Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại tổng công ty xuất nhập khẩu tổng hợp vạn xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 161 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

LÊ THỊ HUYỀN


HỒN THIỆN HỆ THĨNG THƠNG TIN KÉ TỐN
TẠI TỔNG CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
TĨNG HỢP VẠN XN
CHƯN NGÀNH : KẾ TỐN
MÃSĨ

: 834.03.01

LUẬN VĂN THẠC sĩ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS, TS. Trần Thị Hồng Mai


HÀ NỘI, NÃM 2020
MỤC LỤC


Il
2.1.

Giói thiệu chung về Tổng cơng ty Xuất nhập khấu Tống họp Vạn
Xuân..27

2.1.1............................................................................................................................
3.2.1............................................................................................................................


2.1.2. iii
3.2.2............................................................................................................................
3.2.3..................................................................................................................................
3.2.4. TÀI LIỆƯ THAM KHẢO
3.2.5. PHỤ LỤC


3.2.6.

iv

3.2.7. DANH MỤC BẢNG BIÉƯ
3.2.8. Bàng 2-1: PHẢN TÍCH KÉT QUÁ KINH DOANH CỦA TỎNG CÔNG TY
3.2.9..................................................................................................................................
3.2.10................................................................................................................................
3.2.11. Bàng 3-8: BÂNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG xử CÙA CHI
PHÍ
3.2.12............................................................................................................................
3.2.13............................................................................................................................


5

3.2.14. DANH MỤC HÌNH VẼ

3.2.15................................................................................................................................
3.2.16.


6


3.2.17. MỎ ĐÀU
1. Tính cấp thiết của đề tài
3.2.18. Trong các doanh nghiệp nói chung và trong Tống Cơng ty Xuất nhập
khâu Tồng hợp Vạn Xuân nói riêng hiện nay, cơng lác kế tốn đóng vai trị quan trọng,
ảnh hửởng trực tiếp đến quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp, nhà đầu tư, chủ nợ,
ngân hàng từ đó ảnh hường đén hiệu quà hoạt động sản xuất kinh doanh cùa doanh
nghiệp.
3.2.19. Đe làm tốt công tác quàn trị doanh nghiệp và cung cấp thông tin cho các
đối tượng lien quan, doanh nghiệp cần phai có các thơng tin lien quan đen toàn bộ hoạt
động sàn xuất kinh doanh cùa coanh nghiệp. Các thơng tin đó chủ yếu được cung cấp
bới hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp, bao gồm cà hệ thống thơng tin kế
tốn tài chính và hệ thống thơng tin kế tốn qn trị. Chất lượng cùa thơng tin kế tốn
phục vụ cho hoạt động sán xuât kinh doanh trong doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào hệ
thong thơng tin kế toản tạo ra nó.
3.2.20. Tiung thời đại công nghệ 4.0, khi công ngliệ thông tin ngày vàng có
nhiêu ảnh hường sâu rộng đến q trình điều hành, quàn lý doanh nghiệp, đặc biệt là
ảnh hường đến hệ thống thơng tin kế tốn trong việc cung cấp thơng tin nhanh và hừu
ích cho nhà quan trị thì việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác ke toán là tất
yếu với mọi doanh nghiộp.
3.2.21. Hiện nay chi phí dành cho hoạt động kinh doanh của Tông công ty Xuất
nhập khấu Vạn Xuân ngày càng tăng cao, dẫn đến giám năng lực cạnh tranh và nguy cơ
thua lỗ. Một trong nhùng nguyên nhân chính là do hệ thống thơng tin kế tốn cung cấp
thơng tin chưa đây đù, chính xác, kịp thời. Mặt khác, mặc dù Tơng cơng ty nhận thấy
vai trị cũng như ảnh hưởng cùa thơng tin ke tốn đến việc ra quyết định, điều hành và
quản lý cùa đơn vị song hệ thống thơng tin kế tốn trong Tơng cơng ty chù yếu mới
cung cấp các thơng tin ké tốn tài chính mà chưa cung cấp được các thơng tin kế tốn
qn trị.
3.2.22. Ngồi ra Tống cơng ty Xuất nhập khấu Vạn Xn là loại doanh nghiệp
kinh doanh thương mại với nhiều nghiệp vụ đặc biệt liên quan đến xuất nhập khâu,

cung ứng hàng quốc phịng, địi hói phái có các phương pháp xừ lý và hạch toán phức


7

tạp, ticu hao nhiều thời gian và công sức do đó ảnh hường đến q trình cung cắp thơng
tin.
3.2.23. Trong q trình tìm hiểu về Tồng Cơng ty Xuất nhập khầu Tồng hợp
Vạn Xuân, tác già nhận thấy vấn đề hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn cịn có những
hạn chế nhất định, là một chù đề mà Ban lành đạo Tông Công ty đang rất quan tâm.
Với nhận thức này bàng những kiến thức tích lùy trong quá trình học tập và làm việc
thực tế tại Tơng Cơng ty, tác già đà quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống
thơng tin ké tốn tại Tổng Cơng ty Xuất nhập khấu Tổng họp Vạn Xuân” đe làm
đe tài viết luận văn tốt nghiệp.
2. Tông quan nghiên cứu
3.2.24. Từ nhùng năm đầu cũa thế kỳ 21, vấn đề xây dựng hệ thống thơng tin kế
tốn áp dụng thực tế trong các doanh nghiệp cùng đà được quan tâm, do đó cỏ nhiều
cơng trình nghiên cứu đê cập đến vấn đê này: Luận văn thạc sĩ của Huỳnh Thị Thanh
Nguyên (2013) với đề tài “Tồ chức hệ thống thông tin kế tốn theo định hướng ERP lại
Cơng ly Cơ phần Thương mại Nguyễn Kim",Luậíi văn thạc sĩ cùa Phan Thị Thu Hiền
(2015) với đề tài “Hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn phù hợp với việc ứng dụng
theo mơ hình hộ thống (ERP) tại Cơng ty Cồ phần Hàng hái - Dầu khí Hãi Âu"; Luận
văn thạc sì cùa Nguyền Thị Mai Hịa (2016) với đề tài “Hồn thiện hệ thống thơng tin
kế tốn tại cơng ty cồ phần Đầu tư kinh doanh Tồng hợp D&C”;Luận văn thạc sì của
Phan Thanh Háo (2017) với đề tài “Hoàn thiện tổ chức thơng tin kế tốn trong điều
kiện ứng dụng ERP tại Công ty cồ phần sản xuất thép Việt Mỹ".
3.2.25. Tác già Huỳnh Thị Thanh Nguyên đà nghiên cửu thực trạng tơ chức hệ
thong thơng tin kê tốn tại Cơng ty có phẩn Thương mại Nguyền Kim từ việc ứng dụng
công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống chứng từ kế tốn, tơ chức cơ sở dừ liệu và mà
hóa dừ liệu, tồ chức hệ thống tài khoản ke toán, quy trình quản lý, to chức hệ thống báo

cáo, cơng tác kiếm sốt thơng tin. Từ đó tác già đưa ra các giải pháp tổ chức hệ thống
thông tin kế tốn theo định hướng ERP tại Cơng ty cồ phần thương mại Nguyền Kim.
3.2.26. Tác già Phan Thị Thu Hiền đà hồn thiên hệ thống thơng tin kế tốn gắn
với hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP. Trong đó, tác già thực hiện cuộc
khảo sát đối với 72 nhân viên của công ty cổ phần Hàng hài - Dầu khí Hài Âu về việc


