Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Giao an dien tu tiet 57 Bai luyen tap 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.14 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tới dự.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 57- Bài 38. BÀI LUYỆN TẬP 7 I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:. a) Dựa vào CTHH của nước hãy cho 1/ Ôn tập về thành phần và tính biết: chất hoá học của nước: -b) Nước nguyên tố hóa học tạo Hoạtdo động nhóm:Hãy viết nào phương a) Thành phần của nước: nên? trìnhBÀI hóa học xảy ra giữa nước với: NỘI DUNG HỌC - Nước do nguyên tố H và O tạo -Tỉ lệ khối - K, Ca . lượng giữa nguyên tố H và nên . O- làNa bao nhiêu? 2O, CaO I. KIẾN CẦN NHỚ. -Tỉ lệ khối lượng giữa H và O là: 1:8THỨC - -Tính % về khối lượng của nguyên tố P2O5, SO3 - Phần trăm về khối lượng: H- Đọc và O? tên sản phẩm tạo thành . Từ đó rút ra tính chất hóa học của nước. % H = (2: 18).100% ≈ II. 11,1% BÀI TẬP. Phương trình hóa học xảy ra: % O = (16: 18).100% ≈ 88,9% 2 H2O + 2 K  2KOH + H2 b) Tính chất hóa học của nước. 2H2O + Ca  Ca(OH)2 + H2 -Nước + một số kim loại → bazơ + H2O + Na2O 2NaOH khí hidro. H2O + CaO  Ca(OH)2 -Nước + một số oxit bazơ →bazơ. 3H2O + P2O5  2H3PO4 -Nước + nhiều oxit axit → axit. H2O + SO3  H2SO4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 57- Bài 38. BÀI LUYỆN TẬP 7 I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1/ Ôn tập về thành phần và tính chất hoá học của nước: 2/ Ôn tập về axit , ba zơ , muối: a/ Axit : b/ Bazơ : c/ Muối:. II- BÀI TẬP: Bài 1. Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung trong phiếu học tập:. Trả Trảlời lờicâu câuhỏi: hỏi: --Muối Bazơ là gì? gì? Axit là --Công bazơ? Côngthức thứchóa hóahọc họccủa củamuối? axit? --Phân bazơ? Phânloại loạimuối? và tên gọi axit? - Tên gọi ?bazơ? Trả lời Trả lời - Phân tử axit gồm một hay nhiều - Phân tử muối bazơ gồm gồm một một hay nguyên nhiều tử nguyên tử H liên kết với gốc axit. kim loạitử nguyên liên kim kếtloại vớiliên mộtkết hay với nhiều một - Công thức hóa học: HnX nhóm hay nhiều hidroxit(-OH). gốc axit. --Axit 2 loại: Cônggồm thức hóa học: M M(OH) nXm m + Axit không có oxi: Tên axit = - Muối Bazơ gồm gồm 22 loại: loại: axit + tên phi kim + hidric + Muối Bazơ tan trung trong hòa:nước(kiềm): + Axit có ít oxi:Tên axit= axit+ tên + Muối Bazơ không axit : tan: phi kim+ ơ - Tên + Têngọi: gọi: tên tênbazơ= muối=tên Tênkim kim + axit có nhiều oxi : Tên axit= axit+ loại(thêm hóa trị nếu kim loại có tên phi kim+ ic nhiều hóa trị)+ tên hidroxit gốc axit.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CT phân tử. Tên gọi. Phân loại. Gốc axit, tên gọi. Điền nội dung thích hợp vàoAxit bảng sau:cóBảng 1 không. HCl. Axit clohidric. HNO3. Axit nitric. H2SO3. K3PO4 NaHCO3 Fe(NO3)2. Axit sunfuro Kali photphat. oxi Axit có nhiều oxi Axit có ít oxi Muối trung hòa. Natri hidrocac bonat. Muối axit. Sắt(II)nitrat. Muối trung hòa. - Cl clorua. - NO3 Nitrat = SO3 Sunfit ≡ PO4 Photphat - HCO3 hidrocacbonat - NO3 Nitrat.