Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

KỲ THI CHỌN học SINH GIỎI TỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.44 KB, 18 trang )

HÀ THẾ ANH

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI
DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỊA LÍ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2017 - 2018
Mơn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút (khơng tính thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 01 trang

Câu I (2,0 điểm):
1. So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ơn đới.
2. Phân biệt cơ cấu dân số già với cơ cấu dân số trẻ. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già và cơ cấu
dân số trẻ đến phát triển kinh tế - xã hội?
Câu II (1,0 điểm):Trình bày những biểu hiện chính của biến đổi khí hậu tồn cầu. Vì sao Việt
Nam được nhận định là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu
tồn cầu hiện nay?
Câu III (2,0 điểm):
1. Phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ phần đất liền đến tự nhiên nước ta?
2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 13, hãy trình bày đặc điểm lát cắt địa hình CD, từ đó rút
ra đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc.
Câu IV (2,0 điểm):
1. Phân tích những thuận lợi của địa hình ven biển đến phát triển kinh tế biển nước ta.
2. Chứng minh rằng Biển Đông đem lại cho nước ta nguồn tài nguyên biển phong phú nhưng
cũng khơng ít những khó khăn.
Câu V (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm
2000 và 2007 ( Đơn vị: tỉ đồng)


Năm
2000

2007

Tổng số

273.666

461.343

- Kinh tế nhà nước

111.522

179.718

- Kinh tế ngồi nhà nước

132.546

220.301

- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

29.598

61.324

Thành phần kinh tế


1. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và
2007.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích sự thay đổi qui mô và cơ cấu GDP
phân theo thành phần kinh tế nước ta.
------------Hết------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản, chỉnh lí và bổ sung từ năm 2009)


HÀ THẾ ANH

ĐỊA LÍ

Đáp án đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12

Câu
ý
Nội dung cần đạt
Câu I
1. So sánh đặc điểm gió Mậu dịch và gió Tây ơn đới
(2,0 điểm)
* Giống nhau: Đều xuất phát từ các khu áp cao cận nhiệt đới, thổi quanh năm
* Khác nhau:
- Về phạm vi hoạt động:
+ Gió Mậu dịch thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
+ Gió Tây ơn đới thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ơn đới.
- Về hướng gió:
+ Gió Mậu dịch: hướng đông bắc ở BCB, hướng đông nam ở BCN
+ Gió Tây ơn đới: hướng tây (BCB hướng tây nam, BCN hướng tây bắc)
- Về tính chất gió:
+ Gió Mậu dịch khơ, ít gây mưa.

+ Gió Tây ơn đới ẩm, gây mưa nhiều.

Điểm
1,00
0,25
0,25
0,25

0,25
2. Phân biệt cơ cấu dân số già với cơ cấu dân số trẻ. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số 1,00
già và cơ cấu dân số trẻ đến phát triển kinh tế- xã hội.
* Bảng phân biệt: Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ.
0,50
Nhóm tuổi
Dân số già (%)
Dân số trẻ (%)
0 – 14
< 25
>35
15 – 59
60
55
60 tuổi trở lên
>15
<10
* Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đến phát triển kinh tếxã hội.
- Nước có cơ cấu dân số trẻ:
+ Thuận lợi: dự trữ nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Lao
0,25
động trẻ, năng động…

+Khó khăn: gây sức ép đến các vấn đề kinh tế, xã hội (việc làm, chỗ ở, trật tự xã
hội…); động lực tăng dân số…
- Nước có dân số già
+ Thuận lợi: có sự ổn định trong nguồn lao động, nguồn lao động có trình độ cao
0,25
và nhiều kinh nghiệm …
+ Khó khăn : thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai, chi phí phúc lợi cho người
già lớn…
Câu II
Những biểu hiện chính của Biến đổi khí hậu tồn cầu. Vì sao Việt Nam được nhận 1,00
(1,0 điểm) định là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của Biến đổi khí hậu
tồn cầu hiện nay?
* Những biểu hiện chính của Biến đổi khí hậu tồn cầu:
- Nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng- Trái Đất nóng lên (diễn giải)
0,25
- Nước biển dâng, gia tăng thiên tai. (diễn giải)
0,25
* Việt Nam được nhận định là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề
của Biến đổi khí hậu tồn cầu hiện nay vì:
- Việt Nam là quốc gia nhiệt đới, có đường bờ biển dài (3260km), dải đồng bằng 0,25


HÀ THẾ ANH

ĐỊA LÍ

phân bố ven biển thấp và Việt Nam là nước có nhiều thiên tai, nhất là bão nên
BĐKH với những biểu hiện (….) tác động sâu sắc đến mọi mặt tự nhiên, KT- XH.
- Việt Nam là nước đang phát triển, hạ tầng yếu kém, đông dân, nhận thức của hầu
hết dân cư về Biến đổi khí hậu, ứng phó với Biến đổi khí hậu cịn hạn chế nên 0,25