8

ứng dụng mơ hình ERP. Từ đó, tác giả đề xuất các giãi pháp đề hồn thiện hệ thống
thơng tin kế tốn phù hợp với việc ứng dụng mơ hình ERP bao gồm: Đào tạo dội ngũ
nhân viên, cấu trúc lại quy trình kinh doanh, dẩy mạnh cơng tác truyền thông về hệ
thong ERP, đảm bào năng lực của đội dự án, hoàn thiện chất lượng phần cứng và phan
mềm, hồn thiện hộ thống kicm sốt nội bộ.
3.2.27. Tác già Nguyền Thị Mai Hòa đã làm rò việc tồ chức hệ thống thơng tin
kế tốn thơng qua các chu trình kinh doanh đối với từng màng hoạt động cụ thể của đon
vị như chu trình chi tiêu, chu trình bán hàng, chu trình cung cấp dịch vụ. Trong đó, tác
giả cũng hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn cà về giai đoạn thu thập thông tin, xử lý
thông tin và cung cấp thông tin qua các báo cáo tài chính, tuy nhiên chưa thật sự được
rõ ràng, tách biệt mà lồng ghép trong các chu trình của đơn vị. Ngồi ra luận văn cịn
đề xuất các giai pháp đe hồn thiện bộ máy kế tốn, hồn thiện phần mềm xừ lý dừ
liệu, tô chức sử dụng phan cứng, kiêm soát nội bộ.
3.2.28. Tác giã Phan Thanh Hảo đã nghiên cứu thực trạng tơ chức hệ thống
thơng tin kế tốn tại Công ty cô phân sản xuất thép Việt Mỳ từ việc xây dựng hệ thống
chứng từ kế tốn, tơ chức cơ sờ dừ liệu và mã hỏa dừ liệu, tơ chức hệ thống tài khoản
ke tốn, tơ chức hệ thong báo cáo kế tốn. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp tô chức hộ
thống thông tin ke tốn theo định hướng ERP tại Cơng ty cơ phần sàn xuất thép Việt
Mỹ.
3.2.29. Một trong những kênh cung cấp các nghiên cứu là các tạp chí, báo cáo
khoa học. Liên quan dến những vấn dề đã nêu trong dề tài của tác già cùng dã có một

số bài báo và báo cáo khoa học đề cập và nghiên cửu với giá trị khoa học nhất định đối
với quả trình nghiên cứu cùa tác già, các bài viết này đà nêu ra các vấn đề liên quan đến
đề tài của tác già và giải quyết phần nào các vấn đề đó tuy nhiên trong nhừng nghiên
cứu đó vẫn ton tại nhiều khoảng trong chưa giãi quyết mà tác giã sẽ tiếp tục nghiên cứu
sau này cụ thể như sau: trong Tạp chí Phát triền kinh tế, 198/2007, Phạm Ngọc Tồn,
“Vai trị cùa hệ thống thơng tin kế tốn trong việc xây dựng hệ thống đánh giá thành
quà thực hiện trong các Công ty cố phần”. Với bài viết này tác già Phạm Ngọc Toàn đâ
làm rõ và khẳng định được tam quan trọng cũng như vai trịcủa hệ thống thơng tin kế
toán trong việc xây dựng hệ thống đánh giá thành quà thực hiện trong các công ty cô


9

phân. Bài viết cho thấy thơng tin kế tốn có một giá trị vô cùng to lớn giúp cho nhà
quàn trị đánh giá dược rõ nét thành quà thực hiện trong kỳ, hệ thống thơng tin kế tốn
là cơ sờ cho việc xây dựng hệ thống đánh giá thành quà thực hiện. Tuy nhiên bài viết
này chì giới hạn vai trị của hộ thống thơng tin kế tốn với cơng tác đánh giá kết quá
thực hiện mà không đề cập đến vai trị của nó trong kết q thực hiện hay ảnh hưởng
của nó đến hiệu quá thực hiện như thế nào?
3.2.30. * Hạn chế của nhừng nghiên cứu trước và những vần đề cần được tiếp
tục nghiên cừu
3.2.31. Các nghicn cứu trước đây đều chì ra tầm quan trọng của hệ thong thơng
tin ké tốn trong quản trị doanh nghiệp. Tuy nhicn, ở Việt Nam, lý luận và các đề tài
nghiên cứu về hệ thống thơng tin ke tốn cịn hạn chế. Một so nghiên cứu hệ thống
thơng tin kế tốn định hướng theo mơ hình ERP, tuy nhiên các giải pháp cịn chung
chung cho việc áp dụng mơ hình này một cách phù hợp và hiệu quà.
3.2.32. Chưa có nghiên cứu về hệ thống thơng tin kế tốn ờ Tông công ty Xuất
nhập khâu Tông hợp Vạn Xuân.
3. Mục đích nghiên cứu
3.2.33. Mục đích nghiên cứu của đề tài là hồn thiện hệ thống thơng tin ke tốn

tại Tồng công ty Xuất Nhập khẩu Tồng hợp Vạn Xuân.
3.2.34. Đê đạt được mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ của đề tài là:
-

Hệ thống hóa về luận cơ bản về hệ thống thông tin kế tcán cùa doanh nghiệp.

-

Nghiên cứu thực trạng hộ thống thơng tin kế tốn tại Tong Công ty Xuất nhập
khấu Tồng hợp Vạn Xuân.
3.2.35. Đe xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hộ thống thơng tin kế tốn tại

Tồng Cơng ty Xuất nhập khẩu Tồng hợp Vạn Xuân.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

ĐỐÌ tượng nghiêncửu: Luận văn nghiên cứu hệ thống thơng tin kế tốn
tại Tơng Cơng ty Xuất nhập khẩu Tơng hợp Vạn Xuân.

4.2.
-

Phạm vi nghiên cứu:

về không gian: Hộ thống thơng tin kế tốn cùa Tồng Cơng ty Xuất nhập khẩu


10

Tống hợp Vạn Xuân, giới hạn phạm vi nghiên cứu tại văn phịng Tổng Cơng ty

và một cơng ty thành viên là Công ty Thương mại và Dịch vụ Kho vận
VAXƯCO Miền Bắc.
-

về thời gian: Nghiên cúu, thu thập, thống kê và phân tích so liệu năm 2017 và
năm 2018.

