Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GIAO ANT8LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.48 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 17/10/2015 Ngày dạy : 19/10/2015 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2015 TẬP ĐỌC Tiết : 57. KÌ DIỆU RỪNG XANH. I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(trả lời được CH 1, 2, 4) * Câu 3 dành cho HS năng khiếu . GDBVMT: GD cho HS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. - Trò : SGK, tìm hiểu trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 phút). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - GV gọi 1 HS nêu tên bài cũ. - 1 HS nêu :Tiếng đàn ba-la-ca trên sông Đà. - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ : - 2 HS lên bảng.(1 HS năng khiếu đọc cả bài Tiếng đàn ba-la-ca trên sông Đà. thơ và nêu ý nghĩa; 1 HS khác đọc 2 khổ thơ tự chọn và trả lời câu hỏi)  Giáo viên nhận xét, đánh giá , tuyên - Lớp nhận xét. dương. 3. Bài mới: ( 33 phút) A. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài: kì diệu rừng xanh. - HS lắng nghe. B.Dạy bài mới : * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân / Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo và nêu đoạn của bài. - Bài văn được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Trước khi luyện đọc bài, GV lưu ý HS - Học sinh đọc từ khó có trong câu văn. đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... (Giáo viên ghi lần lượt các thẻ từ ghi các từ ngữ cần luyện vào cột luyện đọc) - GV tổ chức HS đọc nối tiếp nhau từng - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đoạn. - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ ngữ, GV gọi 1 HS đọc phần chú giải. (Giáo viên đính thẻ từ có ghi sẵn các từ ngữ đó vào cột tìm hiểu bài)  Giáo viên treo ảnh  Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm) - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải - Giáo viên chia nhóm theo chủ định. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK. - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải. - Học sinh quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang... - Học sinh nêu các từ khó khác. - Học sinh lắng nghe. - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thu ký.. - Giao việc: + GV gọi đại diện các nhóm lên phiếu - Đại diện nhận phiếu, đọc to yêu cầu làm việc làm việc của nhóm mình. của nhóm.  Nhóm 1, 2: - Đọc đoạn 1. - Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - Nêu ý đoạn 1?  Nhóm 3, 4: - Đọc đoạn 2. - Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? - Nêu ý đoạn 2. - GV phân theo chủ định nhóm 5, 6( có  Nhóm 5, 6: HS năng khiếu) - Đọc đoạn 3 - Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Nêu ý đoạn 3  Nhóm 7, 8: - Đọc lại toàn bài - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? - Nêu nội dung chính của bài? - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận. + Các nhóm sẽ tiến hành các nội dung +Nghe và thực hiện. thảo luận của nhóm mình trong thời gian 5 phút. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. quả ,GV nhận xét. * GV nêu: Qua bài Kì diệu rừng xanh tác - Mỗi chúng ta tuyên truyền mọi người không giả đã cho ta biết vẻ đẹp của của rừng .Vì nên chặt phá rừng, săn bắn các loài thú rừng, vậy mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo …phải biết yêu quý vẻ đẹp thiên. vệ vẻ đẹp thiên nhiên của rừng ? *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Nắm cách đọc diễn cảm của mỗi đoạn của bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV đọc diễn cảm . - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và tuyên dương những em đọc tốt. - GV gọi HS nêu ND bài. 4. Củng cố,dặn dò: ( 2 phút) - GV gọi HS nêu lại ND của bài. - GV GDHS ý thức bảo vệ môi trường rừng.. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm, xung phong thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - HS nêu. - HS nêu. - Nhận xét tiết học.. - CB: Trước cổng trời.. TOÁN Tiết 36 :. SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU. I. Mục tiêu: Biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. * BT cần làm: 1, 2. * BT dành cho HS năng khiếu : 3 II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống . - Trò: - Vở toán - SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2. Bài cũ: ( 4 phút) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7,8m = ...dm 9,6m = ... cm  Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 34 phút) A. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. B. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS làm bảng, cả lớp làm trên vở nháp. - Lớp nhận xét.. - Hoạt động cá nhân. - HS tự đổi theo yêu cầu của GV nêu ra. 9dm = 90cm 9dm =. 9 90 m ; 90cm = m; 10 100. 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số - Học sinh nêu kết luận (1) : Nếu viết thêm thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của phân ? một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. - Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập - Học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân bằng với số thập phân đã cho. phân đã cho. 0,9000 = 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 12,000 = 12,000 = 12,00= 12,0 = 12 - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2) : Nếu một số - GV gọi HS nêu hai ý kết luận. thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. - Vài HS nêu kết luận. * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - Hoạt động lớp Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát, đàm thoại Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu : Bỏ các chữ số 0 bên phải phần thập phân. - GV gọi 3 HS lên bảng viết ,cả lớp tự làm - 3 HS làm bảng, HS còn lại tự làm vào vở. vào vở. - Nhận xét bài viết ở bảng. - GV nhận xét và chốt lại cách viết đúng. a.7,8 ; 64,9 ; 3,04 b. 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu : viết thêm chữ số 0 vào bên phải của phần thập phân, để phần thập phân có 3 chữ số. - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận cùng bạn về cách viết, rồi viết đôi. vào vở. - Gọi HS trình bày KQ viết. - Trình bày KQ viết. a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678 - GV nhận xét và chốt lại kết quả viết. - Nhận xét. Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề toán. - HS đọc đề toán. - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc. (trong nhóm phải có HS năng khiếu ) - GV gọi HS đại diện nhóm trình bày bài - Đại diện nhóm trình, giải thích cách viết miệng. đúng của bạn Lan và Mỹ . - GV nhận xét, giải thích. - Nhận xét. 4.Củng cố ,dặn dò: ( 2 phút) - Hoạt động cá nhân - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Thi đua cá nhân - Nhận xét tiết học. - CB: So sánh hai số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẠO ĐỨC Tiết 8 :. NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 ). I. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Ghi chú : Biết tự hào về truyền thống gia đình dòng họ II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 4 phút) Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - Nêu những việc làm thể hiện biết nhớ ơn tổ tiên. - GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: ( 33 phút) A. Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) B. Thực hành: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK) Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. - Nhận xét, tuyên dương. 2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh. - Nhận xét. - Học sinh nghe. - Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương  Đại diện nhóm lên giới thiệu.. