Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo thí nghiệm hóa vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.46 KB, 29 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HĨA HỌC
---------------o0o---------------

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
HĨA VƠ CƠ
NHĨM L09 - TỔ 1
Giảng viên hướng dẫn:

Thầy Nguyễn Phước Thiên

Sinh viên thực hiện: Phạm Gia Khánh

1913753

Nguyễn Thị Hoài Thương 1915437
Lê Trọng Tín

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2020

1915514


Mục lục
Bài 2: KIM LOẠI KIỀM THỔ .......................................................................... 1
Thí nghiệm 1: Quan sát màu ngọn lửa của kim loại kiềm thổ. ....................................1
Thí nghiệm 2: Phản ứng của kim loại kiềm thổ với nước. ...........................................1
Thí nghiệm 3: ...............................................................................................................2
Thí nghiệm 4: Khảo sát độ tan của muối sunphat kim loại kiềm thổ. .........................3
Thí nghiệm 5: Xác định độ cứng của nước ..................................................................4


Thí nghiệm 6: Làm mềm nước. ....................................................................................4

Bài 6: HYDRO – OXY – LƯU HUỲNH ........................................................... 6
Thí nghiệm 1: Điều chế hydro. ....................................................................................6
Thí nghiệm 2: Hoạt tính của hydro phân tử và hydro nguyên tử .................................7
Thí nghiệm 3: Điều chế khí oxy...................................................................................7
Thí nghiệm 4: Tính chất của Oxy. ...............................................................................8
Thí nghiệm 5: Tính chất H2O2 .....................................................................................8
Thí nghiệm 6: Phản ứng giữa S và Cu .........................................................................9
Thí nghiệm 7: Tính khử của thiosunfat ........................................................................9
TRẢ LỜI CÂU HỎI: .................................................................................................10

Bài 8: KIM LOẠI NHĨM IB ........................................................................... 12
Thí nghiệm 1: Điều chế CuSO4.5H2O .......................................................................12
Thí nghiệm 2: Tính chất Cu(OH)2 .............................................................................12
Thí nghiệm 3: Thử tính chất đồng II ..........................................................................13
Thí nghiệm 4: Thử tính chất đồng (II) .......................................................................13
Thí nghiệm 5: Thứ tính chất của Ag (I) .....................................................................13
Thí nghiệm 6: .............................................................................................................14
Thí nghiệm 7: .............................................................................................................14
Thí nghiệm 8: Phản ứng tráng gương. .......................................................................15
TRẢ LỜI CÂU HỎI: .................................................................................................16

1


Bài 10: NHĨM VIB ........................................................................................... 16
Thí nghiệm 1: điều chế và tính chất của oxit crom III ...............................................17
Thí nghiệm 2: Điều chế phèn nhơm Cr2(SO4)3.K2SO4.24H2O (bỏ)...........................17
Thí nghiệm 3: Tính chất các hợp chất Cr3+ ................................................................17

Thí nghiệm 4: Tính oxy hố của Cr6+ ........................................................................18
Thí nghiệm 5: Cân bằng của ion cromat và bicromat ................................................18
Thí nghiệm 6: Muối Cromat ít tan .............................................................................18

Bài 12: KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP NHĨM VIIIB ...................................... 20
Thí nghiệm 1: Điều chế muối Mohr...........................................................................20
Thí nghiệm 2: Tính chất các hợp chất của Fe2+ và Fe3+ .............................................20
Thí nghiệm 3: Tính chất của hiđroxit.........................................................................21
Thí nghiệm 4 : Sự đổi màu của muối Co2+ và phản ứng Tsugaep của Ni2+..............23
Thí nghiệm 5: Sự tạo phức của Co(II) và Ni(II) với NH3 và Cl- ..............................24
TRẢ LỜI CÂU HỎI: .................................................................................................24

Tài liệu tham khảo:
Sách Thí nghiệm Hóa vơ cơ – Bộ mơn Cơng nghệ Hóa vô cơ

2


Bài 2:
KIM LOẠI KIỀM THỔ
(Phân nhóm IIA)
Thí nghiệm 1: Quan sát màu ngọn lửa của kim loại kiềm thổ.
 Cách tiến hành:
Nhúng một đầu mẩu giấy lọc sạch vào dung dịch CaCl2 bão hòa rồi đưa vào ngọn lửa
đèn cồn, quan sát màu ngọn lửa. Làm tương tự với SrCl2 và BaCl2.
 Hiện tượng:
Quan sát ta thấy:
+ Dung dịch CaCl2: ngọn lửa màu đỏ cam.
+ Dung dịch SrCl2: ngọn lửa màu đỏ.
+ Dung dịch BaCl2: ngọn lửa màu vàng.

 Giải thích:
Do các ion kim loại của muối hấp thụ năng lượng từ ngọn lửa, các electron lớp ngồi
cùng bị kích thích nên nhảy lên mức năng lượng cao hơn. Sau đó trở về trạng thái cơ
bản, sẽ phát ra bức xạ ứng với bước sóng nằm trong vùng khả kiến đặc trưng cho mỗi
ion kim loại. Trong phân nhóm IIA, từ trên xuống dưới, màu đặc trưng của ngọn lửa sẽ
chuyển từ đỏ sang vàng.