-

Ve nội dung: Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin kế tốn theo quy trình:
3.2.36. + Thu thập dừ liệu đằu vào (chứng từ, cơ sở dừ liệu)
3.2.37. + Phương pháp xử lý dừ liệu (các phương pháp kế toán)
3.2.38. + Cung cấp thông tin đầu ra (báo cáo kế toán)

5. Phương pháp nghiên cứu
3.2.39.

Đề giài quyết các nội dung nghiên círu nham đạt được mục tiêu nêu

trên, đề tài sử dụng tông hợp hệ thống phương pháp nghiên cứu, bao gồm:
3.2.40. 5. /. Phương pháp thu thập dữ liệu
3.2.41.

Phương pháp quan sát: Tac già quan sát quá trình kế tốn và phân tích

các điều kiện vật chải sãn có cùa Tông Công ly Xuất nhập khâu Tông hụp Vạn Xuân đê
thu thập thông tin về hộ thống thông tin kế tốn được ghi nhận trong tiến trình nghiên
cứu đế xác định thực trạng cùa hệ thống này tại đơn vị nghiên cứu.
3.2.42.


Phương pháp nghiên cửu tài liệu'. Tác già tìm kiếm cơ sớ lý luận về hệ

thống thơng tin kế tốn trong nước vá ngồi nước qua sách báo, thư viện, qua internet.
Đồng thời, lác giã tìm kiếm các văn bản quy dinh về việc phân công công việc; các quy
định vê trình tự thực hiện nhiệm vụ; các quy định vê hệ thống báo cáo và cách thức báo
cáo; các quy định liên quan tới hộ thống thông tin kể tốn của các phịng ban trong
Tổng Cơng ty Xuất nhập khấu Tồng hợp Vạn Xuân.Nghiên cứu các tài liệu kế tốn của
Tống cơng ty như chứng từ kế tốn, sơ kế tốn,...
3.2.43.

Phương pháp phịng vấn\ Tác giã phỏng vân trực tiếp một số cán bộ

trong công ty:Các giám đốc, trưởng các phịng ban (trong đó có kế tốn trường), nhân
viên kế tốn, nhân viên thống kê trongTồng Cơng ty Xuất nhập khẩu TĨng hợp Vạn
Xn. Nội dung phịng vấn làvề các nội dung cùa hệ thống thông :in kế toán và đánh
giá hệ thống này tại bộ phận cùa từng người được phóng vấn.
5.2.

Phương pháp xử lý dữ liệu


11

3.2.44. Sau khi đâ thu thập được đầy đũ các thông tin theo yêu cầu cùa luận vân
tác già tiến hành sử dụng đồng thời các phương pháp xử lý thơng tin đê có được các
thơng tin theo u cầu, cụ thê như sau:
-

Phương pháp thong kê, tông hợp: phương pháp này được vận dụng trong nghiên
cứu mô tả thực trạng hộ thong thơng tin kế tốn trong Tơng Cơng ty Xuất nhập

khấu Tổng hợp Vạn Xuân thông qua số liệu thu thập được tại doanh nghiệp này.
Từ các thông tin thu thập dược tác già thống kê, tông hợp lại đê đưa ra các kết
luận về tình hình thực tế cùa hệ thong thơng tin kế tốn tại đơn vị.

-

Phương pháp đoi chiếu, so sánh, phân tích, đánh giá: là phương pháp tác già sử
dụng trong việc đối chiếu giữa hệ thống thơng tin kế tốn theo lý thuyết với hệ
thống thơng tin kế tốn trong Tơng Cơng ty Xuất nhập khâu Tơng hợp Vạn
Xn, qua đó phân tích, đánh giá tác dụng, hiệu quả hộ thống thông tin kế tốn
trong Tồng Cơng ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân, làm cơ sở cho việc đề
xuất giài pháp xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn trong dơn vị này một cách
khoa học, hiệu quá hơn.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.2.45. Ý nghía khoa học của dề tài
3.2.46. Kct quà nghiên cứu cùa đề tài cung cấp cơ sờ khoa học cho việc hộ
thống hóa và làm rị thêm cơ sớ lý luận về hệ thống thơng tin kế tốn và giài pháp hồn
thiện hệ thống thơng tin kế tốn.
3.2.47. Ỹ nghĩa thực tiễn của đề tài
3.2.48. Kết quà nghiên cứu cùa đề tài giúp cho ban lành đạo của Tồng Công ty
Xuất nhập khẩu Tồng hợp Vạn Xuân nám rõ hơn thực trạng hệ thống thơng tin kế tốn
trong 3 năm gần đây. Có thề áp dụng một cách có hiệu quà các giăi pháp hồn thiện hệ
thống thơng tin kế tốn đe giúp ban lành đạo có thê đưa ra những quyết định tốt hơn
trong hoạt dộng sàn xuất kinh doanh, nhàm tăng hiệu quà của quá trình sàn xuất kinh
doanh của Tơng Cơng ty.
7. Kết cấu của luận văn
3.2.49. Ngồi phần mờ đầu và kết luận nội dung luận văn được trình bày trong
ba chương.



12

3.2.50. Chương ì: Cơ sở lý luận về hệ thắng thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hệ thống thơng tin kể tốn tại Tống cơng ty Xuất nhập khau
tơng họp Vạn Xn
3.2.51.
tin Xn
kế
Chương
tốn tại
3: Giải
Tơngpháp
cơnghồn
ty Xuất
thiện
nhập
hệ khâu
thốngtông
thông
hợp
Vạn


3.2.52. CHƯƠNG 1
3.2.53. Cơ SỠ LÝ LƯẬN VÈ HỆ THỐNG THƠNG TIN KÉ TỐN
3.2.54. TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái qt chung về hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp


3.2.55. /. /. /. Các khải niệm cơ bàn về hệ thống thơng tin kế tốn
3.2.56. ỉ. ỉ. ỉ. ỉ. Khái niệm Hệ thống
3.2.57. Hiện nay có nhiêu tài liệu đà đề cập về khái niệm hệ thống nhu sau:
Theo tác già Ngơ Trung Việt (2005): “Hệ thống là một nhóm các cấu phan độc lập, có
quan hệ, có tương tác với nhau, tạo nơn một tồn thế phức tạp và thống nhất”. Theo tác
già Thạc Bình Cường (2002): “Hệ thống là tập hợp gồm nhiều phần tử có các mối quan
hệ ràng buộc lần nhau và cùng hoạt động chung cho một mục đích nào đó”.
3.2.58. Như vậy có thể hiểu Hệ thống là một tập hợp các yếu tố có mối quan hệ
tác động qua lại mật thiết với nhau theo các quy luật nhất định đê cùng thực hiện mục
ticu chung đặt ra của hộ thong.
1.1.1.2.

