R  ADBC là hình thoi (theo định nghĩa) HS hoạt động theo nhóm A. // ---. Bài 75 tr106 SGK Chứng minh rằng trung điểm của cạnh của một hình nhật là các đỉnh một hình thoi.. H ---. E. //. B ---. F ---. các // // G C D bốn chữ Xét  AEH và  BEF có của AD BC  2 2 AH=BF= ˆ B̂ 90 0 A. AB AE=BE= 2. GV yêu cầu đại diện Naêm hoïc 2015 – 2016.   AEH =  BEF ( c.g.c )  EF = GF = GH = EH  EFGH là hình thoi (theo định nghĩa) HS: Hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi đều cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Khác nhau: Hai đường chéo của HCN bằng nhau, còn hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và là các đường phân giác của các 72. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV Hoạt động của HS một nhóm trình bày bài góc của hình thoi. giải. GV : Hãy so sánh tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi. Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) -Bài tập số 74, 76, 78 tr106 SGK. -Số 135, 136, 138 tr74 SBT. -Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Naêm hoïc 2015 – 2016. 73. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. LUYỆN TẬP. Tuần:10Tiết: 20 Ngày soạn: / /2015 Ngày dạy/ /2015. A/.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. - Kĩ năng: Hs biết vận dụng kiến thức hình thoi để chứng minh các bài toán liên quan - Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học, liên hệ với thực tế. B/.CHUẨN BỊ: *HS: -Ôn lại các kiến thức về hình thoi -Bài tập 76, 77 SGK và 137 SBT *GV: Giải và hướng dẫn hs các bài tập trên. C/.TIẾN TRÌNH: Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH HĐ 1- KIỂM TRA (5p). Nội dung. Gọi h/s lên bảng vẽ hình thoi ABCD và trình bày các yếu tố về hình thoi:Định nghĩa-Tính chất-Các dấu hiệu Khoảng 3 hs lần lượt trả lời, các hs khác nhận nhận biết xét Giáo viên chốt lại các yếu tố trên. HĐ 2-LUYỆN TẬP (35p) Bài 75 tr106 SGK Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình chữ nhật là các đỉnh của một hình thoi.. A. //. E. //. ---. ---. H. F. ---. D. GV HD : -Hs vẽ hình và ghi GT-KL -Gọi hs lên bảng c/m. B. --//. G. //. C. Xét  AEH và  BEF có. AD BC  2 AH=BF= 2 ˆ B̂ 90 0 A AB AE=BE= 2. -Các hs khác nhận xét và rút kinh nghiệm giải bài toán -Hs giải vào tập.   AEH =  BEF ( c.g.c )  EF = GF = GH = EH  EFGH là hình thoi (theo định nghĩa) Bài tập 76 SGK. Gọi hs đọc đề bài Hs lần lượt đọc to đề bài CMR các trung điểm của 4 cạnh của Hs lên bảng vẽ hình và ghi GT- KL Naêm hoïc 2015 – 2016. 74. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. một hình thoi là 4 đỉnh của một hình chữ nhật? Hình thoi ABCD GT M,N,E,F trung điểm các cạnh KL MNEF 4 đỉnh HCN ? *PP vấn đáp: (Gợi ý hs từng bước c/m) -MN là đường gì trong △ ABC?  MN và EF như thế nào với nhau? -Tứ giác MNEF là hình gì? -TTự MF như thế nào với BD? -AC như thế nào với BD?  Hình bình hành MNEF còn là hình gì? -Yêu cầu hs giải vào tập.. M A. B /. /. N. / /. / F. / /. /. C. E. D. Chứng minh △ABC và △ ADC có :MN song song và bằng EF  Tứ giác MNEF là HBH △BAF có MF // BD Do AC ⊥? BD  MF ⊥? MN  Hình bh MNEF là hcn  M,N,E,F là 4 đỉnh hcn.. Bài tập 77 SGK. Gọi hs đọc đề bài B CMR: a/. Giao điểm 2 đường chéo của hình A C thoi là là tâm đối xứng của hình thoi I b/. Hai đường chéo của hình thoi là D hai trục đối xứng của hình thoi. -GV gọi hs vẽ hình và ghi GT-KL Chứng minh Từng bước hướng dẫn học sinh từng a/. Giao điểm của hai đường chéo của hbh là bước c/m bài toán. tâm đối xứng của nó. Hình thoi là hbh, vậy hình thoi nhận giao điểm của 2 đường chéo làm tâm đối xứng. b/. Trong hình thoi, đường chéo này là đường trung trực của đường chéo kia, nên cứ từ 2 đỉnh đối diện của hình thoi thì đối xứng với nhau; Vậy các đường chéo của hình thoi là các trục đối xứng của nó Bài 137 SBT. B -GV treo bảng phụ ghi đề bài 1 3 2 -Gọi hs đọc đề bài / / Hình thoi ABCD có góc A = 60 0. Kẻ )60 0 A C đường cao BH, BK. Tam giác bhk là tam giác vì ? Vì sao ? -HD hs vẽ hình ( Vẽ △ABC cân tại B, H K 0 có góc BAC = 30 , vẽ D đx B qua D AC ...) Chứng minh: △VBHA = △VBKC ... -Ghi GT-KL ...  