Thí nghiệm 2: Phản ứng của kim loại kiềm thổ với nước.
 Cách tiến hành và hiện tượng:
Lấy hai ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2ml nước, một ít bột Mg và 2 giọt phenolphtalein.
Ống 1:
+ Khi để nguội, phản ứng xảy ra chậm. Tại bề mặt tiếp xúc pha xuất hiện màu hồng nhạt
đồng thời có bọt khí nổi lên. Đó là khí H2.
+ Khi đun nóng, phản ứng xảy ra nhanh hơn, xuất hiện nhiều bọt khí hơn và màu hồng
đậm hơn, lan ra toàn bộ dung dịch.
Ống 2:
Cho thêm 5 – 10 giọt dung dịch NH4Cl. Phản ứng xảy ra mãnh liệt, màu dung dịch nhạt
dần đến mất màu, đồng thời khí thốt ra nhiều hơn. Sau đó màu hồng xuất hiện trở lại.
 Giải thích:
+ Ống 1: phản ứng xảy ra chậm do Mg(OH)2 được tạo ra che phủ bề mặt Mg.
Mg + 2H2O  Mg(OH)2 + H2 (1)
1


Do TMg(0K)2 = 10-9,22 nên một phần Mg(OH)2 tan ra tạo ion OH- khiến phenolphtalein
hóa hồng tại bề mặt phân pha giữa Mg và H2O.
Mg(OH)2  Mg2+ + 2OH- (2)
Khi đun nóng, ở nhiệt độ cao Mg(OH)2 tan nhiều hơn, tạo nhiều OH- khiến màu hồng
của dung dịch đậm hơn. Đồng thời sự che phủ Mg bởi Mg(OH)2 giảm xuống nên phản
ứng (1) xảy ra nhanh hơn và tạo nhiều bọt khí hơn.

+ Ống 2: khi cho thêm NH4Cl, Mg(OH)2 bị hịa tan giải phóng bề mặt Mg, làm khí thoát
ra nhiều hơn.
Mg(OH)2 + 2NH4Cl  MgCl2 + 2NH3 + 2H2O (3)
Do Mg(OH)2 bị hòa tan nên cân bằng (2) dịch chuyển theo chiều giảm [OH-], do đó màu
dung dịch nhạt dần.
Ngoài ra,màu hồng xuất hiện trở lại do phản ứng (3) tạo ra NH3 và OH- ở phản ứng (2).
 Kết luận:
Kim loại kiềm thổ tác dụng yếu với nước ở nhiệt độ thường nhưng phản ứng mạnh khi
đun nóng hoặc có xúc tác thích hợp.

Thí nghiệm 3:
a) Điều chế và tính chất của Mg(OH)2
 Cách tiến hành:
Lấy 3 ống nhỏ, mỗi ống 10 giọt Mg2++ 5 giọt NaOH.Khuấy đều. Ly tâm bỏ phần dung
dịch phía trên lấy kết tủa:
+ Ống 1: thêm HCl dư
+ Ống 2: thêm NaOH dư
+ Ống 3: thêm NH4Cl dư
 Hiện tượng, phương trình hóa học và giải thích:
Khi cho dung dịch NaOH vào Mg2+, xuất hiện kết tủa màu trắng và không tan được
trong nước.
MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2↓ +2NaCl
+ Ống 1: trong dung dịch HCl, kết tủa tan ra và trở thành dung dịch trong suốt.
Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + 2H2O
+ Ống 2: trong dung dịch NaOH, khơng có hiện tượng gì xảy ra, kết tủa khơng tan. Vì
Mg(OH)2 và NaOH đều là bazơ nên không phản ứng với nhau.
2


+ Ống 3: trong dung dịch NH4Cl, kết tủa tan tạo ra dung dịch trong suốt và có mùi khai.

Mg(OH)2 + 2NH4Cl  MgCl2 + 2NH3 + 2H2O
b) Điều chế và tính chất của hydroxit kim loại kiềm thổ
 Cách tiến hành:
Lấy 4 ống nghiệm lần lượt cho vào mỗi ống 10 giọt dung dịch muối Ca2+, Mg2+, Sr2+,
Ba2+ + 5 giọt dung dịch NaOH 1M. So sánh kết tủa.
 Hiện tượng:
Trong các ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa. Lượng kết tủa giảm dần theo thứ tự: Mg2+,
Ca2+,Sr2+,Ba2+.
 Giải thích:
Ca2+ + 2OH- Ca(OH)2
Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2
Sr2+ + 2OH- Sr(OH)2
Ba2+ +2OH- Ba(OH)2
 Kết luận:
+ Có thể điều chế được hydroxit của kim loại kiềm thổ khi cho muối tan của chúng tác
dụng với hydroxit của kim loại kiềm.
+ Hydroxit của kim loại kiềm thổ có tính bazơ.
+ Khi đi từ Mg đến Ba, độ tan của các hydroxit tương ứng tăng dần dần (vì thực nghiệm
ta thấy lượng kết tủa giảm dần theo chiều tương ứng).