Khái niệm Hệ thông thông tin

3.2.59. Hệ thống thông tin trong một đơn vị có chức nâng thu thập và quản lý
dừ liệu đê cung cấp nhùng thông tin nham hồ trợ cho đơn vị đó và các đối ttrợng liên
quan có những quyết định hợp lý và hiệu quà. Đã có nhiều tài liệu viết về hệ thống
thông tin với các cách tiếp cận khác nhau.
3.2.60. Theo tác giả Huỳnh Ngọc Tín (2005): “Hệ thống thông tin là một hệ
thống được tô chức thong nhất từ trên xuống dưới, có chức năng xử lý, phân tích, tơng
hợp các thơng tin giúp các nhà quàn lý quan lý tốt cơ sờ cùa mình và trợ giúp ra quyết
định hoạt động kinh doanh”.
3.2.61. Tác già Hồ Tiến Dũng (2006) lại cho răng “Hệ thống thông tin là một hệ
thống bao gồm con người, dừ liệu, các quy trình và cơng nghệ thơng tin tương tác với
nhau đê thu thập, xử lý, lưu trừ và cung cắp thông tin cân thiết ờ đâu ra nhăm hồ trợ
cho một hệ thống”.
3.2.62. Như vậy với các cách tiếp cận khác nhau song quan diêm về kệ thống
thông tin vẫn được hicu lả tập hợp các nguồn lực và phương thức (con người, dừ liệu,
các quy trình và cơng nghệ thông tin) đe thu thập, xù lý và truyền tải thông tin trong



một tổ chức, cung cấp một cơ chế phàn hồi để đạt được một mục tiêu định trước cũng
như hồ trợ nhà quàn trị trong việc ra quyết định kinh doanh.
3.2.63. l.ỉ.ì.3. Khải niệm Hệ thống thơng tin kế tốn
3.2.64. Nghiên cứu hệ thong thơng tin kế tốn theo cách tiếp cận dựa trên góc
độ tiến trình xử lý thơng tin dã xuất hiện tại Việt Nam trong những năm gần dây và khá
tương đồng với nghiên cứu Hệ thống thơng tin kế tốn phơ biến trên thế giới. Tác giả
Emcka-Nwokeji (2012) cho rang : “Hộ thống thông tin kế tốn là cơng cụ dùng để thu
thập, lưu trừ và xử lý các dừ liệu tài chính kế tốn và cung cấp thông tin cho các nhà
quản lý trong việc lập kế hoạch, kiêm soát, đánh giá và ra quyết định”. Theo tài liệu
“Hệ thống thơng tin kế tốn” (2012) của Đại học Kinh tế Thành phố IIỒ Chí Minh: “Hệ
thống thơng tin kế tốn là một cấu trúc được thiết lập đê thu thập, lưu trừ, xử lý và cung
cấp thơng tin theo chức năng của kế tốn”. Các nghiên cứu về Hệ thống thơng tin kế
tốn đều thong nhất quan điểm đó là quy trình chung của hộ thống thông tin bao gồm:
Thu thập thông tin, xừ lý - phân tích thơng tin và cung cấp thơng tin.
3.2.65. Như vậy, từ các khái niệm trên, theo tác già “Hệ thống thơng tin kế tốn
là một cơng cụ dùng đê thu thập, hệ thơng hóa và xử lý dữ liệu nham tạo ra những
thơng tin kinh tế tài chính cung cấp cho các đối tượng sử dụng trong việc ra quyết
định”.
3.2.66. Tóm lại, từ hoạt động, sàn xuất, kinh doanh cùa doanh nghiệp, hàng
ngày có các nghiệp kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ này được hệ thống thông tin kế
tốn phân tích, ghi chép và lưu trữ các ghi chép này (vào các chứng từ, sổ, thẻ, bảng...).
Khi người sử dụng có u cầu, hệ thống thơng tin kế toán sẽ từ các ghi chép dã lưu trừ
mà phân tích, tơng hợp và lập các báo cáo thích hợp cung cấp cho người sử dụng thông
tin.


3.2.67. /. 1.2. Phân loại hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp ỉ. ỉ. 2. ỉ Phân
loại hệ thong thơng tin kế tốn theo mục đích sừ dụng thơng tin

3.2.68. Theo mục đích SÍT dụng thơng tin, hệ thống thơng tin kế tốn bao gồm
hai hệ thống cơ bân, đó là hệ thống thơng tin kế tốn tài chính và hệ thống thơng tin kế
tốn quản trị.
3.2.69. Hệ thống thơng tin kế tốn tài chính là cơng cụ chù yếu cung cấp thông
tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như các nhà cung cắp, các nhà đầu tư,
các ngân hàng, cơ quan thuế... Các đối tượng này sừ dụng thơng tinkế tốn nhằm mục
đích đưa ra các quyết định cằn thiết. Các thông tin do hệ thống thông tin này cung cấp
phài tuân thú các quy định, chế độ, các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán hiện hành với
mục đích là cho ra hệ thơng báo cáo tài chính.
3.2.70. I lệ thống thơng tin kế tốn quàn trị là công cụ chủ yếu cung cấp thông
tin bên trong doanh nghiệp nhằm mục đích quản trị trong nội bộ doanh nghiệp. Ilệ
thong thơng tin kế tốn quản trị dự báo các sự kiện sẽ xảy ra và dự đốn các ảnh hường
về kinh tế tài chính đối với doanh nghiệp, hồ trợ cho chức nâng quan lý trong việc
hoạch định, lập kế hoạch và kiểm soát của doanh nghiệp.
3.2.71. ỉ. 1.2.2. Phân loại hệ thông thông tin kê toán theo phương thức xừ lý
3.2.72. Theo phương thức xử lý, hệ thong thơng tin kế tốn được phân loại
thành hệ thống thơng tin kế tốn thù cơng hoặc trên nền máy tính.
3.2.73. Ilệ thống thơng tin kế tốn thủ công là hệ thống mà nguồn lực chù yếu là
con người, cùng với các cơng cụ tính tốn, con người thực hiộn tồn bộ các cơng việc
kế tốn. Dừ liệu trong các hệ thống này được ghi chép thu cơng và lưu trừ dưới hình
thức chứng từ, sồ, thẽ, bàng...
3.2.74. Hệ thống thông tin kế toan dựa trên nền máy tính là hệ thống mà nguồn
lực bao gồm con người và máy tính. Trong đó, máy tính thực hiện tồn bộ các cơng
việc kế tốn dưới sự điều khiên, kiêm sốt cùa con người. Con người có nhiệm vụ nhập
các dừ liệu mà hệ thống máy tính khơng tự động thu thập được. Sau đó, mảy tính sẽ
phân tích nghiệp vụ, luân chuyền thông tin, lập báo cáo và lưu trừ.
3.2.75. Hộ thống thơng tin kế tốn bán thủ cơng: đây là hình thức két hợp giừa
Hộ thống thơng tin kế tốn thù cơng và Hệ thống thơng tin kế toán dựa trên nền máy



tính.
1.1.2.3.