Biến đổi khí hậu gây hậu quả nghiêm trọng.
Câu
III1. Ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ phần đất liền đến tự nhiên nước ta
1,00
(2,0 điểm)
* Đặc điểm hình dáng lãnh thổ nước ta: kéo dài và hẹp ngang, đường bờ biển dài, 0,25
cong hình chữ S.
* Ảnh hưởng:
- Làm khí hậu và sinh vật phân hố theo chiều Bắc – Nam (vĩ độ) (Diễn giải)
0,25
- Làm sơng ngịi nước ta hầu hết ngắn, các hệ thống sông lớn đều bắt nguồn từ
nước ngoài. (Diễn giải)
- Làm thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông (Diễn giải)
0,25
0,25
2. Trình bày đặc điểm lát cắt địa hình CD, rút ra nhận xét về đặc điểm địa hình 1,00
vùng núi Tây Bắc
* Đặc điểm lát cắt địa hình CD
- Vị trí lát cắt: kéo dài từ biên giới Việt Trung, qua núi Phanxipang, núi Phu Pha 0,25
Phong đến sơng Chu, có hướng (từ C đến D) tây bắc- đông nam.
- Độ cao lát cắt: phổ biến trên 1000m. Nhiều đỉnh núi trên dãy Hoàng Liên Sơn
cao trên 2000m như núi Phanxipang (3143m), núi Phu Luông (2985m)…
0,25
* Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc.
- Hướng nghiêng địa hình và hướng núi: tây bắc- đông nam.
- Độ cao địa hình: là khu vực cao và đồ sộ nhất nước ta, nhiều đỉnh núi cao trên
2000m, đỉnh Phanxipang cao 3143m- cao nhất cả nước.
0,25
Cấu trúc gồm 3 bộ phận chính: phía đơng là dãy núi Hồng Liên Sơn, phía tây là 0,25
các dãy núi chạy dọc biên giới Việt- Lào, ở giữa là các sơn nguyên và cao nguyên

đá vôi.
Câu IV 1. Phân tích những thuận lợi của địa hình ven biển đến phát triển kinh tế biển 1,00
(2,0 điểm) nước ta.
- Thuận lợi phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản (diễn giải)
0,25
- Thuận lợi phát triển khai thác khoáng sản biển. (diễn giải)
0,25
- Thuận lợi phát triển du lịch biển. (diễn giải)
0,25
- Thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển. (diễn giải)
0,25
2. Chứng minh rằng Biển Đông đem lại cho nước ta nguồn tài nguyên biển phong 1,00
phú nhưng cũng khơng ít những khó khăn
* Tài nguyên vùng biển phong phú
- Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên; ti tan, cát thủy tinh, nguồn muối 0,25
… (diễn giải)
- Tài nguyên hải sản: đa dạng, phong phú, nhiều bãi tơm, bãi cá, nhiều lồi (diễn 0,25
giải)
* Khó khăn vùng biển:
Nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, nạn cát bay… (diễn giải)
0,50
Câu V
1. Vẽ biểu đồ
1,50
(3,0 điểm)
- Xử lí số liệu:


HÀ THẾ ANH


ĐỊA LÍ

+ Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.
đơn vị:%
Năm
2000
Thành phần kinh tế
Tổng số
100,0
- Kinh tế nhà nước
40,8
- Kinh tế ngoài nhà nước
48,4

100,0
38,9
47,8

- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi

13,3

10,8

0,25
2007

+ Tính bán kính: Bán kính thể hiện GDP năm 2000 là 1 đơn vị bán kính, bán kính 0,25
thể hiện GDP năm 2007 là 1,3 đơn vị bán kính.
- Vẽ: (biểu đồ tham khảo)

Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta
năm 2000 và 2007.
1,00
1,50

2. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Tổng GDP tăng (dẫn chứng)
0,25
- Cơ cấu GDp phân theo thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi.
0,25
+ Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước ( Dẫn chứng)
0,25
+ Tăng tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi ( Dẫn chứng)
*Giải thích
0,25
- Do nước ta thực hiện quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đạt
được nhiều thành tựu.
- Do chính sách phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, tăng cường giao lưu 0,25
hợp tác với các nước trên thế giới.
0,25
Tổng số câu: I+II+III+IV+V = 10,00 điểm


HÀ THẾ ANH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH

ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỊA LÍ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2014 - 2015
Mơn: ĐỊA LÍ - LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu)