Thí nghiệm 4: Khảo sát độ tan của muối sunphat kim loại kiềm thổ.
 Cách tiến hành:
Lấy 4 ống nghiệm lần lượt cho vào mỗi ống 1ml dung dịch muối Ca2+, Mg2+, Sr2+, Ba2+
0,5M + 5 giọt dung dịch H2SO4 2N. So sánh kết tủa.Tiếp tục cho dư H2SO4, kết tủa có
tan ra khơng?
 Hiện tượng:
Khi cho từ từ H2SO4 2N vào 4 ống nghiệm chứa muối tan của Mg2+(1), Ca2+(2),
Ba2+(3), Sr2+(4), ta thấy:
+ Ống (1) khơng có hiện tượng
+ Ống (2) bị vẩn đục do tạo kết tủa trắng:

CaCl2 + H2SO4 CaSO4+ 2HCl
+ Ống (3) bị đục nhiều do tạo kết tủa nhiều nhất:
3


BaCl2 + H2SO4 BaSO4 +2HCl
+ Ống (4) kết tủa ở dạng keo màu trắng đục:
SrCl2 + H2SO4 SrSO4+2HCl
Khi tiếp tục cho dư H2SO4, kết tủa khơng tan ra.
 Giải thích:
Độ tan của hydroxit và muối sunfat của kim loại kiềm thổ từ Mg đến Ba ngược nhau
vì đối với muối sunfat năng lượng hoạt hóa cation lớn hơn năng lượng mạng tinh thể.
Thêm vào đó, từ Mg đến Ba, bán kính ion M 2+ tăng dần nên khả năng phân cực trong
nước giảm và năng lượng hydrat giảm dẫn đến độ tan giảm từ Mg đến Ba.
 Kết luận:
Độ tan của muối sunfat giảm dần từ Mg đến Ba.

Thí nghiệm 5: Xác định độ cứng của nước
 Cách tiến hành:
Lấy 10ml dung dịch nước cứng bằng pipet 10ml vào erlen 250ml. Thêm ≥ 5ml dung
dịch đệm pH 10 + ≥ 5 giọt chất chỉ thị ERIO-T. Thêm nước cất để tổng thể tích khoảng
100ml. Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,01N.
 Tính tốn:
VEDTA = 4,7 ml; Vmẫu =10ml
CEDTA = 0,02 N
Tổng hàm lượng Mg2+ và Ca2+:
X = VEDTA x CN EDTA x 1000/ Vmẫu = 4,7 x 0.02 x 1000/10 = 9.4 (mN)

Thí nghiệm 6: Làm mềm nước.
 Cách tiến hành:

Lấy 50ml nước cứng cho vào becher 250ml, rồi thêm vào 5 ml dung dịch Na2CO3 0,1M
và 2ml sữa vôi. Đun sôi hỗn hợp trong becher 3 phút, lọc dung dịch qua phễu + giấy lọc,
hút 10ml dung dịch qua lọc bằng pipet. Tiến hành xác định độ cứng như thí nghiệm 5 (
Khơng thêm nước cất đến 100ml).
 Tính tốn:
( Khơng thêm nước cất đến 100ml)
VEDTA = 0.4 ml; Vmẫu = 10 ml.
Tổng hàm lượng Mg2+ và Ca2+còn lại:
X’=VEDTAxCN(EDTA)x1000/Vmẫãu = 0,4 x 0.01 x 1000/ 10 = 0,8 (mN)
4


 Nhận xét:
X’< X chứng tỏ hàm lượng Mg2+ và Ca2+ trong mẫu giảm, nước được làm mềm vì khi
thêm Na2CO3 và Ca(OH)2 vào thì xảy ra phản ứng:
Mg2+ + 2OH-  Mg(OH)2↓
Ca2+ + CO32-  CaCO3↓
Làm giảm lượng Mg2+ và Ca2+ trong dung dịch sau lọc.
Mặt khác, X khác nhau trong 2 trường hợp khơng và có thêm nước cất, mục đích thêm
nước để duy trì nồng độ Ca2+ nằm trong ngưỡng chuẩn độ, chuyển hóa canxi dạng khơng
điện ly, không tan về dạng tan hết ion Ca2+ => thêm nước chính xác hơn vì chúng ta
chuẩn ion.

5


Bài 6:
HYDRO – OXI – LƯU HUỲNH
(Phân nhóm VIA)
Thí nghiệm 1: Điều chế hydro.

 Cách tiến hành thí nghiệm
Cho 3 ống nhỏ vào chậu nước đầy, đốt cháy đèn cồn.
Lấy khoảng ½ ống lớn HCl đậm đặc + 5 hạt Zn, gắn hệ thu khí H2 vào 3 ống nhỏ, bịt
chặt ống đưa gần đèn cồn. Khi tiếng nổ nhẹ, đốt trực tiếp H2, đưa phễu thủy tinh lên
trên ngọn lửa quan sát.

