Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 9 Su phu thuoc cua dien tro vao vat lieu lam day dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.23 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 05 Tiết: 9. Ngày soạn: 30/08/2015 BÀI 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 2. Kỹ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. . l S và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới. - Vận dụng được công thức R điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập, tính cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1) GV: Cho mỗi nhóm HS: - Một cuộn bằng constantan,1 cuộn nicrôm có tiết diện 0,3 mm 2 và có chiều dài 36 vòng, 1 nguồn điện ,1 công tắc, 1 Ampekế, 1 Vônkế 7 đoạn dây nối lõi bằng đồng 2) HS: Xem trước nội dung bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ - Chiều dài dây dẫn. + Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố - Tiết diện của dây dẫn. nào? Phụ thuộc như thế nào? - Làm TN với các điện trở có chất liệu + Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu khác nhau, chiều dài như nhau, tiết làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? diện như nhau. 3) Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - Y/c HS đọc và trả lời câu C1 - Đọc và trả lời C1: Phải tiến I. Sự phụ thuộc của điện trở SGK. hành đo điện trở của các dây vào vật liệu làm dây dẫn có cùng chiều dài và cùng C1: Phải tiến hành đo điện trở - GV cho HS quan sát các đoạn tiết diện làm bằng các vật liệu của các dây dẫn có cùng chiều dây có cùng chiều dài, tiết diện khác nhau. dài và cùng tiết diện làm bằng và làm bằng các chất khác nhau các vật liệu khác nhau. - Y/c HS đọc SGK mục TN 1. Thí nghiệm - GV tiến hành TN yêu cầu HS - HS quan sát a, Vẽ sơ đồ mạch điện quan sát, đọc và ghi kết quả vào b, Lập bảng ghi KQ bảng - Từ bảng yêu cầu HS nêu nhận - HS đọc TN xét. c, Tiến hành -Từ nhận xét cho HS rút ra kết - Quan sát đọc kết quả, ghi kết d, Nhận xét luận. quả vào bảng. 2. Kết luận - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại nội Kết luận: Điện trở của dây dung kết luận - Nêu nhận xét. dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS rút ra kết luận dây Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trở suất. - Y/c HS đọc SGK phần 1 để - HS đọc SGK, nắm khái niệm II. Điện trở suất- Công thức nắm khái niệm điện trở suất điện trở suất tính điện trở - Yêu cầu 1 đến 2 HS nhắc lại - HS phát biểu lại khái niệm 1. Điện trở suất khái niệm điện trở suất. điện trở suất. Điện trở suất của một vật - GV chốt lại nội dung định nghĩa điện trở suất. - GV giới thiệu về kí hiệu và đơn vị của điện trở suất - Gv đưa nội dung bảng 1 ở SGK và giới thiệu tiếp bảng điện trở suất của một số chất -Y/c HS thực hiện câu C2. liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 - HS theo dõi và ghi vở, hs theo - Kí hiệu của điện trở suất là: dõi bảng nắm.  ( đọc là rô) - HS ghi chép cẩn thận vào vở.. - Đơn vị của điện trở suất là Ôm mét (m) C2. Tóm tắt 2 -6 2 - HS thảo luận nhóm thực hiện l = 1m, S= 1mm = 10 m R= ? -Y/c HS làm câu C3 SGK, GV câu C3: Giải có thể gợi ý để HS tiến hành các 10  6.0,5 bước: + R1  R 0.5    6 + Hướng dẫn HS đọc kĩ khái 10 R    niệm điện trở suất để từ đó tính + 2 R constantan = 0,5.10-6  R1 R  2. Công thức tính điện trở S + Lưu ý HS về chiều dài và tiết + C3 diện của các dây dẫn. R1  -? Hãy rút ra kết luận về công - HS dựa vào kết quả câu C3 rút + thức tính điện trở của dây dẫn ra công thức + R2   - Từ công thức tính điện trở yêu cầu HS phát biểu bằng lời.. - Hs làm C2: 0,5 . - HS đứng tại chỗ trình bày.. R .  