CÁC HỆ THỐNG SƠNG CHÍNH Ở VIỆT NAM
Hệ thống sơng
Chiều
dài
(km)
1.126
Diện tích
lưu vực
(km2)
70.700
Sơng Thái Bình Bắc và đơng bắc
385
12.680
Sơng
Kỳ
Cùng
–
Bằng
Giang
11.220
Sơng Hồng
Hướng chảy
Tây bắc – đơng nam
Tổng lượng Phụ lưu chính
dịng chảy
(tỉ m3/năm)
112
Sơng Đà và
sông Lô
8,26
Sông Cầu,
sông Thương
và sông Lục
Nam
Sông
Kỳ
Cùng
Đông nam – tây bắc và
chuyển sang hướng đông qua
biên giới Việt – Trung
243
Sông Bắc
Giang
Sông
Bằng
Giang
Tây bắc – đông nam
108
Sông Mã
Tây bắc – đông nam
410
17.600
16,6
Sông Cả
Tây Bắc-Đông Nam, khi gần
tới biển chảy ngược lên hướng
Bắc.
531
27.200
24,7
1
Nậm Thi, Nậm
La, sông
Luồng, sông
Bưởi và sông
Chu
Sông Con,
sông Ngàn
Phố, sông
Mùa lũ
Mùa cạn
Từ tháng 6 đến tháng
10
Trên sông Cầu là từ
tháng 6 đến tháng 10
Trên sông Thương và
sông Lục Nam là từ
tháng 6 đến tháng 9
Từ tháng 6 đến tháng 9
Từ tháng 11
đến tháng 5
Từ tháng 11
đến tháng 5
Từ tháng 6 đến tháng
10
Từ tháng 11
đến tháng 5
Từ tháng 7 đến tháng
11
Từ tháng 12
đến tháng 6
Từ tháng 10
đến tháng 5
Sông Thu Bồn
Sông Ba (sông
Đà Rằng)
Sông Đồng Nai
– Vàm Cỏ
Sông Mê Công
(sông Cửu
Long)
Ở thượng lưu chảy theo
hướng nam – bắc
Ở Nông Sơn chảy theo tây
nam – đông bắc
Chảy theo hướng bắc – nam
Hướng tây bắc – đông nam
khi đến cửa phụ lưu Ay Dun
Hướng tây – đông để đổ ra
biển ở Tuy Hịa
Đơng bắc – tây nam
198
10.350
24
388
13.900
9,39
635
44.100
32,8
Chủ yếu theo hướng bắc –
nam trừ hai đoạn ngắn ở
Thượng Lào theo hướng tây –
đông
230
12.150
507
2
Ngàn Sâu
Sông Bung,
sông Kôn,
sông Cái
Tháng 10 đến tháng 12
Tháng 1 đến
tháng 9
Sông Ay Dun,
sông Krong
H’năng, sông
Hinh
Tháng 9 đến tháng 12
Lũ tiểu mãn vào tháng
6, tháng 7
Tháng 1 đến
tháng 8
Sông Đa
Dung, sơng
Đắk Nung,
sơng La Ngà,
sơng Bé, sơng
Sài Gịn, sơng
Vàm Cỏ
Sơng Xê Pốc,
sơng Tiền,
sơng Hậu
Từ tháng 7 đến tháng
11
Tháng 8 có lượng nước
lớn nhất
Tháng 12 đến
tháng 6
Tháng kiệt nhất
là tháng 3
Từ tháng 7 đến tháng
11
Từ tháng 12
đến tháng 6
Tháng kiệt nhất
là tháng 4