 Hiện tượng:
Kẽm tan dần, có sủi bọt khí rất mãnh liệt và sinh nhiều nhiệt.
Châm lửa đốt khí hydro thốt ra ở đầu ống dẫn nghe có tiếng nổ nhẹ. Ngọn lửa màu
vàng, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Lấy thành phễu thủy tinh khô chà lên ngọn lửa thấy có
hơi nước đọng trên thành phễu.
 Phương trình phản ứng và giải thích:
Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2↑ + Q
Do hydro tác dụng với oxi có lẫn trong ống nghiệm và trong hệ thống dẫn khí nên có
tiếng nổ. Ban đầu lượng oxi nhiều nên có tiếng nổ lớn sinh ra nhiều nhiệt. Hơi nước tạo
thành gặp thành thủy tinh lạnh nên ngưng tụ.
t
2H2 + O2 
H2 O
0

 Kết luận:
Có thể điều chế khí Hydro bằng cách cho kim loại mạnh tác dụng với axit mạnh. Khí
hydro tác dụng với oxi tạo thành nước và sinh nhiệt mạnh. Khi khí hydro có lẫn oxi cháy
sẽ cho nghe tiếng nổ.

6


Thí nghiệm 2: Hoạt tính của hydro phân tử và hydro nguyên tử

 Cách tiến hành và hiện tượng:
Cho 4ml dung dịch H2SO4 10% + 1ml dd KMnO4 0.1M vào ống nghiệm lớn. Lắc kỹ rồi
chia đều 3 ống nghiệm nhỏ.
+ Ống 1: Dùng làm ống chuẩn, để yên.
+ Ống 2: Cho vào 2 hạt kẽm. Kẽm tan, xuất hiện bọt khí dung dịch nhạt màu rồi trở
thành trong suốt.
+ Ống 3: Cho luồng khí hydro lội qua, màu của dung dịch nhạt dần nhưng khơng mất.
 Phương trình phản ứng và giải thích:
+ Hydro vào ống 3 là hydro phân tử khơng có tính khử mạnh nên khơng tác dụng với
KMnO4. Dung dịch nhạt màu một ít là do trong dung dịch khí cịn tồn tại ngun tử
hydro mới sinh chưa kết hợp thành phân tử.
+ Khí sinh ra là do hydro nguyên tử chưa phản ứng kết hợp thành hydro phân tử.
Hydro mới sinh là hydro nguyên tử, có tính khử mạnh nên phản ứng với KMnO4 làm
mất màu dung dịch.
Zn + H2SO4  ZnSO4 + 2[H]
5[H] + MnO4 - + 3H+  Mn2+ + 4H2O
 Kết luận :
Hydro ngun tử có tính khử mạnh hơn hydro phân tử.

Thí nghiệm 3: Điều chế khí oxy.
 Cách tiến hành:
Cân 4g KClO3 + 1g MnO2 cho vào cối sứ khô nghiền trộn, sau đó cho vào ống nghiệm
lớn thật khơ. Đun nóng ống nghiệm và thu khí thốt ra trong một ống nghiệm lớn chứa
đầy nước úp ngược trong chậu nước. Thu khí O2 vào 3 ống lớn, đậy bằng nút cao su.

7


 Phương trình phản ứng và giải thích:
0


,t


 2KCl+ 3O2 ↑
2KClO3 MnO
2

MnO2 là chất xúc tác.
 Kết luận :
KClO3 là chất oxy hóa mạnh giàu oxy dễ bị nhiệt phân giải phóng khí oxy.

Thí nghiệm 4: Tính chất của Oxy.
 Cách tiến hành và hiện tượng:
Lần lượt thử O2 phản ứng với:
+ Than cháy đỏ
+S
+ Fe bột
Đồng thời đốt nóng
 Phương trình phản ứng và giải thích:
+ Ở nhiệt độ cao Cacbon có tính khử mạnh nên khi gặp oxi sẽ phản ứng mãnh liệt:
t
C + O2 
CO2
0

+ Lưu huỳnh có ái lực lớn đối với Oxi nên có thể cháy ngồi khơng khí và cho ngọn lửa
xanh phát nhiều nhiệt..
t
S + O2 

SO2
0

Và tạo nên 1 tỉ lệ rất bé.
t
S + O3 
SO3
0

Ở ống nghiệm lượng oxi nhiều làm tăng vận tốc của phản ứng.
+ Fe tác dụng với O2 trong điều kiện khơng khí cho ra hợp chất Fe3O4 có màu nâu
t
Fe + O2 
Fe3O4
0

 Kết luận :
Oxy là chất oxi hóa mạnh (đặc biệt ở nhiệt độ cao), dễ oxi hóa kim loại và phi kim tạo
oxit. Oxy duy trì và kích thích sự cháy.