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện vua Hùng. điều gì? 3/ Kết luận: Các vua Hùng đã có công - Nghe. dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt - Hoạt động lớp đẹp của gia đình, dòng họ. Phương pháp: Thuyết trình, đ. thoại.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 2/ Chúc mừng và hỏi thêm. - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét, bổ sung  Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 4.Củng cố- dặn dò : ( 3 phút) Phương pháp: Trò chơi - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tuyên dương.. - 5 em lần lượt lên giới thiệu. - Học sinh trả lời.. - Hoạt động lớp - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn  thắng. - Nhận xét tiết học.. - Chuẩn bị: “Tình bạn”. Ngày soạn : 17/10/2015 Ngày dạy : 20/10/2015 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2015 TOÁN Tiết 37 :. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. * BT cần làm: 1, 2. * BT dành cho HS năng khiếu: 3 II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm. - Trò: Vở toán, SGK, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 phút) Số thập phân bằng nhau - Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau. - Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau ?  Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: ( 33 phút) A. Giới thiệu bài mới: “So sánh số thập phân” B. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh làm và trả lời.. - Lớp nhận xét. -Nghe. - Hoạt động cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> quan sát, động não - Giáo viên nêu VD 1: so sánh 8,1m và 7,9m - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m - Học sinh suy nghĩ trả lời . và 7,9m ta làm thế nào? - Học sinh không trả lời được giáo viên gợi ý. Đổi 8,1m ra dm? 7,9m ra dm? - Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả : 8,1 m = 81dm ; 7,9m = 79dm 81dm > 79 dm  Giáo viên chốt y và ghi bảng. - Nghe và nắm bắt lại cách so sánh. 8,1m = 81 dm 7,9m = 79 dm Vì 81 dm > 79 dm Nên 8,1m > 7,9m Vậy nếu thầy không ghi đơn vị vào thầy 8,1 > 7,9 chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào? - Tại sao em biết? - Học sinh tự nêu ý kiến - Giáo viên nói 8,1 là số thập phân; 7,9 là - Có em đưa về phân số thập phân rồi so sánh. số thập phân. Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá trình - Có em nêu 2 số thập phân trên số thập phân tìm cách so sánh 2 số thập phân. Vậy so nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. sánh 2 số thập phân là nội dung tiết học hôm nay. * Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân - Hoạt động nhóm đôi có phần nguyên bằng nhau. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não - Giáo viên đưa ra ví dụ 2: So sánh - Học sinh thảo luận 35,7m và 35,698m. - Học sinh trình bày ý kiến - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: Ta có: 7 m 10 698 35,698m = 35m và m 1000. 1/ Viết 35,7m = 35m và. 7 10 m = 7dm = 700mm 698 = 698mm 1000 m. - Do phần nguyên bằng nhau, các em so - Vì 700mm > 698mm 7 698 sánh phần thập phân. nên m> m 10 1000 7 698 m với 1000 m rồi kết luận. Kết luận: 35,7m > 35,698m 10  Giáo viên chốt: * Nếu 2 số thập phân có phần nguyên - Học sinh nhắc lại . bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn. VD: 78,469 và 78,5 - Học sinh nêu và trình bày miệng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 120,8 và 120,76 630,72 và 630,7. 78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). - Tương tự các trường hợp còn lại học sinh nêu. - Hoạt động lớp, cá nhân. * Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: T. hành, động não  Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài và ND - Học sinh đọc đề bài BT. - GV tổ chức cho HS làm trên bảng con . - 1 Học sinh làm bài ở bảng ,lớp làm bảng con . - GV nhận xét bài làm của HS. - Nhận xét. - Học sinh hoàn chỉnh nhanh vào vở. a. 48,97< 51,02 b.96,4 > 96,38 c. 0,7 > 0,65  Bài 2: - Học sinh đọc đề - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu và ND BT. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp trước. giải nhanh nộp bài (10 em). - Giáo viên xem bài làm của học sinh. - Học sinh làm vở. - Tuyên dương những học sinh làm đúng nhanh. - Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 - GV nhận xét. - Lớp nhận xét.  Bài 3: - GV tổ chức cho HS làm bài theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc nhóm(trong mỗi nhóm phải có HS năng - Trình bày ở bảng. khiếu ). - Nhận xét - Nhận xét và chốt lại KQ đúng. 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187 4. Củng cố ,dặn dò: ( 2 phút) - Gv gọi HS nêu lại qui tắc so sánh hai số - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. thập phân. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 58 :. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ(BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. * HS năng khiếu hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. GDBVMT: Qua bài học giúp HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng HS tình cảm yêu quí và có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt. - Trò: Tranh ảnh sưu tầm minh họa liên quan đến bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2. Bài cũ: “Từ nhiều nghĩa” ( 5 phút). - Kiểm tra vở học sinh .  Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 32 phút) A. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” B. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” Phương pháp:, Thảo luận nhóm, giảng giải Bài 1: - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) - Yêu cầu: 1/Tìm ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?.  Giáo viên chốt và ghi bảng. * GV nói: Môi trường thiên nhiên của đất nước chúng ta càng ngày càng bị cạn kiệt và bị ô nhiễm là do khai thác không hợp lí và quá trình phát triển của nền công nghiệp. Vì vậy mỗi chúng ta cần phải có ý thức BVMT thiên nhiên. * Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp Bài 2: + Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân.  Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: + đứng + đi - Học sinh nhận xét bài của bạn. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK). - Trình bày kết quả thảo luận.. - Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên” cho giáo viên ghi bảng  Lặp lại: “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”. - HS nghe.. - Hoạt động cá nhân.. + Đọc các thành ngữ, tục ngữ + Nêu yêu cầu của bài + Lớp làm bằng bút chì vào VBTTV. + 1 em lên làm trên bảng phụ. a) Lên thác xuống ghềnh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Góp gió thành bão c) Qua sông phải lụy đò d) Khoai đất lạ, mạ đất quen + Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải + Lớp nhận xét . đúng. + HS năng khiếu . - Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống - Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong ghềnh”? cuộc sống. - Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” - Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái khuyên ta điều gì? lớn, sức mạnh lớn  Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. - Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông - Muốn được việc phải nhờ vả người có khả phải lụy đò”? năng giải quyết. - Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, - Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ mạ đất quen”? trồng ở nơi đất quen thì tốt.  Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng + Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ấy (cho đến khi thuộc lòng). ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”. * Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ - Hoạt động nhóm miêu tả thiên nhiên Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành Bài 3 và 4: + Chia 7 nhóm chủ định (vì có câu d + Di chuyển về nhóm. dành cho HS năng khiếu) + Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm + Bầu nhóm trưởng, thư ký + Tiến hành thảo luận. + Quy định thời gian thảo luận (5 phút) + Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)  Nhóm 1: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, rộng. khôn cùng...  Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, dài (xa). thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... - (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...  Nhóm 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - Cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao. cao vời vợi...  Nhóm 4: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - Hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm sâu. hoắm ...  Nhóm 5: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả - Ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm tiếng sóng. cạp, lao xao, thì thầm ...  Nhóm 6: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả - Lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> làn sóng nhẹ. lên ...  Nhóm 7: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả - Cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên đợt sóng mạnh. cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... + Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu. + Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá + Nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả làm việc của 7 nhóm. 4. Củng cố,dặn dò: ( 3 phút) - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thi đua, hỏi đáp + Chia lớp theo 2 dãy + Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành + Thi theo cá nhân ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện  1 em dãy A  tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề  1 em dãy B ... của đời sống, xã hội. + Dãy nào không tìm được trước thì thua cuộc. + Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo dục học sinh ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: + Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”. + Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”. TẬP LÀM VĂN Tiết 59:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: MB, TB, KB. - Dựa theo dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. - Gợi ý HS tả cảnh biển, đảo theo chủ đề : cảnh đẹp địa phương. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. - Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: ( 3 phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.  GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mời: ( 35 phút) A. Giới thiệu bài mới: - Nghe. - Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. B. Dạy bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương. Phương pháp: Quan sát, thực hành Bài 1 : - Giáo viên gợi ý + Dàn ý gồm mấy phần? - GV gọi vài HS nêu cảnh đã quan sát. - GV có thể gợi ý: Ví dụ :  Mở bài: - Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát?  Thân bài: a/ Miêu tả bao quát: - Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh. b/ Tả chi tiết: - Lúc sáng sớm: + Bầu trời, mây, gió, cây cối, hoạt động con người như thế nào ?  Kết luận: - Cảm xúc của em về cảnh đẹp chọn tả.. - Hoạt động lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 3 phần (MB - TB - KL) - HS nêu. - HS nắm bắt gợi ý.. - Học sinh lập dàn ý trên nháp - giấy khổ to. - Trình bày kết quả .  Giáo viên nhận xét, bổ sung phần lập - Lớp nhận xét. dàn ý của HS. * Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, - Hoạt động lớp, cá nhân viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương Phương pháp: Bút đàm Bài 2 : - 1 học sinh đọc yêu cầu . - 1 HS đọc to phần gợi ý , cả lớp theo dõi ở SGK/81. - Giáo viên nhắc HS trước khi viết đoạn - Nghe và vận dụng vào bài viết. văn: + Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ phận của cảnh. + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. - Học sinh viết đoạn văn. - Một vài học sinh đọc đoạn văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá cao những - Lớp nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bài tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng. + Ngoài cảnh đẹp ở địa phương mà các - Có : Cảnh bãi biển, cảnh về các hòn đảo, em đã tả thì ở các vùng biển có những Vịnh, hang động,... cảnh đẹp nào ? - Các em về nhà tìm hiểu thêm về các cảnh đẹp ở vùng biển của nước ta. 4. Củng cố,dặn dò : ( 2 phút) - GV hệ thống lại ND tiết học. - Nghe. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn vào vở. - Tập kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Anh hùng Lý Tự Trọng.. ĐỊA LÍ Tiết 8 :. DÂN SỐ NƯỚC TA. I. MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về số dân, sự tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc bảo đảm các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, căm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự tăng dân số. Ghi chú : HS năng khiếu: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương. GDBVMT: Qua bài học HS biết việc gia tăng dân số đã làm ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. Biểu đồ tăng dân số. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2. Bài cũ: “Ôn tập”. ( 4 phút) + Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.  GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 34 phút) A. Giới thiệu bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”. B. Dạy bài mới:  Hoạt động 1: Dân số Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại. + Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời: - Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát -1 HS trả lời . + Nhận xét, bổ sung. + Nghe.. Hoạt động cá nhân, lớp. + Học sinh, trả lời và bổ sung. - 78,7 triệu người. - Thứ ba..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy + Nghe và nêu lại : Nước ta có diện tích trung trong các nước Đông nam Á? bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế  Kết luận. giới. .Hoạt động nhóm đôi, lớp. Hoạt động 2: Gia tăng dân số Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, + Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời. quan sát, bút đàm. - Cho biết số dân trong từng năm của - 1979 : 52,7 triệu người nước ta. - 1989 : 64, 4 triệu người. - 1999 : 76, 3 triệu người. - Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 - Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở triệu người. nước ta? - Nghe.  Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người . Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. - HS thảo luận cùng bạn và trả lời. - Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào? Thiếu ăn Thiếu mặc Thiếu chỗ ở Thiếu sự chăm sóc sức khỏe Thiếu sự học hành… - Nghe.  Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. - HS năng khiếu trả lời. - GV nêu: Việc gia tăng dân số ở địa - Lớp nhận xét. phương chúng ta gây ra hậu quả gì ? - Nghe và nêu lại: chất thải, nhà ở, khai thác * GV nêu một số trường hợp môi truờng khoáng sản, đất trồng trọt,…tăng theo dân số bị ô nhiễm do việc tăng nhanh dân số. để đáp ứng nhu cầu của con người, đã làm ô nhiễm môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất,…. 4. Củng cố,dặn dò: ( 2 phút) - GV hệ thống lại ND tiết học. - Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét.. Ngày soạn : 19/10/2015 Ngày dạy : 21/10/2015 Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015 TẬP ĐỌC Tiết 60 :. I. Mục tiêu:. RƯỚC CỔNG TRỜI.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào cá dân tộc.(trả lời CH 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích). Ghi chú : Câu 2: dành cho HS năng khiếu. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh “Trước cổng trời”(nếu có) - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. - Trò: Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh ( 5 phút) - GV gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời CH.  Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 33 phút) A. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài thơ: “Trước cổng trời” B.Dạy bài mới : * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải - GV gọi 1HS đọc lại toàn bài - Để đọc tốt bài thơ này, GV lưu ý HS: cần đọc đúng các từ ngữ: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng. - GV gọi 3 HS lần lượt đọc nối tiếp theo từng khổ. - Để giúp các em nắm nghĩa một số từ ngữ, GV gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm).. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS đọc bài và trả lời CH.. - Học sinh lắng nghe. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc . - Học sinh phát âm từ khó - Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ. - Học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ + mời bạn nhận xét. - Học sinh đọc phần chú giải. Dự kiến: - cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu trời). - Áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc). - Nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ. - Học sinh lắng nghe. - Hoạt động nhóm, lớp.. - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận theo cặp(CH 1) - Câu hỏi thảo luận: - HS thảo luận cùng bạn và xung phong trả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lời.Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi + Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá;từ là “cổng trời” đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trờilộ ra,có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng trời để đi lên trời. GV nêu: + Trong những cảnh vật được miêu tả,em + HS tự phát biểu theo cảm xúc của riêng thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? mình. + Điều gì đã khiến cho cánh cho cánh rừng + Cánh rừng sương giá như ấm lên bởi có sương giá như ấm lên? hình ảnh con người. GV nêu tiếp: - Em hãy tả lại vẻ đẹp của - HS năng khiếu trình bày theo lời văn của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ. mình. * Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ: Phương pháp: Thực hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - HS nắm bắt cách đọc diễn cảm bài thơ - GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm bài thơ. - Nhận xét phần đọc diễn cảm của HS và - Nhận xét phần đọc diễn cảm của bạn. tuyên dương những em đọc tốt. - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng những - HS nhẩm đọc thuộc lòng. câu thơ mà HS thích.. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS thi đọc thuộc lòng. - GV nêu CH gợi ý để HS nêu ND chính - HS xung phong nêu ND bài thơ. bài thơ. - GV nhận xét và chốt lại ND bài thơ. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - GV gọi một HS nêu lại ND bài thơ. - HS nêu - Nhận xét tiết học. - CB: Cái gì quý nhất.. TOÁN Tiết 38 :. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. * BT cần làm: 1 , 2 , 3 , 4(a). * BT dành cho HS năng khiếu : 4b . II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu ,bảng phụ ,bài soạn - Trò: Vở toán, SGK III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: ( 5 phút) “So sánh hai số thập phân” - Bốc thăm số hiệu bất kì lên trả lời 1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm - 1 Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> như thế nào? Cho VD (học sinh so sánh). 2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà phần nguyên bằng nhau ta làm như thế nào?  GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 32 phút) A. Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu: Luyện tập. B. Luyện tập: * Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não - Yêu cầu học sinh mở SGK/43 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Bài này có liên quan đến kiến thức nào? - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh. - Yêu cầu học sinh làm bài 1 vào vở  Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”. * Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2 - Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào? - Học sinh thảo luận (5 phút). - 1HS nêu .. - Ghi tựa bài. - Hoạt động cá nhân, lớp. - HS nêu. - So sánh 2 số thập phân - Học sinh nhắc lại . - Học sinh sửa bài, giải thích tại sao - Điền đúng, lớp cho tràng pháo tay. 84,2 > 84,19 47,5 = 47,500 6,843 < 6,85 90,6 . 89,6 - Hoạt động nhóm (4 em). - HS đọc yêu cầu BT. - Hiểu rõ lệnh đề - So sánh phần nguyên của tất cả các số. - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số.  Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng - Xếp theo yêu cầu đề bài . vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp - Học sinh giải thích cách làm sức đưa số về đúng thứ tự.  GV nhận xét chốt kiến thức . - Ghi - HS ghi nhanh lại BT2 vào vở. 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02 . bảng nội dung luyện tập 2 * Hoạt động 3: Tìm số đúng - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành  Bài 3: Tìm chữ số x - Giáo viên gợi mở để HS trả lời - Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số - Đứng hàng phần trăm 9,7 x 8 ? - Vậy x tương ứng với số nào của số - Tương ứng số 1 9,718? - Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế - x phải nhỏ hơn 1 nào? - x là giá trị nào? Để tương ứng? -x=0.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Sửa bài “Hãy chọn số đúng”  Giáo viên nhận xét  Bài 4: Tìm số tự nhiên x a. 0,9 < x < 1,2 - x nhận những giá trị nào?. - Học sinh làm bài - Thảo luận nhóm đôi. - Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? - Vậy x nhận giá trị nào? b. Tương tự(dành cho HS năng khiếu) - Sửa bài. - x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. -x=1 - Học sinhnăng khiếu làm bài. - HS năng khiếu xung phong nêu KQ tìm. x= 65.  Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố ,dặn dò: ( 3 phút) - Hoạt động lớp, cá nhân. Phương pháp: thực hành, động não - Nhắc lại nội dung luyện tập - Học sinh nhắc lại. - Thi đua 2 dãy: - Thi đua tiếp sức.  Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; 51,2 ; 45,5 ; 42,358 ; 48,1 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung “. TẬP LÀM VĂN Tiết 61 :. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI). I. Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp(BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng(BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương(BT3). II. Chuẩn bị: + GV: Bài soạn,tài liệu tham khảo. + HS: SGK, VBTTV III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: ( 4phút) - 2, 3 học sinh đọc đoạn văn. - HS đọc . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương những - Lớp nhận xét. em có đoạn văn hay. 3 .Bài mới: ( 33phút) A. Giới thiệu bài mới: Hoạt động nhóm, lớp. B. Dạy bài mới :  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường). Phương pháp: Đàm thoại, phân tích..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Bài 1: - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu - GV gọi 2 HS đọc yêu cầu và ND của bài tập – Cả lớp đọc thầm. bài. - 1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b. - HS thảo luận cùng bạn và nêu . - GV tổ chức cho HS thảo luận theo yêu cầu đề bài. + a – Mở bài trực tiếp. + Đoạn nào mở bài theo kiểu gián + b – Mở bài gián tiếp. tiếp,đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp ? + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ + Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó ? tả. + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết. - Học sinh nhận xét: - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc. - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và ND câu a, b. - Học sinh so sánh nét khác và giống của - Yêu cầu học sinh nêu những điểm 2 đoạn kết bài. giống và khác. - Học sinh thảo luận nhóm. - Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường. - Khẳng định con đường là tình bạn. - Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực. - Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - Giáo viên chốt lại.