Phân loại hệ thống thơng tin kế tốn theo q trinh

3.2.76. Khi phân loại theo quá trinh thì hệ thong thơng tin kế tốn bao gồm các
q trình: thu thập thơng tin kế tốr., xử lý thơng tin kế tốn và cung cấp thơng tin kế
tốn.
(1) Q trình thu thập thơng tin là giai đoạn đầu ticn cùa tồn bộ quy trình kế tốn
cùa doanh nghiệp. Đế thu thập thơng tin một cách có hiệu quá phải xác định nội
dung thơng tin cần thu thập, tìm nguồn thơng tin đê thu thập và cách thức,
phương pháp thu thập thông tin đê đáp ứng mục tiêu cung cấp thơng tin thích
hợp và đáng tin cậy cho nhưng người sử dụng.
(2) Quá trình xử lý thơng tin kế tốn: là q trình tính tốn và phân tích các dừ liệu
đà thu thập được đoi với từng đối tượng kế tốn thơng qua các phương pháp kỹ
thuật nghiệp vụ cùa ke toán.Tùy thuộc vào nội dung thông tin, nhu cầu thông tin
cúa các đối tượng sử dụng thông tin cùng như các nhân tố khác tác động đến hệ
thống thơng tin kế tốn, q trình hệ thống hóa và xử lý thơng tin kế toán được
thực hiện băng các phương pháp và phương tiện khác nhau căn cứ vào nhừng
mục tiêu nhất định.
(3) Ọ trình cung cấp thơng tin kế tốn: là q trình phân tích, tồng hợp và lập các
báo cáo thích hợp cung cấp cho người sir dụng thông tin.Tùy thuộc vào nhu cầu
thông tin cùa các đối tượng sử dụng cũng như các nhân tố khác tác động đến hệ
thống thơng tin ke tốn trong doanh nghiệp mà q trinh cung cấp thóng tin kế
tốn dược thực hiện trên cơ sở xác định nội dung các thông tin cung cấp và
phương tiện cung cấp thông tin của hệ thống là gì.
3.2.77. Cách phân loại này gan liền với cơng việc kế tốn, trung tâm tạo ra hệ
thong thơng tin kế toán nên được tác giã lựa chọn làm cách tiếp cận nghiên cửu.
3.2.78. ỉ. 1.3. Vai trò của hệ thống thơng tin kể tốn trong doanh nghiệp
3.2.79. Hệ thống thơng tin kế tốn có vai trị quan trọng trong doanh nghiệp, cụ

the như sau:
3.2.80. Thứ nhất, hệ thống thông tin ke tốn đầy đù, thích hợp giúp doanh
nghiệp hoạt động một cách nhịp nhàng, trôi chày. Khi một doanh nghiệp đang khó


khăn, các dừ liệu trong hệ thong thông tin kế tốn có thê giúp phát hiện ra ngun nhân
cùa những khó khăn dó, từ dó giúp các nhà quàn trị có những quyết định phù hợp dể
vượt qua những khó khăn, vướng mắc đó.
3.2.81. 77íỉ? hai, hộ thống thơng tin ke tốn có thê xừ lý dừ liệu lớn, chia sè
thơng tin, cung cấp, tìm kiếm thơng tin trực tuyến một cách nhanh chóng, tự động lập
các báo cáo tài chính, báo cáo qn trị. Từ đó, hệ thống thơng tin kế toán giúp nâng cao
hiệu quà các quyết định của nhà quán lý,tăng cường khả năng kiêm soát của các nhà
quàn lý và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
3.2.82. Thử ba, hệ thong thơng tin kế tốn có thề giúp tích hợp nhừng quy trình
kinh doanh, sàn xuất chính trong đon vị, từ đó kết hợp được các nguồn lực, tăng hiệu
quà sàn xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2.83. Thứ tư, một hệ thống thông tin kế tốn khoa học giúp mọi người trong
và ngồi doanh nghiệp thực hiện các quy định được thuận lợi, quy trình cơng việc được
thực hiện nhanh chóng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi trong quàn lý nhân sự và tăng
năng suất lao động.
3.2.84. Thứ nâm, hệ thống thông tin kế toán cung cấp các báo cáo kế toán kịp
thời, giúp nhà quàn trị xây dựng hệ thong quàn trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận và hệ
thống kiềm sốt trong doanh nghiệp.
3.2.85. 1.1.4. Nguyền tắc xây dựng hệ thống thông tin kế toán
3.2.86. Trong nền kinh tế thị trường nhiều cạnh tranh, hệ thống thơng tin kế
tốn càng có vai trò quan trọng. Đê thực hiện tốt vai trò của mình, xây dựng hệ thong
thơng tin kế tốn phải tn thủ các nguyên tẳc cơ bản: nguyên tắc hệ thống, nguyên
tắcphù hợp, nguyên tắc linh hoạt và nguyên tắc tiết kiệm- hiệu quả.
(1) Nguyên tắc hộ thống: Hẹ thống thông tin kế toán cần được xây dựng theo quan
điểm hệ thống, chú ý phối hợp các chức năng và các bộ phận cua bộ máy quan

lý. Xác định rò mối quan hộ trong hệ thống đàm bảo sự trao đồi qua lại giữa các
bộ phận trong hệ thống, thông tin phải có sự tương thích giừa các bộ phận do đó
phai được thống nhất từ cách thu thập, ghi chép, phân loại, thiết kế biếu
mầu...Phải thiết lặp được môi trường hoạt động chung cùa toàn bộ hệ thống dựa
trên các chuẩn mực, quy định quàn lý của hệ thong thông tin được chuân hóa


trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
(2) Nguyên tắc phù hợp: theo nguyên tắc này, khi thiết kế hệ thống thông tin ké
tốn phải hài hịa với các bộ máy tồ chức và nhân lực cùa doanh nghiệp. Mồi
doanh nghiệp là một tố chức độc lập với nhũng đặc diếm và điều kiện riêng về
mơ hình tơ chức, về phương thức kinh doanh, về công nghệ kỳ thuật... Khi xây
dựng hệ thống thơng tin kế tốn, khơng ốp dụng một cách rập khn, máy móc
cùng một hệ thống thơng tin kế toán cho tất cả các đơn vị mà phải triên khai tơ
chức hệ thống thơng tin kế tốn phù hợp với từng điều kiện cụ thê.
(3) Nguyên tắc linh hoạt: Đàm bảo sự phát triền liên tục của hệ thống thơng tin ké
tốn, hệ thống thơng tin kế tốn phải dam bảo linh hoạt để thích ứng với ứng
dụng cơng nghệ thông tin hiện đại. Nguyên tắc này được hiếu là cần xây dựng
hệ thống thơng tin kế tốn có tính mớ, các thành phần cũa hệ thống phải được
thiết kế linh hoạt đê khi có sự thay đơi hay ứng dụng cơng nghệ thơng tin hiện
đại nó có thê thích ứng và dề dàng chuyền đơi.
(4) Ngun tắc tiết kiệm- hiệu quà: khi xây dựng hệ thống thông tin kế tốn phải
đám báo tính hiệu quả, lợi ích thu được phải lớn hơn chi phí cúa nó. Chi phí đó
có thề là hừu hình hoặc vơ hình. Trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay, mọi
hoạt động đều phải tiết kiệm, thiết thực và hiệu quã, có nghĩa là tô chức một
cách khoa học, hợp lý sao cho kết q của hệ thống thơng tin kế tốn là tạo ra
các thơng tin hừu dụng mà chi phí bị ra là thấp nhất. Hệ thống thơng tin kê tốn
phải được xây dựng phù hợp với quy mô của doanh nghiệp trong một thời gian
tương đối.
1.2.