Thí nghiệm 5: Tính chất H2O2
 Cách tiến hành và hiện tượng
Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống nhỏ 10 giọt H2O2
+ Ống 1: Thêm 5 giọt KI. Thêm H2SO4 2N
+ Ống 2: Thêm một chút MnO2
8


 Phương trình phản ứng và giải thích:
2I- + H2O2 + 2H+  I2 + 2H2O


+ Ống 1:

I2 sinh ra làm hóa xanh hồ tinh bột.
Màu nâu đất của dung dịch là do I2 tạo với KI dư.
I2 + KI  KI3 ( nâu đất)
H2O2 + 2H++ 2e =2H2O

E0= +1.77(V)

H2O2 + 2e = 2OH-

E0= +0.87(V)

+ Ống 2: MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác cho sự phân hủy H2O2:
 2H2O + O2
2H2O2 MnO
2

Thí nghiệm 6: Phản ứng giữa S và Cu
 Cách tiến hành và hiện tượng:
Dùng muỗng sắt lấy một chút S, đốt nóng chảy trên đèn cùng với sợi dây Cu.Nhúng dây
Cu hòa tan vào dung dịch HClđđ
Hiện tượng: sợi dây đồng chuyển sang màu đen, có khói trắng bay lên.
 Phương trình phản ứng và giải thích:
Cu + S  CuS (đen)
Khói trắng là do lưu huỳnh bốc hơi.
 Kết luận :
Lưu huỳnh có tính oxy hố mạnh ở nhiệt độ cao.


Thí nghiệm 7: Tính khử của thiosunfat
 Cách tiến hành và hiện tượng:
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 5 giọt dung dịch Na2S2O3 0.5N.
+ Ống 1: thêm 5 giọt hỗn hợp dung dịch KMnO4 0.5N và 10 giọt H2SO4 2N.
Hiện tượng: Phản ứng xảy ra nhanh làm mất màu thuốc tím. Sau một thời gian thì dung
dịch bị vẩn đục.
+ Ống 2: 2 giọt Iốt. Thêm 5 giọt Ba2+ và 10 giọt H2SO4 đậm đặc
Hiện tượng: màu tím than của I2 mất dần đến không màu. Thay I2 bằng Cl2 hoặc Br2.
Màu vàng lục của khí Clo và màu đỏ của Brom mất màu.
 Phương trình phản ứng và giải thích:
+ Ống 1:

8MnO4 + 5S2O32- + 14H+  10SO42- + 8Mn2+ + 7H2O
S2O32- + 2H+  SO2 + S  + H2O

 S Sinh ra làm đục dung dịch.
9


+ Ống 2:

2S2O32- + I2  2I- + S4O62-

 Kết luận :
Thiosunfat có tính khử mạnh và dễ phân hủy trong môi trường axit tạo lưu huỳnh.

TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: Hãy so sánh hoạt tính của hydro nguyên tử và phân tử. Giải thích
ngun nhân. Viết phương trình phản ứng giữa hydro nguyên tử và KMnO4
trong môi trường H2SO4.

- Thí nghiệm 2 cho thấy hydro ngun tử có họat tính mạnh hơn hydro phân tử.
- Nguyên nhân: Trong các phản ứng hóa học, hydro phân tử trước hết phải phân hủy
thành hydro nguyên tử mà quá trình phân hủy đó địi hỏi tiêu tốn nhiều nhiệt. Trong khi
đó đối với hydro ngun tử thì khơng cần thiết. Chính vì vậy mà hydro ngun tử có
họat tính cao hơn.
- Phương trình phản ứng:
10[H]+ + 2KMnO4 + 3H2SO4  K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Câu 2: Những phản ứng quan trọng của oxy.
Phản ứng quan trọng của oxi là phản ứng oxi hóa, đặc biệt là phản ứng cháy:
C + O2  CO2
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + H2O
Oxi có nhiều ứng dụng trong thực tế: duy trì sự sống, sản xuất các hóa chất cơ bản, dùng
trong y tế, đèn xì …

Câu 3: Làm thế nào để giữ cho H2O2 bền
Để giữ cho H2O2 bền ta phải:
+ Đựng trong các lọ thủy tinh màu nâu sẫm, để chỗ râm mát.
+ Cho thêm chất ức chế như acid photphoric hay acid sunfuric.