BH = BK.  △BHK cân tại B, có    B1 B 2 = 300 Naêm hoïc 2015 – 2016. 75. . A = 600. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hình thoi ABCD . GT KL. A = 60. . 0. . . B1  B 2 = 600 ; . BH ⊥? AD, BK ⊥? DC △BHK là △ gì?. Ta có ABC = 1200 (T/c các góc của hình thoi ). . . B 3 = 600. Vậy △ BHK là △ đều. HĐ 3- CỦNG CỐ (1 p). GV yêu cầu hs trình bày các yếu tố về -HS lần lượt trình bày lần lượt các yếu tố về hình thoi:-Định nghĩa-Tính chất hình thoi -Các dấu hiệu nhận biết -Các hs khác nhận xét và bổ sung HĐ 4 – HD BÀI TẬP VỀ NHÀ (3p) Bài Tập 78 Trang 106 SGK -Hs đọc đề, nghe HD về nhà làm bài vào tập. -Gv treo bảng phụ ghi đề bài và vẽ hình E G A -HD hs cách làm bài: Các tứ giác IEKF; KGMH là hình K M I O N thoi: Có 4 cạnh = nhau  IK; KM lần lượt p/g góc EKF, B GKH F H  I,K,M thẳng hàng C/m tương tự: I,K,M,N,O thẳng hàng. DẶN DÒ: (1p) -Về nhà xem lại các bài tập đã giải; giải bài tập 78 SGK và bài 139 SBT. -Học lại các dấu hiệu: HBH; HCN; Hthoi. -Xem trước bài hình vuông. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Naêm hoïc 2015 – 2016. 76. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Tuần:11Tiết: 21 Ngày soạn: / /2015 Ngày dạy://2015 /2013. §12. HÌNH VUÔNG A. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình thoi có 4 góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu (giả thiết, kết luận). - Kỹ năng: HS biết vẽ hình vuông, nhận biết được tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu nhận biết của nó. - Thái độ: biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh hình học, tính toán và trong thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV :. Bảng phụ ghi bài ập, định nghĩa, tính chất và dấu hiệu định nghĩa hình vuông. Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.  Một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy HS :  On tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu, nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.  Thước kẻ, compa, êke.  Một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp:  . Nội dung. Naêm hoïc 2015 – 2016. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:1. KIỂM TRA (5 phút) GV:Các câu sau đúng hay sai ? 1 HS lên bảng kiểm tra : 1/Hình chữ nhật là h.bình hành. Kết quả : 2/Hình chữ nhật là hình thoi. 1/ Đúng. 3/Trong hình thoi, hai đường 2/ Sai chéo cắt nhau tại trung điểm 3/ Đúng mỗi đường và vuông góc với nhau. 4/Trong h.chữ nhật hai đường 4/ Sai chéo bằng nhau và là các đường phân giác các góc của hcn. 5/Tứ giác có hai đường chéo 5/ Sai vuông góc với nhau là hình thoi. 6/ Đúng 6/Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là h.chữ nhật. 7/ Sai 7/Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 8/ Đúng 8/Hình chữ nhật có hai cạnh kề HS nhận xét bài làm của bạn bằng nhau là hình thoi. 77. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2:1 – ĐỊNH NGHĨA (7 phút) 1. Định GV vẽ hình 104 tr107 SGK: tứ nghĩa : giác ABCD là một hình vuông. Hình vuông là tứ giác có Vậy hình vuông là tứ giác như bốn góc vuông và có bốn thế nào? cạnh bằng nhau. A B / HS trả lời. Tứ giác ABCD là hình --vuông 0 ˆ ˆ ˆ ˆ  A B C D 90 / C D AB BC CD DA GV ghi tóm tắt định nghĩa HS vẽ hình và ghi tóm tắt vào vở. GV hỏi : Vậy hình vuông có HS : Hình vuông là một hình chữ phải là hình chữ nhật không ? nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình Có phải là hình thoi không ? vuông là một hình thoi có bốn góc GV khẳng định : Hình vuông vuông. vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành (Đưa nhận xét lên bảng phụ) Hoạt động 3:2 – TÍNH CHẤT (10 phút) GV : Theo em hình vuông có HS : Vì hình vuông vừa là hình những tính chất gì ? chữ nhật vừa là hình thoi nên hình vuông có