Câu I
1. Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh
tế - xã hội thế giới. Việt Nam cần phải làm gì trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và
cơng nghệ hiện đại?
2. Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội của khu vực Tây Nam Á. Tại sao
vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á luôn bất ổn định?
Câu II
1. Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Cơ cấu dân số già dẫn tới những
tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển cơng nghiệp? Trình bày và giải
thích sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì.
Câu III
1. Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực đạt nhiều thành tựu lớn
trên thế giới.
2. Giải thích tại sao ngành nơng nghiệp chỉ giữ vai trị thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản? Trình bày và
giải thích đặc điểm phân bố ngành công nghiệp của Nhật Bản.
Câu IV
Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga (Đơn vị:
triệu tấn)
Năm
1995

2001
2003
2005
Dầu mỏ
305,0
340,0
400,0
470,0
Than
270,8
273,4
294,0
298,3
Giấy
4,0
5,6
6,4
7,5
Thép
48,0
58,0
60,0
66,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp
của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005.
2. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên
bang Nga thời kì 1995 - 2005.
---------------------HẾT ------------------------ Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam; khơng được sử dụng các tài liệu khác.
- Giám thị khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……………………………. Số báo danh……………………….



HÀ THẾ ANH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH

Câu
I

Ý
1

2

ĐỊA LÍ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11
HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung

Phân tích tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát
triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển. Việt Nam cần phải làm gì trước
tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
a. Phân tích tác động:
- Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (sản xuất phần
mềm, công nghiệp điện tử...)
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.

- Thay đổi cơ cấu lao động (tỉ lệ những người làm việc trí óc để trực tiếp tạo ra sản
phẩm tăng cao)
- Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (Phân tích…)
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngồi trên phạm vi toàn cầu
- Làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền
kinh tế tri thức
b. Liên hệ Việt Nam:
- Đầu tư phát triển khoa học - công nghệ, ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp
kĩ thuật cao.
- Thu hút vốn, cơng nghệ từ nước ngồi để phát triển kinh tế - xã hội.
Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội của khu vực Tây Nam
Á. Tại sao vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á ln bất ổn định?
a. Trình bày những đặc điểm nổi bật của khu vực Tây Nam Á.
- Về tự nhiên:
+ Tây Nam Á là khu vực rộng lớn, nằm ở tây nam châu Á, vị trí mang tính chiến
lược, ngã ba đường của ba châu lục Á, Âu, Phi.
+ Khí hậu khơ nóng, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc, bán hoang mạc.
+ Khoáng sản: là khu vực có trữ lường dầu khí lớn nhất thế giới.
- Về dân cư - xã hội:
+ Tây Nam Á có 20 quốc gia và vùng lãnh thổ, diện tích khoảng 7 triệu km 2, số dân
hơn 313 triệu người (năm 2005), là nơi xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh
lâu đời.
+ Là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới, phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
+ Là khu vực tồn tại nhiều bất ổn về xã hội.
b. Vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á ln bất ổn định, vì:
- Vị trí mang tính chiến lược, nằm ở ngã ba đường của ba châu lục Á, Âu, Phi.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản dầu, khí trữ lượng rất lớn, phân bố quanh vịnh
Pecxich (các nước có nhiều dầu khí là Arập Xêut, I rắc, I ran, Côoet,…).
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo với sự tồn tại các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử các tơn
giáo, tín ngưỡng khác biệt và các phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái.

- Sự can thiệp mang tính vụ lợi của các thế lực bên ngoài và nạn khủng bố.

Điểm
5.0
2.0
1.5

0.5
3.0
0.75

0.75

0.25
0.5
0.5
0.25


HÀ THẾ ANH

ĐỊA LÍ

II
1

2

Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Dân số già dẫn
tới những tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

a. Chứng minh dân số thế giới đang già đi
- Trong cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên
65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ của dân số thế giới ngày càng tăng
Bảng: Cơ cấu dân số theo các nhóm tuổi, giai đoạn 2000 – 2005
(Đơn vị:%)
Nhóm nước
0-14
15-64
65 trở lên
Đang phát triển
32
63
5
Phát triển
17
68
15
b. Tác động của cơ cấu dân số già
- Thuận lợi:
+ Giảm sức ép với ngành giáo dục, lao động có kinh nghiệm
+ Tỉ lệ gia tăng dân số giảm
- Hạn chế:
+ Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
+ Chi phí phúc lợi cho người già lớn, sức ép đối với y tế
Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển cơng
nghiệp? Trình bày và giải thích sự thay đổi khơng gian sản xuất nơng nghiệp
và cơng nghiệp của Hoa Kì.
a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận lợi phát triển công nghiệp:
- Dân cư, lao động:
+ Dân số đông thứ 3 trên thế giới (296,5 triệu người năm 2005) nên lực lượng lao

