Chương III. Trái phiếu
(Bonds)
Nội dung cơ bản
Khái niệm trái phiếu
Phân loại trái phiếu
Định giá trái phiếu
Quan hệ giữa trái phiếu và lãi suất
Rủi ro lãi suất
Hệ số tín nhiệm của trái phiếu
Khái niệm trái phiếu
Định nghĩa:
Trái phiếu là loại chứng khoán quy định
nghĩa vụ của người phát hành phải trả
định kỳ cho người nắm giữ trái phiếu
một khoản tiền xác định trong một
khoảng thời gian cụ thể và phải hoàn
trả mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn
Khái niệm trái phiếu
Đặc điểm
Trái phiếu là một công cụ nợ
Gần giống các khoản vay ngân hàng: khoản
tiền, thời hạn, lãi suất, trả lãi, hoàn vốn
Trái phiếu có 3 đặc trưng
Mệnh giá trái phiếu (Face Value)
Lãi suất cuống phiếu (Lãi suất coupon)
Thời hạn trái phiếu (Time to Maturity)
Khái niệm trái phiếu
Bản chất của trái phiếu
Là một chứng khoán nợ
Tiền gốc và lãi trái phiếu phải được trả
trước khi cổ tức
Việc không trả được tiền lãi và gốc có thể
dẫn đến việc phá sản và thanh lý tài sản
công ty
Khi thanh lý tài sản, trái chủ được thanh
toán trước cổ đông
Khái niệm trái phiếu
Thu nhập từ trái phiếu
Lãi định kỳ (Lãi coupon)
Thường trả nửa năm một lần
Lãi của lãi
Phụ thuộc lãi suất thị trường
Chênh lệch giá
Lời hoặc lỗ phụ thuộc vào lãi suất thị trường
Phân loại trái phiếu
Căn cứ đối tượng phát hành
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu chính quyền địa phương
Trái phiếu công ty
Căn cứ vào việc ghi danh
Trái phiếu ghi danh
Trái phiếu vô danh
Trái phiếu chính phủ
Mục đích: Bù đắp thâm hụt ngân sách,
trợ cho các công trình công ích, hoặc
làm công cụ điều tiết tiền tệ
Độ thanh khoản cao
Là căn cứ xác định lãi suất các công cụ
nợ khác
Trái phiếu chính quyền địa
phương
Mục đích:
Xây dựng những công trình hạ tầng cơ sở
hay phúc lợi công cộng của địa phương
Ví dụ:
Trái phiếu đô thị do UBND Tp. HCM phát
hành
Trái phiếu các bang (Mỹ)
Trái phiếu công ty
Định nghĩa
Là trái phiếu do các công ty phát hành
nhằm huy động vốn dài hạn
Đặc điểm
Không có quyền bỏ phiếu
Được ưu tiên thanh toán trước cổ phiếu
Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu
Trái phiếu công ty
Các loại trái phiếu công ty:
Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Trái phiếu có thể được mua lại
Trái phiếu có thể bán lại
Trái phiếu có thể chuyển đổi
Phân loại trái phiếu
Trái phiếu vô danh
Là trái phiếu không mang tên trái chủ, cả
trên chứng chỉ cũng như trên sổ sách của
người phát hành
Trái phiếu ghi danh
Là loại trái phiếu có ghi tên và địa chỉ của
chủ sở hữu, trên chứng chỉ và trên sổ của
người phát hành
Định giá trái phiếu
Giá trái phiếu là tổng giá trị hiện tại của
dòng thu nhập trong tương lai.
( ) ( ) ( ) ( )
2
...
1 1 1 1
N N
d d d d
C C C M
P
k k k k
= + + + +
+ + + +
Giá trái
phiếu
Lãi định
kỳ
Lãi suất
yêu cầu
Mệnh giá
trái phiếu
Thời hạn của
Thời hạn của
trái phiếu
trái phiếu
Định giá trái phiếu
Hãy định giá trái phiếu có thời hạn 3
năm, mệnh giá là $1000 và trái suất
hàng năm là 6%? Giả định lãi suất yêu
cầu đối với trái phiếu là 5.6%/năm.
Định giá trái phiếu
0 1 2 3
$60 $60
$60 + $1000
Định giá trái phiếu
Giá trái phiếu có thể được tách thành hai
phần:
Giá trị hiện tại của coupon
Giá trị hiện tại của mệnh giá
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều (PVA)
1 1
( )
(1 )
N
N
d d d
PVA C
k k k
= −
+
P
Định giá trái phiếu
Hãy định giá trái phiếu có thời hạn 3
năm, mệnh giá là $1000 và trái suất
hàng năm là 6%? Giả định lãi suất yêu
cầu đối với trái phiếu là 5.6%/năm.