Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 8 Qua Deo Ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là quan hệ từ? Lấy Ví dụ? 2. Nêu các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ? Cách sửa?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Thế nào là từ đồng nghĩa. 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này.. -VD: rọi (Hướng ánh sáng vào một điể Em hái táo => Chiếu, soicho bà đi chợ. Em vặt táo cho bà đi chợ. -Em trông: trảy(nhìn) táo cho bà đi chợ. Em bứt táo cho bà đi chợ => Nhìn, ngắm => Các. từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau – Từ đồng nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Thế nào là từ đồng nghĩa. 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau 3. Ghi nhớ (SGK). Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. - trông (nhìn): nhìn, nhòm, ngó, dòm, liếc - trông (coi sóc, giữ gìn): coi sóc, trông coi - trông (mong): mong, hi vọng, trông mong => Trông là một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Các loại từ đồng nghĩa. So -sánh nghĩaxuống của quả và trái: Rủ nhau bể mò cua, 1. Ví dụ Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. + Giống: cùngăn chỉtrái một bộ xanh, phận Chim xanh xoài 2. Nhận xét: của do bầu phátcây triển Ăn cây no tắm mát nhụy đậu cành đa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ VD: thành quả - Đất nước, tổ quốc không có sự phân biệt sắc thái + Khác: Yêu nước, ái quốc nghĩa Quả: cách - Bố, ba, tíagọi ở miền Bắc (từ toàn dân) - Mẹ, má, bu -Trái: cách gọi ở miền Nam (từ Bát, chén, tô… địa phương). => Khác nhau về tên gọi, không phân biệt về sắc thái ý nghĩa – TĐN hoàn toàn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Các loại từ đồng nghĩa 1. Ví dụ 2. Nhận xét: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ không có sự phân biệt sắc thái nghĩa - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có sắc thái nghĩa khác nhau => Hai loại từ đồng nghĩa 3. Ghi nhớ (SGK). So sánh của bỏ mạngvạn vàquân hi -Trước sứcnghĩa tấn công…hàng sinh: đã bỏ mạng Thanh - Công chúacùng Ha –chỉ batrạng – ma đã + Giống: tháihi sinh anh dũng… ngừng hoạt động của con người, không VD: còn biểu hiện sự sống + Khác: -Ăn, xơi, chén… Hi sinh:nốc, chếtnhấp, vì nghĩa -Uống, tu…vụ, lí tưởng cao cảtặng, (sắc thái kính trọng) -Cho, biếu… Bỏ mạng: chết vô ích (thái độ khinh bỉ). => Khác nhau về sắc thái ý nghĩa – TĐN không hoàn toàn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI TẬP NHANH 1 Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 2. Nhóm 1 1. 2. 3.. Gan dạ Nhà thơ Mổ xẻ. 1. 2. 3.. Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm. Thời gian 3 phút. Nhóm 3 1. 2. 3.. Tía Heo Cá lóc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 1. 1. 2. 3.. Nhóm 2. 1. 2. 3.. Nhóm 3. 1. 2. 3.. Gan dạ Nhà thơ Mổ xẻ. 1.. Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm. 1.. Tía Heo Cá lóc. 2. 3.. 2. 3.. 1. 2. 3.. Can đảm Thi nhân Phẫu thuật Ra-đi-ô Ô tô Pi-a-nô Cha/ bố Lợn Cá quả. Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt. Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Sử dụng từ đồng nghĩa 1. Ví dụ 2. Nhận xét:. - Rủ. nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.. - Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế => quả và trái có thể thay thế cho nhau (không phân biệt sắc thái nghĩa được cho nhau.. -Trước sự tấn công…hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. -Công chúa Ha – ba – na đã hi sinh anh dũng,… => bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau (sắc thái nghĩa khác nhau).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Sử dụng từ đồng nghĩa 1. Ví dụ 2. Nhận xét:. Tác giả dùng “Sau phút chia li” mà không dùng “Sau phút chia tay”? - Giống: đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một phương. - Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế - Khác: được cho nhau. + Chia li: mang sắc thái cổ xưa, 2 người có thể xa nhau vĩnh viễn. - Khi nói hoặc viết, cần cân nhắc và lựa chọn từ đồng nghĩa + Chia tay: xa nhau có tính chất cho thích hợp. tạm thời, thường sẽ gặp lại 3. Ghi nhớ (SGK) => Tác giả muốn diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người phụ nữ - xa nhau không biết khi nào gặp lại – chia li.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau : 1.. 2.. 3.. 4.. 5.. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.. 1.. 2.. 3.. 4.. 5.. Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn. Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TỔNG KẾT TỪ ĐỒNG NGHĨA. KHÁI NIỆM. PHÂN LOẠI. SỬ DỤNG. TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. -TĐN hoàn toàn. -Không phải bao giờ TĐN cũng có thể thay thế cho nhau. -TĐN không hoàn toàn. -Khi sử dụng, cần cân nhắc và lựa chọn TĐN cho thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện tập Biếu, Cho, Tặng. Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:. người trao vật có Biếu: ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.. kẹo. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện tập Nhấp, Nốc, Tu. Bài tập 5 phân biệt Nhấp: uống từng chút một nghĩa của các từ bằng cách chỉ hớp ở trong các nhóm đầu môi, thường là đồng nghĩa: để cho biết vị. Nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. Tu:. uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm). 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 6/116.Chọn từ thích hợp điền vào câu sau: -. -. -. -. -. -. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. Trường ta đã lập nhiều thành tích/ thành quả để chào mừng quốc khánh 2/9. Bọn địch ngoan cường/ ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt Ông đã ngoan cường/ ngoan cố giữ vững khí tiết cách mạng. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng… Thầy Hiệu trưởng đã giao nghĩa vụ/ nhiệm vụ cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy. Em Thúy luôn luôn giữ gìn/ bảo vệ quần áo sạch sẽ. Giữ gìn/ bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của tôi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện tập Bài 9: Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau: -Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. => Hưởng thụ -Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. => che chở (bao bọc) -Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. => dạy (nhắc nhở) -Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng. => trưng bày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT TIẾT 35 35 –– TIẾNG TIẾNG VIỆT VIỆT ––. TỪ TỪ ĐỒNG ĐỒNG NGHĨA NGHĨA. Hướng Hướng dẫn dẫn về về nhà: nhà:. - Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa - Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại - Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm. 18.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×