Nội dung hệ thống thông tin kế tốn trong doanh nghiệp

3.2.87. Tiếp cận I1Ộ thong thơng tin kể tốn theo tiến trình xứ lý thơng tin, hệ
thống thơng tin kế tốn bao gồm 3 q trình: thu thập, xư lý và cung cấp thông tin.
3.2.88. 1.2.1. Quả trình thu thập thơng tin kể tốn
3.2.89. Thu thập thơng tin là giai đoạn đầu tiên của tồn bộ quy trình kế tốn
của doanh nghiệp. Đê thu thập thơng tin một cách có hiệu quà phải xác định nội dung
thơng tin cần thu thập, tìm nguồn thơng tin dề thu thập và cách thức, phương pháp thu
thập thông tin đê đáp ứng mục tiêu cung cấp thơng tin thích hợp vả đáng tin cậy.


ỉ.2.1.1. Nội dung thơng tin thu thập
3.2.90. Q trình thu thập thơng tin có thề khác nhau tùy vào đặc điềm hoạt
động sàn xuất kinh doanh cùa từng đơn vị. Có thể khái qt nội dung thơng tin cần thu
thập trong một đơn vị kế tốn ở góc độ chung nhất bao gồm: thông tin quá khứ và
thông tin tương lai.
-

Thông tin quá khứ: là thông tin được thu thập từ những sự kiện kinh tế đà phát
sinh trong quá khử, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp như tình hình
sử dụng tài san cố định, vật tư, r.hân cơng, tình hình thực hiện chi phí, giá thành
sán phẩm, các khốn cơng nợ phải thu, phái trá, doanh thu, lợi nhuận. . hoặc
nhùng thơng tin có được từ việc phân tích, tồng hợp, đánh giá dựa trên nhùng
dừ liệu có sẵn như trình độ tay nghề, kinh nghiệm cùa người lao động, hiệu quả
hoạt động cùa các bộ phận phịng ban,cơng suất của máy móc thiết bị,... Những
thơng tin này phát sinh tại bộ phận kế toản và các bộ phận cỏ liên quan... Thông
tin quá khứ là cơ sờ đô tiến hành phân loại, tong hợp, lặp báo cáo kế tốn. Bơn
cạnh đó, thơng tin thực hiện sè được tồng hợp, phân loại, đánh giá và so sánh
với thơng tin kề hoạch, thơng tin dự tốn, thơng tin định mức đê tìm ra những

chênh lệch, sai sót, nhăm đánh giá hiệu quá hoạt dộng cùa từng bộ phận.

-

Thông tin tương lai: là thơng tin mà kế tốn có được thơng qua chức năng dự
đốn, dự báo của kế tốn qn trị như định mức chi phí, dự tốn về tình hình
phát sinh chi phí, doanh thu; các chi tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh... Thông
tin tương lai có thể có những sai lệch nhất định so với thực tế, nhưng nó là
nhừng dự báo quan trọng giúp nhà quàn trị doanh nghiệp kiểm soát nguồn lực
và hoạt động cua mình, chù động đưa ra các quyết định họp ỉý trong từng tình
huống cụ thể.
3.2.91. Các nguồn thơng tin trênphục vụ cho việc xử lý thông tin kế tốn trong

hệ thống, nham cung câp thơng tin hữu ích cho các đôi tượng sử dụng ra quyết định.
1.2.1.2.

Phương tiện thu thập thịng tin kế tốn

3.2.92. Thơng tin kế tốn dược ghi nhận thơng qua các chứng từ kế tốn, dược
sử dụng đê phàn ánh các giao dịch xày raliên quan đến doanh nghiệp như phiếu thu,
phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn... Vì vậy. doanh nghiệp cần thiết lập


hệ thống chứng từ đàm bao yêu cầu chính xác, kịp thời và tính hợp lệ, hợp pháp cùa
chứng từ đê có thê thu thập thơng tin một cách đầy đủ nhất cho hệ thống thơng tin kế
tốn trong doanh nghiệp.
3.2.93. Phương tiện thu thập thơng tin kế tốn có hai loại: chứng từ giấy hoặc
các chứng từ điện tử.
-


Chứng từ giấy: được sử dụng trong doanh nghiệp lặp chứng từ thù cơng. Q
trình thu thập thơng tin kế tốn được tiến hành bàng cách ghi chép thu công len
chứng từ giấy, sau đó nhập bàng tay vào hệ thống phan mềm kế toán.

-

Chứng từ điện tử: được áp dụng trong điều kiện hệ thống kế tốn có ứng dụng
cơng nghệ thơng tin, doanh nghiệp có sử dụng phần mềm quán lý tông thê.
Chửng từ điện tử được lập dựa vảo dừ liệu cùa các bộ phận tiếp nhận tài liệu
nguồn và được chuyên trong hệ thống bằng mạng nội bộ cùa doanh nghiệp.
Chứng từ điện tư vẫn đàm bảo tính pháp lý như chứng từ giấy do thơng tin the
hiên dưới dạng dừ liệu điện từ, được mã hóa mà khơng bị thay đổi trong q
trình truyền qua mạng máy tính, mạng viền thơng hoặc trên vặt mang tin như
băng từ, đĩa từ, các loại thé thanh toán.
3.2.94. Khi xác định hệ thống chứng từ kế toán phục vụ kế tốn tài chính, kế

tốn phải căn cứ vào hệ thong chứng từ kế toán mẫu đà được Nhà nước ban hành áp
dụng cho các doanh nghiệp, mẫu nào phù hợp thì đem áp dụng. Mồi đơn vị cẩn phải
xác định các danh mục chứng từ sư dụng phù hợp với đặc diem hoạt động và nhu cầu
quan lý của đơn vị.
3.2.95. Đô thu thập thông tin phục vụ kế tốn quan trị, doanh nghiệp có the thiết
kế các mẫu chứng từ chi tiết phù hẹp, phàn ánh đầy đú các yếu tố, nội dung đế phục vụ
cho nhu cầu quân lý riêng nội bộ của doanh nghiệp.
3.2.96. Chứng từ kế toán sau khi lập xong phải được chuyển tới bộ phận kế toán
liên quan đe kiêm tra. Nội dung kiêm tra bao gồm kiêm tra tính hợp lệ, hợp pháp, hợp
lý cùa chứng từ.
3.2.97. Mồi loại chứng từ cần phải xây dựng quy trình luân chuyên chứng từ
đến từng bộ phận kế toán lien quan đe thuận tiện cho cơng tác ghi sồ kế tốn. Khi xây
dựng quy trình luân chuyền chứng từ trong hệ thống thông tin kế toán, phải căn cứ vào



đặc điềm tố chức quân lý, to chức bộ máy kế tốn, tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
trong đơn vị. Chứng từ sau khi sử dụng xong cần phải được lưu trữ, báo quàn theo đúng
quy định hiện hành.
1.2.2.