động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược lượng lao
động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.
- Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường điển hình,
phát triển mạnh công nghiệp từ lâu đời, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát
triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất thế giới (mạng lưới giao thông vận tải, cơ sở năng
lượng, các nhà máy, xí nghiệp…)
- Có trình độ khoa học - kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, nguồn vốn lớn, qui mô
GDP khổng lồ, sự hỗ trợ của các ngành kinh tế khác cho công nghiệp…
- Thị trường rộng lớn (thị trường trong nước, thị trường nước ngồi).
b. Sự thay đổi khơng gian sản xuất nơng nghiệp và cơng nghiệp của Hoa Kì:
- Trong nông nghiệp:
+ Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi theo hướng mở rộng lãnh
thổ về phía Tây do vùng lãnh thổ phía Tây rộng lớn cịn nhiều tiềm năng phát
triển nơng nghiệp (đặc biệt là chăn nuôi, phát triển cây lương thực ở các đồng
bằng ven Thái Bình Dương…).
+ Các vành đai chuyên canh trước kia như: rau, lúa mì, ni bị sữa… đã chuyển
thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ nhằm đa dạng
hóa nơng sản trên cùng một lãnh thổ, tận dụng tài nguyên đất, tăng giá trị sản xuất…
- Trong công nghiệp:
+ Vùng công nghiệp ở Đơng Bắc có xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản lượng do đây
là vùng công nghiệp phát triển lâu đời với các ngành công nghiệp truyền thống như

5.0
2.0
0.5
0.5

0.5
0.5


3.0
1.0

1.0

1.0


HÀ THẾ ANH

ĐỊA LÍ

luyện kim, chế tạo..; Dân cư đơng, sức ép về cơ sở vật chất; Sự xuống cấp của cơ sở
hạ tầng vật chất- kĩ thuật…
+ Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ trọng giá trị sản lượng. Do:
vùng phía Tây rộng lớn, nhiều tài nguyên (vàng, đồng, boxit, tài nguyên năng lượng…),
chính sách đầu tư phát triển hướng về phía Tây, đẩy mạnh và mở rộng nhiều ngành công
nghiệp mới: điện tử, tin học, hàng không vũ trụ…
III

5.0
1

2

Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực đạt
nhiều thành tựu lớn trên thế giới.
- Quá trình phát triển:
+ Số lượng thành viên tăng liên tục: từ 6 nước (1957) lên 27 nước (2007).

+ Mở rộng theo các hướng khác nhau trong khơng gian địa lí (mở rộng về phạm
vi lãnh thổ).
+ Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao: Từ những liên kết kinh tế đơn
thuần trong Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)và Cộng đồng châu Âu (1967) đến
những liên kết toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị, an ninh
quốc phịng trong liên minh châu Âu (EU)…
- Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
+ EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
. Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới: năm 2004 GDP vượt Hoa Kì
và Nhật Bản (chiếm 31 % GDP thế giới trong khi chỉ chiếm 7,1 % dân số thế
giới).
+ EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: tỉ trọng EU trong xuất khẩu thế
giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì
và Nhật Bản (Năm 2004: Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP là 26,5%, tỉ trọng của EU
trong xuất khẩu của thế giới: 37,7%).
- Tạo ra thị trường chung:
+ Tự do lưu thông: Tự do di chuyển, tự do lưu thơng dịch vụ, tự do lưu thơng
hang hóa, tự do lưu thông tiền vốn
+ Sử dụng đồng tiền chung của EU
- Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: Sản xuất máy bay E-bớt, đường hầm giao
thông dưới biển Măng - sơ.
Giải thích tại sao ngành nơng nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật
Bản? Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố cơng nghiệp Nhật Bản.
a. Ngành nơng nghiệp ngày càng đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản:
- Tỉ trọng GDP của nông nghiệp chỉ chiếm 1% trong cơ cấu GDP (2004). Đất
nơng nghiệp ít, điều kiện sản xuất khó khăn trong khi nguy cơ thu hẹp diện tích
đất nơng nghiệp do cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đơ thị hóa.
- Nền nơng nghiệp vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu nông phẩm cho thị trường
trong nước do vậy phải nhập khẩu nhiều nơng sản. Chính phủ ít chú trọng đầu tư
cho nông nghiệp do đây là lĩnh vực ít sinh lời.

b. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố cơng nghiệp Nhật Bản.
- Trình bày đặc điểm phân bố công nghiệp Nhật bản:
+ Ngành công nghiệp Nhật bản phân bố không đều trên lãnh thổ
+ Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven bờ phía Nam Thái Bình
Dương (DC).