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. Phương pháp: Thực hành. - 1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh. * Bài 3: - Nghe và vận dụng vào bài làm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng . + Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương. + Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả. + Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng. + Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng. - Học sinh làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài. - Nhận xét bài làm của bạn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét phần viết của HS. + Ngoài cảnh đẹp ở địa phương mà các em đã tả thì ở các vùng biển của nước ta có những cảnh đẹp nào ? 4. Củng cố, dặn dò: ( 3phút) Phương pháp: Tổng hợp. - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.. + Cảnh đẹp của bãi biển, cảnh đẹp các hòn đảo, cảnh đẹp hang động,... Hoạt động lớp. + Cách mở bài gián tiếp. + Kết bài mở rộng. - Nghe và nắm bắt.. - Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.. Ngày soạn : 20/10/2015 Ngày dạy : 22/10/2015 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2015 CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT) Tiết 62 :. KÌ DIỆU RỪNG XANH. I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn(BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3). * BT4 dành cho HS năng khiếu. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ lớn ghi nội dung bài 3, bài soạn... - Trò: Bảng con, nháp, vở CT, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định : 2. Bài cũ: ( 5 phút) - Giáo viên đọc cho học sinh viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong các thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh dấu thanh. + Sớm thăm tối viếng + Trọng nghĩa khinh tài + Ở hiền gặp lành + Làm điều phi pháp việc ác đến ngay. + Một điều nhịn là chín điều lành + Liệu cơm gắp mắm  GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: ( 32 phút) A. Giới thiệu bài mới: -GV giới thiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. B. Hướng dẫn HS viết CT: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết Phương pháp: Đ.thoại, thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 3 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp - Lớp nhận xét - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia.. - Hoạt động lớp, cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên gọi HS đọc đoạn văn viết chính - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. tả. - Gv gọi HS nêu từ khó viết. - HS nêu từ khó viết, HS khác nêu cách viết. - Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ viết nhầm lẫn trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. - Tổ chức cho HS luyện viết từ khó. - 1 Học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con . - Giáo viên gọi HS nhắc tư thế ngồi viết và - 1 HS nêu.cả lớp theo dõi. cách trình bày bài viết.. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận - Học sinh viết bài . trong câu cho HS viết. - Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập, soát lỗi. - Giáo viên thu một số bài viết của HS kiểm tra và nhận xét. * Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Phương pháp: Luyện tập, đ.thoại  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm. - Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê, ya : khuya, truyền thuyết, xuyên , yên. - Học sinh sửa bài  Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài theo nhóm. - Học sinh sửa bài.  Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ. Bài4:Y/cầuHS đọc bài 4(dànhHS n/ - 1 học sinh năng khiếu đọc đề . khiếu) - HS năng khiếu tự làm.  Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài – HS khác nhận xét 4. Củng cố,dặn dò: ( 3 phút) Phương pháp: Trò chơi - Hoạt động nhóm bàn . - Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm - HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với dấu tiếng có các con chữ. thanh đúng vào âm chính. - GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục sửa lỗi bài viết.. TOÁN Tiết 39 :. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. * BT cần làm: 1 , 2 , 3 . * BT dành cho HS năng khiếu : 4b. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu – tài liêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Trò: Vở toán- SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập ( 5 phút) - Nêu cách so sánh số thập phân? Vận dụng so sánh 102,3... 102,45 - Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38  GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 33 phút) A. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung B. Luyện tập: * Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não  Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài 1 - GV gọi nhiều HS đọc số thập phân.. - Nhận xét, đánh giá  Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1 học sinh - 1 học sinh - Lớp nhận xét. - Hoạt động cá nhân, nhóm. - 1 học sinh nêu - Nhiều HS lần lượt đọc số thập phân. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc yêu cầu và ND bài tập 2. - HS nghe và viết vào bảng con, giơ nhanh - GV tổ chức cho HS thi viết nhanh ,viết kết quả viết. a. 5,7 b. 32,85 c. 0,01 d. 0,304 đúng.(GV đọc từng câu a, b, c, d) - Nhận xét, đánh giá  Bài 3: - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu HS đọc bài 3. - GV yêu cầu HS tự làm vào vở. - Học sinh làm vào vở. - GV thu một số bài kiểm tra và nhận xét. - Nghe. - Sau đó gọi 1 HS lên bảng làm và chữa - 1 Học sinh làm bảng. bài cho cả lớp. - GV nhận xét và chốt lại KQ đúng. - Nhận xét. 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 * Hoạt động 2: Ôn tập tính biểu thức - Hoạt động cá nhân, nhóm bàn Phương pháp: Thực hành, động não  Bài 4 b: (HS năng khiếu) - 1 học sinh đọc đề . - Tìm hiểu bài. - Tự làm vào vở. - 1 HS năng khiếu lên bảng làm và giải thích cách tính.. - HS khác nhận xét. b. 49 4. Củng cố,dặn dò: ( 2 phút) - GV hệ thống lại Nd của tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét tiết học. - CB: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 63 :. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong các số từ nêu ở BT1. - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa(BT3). * HS năng khiếu biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên - Trò : Chuẩn bị câu hỏi để kiểm tra bài cũ (hỏi bạn) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” ( 4 phút) - Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời.  GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 33 phút) A.Giới thiệu bài mới: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” B. Luyện tập : * Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành Bài 1: - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm). * Yêu cầu: Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? * Nhóm 1 và 4: - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh - Nghĩ cho chín rồi hãy nói * Nhóm 2 và 5: - Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Hỏi và trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - Hoạt động nhóm, lớp. - Tiến hành theo quy trình chia nhóm ngẫu nhiên đã hình thành. - Thảo luận (5 phút). - chín 2 và chín 1, 3: từ đồng âm - chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa  lúa chín: đã đến lúc ăn được  nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được. - đường 1 và đường 2, 3: từ đồng âm - đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.  