Q trình xử Ị ý thơng tin kế tốn

3.2.98. Tùy thuộc vào nội dung thông tin, nhu cầu thông tin của các đối tượng
sừ dụng thông tin cũng như các nhàn tố khác tác động đen hộ thống thông tin kế tốn,
q trình hệ thống hóa và xừ lý thơng tin kế toán được thực hiện bằng các phương pháp
và phương tiện khác nhau căn cứ vào nhừng mục tiêu nhất định.
1.2.2.

ỉ. Mục tiêu cùa xử lý thong tin kê tốn

a. Mục tiêu xử lý thơng tin kế tốn tài chính
3.2.99. Xử lý thơng tin Kê tốn tãi chính phãi đàm bão các mục tiêu sau:
-

Thơng tin kế tốn tài chính là những thơng tin cỏ tính chất bắt buộc theo quy
định của Nhà nước.

-

Thông tin được xử lý chú yếu là thông tin quá khứ, là thông tin về các nghiệp
vụ kinh tế đã xảy ra của doanh nghiệp.

-


Thông tin kế tốn tài chính sau xử lý là nhừng thơng tin mang tính tồng hợp,
biêu hiện bằng các chi tiêu giá trị tiền tệ.

-

Thông tin được xử lý để đáp ứng nhu cầu thông tin cho các đoi tượng ờ bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp như: Nhà quản trị, nhà dầu tư, Nhà nước, ngân
hàng, nhà cung cấp...

b. Mục tiêu xử lý thơng tin kế tốn quản trị
3.2.100.

Việc xử lý thơng tin kế tốn qn trịnhẳm đạt được các mục tiêu

sau:
-

Thơng tin kế tốn qn trị là nhưng thơng tin có tính chất linh hoạt tùy vào nhu
cầu của nhà quàn trị.

-

Thông tin được xử lý là những thơng tin hướng tới tương lai cùa doanh nghiệp.
Từ đó, doanh nghiệp có thê xây dựng các mơ hình dự báo về kết quá hoạt động
kinh doanh cùa doanh nghiệp.

-

Thông tin được xử lý thường là những thông tin chi tiết phục vụ cho công tác
dự báo cùa doanh nghiệp, biểu hiện bằng cà chi tiêu giá trị và hiện vật trcn báo



cáo Ke tốn qn trị.
-

Thơng tin được xư lý chú yếu phục vụ cho các đối tượng bên trong doanh
nghiệp: các nhà quân lý, ban giâm đốc... đê ra quyết định trong quá trình sàn
xuất kinh doanh tiểp theo.

1.2.2.2.
3.2.101.

Cách thức xử lý thơng tin kế tốn
a. Xứ lý thơng tin kế tốn tài chính

3.2.102.

* Xừ lý thơng tin thơng qua phương pháp tính giả

3.2.103.

Phương pháp tính giá là phương pháp sừ dụng thước đo tiền tệ

đe xác định giá trị của các đoi tượng kế toán bao gồm tài sản, nợ phái trả, von chù sở
hừu, chi phí, thu nhập, kết quà hoạt động. Tùy từng điều kiện và yêu cầu quản lý cụ thể
về thông tin của đối tượng kế tốn mà tơ chức vận dụng ngun tác tính giá nào cho
phù hợp.
3.2.104.

Ke tốn có the sử dụng phương pháp tính giá đe theo dõi, phàn


ánh và kiểm tra được các đối tượng hạch toán kế toán bằng thước đo tiền tộ. Từ đó, ké
tốn tính tốn và xác định được tồn bộ chi phí bo ra có liên quan đến việc mua, sân
xuất, chế tạo và tiêu thụ từng loại vật tư, sản phẩm. Từ đó, so với kết quã thu được để
đánh giá hiệu quà kinh doanh nói chung cùng như từng loại sàn phấm, dịch vụ và từng
hoạt động kinh doanh nói riêng.
*

Xử lý thơng tin íỊua hệ thống tài khoan kế toán
3.2.105.

Tài khoán kế toán là phương pháp dùng để phàn loại các đối

tượng kế tốn đồng thời phân ánh, kiểm tra, cung cấp thơng tin một cách thường xuyên,
liên tục và có hệ thống về tình hình hiện có và sự biến động cúa từng đối tượng mà kế
tốn theo dõi.
3.2.106.

Các dói tượng kế toán gồm dối tượng tổng hợp và dối tượng chi

tiết. Vì vậy, cần phải có hệ thong tài khoản kế tốn gồm các tài khoản tơng hợp và chi
tiết đê phàn ánh đầy đù các đối tượng ké toán riêng biệt nhưng có liên quan chặt chẽ
với nhau. Việc xác định hệ thống tài khoản kế toán cho phù hợp với từng doanh nghiệp
là điều kiện cần thiết để hệ thống hóa được thơng tin theo u cầu qn lý của doanh
nghiệp.
3.2.107.

Thơng tin kế tốn tài chính được phân loại dựa trên các đối



tượng kế tốn. Do đó, mỗi doanh nghiệp tiến hãnh xây dựng hệ thống tài khoản kế tốn
thong nhất đơ hộ thống hóa thơng tin kể tốn tài chính. Trong bàng hệ thống tài khoản
kế toán thống nhất do Bộ tài chính ban hành mới nhất đà liệt kề tất cà các tài khoản kế
toán cấp 1 và cấp 2 cằn thiết đe sư dụng trong mồi doanh nghiệp. Từ đó. Nhà nước có
thê quản lý cơng tác kế tốn, kiêm tra tình hình chấp hành chế độ ke tốn cũa các doanh
nghiệp.
*

Xử ỉý thông tin qua hệ thông sô kê tốn
3.2.108.

Hệ thong sơ kế tốn là phương tiện vặt chất của hệ thống thơng

tin kế tốn, được xây dựng theo mẫu nhất định dùng đê ghi chép, hệ thông hóa thơng
tin vê các hoạt động kinh tế tài chính nhằm cung cấp thơng tin có hệ thống phục vụ
cơng tác quản lý các hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp.
3.2.109.

Khi xư lý thơng tin ké tốn tài chính, căn cứ vào đặc điềm hoạt

động kinh doanh, quy mơ và tính chất phức tạp nghiệp vụ kinh tế phát sinh và yèu cầu
quan lý cua doanh nghiệp mà các mẫu sơ kế tốn được xây dựng sao cho phù hợp với
doanh nghiệp nhưng phải đảm báo cung cấp thông tin một cách minh bạch, đầy đủ, rõ
ràng, dễ kiềm tra, dễ dối chiếu.
3.2.110.