S. + 3. Kết luận: R . l S. Trong đó: ρ điện trở suất l Chiều dài dây dẫn s tiết diện dây dẫn THMT + Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân làm tỏa nhiệt trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là nhiệt vô ích, làm hao phí điện Kiến thức tích hợp bảo vệ môi năng. trường + Mỗi dây dẫn làm bằng một chất xác định chỉ chịu được một cường độ dũng điện xác định. Nếu sử dụng dây dẫn không đúng cường độ dũng điện cho phép có thể làm dây dẫn nóng chảy, gây ra hỏa hoạn và những hậu quả môi trường nghiêm trọng. - Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đó phỏt hiện ra một số chất cú tớnh chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thỡ điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng không (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siờu dẫn vào trong thực tiễn cũn gặp nhiều khú khăn, chủ yếu do các vật liệu đó chỉ là siêu dẫn khi nhiệt độ rất nhỏ (dưới 00C rất nhiều)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cho HS đọc và tính C4. - Gợi ý HS làm C4 như sau: S  .r 2   .. d 4. 2. * 1 mm = 1.10 m  Tính toán với lũy thừa 10. 2. 6. 2. Hoạt động 3: Vận dụng - Hoạt động cá nhân trả lời C4: d S = r2.  = ( 2 )2. 3,14 1 .3,14 0,785 = 4 mm2. = 0,785.10-6m2. l 4 1,7.10 8 0,785.10 6  R= S. = 0,087. III. Vận dụng C4. Tiết diện của dây đồng: d S = r .  = ( 2 )2. 3,14 1 .3,14 0,785 = 4 mm2 2. = 0,785.10-6m2. l 4 1,7.10 8 0,785.10 6  R= S. = 0,087 - Gọi 3 HS mỗi em tính một - Mỗi HS lên bảng giải một phần câu C5. phần câu C5 C5. +Điện trở của dây nhôm: C5. +Điện trở của dây nhôm: R= 2,8.10-8.2.106= 0,056 R= 2,8.10-8.2.106= 0,056 + Điện trở của dây nikêlin: + Điện trở của dây nikêlin: R= 0,4.10-6. 8:  (0,2.10-3)2  25,5 R= 0,4.10-6. 8:  (0,2.10-3)2  25,5 +Điện trở dây đồng: 400 +Điện trở dây đồng: 8. - Gọi HS đọc và tính câu C6. - Nhận xét. 10 .. 3,4. 400 3,4 10 . 2.10 6 R= 1,7. . R= 1,7.. -Hoạt động cá nhân trả lời. C6. Chiều dài dây tóc:. 8. . R.S 0,1428m 14,3cm . 2.10 6. . RS 25. .10 10  0,142m. 8 5 , 5 .  10 l=. 4) Củng cố: - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau: + Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn? + Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn hay kém hơn chất kia? + Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? - Cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Một dây dẫn dài 90m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 18V vào hai đầu cuộn dây thì cường độ dòng đện chạy qua nó là 200mA a. Tính điện trở cuộn dây b. Mỗi đoạn dây dài 2m của dây dẫn này có điện trở bao nhiêu? Hướng dẫn: a. Điện trở cuộn dây: R = U: I = 18: 0,2 = 90Ω ’ b.Đoạn dây dài l = 2m thì có điện trở R’ là: R’ = R. l’/ l = 90. 2/ 90 = 2Ω Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện S 1 =0,3mm2, dây thứ hai có tiết diện 1,8mm2. So sánh điện trở của hai dây này. Ap dụng tìm điện trở của dây thứ hai biết điện trở của dây thứ nhất là : R1 = 60 Ω Hướng dẫn: Hai dây dẫn cùng một chất, có cùng chiều dài thì R của các dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của chúng: S1 / S1 = R1 / R2 => R1 = R2. S2 / S1 = R2.1,8 / 0,3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> => R1 = 6 R2 Bài 3: Điện trở suất của constantan là p = 0,5.10-6Ωm a. con số p = 0,5.10-6Ωm cho biết điều gì? b.Tính điện trở của đoạn dây dẫn constantan dài 6m và có tiết diện đều S = 2mm2 Hướng dẫn: a.Con số p = 0,5.10-6Ωm cho biết một dây dẫn làm bằng constantan có chiều dài l = 1m, tiết diện S = 1m2 thì có điện trở là R= 0,5.10-6Ω b. Điện trở của đoạn dây: R = p. l/ S = 0,5.10-6. 6/ 0,5.10-6 = 6Ω 5) Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại bài và học bài ( Các câu hỏi củng cố) - Bài tập làm ở nhà : + Lớp 91 từ bài 9.1 đến bài 9.5 +Lớp 92,3 từ bài 9.1 đến bài 9.4 - Hướng dẫn bài tập. l 100 1,7.10 8 . 0,85 2.10 6 9.4. R = . S .. 9.1. C ; 9.2. B ; 9.3. D . 9.5. a) Chiều dài dây dẫn là: l= V/S = m/ DS = 0,5/ 8900. 10-6 = 56,18. b) Điện trở của cuộn dây là: R= l/ S = 1,7.10-8.56,18/ 10-6 = 0,955 1. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 10: “Biến trở, điện trở dùng trong kĩ thuật” Soạn và trả lời trước câu hỏi sau: ? Nêu được biến trở là gì? Nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở? IV. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×