đầy đủ các tính chất của GV yêu cầu HS làm ?1 GV yêu cầu HS làm bài tập 80 hình chữ nhật và hình thoi. HS trả lời tr108 SGK GV giải thích : Trong hình HS Tâm đối xứng của vuông Hai đường chéo là hình vuông là giao điểm hai hai trục đối xứng ( đó là tính đường chéo. Bốn trục đối xứng chất của hình thoi). Hai đường thẳng của hình vuông là hai đường chéo 2. Tính chất Hình vuông có tất cả các qua trung điểm các cặp cạnh đối và hai đường thẳng đi qua trung tính chất của hình chữ là hai trục đối xứng ( đó là tính điểm các cặp cạnh đối. chất của hình chữ nhật) nhật và hình thoi. GV yêu cầu HS làm bài 79 (a) HS trả lời miệng, GV ghi lại ?1 Hai đường chéo của tr108 SGK. Trong  vuông ADC : hình vuông : AC2 = AD2 + DC2 ( định lí Pytago) Cắt nhau tại AC2 = 32 + 32 trung điểm mỗi đường. AC2 = 18 Bằng nhau. Vuông góc  AC = 18 (CM) với nhau. Là đường Naêm hoïc 2015 – 2016. 78. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung phân giác các góc của hình vuông.. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV A. 3cm --. D. Hoạt động của HS. B. /. ?. --. / 3cm. C. Hoạt động 3:3 – DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (15 phút) GV : Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao ? GV : Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? GV khẳng định : Một hình chữ nhật có thêm một dấu hiệu riêng của hình thoi thì sẽ là hình vuông. Các dấu hiệu này các em về nhà tự chứng minh. GV : Từ một hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao ?. 3. Dấu hiệu nhận biết a. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. b. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. c. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phâng giác của một góc là hình vuông. d. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. e. Hình thoi có hai đường Hình thoi có thể chéo bằng nhau là hình thêm điều kiện gì cũng sẽ là vuông. hình vuông ? GV : Vậy một hình thoi có thêm Nhận xét : một dấu hiệu riêng của hình chữ Một tứ giác vừa là hình nhật sẽ là hình vuông. chữ nhật, vừa là hình thoi GV đưa năm dấu hiệu nhận biết thì tứ giác đó là hình hình vuông ( bảng phụ ) yêu cầu vuông. HS nhắc lại. GV nêu nhận xét. Yêu cầu HS làm ?2 Tìm các hình vuông trên hình 105 tr108 SGK.. HS : Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. Vì hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau thì sẽ có bốn cạnh bằng nhau (vì trong hình chữ nhật các cạnh đối bằng nhau ) do đó là hình vuông. HS : Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau hoặc hình chữ nhật có một đường chéo đồng thời là đường phân giác của một góc sẽ là hình vuông. HS : Hình thoi có một góc vuông sẽ là hình vuông. Vì khi hình thoi có một góc vuông thì sẽ có cả bốn góc đều vuông, do đó là hình vuông. Hình thoi có hai đường chéo = nhau là hình vuông. HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình vuông. HS trả lời : Hình 105a : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau) Hình 105b :Tứ giác là hình thoi,ko phải là hình vuông. Hình 105c : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau) Hình105d:Tứ. Naêm hoïc 2015 – 2016. 79. giác. là. hvuông. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS (hthoi có một góc vuông). Hoạt động 5:LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (6 phút) GV yêu cầu HS làm bài tập 81 HS suy nghĩ, trả lời : tr108 SGK:Tứ giác AEDF là Tứ giác AEDF là hình vuông vì tứ hình gì? Vì sao? giác AEDF có.  = 450 + 450 =900. B. Eˆ Fˆ 90 0 (gt) D.  AEDF là hình chữ nhật ( tứ giác có ba góc vuông ). Hình chữ nhật. 45 0 45 0. A. F. C. Tứ giác AEDF là hình gì?Vì sao ?. AEDF có AD là phân giác  nên là hình vuông (theo dấu hiệu nhận biết). Hoạt động 6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Bài tập về nhà số 79 (b), 82, 83 tr109 SGK - Bài số 144, 145, 148 tr75 SBT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Naêm hoïc 2015 – 2016. 80. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Tuần:11Tiết: 22 Ngày soạn: / /2015 Ngày dạy//2015/2013. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU - Kiến thức: Ôn tập, củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hình vuông (chủ yếu là vẽ hình thoi, hình vuông). - Kỹ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác; rèn luyện cách vẽ hình. - Thái độ: biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trogn các bài toán chứng minh , tính toán trong các bài toán thực tế. GV :. Bảng phụ ghi đề bài tập, bài giải mẫu.  Thước kẻ, compa, êke, phấn màu. HS :  On tập kiến thức và làm bài tập theo hướng dẫn của GV  Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: . Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1:KIỂM TRA (8 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra Hai HS lên bảng kiểm tra HS1 : Chữa bài 82, tr108 SGK HS1 :Trình bày trên bảng ( Đề bài và hình vẽ trên bảng phụ ) A E B /. 1 2. 3. -F. 3. H -D. G. /. C. GT. ABCD là hình vuông AE = BF = CG = DH KL EFGH là hình gì ? Vì sao Chứng minh Xét  AEH và  BFE có : AE = BF ( gt). Â = B̂ = 900 DA AB(gt)   AH BE DH AE(gi) Naêm hoïc 2015 – 2016. 81. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS   AEH = BFE (cgc). ˆ Eˆ H 3  HE = EF và 3 ˆ  Eˆ 90 0 H 1 Có 3 Eˆ  Eˆ 90 0  Eˆ 90 0 1 2  3 c/m tương tự  EF = FG = GH = HE  EFGH là hình thoi. HS2 : Chữa bài tập 83, tr109 SGK ( Đề bài đưa lên bảng phụ). Eˆ 90 0. Mà 2  EFGH là hình vuông. HS2 điền Đ( Đúng) hoặc S(Sai) vào bảng phụ a/ S b/ Đ c/ Đ GV yêu cầu HS2 giải thích lí do. d/ S GV nhận xét cho điểm. e/ Đ HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (35 phút) Bài 84, tr109 SGK ( Đề bài đưa lên bảng phụ) Một HS đọc to đề bài GV yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình vào Một HS lên bảng vẽ hình vở, một HS vẽ hình lên bảng. A GV lưu ý tính thứ tự trong hình vẽ. a) GV hỏi : Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? E b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC F thì tứ giác AEDF là hình thoi ? GV đưa hình minh họa ( nếu có điều C kiện dịch chuyển AD trên màn hình D B vi tính ) HS trả lời : A a) Tứ giác AEDF có AF // DE ; AE // FE (GT) 1 2 E  Tứ giác AEDF là hình bình hành ( theo định nghĩa) F b) Nếu AD là phân giác của góc A thì hình bình hành AEDF là hình thoi ( dấu hiệu nhận biết) B D C c) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật ( vì hình bình hành có c) Nếu tam giác ABC vuông tại A một góc vuông là hình chữ nhật) thì tứ giác AEDF là hình gì ? Nếu tam giác ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông. GT Naêm hoïc 2015 – 2016. 82. 0 ˆ  ABC ; A 90 ; AB = AC Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS BH = HG = GC A HE, GF  BC KL EFGH là hình gì ? Vì sao ? F HS nêu hướng chứng minh : Tứ giác EFGH E có EH // FG (cùng  BC) FG = GC = HG = HB =HE B C D (Do  FGC và  EHB vuông cân) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì Vậy EFGH là hình vuông. Chứng minh tương tự tứ giác AEDF là hình vuông ?  EHB vuông cân  BH = EH Mà BH = HG = GC (gt) Bài 148, tr75 SBT  FG = GH = HE ( Đề bài đưa lên bảng phụ ) Xét tứ giác EFGH có : GV hướng dẫn HS vẽ hình EH // FG ( cùng  BC ) A EH = FG ( chứng minh trên)  EFGH là hình bình hành F. E. //. \\. B. /. ˆ. G. /. H. /. C. Hình bình hành EFGH có H 90  EFGH là hình chữ nhật. Hình chữ nhật EFGH có : EH = HG ( chứng minh trên )  EFGH là hình vuông ( theo dấu hiệu nhận biết ). 0. GV : Nêu GT, KL của bài toán Nêu nhận xét về tứ giác EFGH ?. HS nhận xét bài viết của bạn và sửa bài viết của mình trong vở GV yêu cầu HS trình bày bài chứng Họat động nhóm câu minh vào vở, một HS lên bảng viết a) GV nhận xét bổ sung bài trình bày E B A của HS / / Bài 155 tr76 SBT -( Đề bài đưa lên bảng phụ ) F GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ M -hình và làm câu hỏi a. 1 2 Câu b là câu hỏi nâng cao GV 1 C D hướng dẫn và trao đổi toàn lớp. GT. ABCD là hình vuông AE = EB ; BF = FC KL CE  DF Chứng minh :  BCE và  CDF có :  AB BC     2 2   EB = FC =. ˆ 90 0 ˆ C B. BC = CD (gt)   BCE =  CDF (cgc) Naêm hoïc 2015 – 2016. 83. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. ˆ D ˆ C 1 (hai góc tương ứng) 1 ˆ C ˆ 90 0 D ˆ 90 0 ˆ C C 2 2 1 1 Có  . Gọi giao điểm của CE và DF là M ˆ 90 0 ˆ C D 2  DMC có 1. ˆ. 0.  M 90 hay CE  DF GV nhận xét và kiểm tra thêm bài Đại diện một nhóm trình bày. của một vài nhóm. HS nhận xét bài làm của nhóm. HS đọc : Gọi K là trung điểm của CD. Chứng b) Chứng minh AM = AD minh KA // CE. GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn trong SBT. GV vẽ và bổ sung vào HS : Tứ giác AECK có hình. AE // CK (gt)  AB CD  E A B AE CK     / / 2 2   - AECK là hình bình hành  AK // CE M F HS : có CE  DF (c/m trên) - AK  DF (tại I) I  DCM có DK =KC (cách vẽ) / / KI // CM (c/m trên) D K C  DI = IM ( theo định lí đường t/bình của  ) Vậy  ADM là  cân vì có AI vừa là đường GV : hãy chứng minh AK // CE cao, vừa là đường trung tuyến. - Nhận xét về  ADM ? Do đó AM = AD -lưu ý HS: Đây là BT mà muốn ch/minh được ta cần vẽ thêm đường phụ. Muốn vẽ đường phụ, ta cần quan sát và lựa chọn cho phù hợp. -. Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) HS làm các câu hỏi On tập chương I, tr110 SGK. Bài tập về nhà số 85, tr109 ; 87, 88, 89 tr111 SGK. Bài 151, 153, 159 tr75, 76, 77 SBT. Tiết sau ôn tập chương I.. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Naêm hoïc 2015 – 2016. 84. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Tuần:12Tiết: 23 Ngày soạn: / /2015 Ngày dạy//2015 /2013. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. ÔN TẬP CHƯƠNG I. A. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đ học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). - Kĩ năng: Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đ học, gĩp phần rn luyện tư duy biện chứng cho HS. - Thái độ: HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình v điều kiện của hình. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. GV :. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (không kèm theo các chữ viết cạnh mũi tên) vẽ trên giấy hoặc bảng phụ.  Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập  Thước kẻ, compa, êke, phấn màu. HS :  On tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập  Thước kẻ, compa, êke. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: . Nội dung. Naêm hoïc 2015 – 2016. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:ÔN TẬP LÍ THUYẾT (20 phút) GV đưa sơ đồ các loại tứ giác HS vẽ sơ đồ tứ giác vào vở,trả lời tr152 SGV vẽ trên giấy khổ to các câu hỏi. hoặc tốt nhất là trên bảng phụ để a) Định nghĩa các hình. ôn tập cho HS. - Tứ giác ABCD là hình gồm Sau đó GV yêu cầu HS. bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, a) Ôn tập định nghĩa các hình DA trong đó bất kì hai đoạn bằng cách trả lời các câu hỏi (GV thẳng nào cũng không cùng nằm chỉ lần lượt vào hình). trên một đường thẳng. Nên định nghĩa tứ giác ABCD. - Hthang là tứ giác có 2 cạnh đối - Định nghĩa hình thang. song song. - Định nghĩa hình thang cân - Hình thang cân là một hình - Định nghĩa hình bình hành. thang có hai góc kề một đáy - Định nghĩa hình chữ nhật. bằng nhau. - Định nghĩa hình thoi. - Hbh là 1 tứ giác có các cạnh - Định nghĩa hình vuông. đối song song. GV lưu ý HS : Hình thang, hình - Hình chữ nhật là 1 tứ giác có 4 bình hành, hình chữ nhật, hình góc vuông. thoi, hình vuông đều được định - Hình thoi là 1 tứ giác có 4 cạnh nghĩa theo tứ giác. bằng nhau. b) On tập về tính chất các hình - Hình vuông là một tứ giác có * Nêu tính chất về góc của : bốn góc vuông và bốn cạnh bằng 85. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV - Tứ giác. - Hình thang. - Hình thang cân. - Hình bình hành (hình thoi) - Hình chữ nhật ( hình vuông) * Nêu tính chất về đường chéo của : - Hình thang cân. - Hình bình hành. - Hình chữ nhật. - Hình thoi. - Hình vuông. * Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng ? Hình nào có tâm đối xứng ? Nêu cụ thể. Trong khi HS trả lời tính chất các hình, GV vẽ thêm vào hình đường chéo, trục đối xứng, kí hiệu bằng nhau, vuông góc…..để minh họa c) On tập về dấu hiệu nhận biết các hình. * Nêu dấu hiệu nhận biết. - Hình thang cân. - Hình bình hành. - Hình chữ nhật. - Hình thoi. - Hình vuông.. Naêm hoïc 2015 – 2016. 86. Hoạt động của HS nhau. b) Tính chất các hình * Nêu tính chất về góc của : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 -Trong hthang, 2 góc kề 1 cạnh bên bù nhau. Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy bằng nhau ; hai góc đối bù nhau. - Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau ; hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau. Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900. * Nêu tính chất về đường chéo của : - Trong hình thang cân, 2 đường chéo = nhau. - Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. - Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau. - Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình thoi. - Trong hình vuông, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, và là phân giác các góc hình vuông. * Tính chất đối xứng : - Hthang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hthang cân đó. - Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. - Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. - Hình thoi có hai trục đối xứng Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Nội dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS là hai đường chéo và có một tậm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. - Hình vuông có bốn trục đối xứng (hai trục của hình chữ nhật hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. c) Dấu hiệu nhận biết. HS trả lời miệng các dấu hiệu nhận biết. - Hình thang cân (hai dấu hiệu tr74 – SGK). - Hình bình hành (năm dấu hiệu tr74 –SGK). - Hình chữ nhật (bốn dấu hịêu tr97 –SGK) - Hình thoi (bốn dấu hiệu tr105 – SGK) - Hình vuông (năm dấu hiệu tr107 – SGK). Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (20 phút) Bài tập 87 tr111 SGK. HS lần lượt lên bảng điền vào ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng chỗ trống. phụ) a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp Bài tập 88 tr111 SGK các hình bình hành, hình ( Đề bài đưa lên bảng phụ ) thang. - Tứ giác EFGH là hình gì ? b) Tập hợp các hình thoi là Chứng minh tập hợp con của tập hợp - Các đường chéo AC, BD của tứ các hình bình hành, hình giác ABCD cần có điều kiện gì thang. thì hình bình hànhEFGH là hình c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật ? GV đưa hình vẽ minh chữ nhật và tập hợp các họa hình thoi là tập hợp các hình vuông. B E. F. A. C G. H D. - Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi ? Naêm hoïc 2015 – 2016. 87. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV GV đưa hình vẽ minh họa.. Hoạt động của HS. B. A. A1. /. /. F. E. --. C. //. A. // //. B. ==. #. G. H. C. X. X. C1. O # C2. D. B2. --. - Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông? GV vẽ hình minh họa.. A2. B. Một HS lên bảng vẽ hình. F. E //. A. B --. C. == H. G. //. F. E. //. -A. ///. X. D. H. C. X G. /// D. HS trả lời:Tứ giác EFGH là hình bình hành Chứng minh :  ABC có AE = EB (gt) BF = FC (gt)  EF là đường trung đình của ABC. EF . AC 2.  EF // AC và CM tương tự  HG // AC ;. HG  EH . AC 2. BD. và EH // BD ;. 2. Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành vì có EF // HG (// AC) Và EF = HG Naêm hoïc 2015 – 2016. 88. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.  