Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 10 Thong tin ve Ngay Trai Dat nam 2000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.35 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Tiết 38. VAÊN BAÛN:. THÔNG TIN VỀ NGAØY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: – Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người khi có thói quen dùng túi ni lông. – Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. – Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên sức thuyết phục của văn bản. 2. Kĩ năng: – Tích hợp với phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh. – Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 3. Thái độ: – Suy nghĩ sáng tạo; phân tích, bình luận về tính thuyết phục trong thuyết minh, tính hợp lí trong kiến nghị của văn bản. – Tự quản bản thân : kiên định hạn chế sử dụng bao ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện; có suy nghĩ tích cực trước những vấn đề tương tự để bảo vệ môi trường. – Giao tiếp: trình bày suy nghĩ phản hồi / lắng nghe tích cực về việc dùng bao ni lông, gìn giữ môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Sgk.. 2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bài soạn, bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Chúng ta đã biết việc sử dụng bao bì ni lông được phổ biến rộng rãi và rất tiện lợi nhưng nó có nhiều tác hại đến môi trường nhà con người. Như vậy, nó có tác hại ntn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm bay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ1: Tìm hiểu chung. Hđ1: Tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung. – GV hướng dẫn HS đọc văn bản – HS đọc văn bản giọng to rõ – Giải thích những thuật ngữ khoa – HS giải thích các thuật ngữ học( chú thích sgk/106) khoa học (chú thích sgk106) – Nêu hoàn cảnh ra đời của văn  HS trả lời: Ngày 22/4/2000 – Hoàn cảnh ra đời văn bản: Ngày 22/4/ bản? nhân lần đầu tiên Việt Nam 2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất. tham gia Ngày Trái Đất. – Xác định thể loại của văn bản?  HS trả lời. Vậy thế nào là văn bản nhật dụng? - Thể loại nhật dụng . – TL: văn bản nhật dụng - VB nhật dụng là loại văn bản nêu lên những vấn đề bất xúc hằng ngày trong cuộc sống. – PTBĐ chính là gì? – PTBĐ: thuyết minh.  HS trả lời. Thuyết minh – Bố cục của văn bản? Nhận xét về  HS trả lời. Bố cục chia làm 3 cách trình bày nội dung bố cục? phần. P1 từ Ngày 22/4…bao bì ni lông  Nguyên nhân ra đời của văn bản..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> P2 từ Như chúng ta…đối với môi trường.  Nêu tác hại và biện pháp hạn chế. P3 từ Mọi người hãy cùng nhau… hết.  Lời kêu gọi một ngày không sử dụng bao bì ni lông. Hđ2: Đọc – hiểu VB. Hđ2: Đọc – hiểu VB. II. Đọc – hiểu VB. – Gọi HS đọc lại P2 tìm tác hại của – HS đọc lại P2 rác thải từ bao bì ni lông. – Nguyên nhân cơ bản của việc  HS trả lời: Nguyên nhân cơ 1. Nguyên nhân, tác hại của việc sử gây tác hại? bản là do tính không phân hủy dụng bao bì ni lông: – Do tính không phân hủy của pla- xtíc. của chất pla- xtíc – Do đặc tính không phân hủy đã  HS trả lời. Có 5 tác hại: đưa đến những tác hại nào? - Lẫn vào đất cản trở quá trình + Lẫn vào đất  cản trở quá trình phát phát triển của thực vật, xói triển của các loài thực vật  xói mòn đòi mòn đồi núi. núi. - Vứt xuống cống làm tắc + Vứt xuống cống  ngập lụt, gây bệnh. đường dẫn nước thải gây ngập lụt muỗi phát sinh lây truyền bệnh dịch. - Trôi ra biển làm chết các sinh + Trôi ra biển  chết sinh vật nuốt phải. vật khi chúng nuốt phải. - Bao bì ni lông màu đựng thực +Bao bì màu  ô nhiễm thực phẩm-> gây phẩm chứa các kim loại như bệnh. chì ca-đi-mi gây tác hại đến não,ung thư phổi. - Đốt khí đi-ô-xin gây ngộ độc, + Đốt khí độc đi-ô-xin thải ra  gây bệnh. ngất, khó thở, nôn ra máu… – Tóm lại nói gây tác hại đến ai và  HS trả lời.  Gây tác hại cho môi trường và sức đến cái gì?Nêu lên tác hại tg đã sử - Nói gây tác hại nghiên trong khỏe con người dụng các biện pháp nghệ thuật đến môi trường và con người  Liệt kê, giải thích dơn giản, ngắn gọn. nào? - Nghệ thuật: liệt kê, giải thích, HS LIÊN HỆ THỰC TẾ: Ở trường việc sử dụng bao bì ni lông có tác hại như thế nào đến vệ sinh? Và đã xử lí bằng cách nào? – Văn bản đã đưa ra những kiến nghị hạn chế đó là những kiến nghị nào?. – HS liên hệ thực tế ở trường..  HS trả lời. -Thay đổi thói quen sử dụng’ cùng nhau giảm thiểu chất thải bằng bao bì ni lông bằng cách giặt phơi khô dùng lại. - Không sử dụng bao bì ni lông khi không cần thiết. - Sử dụng túi đựng không phải bao bì ni lông mà bằng giấy lá. - Tuyên truyền tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cho mọi ngưởi biết.. 2. Kiến nghị – Giặt phơi khô dùng lại.. – Không sử dụng khi không cần thiết. – Sử dụng giấy, lá thay thế. – Tuyên truyền tác hại.  Hạn chế tối đa việc sử dụng bao bì ni lông..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> – Những kiến nghị trên ta có thể thực hiên được không? Gia đình em đã hạn chế cách sử dụng bằng cách nào? – Những kiến nghị trên ta có thể thực hiên được không? Gia đình em đã hạn chế cách sử dụng bằng cách nào?. – HS nêu những biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông ở gia đình. – HS nêu những biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông ở gia đình. VD: sứ dụng giấy, lá 3. Lời kêu gọi: để gói thức ăn,… – Nhiệm vụ: quan tâm và bảo vệ trái đất.. – Vậy hãy phân tích tính thuyết – HS đọc văn bản phần cuối. phục mà văn bản đã đề xuất Mọi người hãy cùng nhau quan tâm đến trái đất và bảo vệ trái đất hơn nữa. – Để trái đất được trong lành mọi  HS trả lời: Hành động: “Một người chúng ta phải có nhiệm vụ ngày không sử dụng bao bì ni gì và hành động như thế nào? lông” – Nhận xét cách trình bày câu cuối  HS trả lời. Câu cuối cùng cùng? được trình bày một cách trang trọng, thể hiện tầm quan trọng của hành động.. Hđ3: Tổng kết. Hđ3: Tổng kết. GV gọi HS đọc Ghi nhớ Sgk. HS đọc Ghi nhớ. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: – Chủ đề của Ngày Trái Đất là gì? – Học trong văn bản em tiếp nhận được điều gì? 2. Dặn dò: – Học lại bài. – Chuẩn bị bài mới: “Nói giảm, nói tránh”.. – Hành động: “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”  Trình bày trang trọng  tầm quan trọng của vấn đề. 4. Nghệ thuật. – Văn bản giải thích đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và việc giảm bớt chất thải bằng bao bì ni lông. – Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục. 5. Ý nghĩa VB: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất. III. Tổng kết. *Ghi nhớ (Ssk/107)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×