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Điền vào chổ trống ở bảng dưới đây: Bảng 2 Tên gọi. CTHH. Phân loại. Kali hidroxit. KOH. Bazơ tan(kiềm). Sắt(III) hidroxit. Fe(OH)3. Bazơ không tan. Magie hidroxit Bari hidroxit. Mg(OH)2 Ba(OH)2. Bazơ không tan -. Bazơ tan(kiềm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: II. LUYỆN TẬP:. HƯỚNG DẪN: Bài tập 4 SGK/ 132. Cho biết khối lượng - Gọi công thức chung của oxit. mol của một oxit kim loại là 160 gam, - Tính khối lượng của kim loại có thành phần về khối lượng của kim loại trong 160g oxit. trong oxit là 70%. Lập công thức hóa học - Tính khối lượng của oxi có của oxit . Gọi tên oxit đó? trong 1 mol oxit. Giải: CT của Bài tậpGọi 5 SGK/ 132oxit: R2On -Từ khối lượng của kim loại và ( n là hóa củavới R) axit sunfuric theo Nhôm tác trị dụng oxi ta suy ra tên kim loại và hóa -Khối lượng kimứng loạisau: trong 1mol oxit trị của nó. phương trìnhcủa phản 70 là: Al2Om SO4 . Al2(SO )3 +3H - Viết công thức của oxit (g) 2O 3+3H R = 2 160 100 = 4112 Tính khối lượng nhôm sunfat - Khối lương của muối oxi trong 1mol oxit là: - Gọi tên oxit. được thành nếu =đã48(g) sử dụng 49g mOtạo = 160 - 112 HƯỚNG DẪN: axit -Ta sunfuric có: R . nguyên 2 = 112chất tác dụng với -Tính số mol của nhôm oxit 60g nào - Tính số mol của axitsunfuric  Rnhôm = 112oxit. : 2 =Sau 56 phản  R là ứng kim chất loại sắt còn dư,16khối . n =lượng 48  nbao = 48nhiêu? : 16 = 3 - Lập tỉ lệ rồi so sánh số mol của Vậy CTHH của oxit là : Fe2O3 . Al2O3 và H2SO4 đó là sắt (III) oxit.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 5 SGK/ 132 Giải: nAl2O3 Nhôm tác dụng với axit sunfuric m 49 n   0,5( mol ) theo phương trình phản ứng sau: H2SO4 M 98 Al2O3+3H2SO4  Al2(SO4)3 +3H2O PTHH Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 +3H2O Tính khối lượng muối nhôm sunfat 1mol 3mol 10,mol 3mol được tạo thành nếu đã sử dụng 49g 0, 5 5 0,5mol mol 0,5mol axit sunfuric nguyên chất tác dụng 0,588mol ?3 mol 3 với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng 0,5 0,588 0,588 > chất nào còn dư, khối lượng bao Lập tỉ lệ: 3 1 nhiêu? Nhôm oxit dư nên bài toán tính theo -Dựa vào pthh cho biết số mol của Al2(SO4)3 tạo thành ? H2SO4 -Số mol của Al2O3 phản ứng là Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là: 0,5.342 bao nhiêu ? 57 g Al2 ( SO4 )3 3 -Dựa vào phương trình hãy tính Khối lượng Al2O3 phản ứng: khối lượng của muối Al2(SO4)3 0, 5.102 mAl2O3  17 g tạo thành? 3 -Dựa vào phương trình hãy tính khối Khối lượng Al2O3 dư: lượng của Al2O3 đã tham gia phản m Al2O3 dư = 60 - 17 = 43( g ) ứng và Al O dư? m 60   0,588( mol ) M 102. m. .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trò chơi Dung dịch KOH làm quỳ tím chuyển thành màu gì ? Màu xanh. Nước tinh khiết(nước cất) là đơn chất hay hợp chất ? Hợp chất. Khí tan nhiều nhất trong nước là khí gì? Amoniac NH3. Hát hai ô(H2O) là công thức của nước hay nước đá ? Cả hai.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> DẶN DÒ -Chuẩn bị bài thực hành: +Xem trước nội dung bài thực hành 6. -Làm bài tập: 1,3 SGK/132 ; 38.16,17 SBT/48.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 57-Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: II. LUYỆN TẬP:. Hướng dẫn: Bài tập nhận biết: Dựa vào sự đổi màu của quỳ tím Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu sau: NaOH , NaCl , HCl . hãy nhận biết ba dung dịch trên? Hãy trình bày cách nhận biết ba dung dịch trên bằng quỳ tím? Giải: -Đánh số thứ tự vào mỗi lọ -Lấy mỗi lọ một giọt nhỏ vào quỳ tím: + Chất nào làm quỳ tím thành đỏ là HCl + Chất nào làm quỳ tím thành xanh là NaOH + Chất còn lại không làm đổi màu quỳ tím là NaCl.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài học kết thúc CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×