AC    2  . ( theo dấu hiệu nhận biết) a) hình bình hành EFGH là hình. ˆ. 0. chữ nhật  HEF 90  EH  EF  AC  BD ( vì EH // BD ; EF // AC) HS vẽ hình vào vở. b) Hình bình hành EFGH là hình thoi  EH = EF  BD = AC ( vì. EF . EH . AC 2 ). AC 2 ;. HS vẽ hình vào vở. c) Hình bình hành EFGH là hình vuông. EFGH là hình chữ nhật  EFGH laø hình thoi AC  BD  AC BD. Họat động 3:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút) On tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác; phép đối xứng qua trục và qua tâm. Bài tập về nhà số 89, tr111 SGK. Bài số 159, 161 tr76 , 77 SBT Hướng dẫn bài 89, tr1111 SGK a) DM là đường trung bình của  A E ABC D -B. DM//AC  DM  AB AC  AB. --. X. X. /. M. /. C. Mà DM = DE (gt)  AB là trung trực của EM  E đối xứng với M qua AB. DM . AC 2. b) Có DM // AC và  EM // AC và EM =AC  AEMC là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết) Hình vẽ và bài chứng minh câu a, Có AE // BM (vì AE // MC) Và AE = BM (= MC)  AEMB b đưa lên bảng phụ Naêm hoïc 2015 – 2016. 89. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Nội dung. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS là hình bình hành. Lại có AB  EM  AEBM là hình thoi. Tuần sau kiểm tra 1 tiết.. Tuần:12Tiết: 24 Ngày soạn: 01/11 / 2013//2013 /2013. ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TT). A. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đ học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). - Kĩ năng: Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đ học, gĩp phần rn luyện tư duy biện chứng cho HS. - Thái độ: HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình v điều kiện của hình. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. GV :. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (không kèm theo các chữ viết cạnh mũi tên) vẽ trên giấy hoặc bảng phụ.  Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập  Thước kẻ, compa, êke, phấn màu. HS :  On tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập  Thước kẻ, compa, êke. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: . Tuần:13Tiết: 25 Ngày soạn: / /2015 Ngày kiểm tra: /2015. KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG. I/.Mục tiêu: - Kiến thức: -Nắm vững các kiến thức chương I, áp dụng vào giải bài tập từng loại - Kĩ năng: -Rèn luyện cho hs tính độc lập suy nghĩ tự làm bài - Thái độ: -Trình bày các bài toán rõ ràng sạch sẽ. II/.Chuẩn bị: Naêm hoïc 2015 – 2016. 90. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Trương Tấn Hữu. Giaùo aùn Hình hoïc 8 – Chöông I. -Hs ôn tập tốt nội dung kiến thức chương I -Gv soạn đề phù hợp với đối tượng hs III/.Hoạt động trên lớp: 1/.Ổn định: Kiểm diện, nhắc nhở hs làm bài nghiệm túc 2/.Phát đề: ĐỀ BÀI : I-Lý thuyết (2đ): Điền vào chỗ trống (……) các câu sau: 1)Tứ giác có hai cạnh đối song song và hai đường chéo bằng nhau là hình…………………………… 2)Hình bình hành có một góc vuông là hình……………………………………………………… 3)Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình……………………………… 4)Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình…………………………………………… II-Bài tập Bài 1(2đ):Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AB, lấy E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHBE là hình gì? Vì sao? Bài 2(3đ): Tứ giác EFGH có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi A, B, C, D theo thứ tự là trung điểm của các cạnh EF, FG, GH, HE. Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? Bài 3(2đ): Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AI. Từ I kẻ đường thẳng IM, IN theo thứ tự vuông góc với AB, AC. Tứ giác AMIN là hình gì? Vì sao? Bài 4(1đ): Độ dài đường trung bình của hình thang là 10cm. hai đáy tỉ lệ với 2:3. Tính độ dài hai đáy. *Dặn dò: -Hết giờ các em trật tự nộp bài -Xem trước bài Đa giác . IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Naêm hoïc 2015 – 2016. 91. Đoàn Thanh Minh.

<span class='text_page_counter'>(92)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×