3.0
1.0

1.0

0.5

0.5
2.0
0.5

0.5


HÀ THẾ ANH

ĐỊA LÍ

- Giải thích:
+ Vùng biển ven Thái Bình Dương có đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh kín
thuận tiện cho xây dựng các hải cảng. Đồng thời đây cũng là vùng tập trung đông
dân cư, lao động, các cơ sở phát triển kinh tế của Nhật,.... tạo tiền đề cho việc
hình thành các trung tâm cơng nghiệp.
+ Nhật Bản nghèo tài nguyên để phát triển công nghiệp nên nguyên -nhiên-vật liệu

phụ thuộc chủ yếu vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nên các trung tâm công nghiệp
phải phân bố ở vùng ven biển để thuận tiện cho việc nhập khẩu.
+ Hàng công nghiệp của Nhật được bán ra thị trường thế giới nhiều nên cũng
phải đặt các trung tâm công nghiệp ở gần biển để tiết kiệm chi phí sản xuất; vận
chuyển; hạ giá thành…
+ Nguyên nhân khác: Hạn chế được ô nhiễm môi trường vùng nội địa, Mặt khác,
vùng biển này thông ngay ra vùng biển quốc tế nên thuận tiện cho việc đi lại của
Nhật Bản…
IV
1

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản
phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005.
- Xử lí số liệu:
Bảng: Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm cơng nghiệp của Liên bang
Nga thời kì 1995 - 2005 (Đơn vị: %)
Năm
1995
2001
2003
2005
Dầu mỏ
100
111.5
131.1
154.1

2

Than


100

Giấy
Thép

100
100

101.0
140.0

108.6
160.0

110.2
187.5

120.8

125.0

138.1

- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường 100
- Yêu cầu: Chính xác, đầy đủ (tên biểu đồ, chú giải, đơn vị…)
Lưu ý: Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm
Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên
bang Nga thời kì 1995 - 2005.
a. Nhận xét:

- Nhìn chung, sản lượng một số ngành công nghiệp của Liên bang Nga đều có xu
hướng tăng (DC)
- Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng sản lượng một số ngành công nghiệp của Liên
bang Nga không giống nhau:
+ Tăng nhanh nhất là sản lượng ngành CN giấy (DC)
+ Thứ hai, là sản lượng ngành CN Dầu mỏ (DC)
+ Tăng chậm nhất là sản lượng CN than (DC)
b. Giải thích:
- Sản lượng một số ngành cơng nghiệp của Liên bang Nga đều có xu hướng tăng
do: LBN có điều kiện thuận lợi phát triển CN, xác định các ngành CN là ngành
xương sống nền kinh tế, đường lối phát triển phù hợp…
- Sản lượng các ngành CN tăng khơng giống nhau do: thị trường, chính sách phát triển…
Tổng số điểm toàn bài

1.0

5.0
2.5
0.5

2.0

2.5
0.5
1.0

1.0

20.0



HÀ THẾ ANH

ĐỊA LÍ

Lưu ý : Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu như trong hướng dẫn
chấm thì vẫn cho đủ điểm như quy định.


HÀ THẾ ANH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
(Đề thi gồm có 01 trang)

ĐỊA LÍ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
THPT
NĂM HỌC 2018 - 2019
Mơn thi: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 04 tháng 10 năm 2018
Thời gian làm bài: 180 phút (khơng tính thời gian giao
đề)

Câu I (2,0 điểm):
1. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
2. Tại sao ở nhiều nước đang phát triển thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa như nước ta có thế
mạnh phát triển cây cơng nghiệp?
Câu II (1,0 điểm):

Phân tích mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu tồn cầu và suy giảm đa dạng sinh học.
Câu III (2,0 điểm):
1. Ý nghĩa việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta tại vùng đặc quyền kinh tế.
2. Phân tích ảnh hưởng của hình thể lãnh thổ nước ta tới hoạt động giao thông vận tải.
Câu IV (2,0 điểm):
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu sự khác biệt về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn
Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
2. Tại sao vùng đồi núi nước ta địa hình bị xâm thực mạnh?
Câu V (3,0 điểm):
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 2010
Năm

2005

2006

2007

2010

- Sản lượng (nghìn tấn)

3467

3722

4200

5142


+ Khai thác

1988

2027

2075

2414

+ Nuôi trồng

1479

1695

2125

2728

- Giá trị sản xuất (tỉ
đồng)

63678

74493

89694


153170

- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thủy sản của nước ta giai đoạn
2005 - 2010.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.


HÀ THẾ ANH

Câu

Ý

ĐỊA LÍ

Nội dung cần đạt
Ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.

1

Câu I
(2,0 đ)

Điểm
1,00

- Cần phải nghiên cứu kĩ và tồn diện về điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào
trước khi sử dụng chúng.
0,25
- Sự can thiệp của con người sẽ làm thay đổi hoàn cảnh tự nhiên xung quanh. 0,25

- Sự can thiệp của con người có thể dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của 0,5
con người (dẫn chứng).
Tại sao các nước đang phát triển thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
1,00
như nước ta có thế mạnh về phát triển cây cơng nghiệp?