Trong diều kiện ứng dụng công nghệ thơng tin, sỗ kế tốn phài

dược xây dựng phù hợp với cơ chế hoạt động cùa máy tính, phần mềm kế tốn nham
đàm bào việc ghi nhận thơng tin từ các chứng từ kế toán vào sồ ké toán cùa hình thức

kế tốn máy. Theo chế độ kế tốn hiện hành, các doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng
các mẫu sổ kế toán khác nhau, tạo đ.ều kiện đề có thế vận dụng khai thác tối đa các ứng
dụng khi thiết kế các phần mềm kế toán.
3.2.111.
*

h. Xử lý thơng tin kế tốn quản trị

Xir lý thơng tin kê toán phục vụ chức năng lộp ke hoạch
3.2.112.

Việc xử lý thông tin trong bước công việc này chủ yếu tập trung

vào phục vụ lập dự toán sàn xuất kinh doanh cho từng bộ phận và toàn doanh nghiệp
bao gồm tập hợp các dự toán chi tiết cho các giai đoạn từ mua hàng, sản xuât đen tiêu
thụ.
3.2.113.

Ke toán quàn trị tiến hành tồng hợp các dừ liệu, phân loại và sứ

dụng các phương pháp tính tốn nham xác định hộ thống dự toán. Trcn cơ sở khối


lượng sàn phẩm, hàng hóa. dịch vụ tiêu thu, doanh nghiệp lập dự toán tiêu thụ sân
phẩm. Đây là dự toán chu yếu, quan trọng, là căn cứ để lập các dự toán khác như dự
toán sản xuất, dự toán chi phí bán hàng, chi phí quàn lý doanh nghiệp và dự toán tiền
mặt. Tât cà những dự toán trên làm căn cứ đê nhà quàn trị chuân bị nguồn lực phục vụ
cho hoạt động sàn xuất kinh doanh theo đúng mục tiêu và kế hoạch.
*


Xử lý thông tin kế tốn phục vụ chức năng to chức thực hiện
3.2.114.

Thơng tin được sừ dụng đô xừ lý phục vụ chức năng tô chức

thực hiện là thông tin quá khứ. Đe xư lý thông tin này, hộ thống cũng sử dụng các
phương pháp như: phương pháp tính giá, phương pháp tài khoản kế tốn, phương pháp
ghi chép trên sơ sách kế tốn tương tự như xứ lý thơng tin kế tốn tài chính, tuy nhiên
cũng có sự khác biệt.
3.2.115.

- Xử lý thơng tin kế tốn bằng phương pháp tính giá: Do mục

đích riêng của kế toán quàn trị nên nguyên tắc và trình tự tính giá cũng mang tính dặc
thù hơn so với kế tốn tài chính. Dưới góc độ kicm sốt chi phí thì chi phí cằn phân loại
theo mức độ hoạt động (bao gồm biến phí và định phí) để xác định điếm hịa vốn, phân
tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận...; Phương pháp xác định chi phí
thường bao gồm: Phương pháp xác dịnh chi phí theo dơn dặt hàng (theo cơng việc),
phương pháp xác định chi phí theo q trình...
-

Xử lý thơng tin kế tốn bàng phương pháp tài khồn kế tốn: Xử lý thơng tin kế
tốn qn trị thực hiện dựa vào các đối tượng kế tốn mang tính chi tiết cụ thê.
Do đó, tài khoản ke tốn sừ dụng chu yếu là các tài khoán chi tiết được xây
dựng dựa trên hệ thống tài khoản kế toán chung cùa doanh nghiệp. Khi thiết kế
tài khoản kế toán chi tiết phải đám bào tiện lợi, đơn giàn cho cơng tác kế tốn.
Đặc biệt, trong trường hợp doanh nghiệp xử lý thông tin kế tốn bàng các
phương tiện kỳ thuật thơng tin hiện đại, cần phải mã hóa các tải khoản kế tốn
chi tiết theo phương pháp nhất định đê thuận tiện cho hạch tốn và qn lý.


-

Xứ lý thơng tin kế tốn thơng qua sổ kế toán: sổ kế toán được thiết kế theo yêu
cầu quân lý nội bộ và theo lừng chi tiêu cụ thể, đồng thời phù hợp với trang bị
công nghệ xử lý thơng tin. Các chì tiêu phàn ánh trên sô phài đảm bào cung cấp
được những thông tin chi tiết phục vụ cho việc lập báo cáo quân trị và phân tích


thường xuyên các chi tiêu kinh tế tài chính, đồng thời cũng phải phù hợp với
mức độ chi tiết cùa tài khoản kế tốn.
3.2.116.

* Xữ Ịý thơng tin kê tốn phục vụ chức năng kiểm sốt

3.2.117.

Các thơng tin xừ lý đê thực hiện chức năng kiêm sốt chù yếu là

thơng tin về chi phí, giá thành sàn phẩm, doanh thu, lợi nhuận... được tồng họp trên các
báo cáo tình hình thực hiện.
3.2.118.

Đê phục vụ hoạt động kiêm soát, kế toán quàn trịcó thê sử dụng

các phương pháp sau:
3.2.119.

+ Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa trcn sự so sánh giừa

kct qua thực tế đạt được với nhừng tiêu chuần kiểm sốt đà đưa ra.

3.2.120.

+ Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên sự phân tích

chênh lệch giừa định mức, dự tốn với tình hình thực hiện nhằm xác định nguyên nhân,
những nhân tố ảnh hưởng đến sự biên động của các chi tiêu đê đề xuất giãi pháp cho
phù họp với mục tiêu.
3.2.121.

+ Phương pháp kiêm sốt thơng qua các trung tâm trách nhiệm:

Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận của một doanh nghiệp mà trong đó nhà qn trị
bộ phận đó chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động cùa bộ phận mình với nhà quàn trị
cấp cao. Hộ thống trung tâm trách nhiệm có chức năng thu thập và báo cáo các thông
tin liên quan đến trách nhiệm cùa nhà quán lý các cấp trong doanh nghiệp. Các loại
trung tâm trách nhiệm bao gồm: trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu, trung tâm lợi
nhuận, trung tâm đầu tư.
3.2.122.

* Xứ lý thơng tin kế tốn phục vụ chức năng ra quyết định

3.2.123.

Ra quyết dịnh là nhiệm vụ quan trọng nhất cùa nhà quàn ưị, có

ảnh hường đến sự tồn tại và phát triên của doanh nghiệp, bao gồm: quyết định ngắn hạn
và quyết định dài hạn.
3.2.124.

Quyết định ngắn hạn là loại quyết định chi liên quan đến một kỳ


kế toán hay một thời gian ngắn. Quyết định ngắn hạn chù yếu liên quan đến lợi nhuận
của doanh nghiệp sê thu được trong năm hoặc dưới một năm. Đê tăng lợi nhuận trong
ngan hạn, nhà quản trị thường chú trọng đến năng lực sản xuất hiện có cùa doanh
nghiệp.


×