đường 2: đường dây liên lạc  đường 3: con đường để mọi người đi lại..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhịp. * Nhóm 3 và 6: - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều.. - vạt 2 và vạt 1, 3: từ đồng âm - vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa  vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.  vạt 2: một mảnh áo - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung. * Chốt: - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.  Ghi bảng . * Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa một số tính từ Phương pháp: Thực hành - Yêu cầu học sinh đọc bài 3/83 - Yêu cầu học sinh HS đặt câu.. - Lặp lại nội dung giáo viên vừa chốt.. - Hoạt động cá nhân. - Đọc yêu cầu bài 3/83 - HS đặt câu và trình bày (Riêng HS năng khiếu đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3). - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu. - Hoạt động lớp, nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố ,dặn dò: ( 3 phút) Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, thi đua. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. - Làm thế nào để phân biệt từ nhiều - Từ đồng âm : nghĩa khác hoàn toàn. nghĩa và từ đồng âm? - Từ nhiều nghĩa : nghĩa có sự liên hệ. - Tổ chức thi đua nhóm bàn : - Thảo luận nhóm bàn, ghi từ ra giấy nháp. - Yêu cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghĩa. - Trình bày Đặt câu. - Nhận xét, bổ sung - Tổng kết, kết quả thảo luận - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”. Ngày soạn : 20/10/2015 Ngày dạy : 23/10/2015 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2015 TOÁN Tiết 40 :. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân(trường hợp đơn giản) * BT cần làm: 1, 2, 3..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. Chuẩn bị: - Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. - Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập chung ( 4 phút) - Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn?  Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 34 phút) A. Giới thiệu bài mới: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” B. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: 1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não, thực hành - Tiết học hôm nay, việc đầu tiên thầy và trò chúng ta cùng nhau hệ thống lại bảng đơn vị đo độ dài. - Giáo viên hỏi - học sinh trả lời - học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng: - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: - Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống: 1 km bằng bao nhiêu hm ? 1 hm bằng 1 phần mấy của km ? 1 hm bằng bao nhiêu dam ? 1 dam bằng bao nhiêu m ? 1 dam bằng bao nhiêu hm ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh nêu. - Lớp nhận xét. - Hoạt động cá nhân, lớp. dm ; cm ; mm km ; hm ; dam. 1 km = 10 hm 1 hm =. 1 km hay = 0,1 km 10. 1 hm = 10 dam 1 dam = 10 m 1 dam =. 1 hm hay = 0,1 hm 10. - Tương tự các đơn vị còn lại 1 3/ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quan - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng 10 hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông đơn vị liền trước nó. dụng: - Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn: 1 km = m. (bằng 0,1).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1m= cm 1m= mm 1m= km = km 1 cm = m= m 1 mm = m= m - GV yêu cầu HS: 1 HS nêu HS kia trả - Học sinh trả lời lời. 1 km = 1000m 1 m = 100cm 1 m = 1000mm 1 m = km = 0,001km 1 cm = m = 0,01m 1 mm = m = 0,001m - Giáo viên ghi kết quả - Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số quả: từ 1m = 0,001km thập phân. 1mm = 0,001m - Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập - Học sinh làm vở hoặc bảng con. số 1 hoặc bảng con. - Học sinh sửa bài miệng nếu làm vở.  Giáo viên nhận xét . * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ - Hoạt động nhóm đôi dài dựa vào bảng đơn vị đo Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát, hỏi đáp - Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD. - Học sinh thảo luận. 6m 4 dm = km - Học sinh nêu cách làm. 6 m 4 dm = 6 8 dm 3 cm = dm 8 m 23 cm = m 8 m 4 cm = m - Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. - Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. - Thời gian 5’ * Tình huống xảy ra. 4 dm 10. = 6,4m. - Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em.. * Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến: 1/ Học sinh đưa về phân số thập phân  chuyển thành số thập phân 2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân. 3/ 4m 7dm: học sinh đổi 4m = 40dm cộng với 7dm = 47dm rồi đưa về phân số thập phân  đổi về số thập phân.. - Giáo viên chỉ ghi kết quả đúng . * Sau cùng giáo viên đồng ý với cách * Để đổi các số đo độ dài thành số thập phân làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng nhanh, chính xác các bạn làm theo các bước đơn vị đo. sau: Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số). Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi 4 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. - GV thu một số bài làm của HS kiểm tra và nhận xét. - Nhận xét và chốt lại KQ đúng. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS yêu cầu BT - Giáo viên tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét và chốt lại KQ đúng. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS nêu yêu cầu BT. - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2phút) - GV hệ thống lại ND tiết học.. - Hoạt động cá nhân, lớp. - HS nêu. - 4 HS làm bảng, HS còn lại tự làm vào vở. a. 8,6m b. 2,2dm c. 3,07m d. 23,13m - Nghe. - Nhận xét. - Học sinh nêu. - HS thảo luận cùng bạn về cách chuyển đổi, rồi tự làm vào vở. - Đổi vở cho nhau để dò KQ. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. a. 3,4m ; 2.05m ; 21,36m b. 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm - Học sinh nêu. - Học sinh làm vở. - 3 Học sinhlên bảng sửa bài. a. 5,302km b. 5,075km c. 0,302km - Lớp nhận xét. - HS nắm bắt lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Nhận xét tiết học.. - Chuẩn bị: “Luyện tập. LỊCH SỬ Tiết 8 :. XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH. I. Mục tiêu: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An. Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh.thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ –Tĩnh - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: +Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ –tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. +Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. +Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16.Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam .Tư liệu lịch sử bổ sung - Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời ( 5phút) - GV đính một lẳng hoa, sau hoa có 1 thăm mang nội dung câu hỏi sau: a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào? b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai chủ trì?  Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 33phút) A. Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu bài: Xô Viết Nghệ Tĩnh.  Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp. - GV nêu nhiệm vụ học tập. + Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-91930 ở Nghệ An. + Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã, trong những năm 1930-1931. B.Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương” - Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?” - Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12-91930 ở Nghệ-An. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh chọn hoa mình thích  trả lời câu hỏi.. - Lớp nhận xét. - Nghe. - Nghe nắm bắt nhiệm vụ học tập.. - Hoạt động cá nhân . - Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình (khoảng 3 4 em) - Học sinh kể lại theo trí nhớ (3-4 em) Ngày 12- 9- 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ –Tĩnh..  Giáo viên nhận xét, tuyên dương  Giáo viên chốt + giới thiệu hình ảnh - Nghe và quan sát hình ảnh. phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo về thành phố Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được nên đã cho máy bay ném bom vào đoàn người, làm hàng trăm người bị thương, 200 người chết. Từ đó, ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.  Ghi bảng: Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm - Học sinh đọc lại (2 - 3 em) : Ngày 12/9 là.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Xô Viết Nghệ Tĩnh. - Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo trong năm 1930: Suốt tháng 9 và tháng 10/1930 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga, công sở... Những kẻ đứng đầu các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có chính quyền của mình.  Giáo viên chuyển ý: Từ khi nhân dân ta có chính quyền, có người lãnh đạo thì đời sống trong các thôn xã như thế nào, các em bước sang hoạt động 2. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã Phương pháp: T.luận, giảng giải - Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm (hoặc 6 nhóm) - Giáo viên đính sẵn nội dung thảo luận dưới các tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh. - Câu hỏi thảo luận : a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới? b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào?  Giáo viên phát lệnh thảo luận.  Giáo viên nhận xét từng nhóm..  Giáo viên nhận xét + chốt. 4. Củng cố - dặn dò: ( 2phút) - GV gọi HS đọc lại ND bài học SGK.. ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. - Nghe.. - Hoạt động nhóm, lớp - HS họp thành 4 nhóm - 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọn tên nhóm + nhận phiếu học tập. - Các nhóm thảo luận  nhóm trưởng trình bày kết quả lên bảng lớp.  Các nhóm bổ sung, nhận xét. Dự kiến: a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp. Bãi bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng bừng, phấn khởi. b) Đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều thay đổi: tối nào đình làng cũng vui như hội, bà con nô nức đi họp, nghe nói chuyện, giải thích chính sách hoặc bàn công việc chung. - Nghe và nêu lại ý chính : + Năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. - Học sinh đọc lại. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Chuẩn bị: Cách mạng mùa thu.. KỂ CHUYỆN Tiết 64 :. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên;biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * HS năng khiéu kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. GDBVMT: HS biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: -Thầy: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). -Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam ( 5 phút) - Học sinh kể lại chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.  GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 33 phút) A. Giới thiệu bài mới: - Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn với chủ điểm đang học “Con người với thiên nhiên”, các em sẽ tập kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. Thầy tin rằng, qua các câu chuyện mỗi em tự kể và nghe các bạn kể trong tiết học này, các em sẽ yêu quý thiên nhiên hơn, có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh các em nhiều hơn. B. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. Phương pháp: Đàm thoại - Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh kể tiếp nhau. - Nhận xét. - HS lắng nghe.. - Hoạt động lớp - Đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/79 - Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện. chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp đề tài không? tên câu chuyện sẽ kể. * Gợi ý: - Nghe. - Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. - Kể diễn biến câu chuyện - Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. * Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao - Hoạt động nhóm, lớp đổi về nội dung câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, sắm vai - Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, - Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện ý nghĩa của truyện. nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước - Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý lớp. nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý - Lớp trao đổi, tranh luận, nhận xét lời kể của nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu bạn. chuyện của người kể. * GV nêu : Qua nhiều câu chuyện mà các - Mỗi chúng ta cần phải bảo vệ những thực em kể hôm nay đã cho chúng ta thấy con vật, động vật,…trong môi trường tự nhiên. người và thiên nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.Vì thế mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên ? 4. Củng cố,dặn dò: ( 2 phút) - Gv hệ thống lại ND tiết học. - Nghe. - Nhận xét tiết học. - CB : Thái độ đối với người nhiểm HIV/AIDS.. SINH HOẠT TUẦN 8 I/ Mục tiêu : - Đánh giá tình hình tuần 8. - Đề ra kế hoạch thực hiện cho tuần 9. II/ Sinh hoạt : 1. Khởi động : Lớp hát 2. Đánh giá, nhận xét tuần 8: - Các tổ thảo luận báo cáo kết quảhọc tập, nề nếp. - Lớp trưởng nhận xét . - GV nhận xét các mặt :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Nề nếp . + Đạo đức. + Vệ sinh. + Nhận xét tinh thần-kết quả học tập trong tuần 8. + Phong trào đội. 3. Kế hoạch thực hiện tuần 9: - Tiếp tục thực hiện các phong trào đội (của Liên đội và Chi đội) đã phát động. - Tổ chức phong trào đôi bạn cùng tiến vào giờ ra chơi. - Kết thúc : Trò chơi PHÊ DUYỆT CỦA KHỐI. PHÊ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN. KHOA HỌC Tiết 15 :. PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A. I. Mục tiêu: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. GDBVMT : Qua bài học giúp HS biết con ngưòi cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - GDKNS : + Kĩ năng phân tích đối chiếu các thông tin về bệnh viên gan A. +Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách ngiệm vệ sinh ăn uống đề phòng bệnh viêm gan A. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh phóng to, thông tin số liệu. - Trò : HS sưu tầm thông tin III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 phút) Bệnh viêm não - Giáo viên tổ chức cho học sinh chọn quả - Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 3 học sinh - Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây ra..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bệnh viêm não được lây truyền như thế - Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và nào? truyền vi-rút gây bệnh sang ngưòi. - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể cũng bị di chứng lâu dài như bại liệt, mất trí nhớ ... - Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm - Tiêm vắc-xin phòng bệnh. não? - Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban ngày - Chuồng gia xúc để xa nhà - Làm vệ sinh môi trường xung quanh  Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 33 phút) A. Giới thiệu bài mới: *PP/KT : Đàm thoại - Gv nêu : Em hãy nêu tác hại của bệnh - HS nêu theo hiểu biết của mình. viêm gan A B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân - Hoạt động nhóm, lớp cách lây truyền bệnh viêm gan A . Nhận được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A * PP/KT: Thảo luận, đàm thoại, quan sát - Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (hoặc - Nhóm 1, 3, 5 (Hoặc nhóm bàn). Nhóm nhóm bàn) trưởng điều khiển các bạn quan sát trang - Giáo viên phát câu hỏi thảo luận 32 . Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp - Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận thông tin thu thập được. + Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là + Do vi rút viêm gan A gì? + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán A? ăn. + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường + Bệnh lây qua đường tiêu hóa. nào?  Giáo viên chốt - Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận. (Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm thảo - Nhóm 2, 4, 6 luận, đại diện nhóm lên dán băng giấy nội dung bài học vào bảng lớp) * Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân viêm gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A . * PP/KT: Thảo luận, đàm thoại * Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình và TLCH : - HS trình bày : +Chỉ và nói về nội dung của từng hình +H 2: Uống nước đun sôi để nguội +Hãy giải thích tác dụng của việc làm +H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín trong từng hình đối với việc phòng tránh +H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng bệnh viêm gan A trước khi ăn +H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện * Bước 2 : - Lớp nhận xét - GV nêu câu hỏi : + Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A - HS phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều điều gì ? chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không uống rượu. + Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm - HS tự phát biểu. gan A ? - GV kết luận : (SGV Tr 69) - Nghe. - Vài HS đọc lại ND bài học. *Con người cần đến không khí, thức ăn, - Mỗi chúng ta cần phải vệ sinh môi trường nước uống từ môi trưòng. Vì vậy mỗi sạch sẽ, không xả nước bẩn, rác,.., ra môi chúng ta cần phải làm gì? trường. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - GV gọi 1 HS nêu lại nguyên nhân và cách - 2 học sinh . đề phòng bệnh viêm gan A. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. - CB: Phòng tránh HIV/AIDS. KHOA HỌC Tiết 16 :. PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS. I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS. GDBVMT : Qua bài học giúp HS biết con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường, từ đó GDHS biết những việc nên làm để bảo vệ môi trường không khí, thức ăn, nước uống . GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng tổng hợp giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc đến triển lãm. II. Chuẩn bị: -Thầy: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). -Trò: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 phút) “Phòng bệnh viêm gan A” - Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái hoa dân chủ”. - Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Nêu cách phòng tránh bệnh viêm gan A?  GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: ( 33 phút) 1. Giới thiệu bài mới: *PP/KT : hỏi đáp. - GV nêu : Em hãy nêu những hiểu biết của em về bệnh HIV/AIDS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 4 học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi  trả lời. - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.. - Nghe. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” Mục tiêu: -Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì?AIDS là gì? -Nêu các đường lây truyền HIV. *PP/KT : Thảo luận, đ.thoại - Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình). - Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất).  Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. - Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì?  Ghi bảng: HIV là một loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là gì?  Giáo viên chốt: AIDS là giai đoạn phát bệnh của người nhiễm HIV (đính bảng). * Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. *PP/KT: Thảo luận, hỏi đáp, trực quan - Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: +Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ?  Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày.  Giáo viên nhận xét + chốt. - Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh họp thành nhóm (Học sinh có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm). - Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.  2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp  các nhóm còn lại nhận xét. Kết quả như sau: 1-c; 2–b; 3–d; 4–e; 5-a - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp - Học sinh thảo luận nhóm bàn  Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét).. - Học sinh nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng HIV/AIDS. *GV nói: Để bảo vệ được môi trường - Nghe. nước, thức ăn, không khí chúng ta không nên xả các chất thải từ trung tâm bệnh viện, nhà máy,…xuống các dòng sông.Vì đây chính là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Hoạt động lớp - GV nêu lại nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AISD..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV GDHS ý thức tuyên truyền,vận - Học sinh nghe và thực hiện. động mọi người phòng tránh HIV. - Nhận xét tiết học. - CB:Thái độ đối với ngưòi nhiễm HIV/AIDS. KĨ THUẬT. NẤU CƠM (tiết 2). Tiết : 8. I. Mục tiêu : - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình . * Không yêu cầu HS nấu cơm ở lớp. II. Đồ dùng dạy học: GV : nồi cơm điện, dụng cụ đong gạo, rá, chậu, đũa, xô, ... HS : Tìm hiểu trước bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy 1. Ổn định : 2. KTBC : ( 4 phút) - GV họi 2 HS nêu cách nấu cơm bằng bếp đun. - GV nhận xét và đánh giá. 3/ Bài mới: ( 34 phút) A/ GTB: Giới thiệu bài và nêu mục tiêu giờ học. B/ Dạy bài mới: * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát H4 SGK . - Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun.. Hoạt động học Tiết 2 - Hát. - 2 HS nêu cách nấu cơm bằng bếp đun. - Nghe. - Nghe và nắm mục tiêu bài học.. - 1HS nêu.. - HS đọc nội dung mục 2 và quan sát H4 SGK và so sánh. - HS nêu. * Nấu cơm bằng bếp đun chuẩn bị: - Nguyên liêụ: gạo, bếp đun (bẳng: ga, lá, rơm rạ ,củi,...) - Dụng cụ : nồi nấu cơm, lon sửa bò( đong gạo), rá. * Nấu cơm bằng bếp điện chuẩn bị: - Nguyên liêụ: gạo, điện. - Dụng cụ : nồi nấu cơm điện, lon sửa bò( đong gạo), rá. - Đặt câu hỏi để HS nêu cách nấu cơm - HS nêu : bằng nồi cơm điện . + Lấy gạo đủ nấu, nhặt thóc, sạn + Vò gạo. + Cho gạo đã sạch vào nồi..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Cho nước vào nồi nấu cơm với tỉ lệ thích hợp so với lượng gạo nấu. + San gạo đều trong nồi. +Đậy nắp, cắm điện và bật nấc nấu(nấc Cook), đèn nấc nấu bật sáng. + Cơm chín nút tự động chuyển. + Sau khoảng 8 phút- 10 phút cơm chín. - GV hỏi : Ở gia đình em thường cho - Ở gia đình em thường cho nước cách mặt gạo nước vào nồi cơm điện để nấu theo cách trong nồi khoãng 1 lóng tay (đối với gạo dẻo), nào ? Còn gạo không dẻo khoãng 1 lóng rưỡi tay). * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - HS báo cáo kết quả tự đành giá. - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. 4/ Nhận xét, dặn dò: ( 2 phút) - 1 HS nêu. - GV gọi 1 HS nêu lại cách nấu cơm. - Nhận xét ý thức học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Luộc rau” và tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị và cách luộc rau ở gia đình..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ĐẠO ĐỨC.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×