Câu 4: Lập phương trình điện tử để thể hiện tính oxy hóa và tính khử của
lưu huỳnh. Cho ví dụ minh họa.
Phương trình điện tử thể hiện tính oxi hóa của lưu huỳnh:
S0 +2e  S2Ví dụ:

H2 + S  H2 S

Phương trình điện tử thể hiện tính khử của lưu huỳnh:
S0 – 4e  S4+
S0 – 6e  S6+

10


t
S + O2  SO2
0

Ví dụ:

S + 6HNO3  H2SO4 + 6NO2  + 2H2O

Câu 5: Vì sao thiosunfat có tính khử? Số oxy hóa của S trong thiosunfat là
bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng của thiosunfat với các chất Cl2, Br2,
I2 và hỗn hợp dung dịch KMnO4 + H2SO4
Muối thiosunfat có tính khử vì trong ion S2O32- ngồi 1 ngun tử S có số oxi hóa +6
cịn một nguyên tử S có số oxi hóa -2 nên thiosunfat có tính khử. Cấu tạo của Na2S2O3
:

hoặc
2 S2O32- + I2  2I- + S4O625H2O + S2O32- + 4Br2  HSO4- + 8Br- + 8H+
5H2O + S2O32- + 4Cl2  HSO4- + 8Cl- + 8H+
8MnO4- + 5S2O32- + 14H+  10SO42- + 8Mn2+ + 7H2

11


Bài 8:
KIM LOẠI NHĨM IB
(Cu – Ag – Au)
Thí nghiệm 1: Điều chế CuSO4.5H2O

 Cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng:
Cân 2g CuO cho vào 1 becher nhỏ thêm vào 15ml H2SO4 4N (đã dư 20% so với lượng
cần thiết). Đun nhẹ trên bếp điện để hòa tan hết CuO, khuấy nhẹ và giữ V ≈ V0. Đun
nóng becher tới sôi (V < V0 ≡ 3ml). Ta thấy mẫu CuO tan tạo dd màu xanh lam.
Để nguội kết tinh, tinh thể có màu xanh lớn dần.
Lọc tinh thể bằng phễu lọc chân không, cân thu được khối lượng m = 5,65 g
 Phương trình phản ứng và giải thích:
Màu đen là màu của CuO.
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
Cu2+ tạo phức [Cu(H2O)6]2+ làm dd có màu xanh. Tinh thể tạo thành: CuSO4.5H2O.
CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O
Hiệu suất phản ứng :
𝐻=

𝑚
5,65
. 100 =
. 100 = 90,4%
2
𝑚𝑙𝑡
. 250
80

 Kết luận:
Cu2+ dễ tạo phức. Muối Cu2+ thường ở dạng hydrat. Dung dịch Cu2+ có màu xanh.

Thí nghiệm 2: Tính chất Cu(OH)2
 Cách tiến hành và hiện tượng:
Cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống 10 giọt dd CuSO4 5M, thêm từ từ NaOH 2M ta thấy kết
tủa màu lam được tạo thành. Ly tâm lấy kết tủa:

+ Ống 1 : đun nóng xuất hiện tủa màu đen
+ Ống 2: thêm HCl đđ cẩn thận. Tủa tan tạo dd màu xanh lục.
+ Ống 3: cho lượng dư NaOH 40 %, đun nhẹ. Tủa tan tạo dd màu xanh tím.
 Phương trình phản ứng và giải thích:
Ban đầu kết tủa xanh lam tạo thành là Cu(OH)2
CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4
o

+ Ống 1:

t
Cu(OH)2  CuO (tủa màu đen) + H2O

+ Ống 2:

Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O.
12


CuCl2 + 2Cl-  [CuCl4]2- dd xanh lục
+ Ống 3:

Cu(OH)2 + 2NaOHNa2[Cu(OH)4] dd màu xanh tím

Màu xanh tím là của [Cu(OH)4]2-.
 Kết luận:
Cu(OH)2 không tan trong nước, phân huỷ khi đun nóng và có tính lưỡng tính (yếu).

Thí nghiệm 3: Thử tính chất đồng II
 Cách tiến hành và hiện tượng:

Cân 0.1g Cu cho vào 1 ml dd CuCl2 2M + thêm 1ml HCl 2M. Đun nóng khoảng 3 phút.
Để nguội, thêm nước thấy dung dịch có màu xanh lam và xuất hiện tủa trắng đục. Thêm
1ml HCl 2M, đun nóng. Tủa tan tạo dd màu xanh rêu.
 Phương trình phản ứng và giải thích:
Cu + CuCl2 2CuCl2↓
CuCl + Cl- [CuCl2][CuCl2]- Cl- + CuCl↓ trắng
[CuCl2]- có màu đen trong nền lam nên có màu xanh rêu
[CuCl2]- khơng bền bị thủy phân
 Kết luận:
Cu2+ có tính oxi hóa yếu. HCl làm mơi trường phản ứng.

Thí nghiệm 4: Thử tính chất đồng (II)
 Cách tiến hành và hiện tượng
Cho vào ống nghiệm lớn 10 giọt dd CuCl2 2M và 5 giọt dd HCHO 40%, thêm cẩn thận
10 giọt NaOH đđ, tạo thành kết tủa vàng Cu2(OH)2. Đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ gạch
Cu2O.
 Phương trình phản ứng và giải thích
Cu2+ + HCHO + H2O  Cu+ + HCOOH + H+.
2Cu+ + 2OH-  Cu2(OH)2 (vàng)
Cu2(OH)2  Cu2O (đỏ gạch) + H2O
 Kết luận
Cu2+ có tính oxi hóa yếu.