2

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, mưa nhiều thuận lợi cho
cây công nghiệp phát triển.
- Đất phong phú: Đất feralit thích hợp với cây cơng nghiệp lâu năm. Đất phù sa
thích hợp với cây công nghiệp hàng năm.
- Dân cư đông, lao động dồi dào, giá rẻ, có kinh nghiệm trồng cây cơng nghiệp.
- Thị trường tiêu thụ lớn, chính sách...

0,25
0,25
0,25
0,25

Phân tích mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu tồn cầu và suy giảm đa dạng
1,00
sinh học.
- Sinh vật muốn phát triển và tồn tại cần hội tụ đầy đủ các yếu tố thích hợp:
Nhiệt độ, nước, ánh sáng, đất đai, thức ăn...
- Sự biến đổi khí hậu tồn cầu làm các yếu tố trên bị biến đổi làm ảnh hưởng
lớn tới sự phát triển của các loài sinh vật và đa dạng sinh học.
- Cụ thể nhiều loài động, thực vật buộc phải thích nghi như: thay đổi sự phân
bố, thời gian sống hoặc suy giảm, thậm chí tuyệt chủng do biến đổi khí hậu
tồn cầu.

- Sự giảm sút đa dạng sinh học như vậy, cùng với sự giảm sút về chất lượng,
diện tích rừng đã thúc đẩy sự gia tăng nhanh chóng biến đổi khí hậu tồn cầu.

Câu II
(1,0 đ)

Câu III
(2,0 đ)

0,25
0,25
0,25
0,25

Ý nghĩa của việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta tại vùng đặc quyền
1,00
kinh tế.

1

2

- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải
thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, Nhà nước ta có chủ
quyền hồn tồn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây
cáp ngầm, tự do lưu thông hàng hải, hàng không.
- Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta giúp khai thác tài nguyên phát
triển kinh tế.
- Tạo việc làm cho ngư dân.
- Khẳng định, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, góp phần giữ vững an ninh vùng biển

của Tổ quốc.

0,25
0,25
0,25
0,25

Phân tích ảnh hưởng của hình thể lãnh thổ nước ta tới hoạt động giao
1,00
thơng vận tải.
- Hình thể lãnh thổ nước ta tạo điều kiện cho phát triển nhiều loại hình giao 0,25


HÀ THẾ ANH

ĐỊA LÍ

thơng vận tải.
- Đường bờ biển dài có nhiều vịnh biển thuận lợi cho phát triển giao thông
đường biển, tạo mối liên hệ giao lưu trong nước và quốc tế... 0,25
- Lãnh thổ kéo dài nên việc tổ chức liên kết giao giao thơng gặp nhiều khó 0,25
khăn
0,25
- Bề mặt nhiều đồi núi gây khó khăn cho phát triển giao thông vận tải nhất là
mùa mưa.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu sự khác biệt về địa hình giữa vùng
1,00
núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.

1


Câu IV
(2,0 đ)
2

1

Câu V
(3,0 đ)
2

- Vị trí: Vùng núi Trường Sơn Bắc từ phía nam sơng Cả đến dãy Bạch Mã.
Vùng núi Trường Sơn Nam từ dãy Bạch Mã đến khối núi cực Nam Trung Bộ.
- Độ cao: Trường Sơn Bắc thấp hơn Trường Sơn Nam.
- Hướng địa hình: Vùng núi Trường Sơn Bắc có hướng TB - ĐN. Vùng núi
Trường Sơn Nam hướng vòng cung chủ đạo.
- Hình thái: Vùng núi Trường Sơn Bắc hẹp ngang, cao ở hai đầu, ở giữa thấp
trũng là vùng đá vơi. Vùng núi Trường Sơn Nam có sự bất đối xứng rõ rệt giữa
hai sườn Đông và sườn Tây.

0,25
0,25
0,25
0,25

Tại sao vùng đồi núi nước ta địa hình bị xâm thực mạnh?

1,00

- Vùng đồi núi chiếm ¾ diện tích cả nước, bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh, độ

dốc khá lớn.
- Chế độ nhiệt, ẩm dồi dào, lượng nhiệt nhận được trong năm lớn, lượng mưa
trung bình năm cao.
- Nhiều khu vực đồi núi bị mất lớp phủ thực vật.
- Lớp vỏ phong hóa dày nhưng được cấu tạo bởi các vật chất bở rời.

0,25
0,25
0,25
0,25

Vẽ biểu đồ:

1,50

* Yêu cầu
- Vẽ chính xác: Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường (sản lượng vẽ cột chồng,
giá trị sản xuất vẽ đường).
- Có chú giải, tên biểu đồ.
- Đảm bảo khoảng cách năm.
- Chính xác và đủ về số liệu trên biểu đồ.
Chú ý:
+ Vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
+ Nếu thiếu hoặc sai mỗi nội dung trừ 0,25 điểm.
Nhận xét và giải thích

1,50

* Nhận xét:
- Giá trị sản xuất thủy sản tăng nhanh trong giai đoạn 2005- 2010 tăng 2,4

lần (tăng lên 89492 tỉ đồng).
- Giá trị sản xuất thủy sản tăng không đều. Từ năm 2005 đến 2006 tăng 1,16
lần (10815 tỉ đồng). Từ năm 2006 đến 2007 tăng 1,2 lần (15201 tỉ đồng).
(khơng có số liệu CM khơng cho điểm)
* Giải thích:

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


HÀ THẾ ANH

ĐỊA LÍ

- Do sản lượng ngành thủy sản tăng.
- Do chính sách hợp lí, cơng nghệ chế biến...
- Giá trị sản xuất thủy sản tăng nhanh chủ yếu do nước ta đã mở rộng thị
trường tiêu thụ ...
- Giá trị sản xuất thủy sản tăng không đều chủ yếu là do biến động của thị
trường thế giới.
Tổng số câu: I+II+III+IV+V = 10,00 điểm
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ

Dành cho học sinh THPT khơng chun
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1. (2,5 điểm)
a. Tại sao Nhật Bản thường xuyên có động đất, núi lửa?
b. Giữa các ngành cơng nghiệp trí tuệ và các ngành cơng nghiệp truyền thống có điểm gì khác
nhau? Tại sao Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành cơng nghiệp trí tuệ?
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển cơng nghiệp?
b. Trình bày sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và cơng nghiệp của Hoa Kì.
Câu 3. (2,5 điểm)
a. Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là một trong những tổ chức liên kết khu vực có
nhiều thành cơng nhất trên thế giới.
b. Những năm gần đây bão, lũ lụt, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng ở nước ta và các
nước trên thế giới liên quan đến vấn đề nào? Cho biết nguyên nhân của vấn đề đó? Theo em
chúng ta cần phải làm gì để ứng phó với tình trạng này?
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và đang phát triển
năm 1990 và năm 2004 (đơn vị: tỉ USD)
Năm
Nhóm nước
Đang phát triển
Phát triển

Xuất
khẩu
990,4
2337,6


1990
Nhập
khẩu
971,6
2456,0

Tổng xuất
nhập khẩu
1962,0
4793,6

Xuất
khẩu
3687,8
5357,5

2004
Nhập
Tổng xuất
khẩu
nhập khẩu
3475,6
7163,4
5840,7
11198,2

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu giữa nhóm nước
phát triển với nhóm nước đang phát triển năm 1990 và 2004.
b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.



HÀ THẾ ANH

-----Hết----Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.

ĐỊA LÍ


HÀ THẾ ANH

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

Câu
Câu 1.
(2,5
điểm)

ĐỊA LÍ

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh THPT khơng chun
(Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang)

Nội dung
a. Nhật Bản thường xuyên có động đất, núi lửa vì:
- Nhật Bản nằm trong vùng khơng ổn định của vỏ trái đất.
- Nằm trong vành đai động đất núi lửa khu vực Thái Bình Dương.
b. Sự khác nhau giữa các ngành cơng nghiệp trí tuệ và các ngành cơng

nghiệp truyền thống:
Cơng nghiệp truyền thống
Cơng nghiệp trí tuệ
- Được phát triển từ lâu.
- Mới phát triển trong những thập niên
gần đây.
- Sử dụng nhiều nguyên liệu và
- Sử dụng ít nguyên liệu và ít lao động
nhiều lao động trong sản xuất.
trong sản xuất.
- Nhiều ngành, nhiều công đoạn
- Yêu cầu cao về khoa học kĩ thuật.
không yêu cầu cao về kĩ thuật.
- Lao động có trình độ chun
- Lao động có trình độ chun mơn, tay
mơn, tay nghề thấp hơn.
nghề cao (công nhân tri thức là chủ
yếu).
- Phân bố chủ yếu ở các nước kinh - Phân bố chủ yếu ở các nước kinh tế
tế đang phát triển.
phát triển.
* Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ vì:
+ Nhật Bản nghèo tài ngun khống sản, phải nhập nhiều nguyên liệu lệ thuộc
thị trường.
+ Nhật Bản có lợi thế về nguồn lao động tay nghề cao, năng động.
+ Phù hợp với xu thế chung của cách mạng khoa học kĩ thuật, đáp ứng nhu cầu
xuất khẩu.

Điểm
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

Câu 2.
(2,0
điểm)

a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận lợi phát triển cơng
nghiệp:
- Dân số đông thứ 3 trên thế giới (296,5 triệu người năm 2005) nên lực lượng
lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược lượng lao
động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.
- Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường điển hình,
phát triển mạnh cơng nghiệp từ lâu đời.
- Có trình độ khoa học - kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, nguồn vốn lớn, qui
mô GDP khổng lồ, sự hỗ trợ của các ngành kinh tế khác cho công nghiệp…
b. Sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì:
- Trong nơng nghiệp:
+ Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi theo hướng mở rộng lãnh


0,25
0,25
0,25
0,25


HÀ THẾ ANH

ĐỊA LÍ

thổ về phía Tây.
+ Các vành đai chun canh trước kia như: rau, lúa mì, ni bị sữa… đã chuyển
thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ.
- Trong cơng nghiệp:
+ Vùng cơng nghiệp ở Đơng Bắc có xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản lượng.
+ Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ trọng giá trị sản lượng, do
được đẩy mạnh và mở rộng nhiều ngành công nghiệp mới: điện tử, tin học, vũ
trụ,…

0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 3.
(2,5
điểm)

a. Liên minh châu Âu (EU) là một trong những tổ chức liên kết khu vực có
nhiều thành cơng nhất trên thế giới:

- Q trình phát triển:
+ Số lượng thành viên tăng liên tục: từ 6 nước (1957) lên 27 nước (2007).
+ Mở rộng theo các hướng khác nhau trong khơng gian địa lí (mở rộng về phạm
vi lãnh thổ).
+ Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao: Từ những liên kết kinh tế đơn
thuần trong Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)và Cộng đồng châu Âu (1967)
đến những liên kết toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị, an ninh
quốc phòng trong liên minh châu Âu (EU)…
(Nếu nêu những ví dụ về những thành cơng trong việc tạo lập thị trường chung,
sản xuất máy bay E-bớt, đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ hay liên kết
vùng… vẫn cho điểm tối đa là 0,5 điểm)
- EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
+ Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới: năm 2004 GDP vượt Hoa
Kì và Nhật Bản (chiếm 31 % GDP thế giới trong khi chỉ chiếm 7,1 % dân số thế
giới).
+ Là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: tỉ trọng EU trong xuất khẩu thế
giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì
và Nhật Bản.
b. Những năm gần đây bão, lũ lụt, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng
có liên quan đến: Hiện tượng biến đổi khí hậu tồn cầu.
- Ngun nhân: do khí thải (CO2) trong các hoạt động sản xuất (nhất là công nghiệp,
giao thông vận tải) và sinh hoạt của con người tăng đáng kể.
- Để ứng phó với sự biến đổi khí hậu tồn cầu chúng ta cần:
+ Sử dụng tiết kiệm năng lượng và các tài nguyên khác (Dẫn chứng).
+ Cần bảo vệ môi trường, đẩy mạnh trồng cây xanh,…

0,25
0,25

0,5


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 4.
(3,0

a. Vẽ biểu đồ:


HÀ THẾ ANH

điểm)

ĐỊA LÍ

- Tính bán kính:
Coi rnhóm nước Đang phát triển, năm 1990 = 1 đơn vị bán kính
Tổng XNK, nhóm nước … năm …

Ta có rnhóm nước …, năm ….. =
Năm
Nhóm nước

0,25


Tổng XNK, nhóm nước ĐPT năm 1990

1990

2004

Tỉ lệ bán kính

Tỉ lệ bán kính

Đang phát triển
1
1,9
Phát triển
1,6
2,4
- Tính cơ cấu:
Bảng cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và đang phát triển
năm 1990 và năm 2004 (đơn vị: %)
Năm
Nhóm
nước
Đang phát triển
Phát triển

Xuất
khẩu
50.5
48.8


1990
Nhập
khẩu
49.5
51.2

Tổng
XNK
100.0
100.0

Xuất
khẩu
51.5
47.8

2004
Nhập
khẩu
48.5
52.2

0,25

Tổng
XNK
100.0
100.0
0,5


- Vẽ biểu đồ: hình trịn (dạng bán nguyệt, hình quạt: hai nửa hình trịn úp vào
nhau, mỗi năm một hình trịn).
(Nếu vẽ biểu đồ 4 nửa hình trịn bằng nhau thì cho 1,0 điểm, nếu vẽ biểu đồ 4
hình trịn chỉ cho 0,5 điểm. Các biểu đồ khác không cho điểm).
Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng và sạch
đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm. (Nếu thiếu, sai mỗi
lỗi trừ 0,25 điểm).
b. Nhận xét:
- Quy mô xuất, nhập khẩu nhóm nước phát triển ln lớn hơn nhóm nước đang
phát triển. Quy mơ xuất nhập khẩu của cả hai nhóm nước năm 2004 đều lớn hơn
năm 1990.
- Cơ cấu: Nhóm nước đang phát triển ln xuất siêu (xuất khẩu ln lớn hơn
nhập khẩu). Nhóm nước phát triển luôn nhập siêu (nhập khẩu luôn lớn hơn xuất
khẩu).

1,5

0,25
0,25
-----Hết----BIÊN TẬP: HÀ THẾ ANH



×