Thí nghiệm 5: Thứ tính chất của Ag (I)
 Cách tiến hành và hiện tượng
Lấy 2 ống nghiệm lớn:
13


+ Ống 1: 5 giọt dd CuSO4 0.5M + 5 giọt KI 1M, xuất hiện kết tủa vàng. Đun nhẹ hơi

tím xuất hiện làm xanh hồ tinh bột. Dung dịch có màu đỏ.
+ Ống 2 : 5 giọt AgNO3 0.1M + 5 giọt KI 1M. Xuất hiện tủa vàng. Đun nhẹ tủa vàng
khơng biến đổi.
 Phương trình phản ứng và giải thích
+ Ống 1:

Cu2+ +2I-  CuI2
o

t
CuI2 khơng bền: 2CuI2  2CuI vàng + I2.

Hơi tím xuất hiện là I2, dd có màu nâu do tạo phức I3-: I- + I2  I3- dd đỏ
+ Ống 2:

Ag+ + I-  AgI vàng.

 Kết luận :
Ag+ là trạng thái oxi hóa bền của Ag.

Thí nghiệm 6:
 Cách tiến hành và hiện tượng:
Lấy 4 ống nghiệm, ly tâm lấy kết tủa
Ống 1 và 2 : 5 giọt CuSO4 0.5M + 5 giọt NaOH. Xuất hiện kết tủa màu lam.
+ Ống 1 : thử tủa với HNO3. Tủa tan tạo dd màu xanh lá.
+ Ống 2 : thử tủa với NH4OH 2M. Tủa tan chậm tạo dung dịch màu xanh đậm
Ống 3 và 4 : 5 giọt AgNO3 0.1M + 5 giọt NaOH. Xuất hiện tủa màu xám.
+ Ống 3 : thử tủa với HNO3. Tủa tan tạo dd không màu.
+ Ống 4 : thử tủa với NH4OH 2M. Tủa tan tạo dung dịch khơng màu.
 Phương trình phản ứng và giải thích

CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2  (tủa màu lam) + Na2SO4
+ Ống 1:

Cu(OH)2 + 2HNO3  Cu(NO3)2 (màu xanh)+ 2H2O.

+ Ống 2:

Cu(OH)2 +4NH4OH [Cu(NH3)4](OH)2 (xanh đậm) + 4 H2O.

AgNO3 + NaOH  AgOH + NaNO3.
AgOH không bền,bị phân hủy: 2AgOH  Ag2O + H2O.
+ Ống 3:

Ag2O + HNO3  AgNO3 + H2O.

+ Ống 4:

Ag2O + 4NH4OH  2[Ag(NH3)2]OH + 3H2O.

 Kết luận :
Các kim loại IB có tính lưỡng tính yếu, dễ tạo phức bền với dd ammoniac.

Thí nghiệm 7:
 Cách tiến hành và hiện tượng:
14


Cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt AgNO3 0.1M
+ Ống 1: Thêm 5 giọt NaCl 0.1M. Xuất hiện tủa trắng.
Thêm từng giọt đến dư NH4OH 2M. Tủa tan tạo dd không màu.

+ Ống 2: Thêm 5 giọt NaBr 0.1M. Xuất hiện tủa vàng nhạt.
Thêm từng giọt đến dư NH4OH. Tủa tan một phần.
+ Ống 3: Thêm 5 giọt NaI 0.1M. Xuất hiện tủa vàng.
Thêm từng giọt đến dư NH4OH. Tủa gần như khơng tan.
 Phương trình phản ứng và giải thích:
+ Ống 1:

Ag+ + Cl-  AgCl trắng.
AgCl + 2NH4OH  [Ag(NH3)2]Cl +2H2O.

+ Ống 2:

Ag+ + Br-  AgBr vàng nhạt.
AgBr + 2NH4OH  [Ag(NH3)2]Br + 2H2O.

+ Ống 3:

Ag+ + I-  AgI vàng.
AgI + 2NH4OH  [Ag(NH3)2]I + 2H2O.

 Kết luận :
Màu của tủa đậm dần từ Clo đến Íơt. Độ tan trong dãy AgCl, AgBr, AgI giảm dần do
bán kính anion tăng, khả năng bị cực hóa tăng.

Thí nghiệm 8: Phản ứng tráng gương.
 Cách tiến hành và hiện tượng:
Cho vào ống nghiệm lớn 5 giọt AgNO3 0.1M + thêm từng giọt NH4OH 10% . Tủa xuất
hiện sau đó tan dần. Thêm 5 giọt dd HCHO 40%, đun nóng. Xuất hiện tủa bạc sáng ở
thành ống nghiệm.
 Phương trình phản ứng và giải thích:

AgNO3 + NH4OH  AgOH + NH4NO3.
2AgOH  Ag2O + H2O.
Ag2O + 4NH4OH  2[Ag(NH3)2](OH) + 3H2O
4[Ag(NH3)2](OH) + HCHO  4Ag + (NH4)2CO3 + 6 NH3↑ + 2 H2O
 Kết luận:
Phản ứng tráng gương là phản ứng được dùng để nhận biết andehit,… Trong đó, thuốc
thử dùng cho phản ứng là dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3. Hiện nay loại
phản ứng này được sử dụng nhiều trong trong công nghiệp sản xuất ruột phích,
gương,...
15


TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: Tại sao kim loại IA và IB đều có cơ cấu 1 electron ở lớp ngồi cùng
mà tính chất lại rất khác nhau?
Kim loại IA và IB đều có cơ cấu 1 electron ở lớp ngồi cùng mà tính chất lại rất khác
nhau do hiệu ứng chắn của các nguyên tố nhóm IB kém hơn IA. Do đó làm tăng năng
lượng ion hóa thứ nhất của các ngun tố nhóm IB, vì vậy kim loại IB kém hoạt động
hơn kim loại IA.

Câu 2: Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cu kim loại từ quặng
malakit: CuCO3.Cu(OH)2.
Cách 1:

CuCO3.Cu(OH)2 → 2CuO + CO2 + H2O
CuO + C → Cu + CO

hay

CuO + H2 → Cu + H2O


Cách 2:

CuCO3 + H2SO4 → CuSO4 + CO2 + H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Hay điện phân dd CuSO4, ở catot xảy ra quá trình khử ion Cu2+ + 2e → Cu

16


Bài 10:
NHĨM VIB
(Crom)
Thí nghiệm 1: điều chế và tính chất của oxit crom III
 Cách tiến hành:
Cân 2,5g K2Cr2O7 + 1g Sacarozo. Cho vào cối sứ, nghiền, trộn cho vào chén Fe. Tráng
cối bởi 3 ml cồn cho vào chén Fe trên. Đốt nóng chén Fe trên đèn cồn tới khi khơng cịn
phản ứng. Đưa chén Fe vào lị đốt ở 600℃. Lấy ra để nguội bớt ở khoảng 100℃. Cho
vào khoảng 50 – 100 ml nước. Khuấy đều. Lọc chân khơng, tính hiệu suất.
 Hiện tượng:
Sau khi cân thu được khối lượng chất rắn là m = 3,41 g
 Phương trình hóa học:
C12H22O11  12C + 11H2O.
K2Cr2O7 + 2C  Cr2O3 +K2CO3 + CO
 Giải thích hiện tượng:
+ Trộn và nghiền mịn nhằm tăng diện tích tiếp xúc, tăng tốc độ phản ứng.
+ Cồn đóng vai trị là dung mơi để hịa tan tốt đường, làm nước bay hơi nhanh hơn=>
Sản phẩm thu được là Cr2O3

Hiệu suất :
H=

𝑚1 𝑀2

.

𝑀1 𝑚2

.100 % =

2,5 152

.

294 3,41

.100 %= 37,9 %

Thí nghiệm 2: Điều chế phèn nhơm Cr2(SO4)3.K2SO4.24H2O (bỏ)
Thí nghiệm 3: Tính chất các hợp chất Cr3+
 Cách tiến hành và hiện tượng:
Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1ml dd Cr3+, thêm từ từ dd NaOH loãng. Ban đầu, ta
thấy 2 ống xuất hiện kết tủa màu xanh xám.
+ Ống 1: Cho NaOH loãng đến dư, ta thấy kết tủa tan tạo dung dịch màu lục nhạt.
+ Ống 2: Thêm acid loãng đến dư, tủa tan tạo dung dịch màu xanh lục.
 Phương trình hóa học:
Cr3+ + 3OH-  Cr(OH)3 xanh xám.
+ Ống 1: Cr(OH)3 + 3NaOH  Na3[Cr(OH)6]
+ Ống 2: Cr(OH)3 + 3H+  Cr3+ + 3H2O

 Giải thích hiện tượng và kết luận:
17


Do Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.

Thí nghiệm 4: Tính oxy hoá của Cr6+
 Cách tiến hành và hiện tượng:
Lấy 3 giọt K2Cr2O7 vào ống nghiệm. Thêm 5 giọt H2SO4 + Thêm từ từ NaNO2.
Dung dịch chuyển từ màu cam sang màu xanh.
 Phương trình hóa học:
Cr2O72- + 3NO2- + 8H+  2Cr3+ + 3NO3- + 4H2O.
Cr3+ + 6 H2O  [Cr(H2O)6]3+
 Giải thích hiện tượng:
+ Màu cam là màu của Cr2O72-.
+ Màu xanh là màu của Cr3+.
 Kết luận :
Cr2O7 2- có tính oxi hóa mạnh trong mơi trường axit

Thí nghiệm 5: Cân bằng của ion cromat và bicromat
 Cách tiến hành thí nghiệm:
Lấy 2 ống nghiệm.
+ Ống 1: 3-4 giọt K2CrO4 + từng giọt H2SO4 2N.
+ Ống 2: 3-4 giọt K2Cr2O7 + từng giọt NaOH 2N.
 Hiện tượng:
+ Ống 1: Ta thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
+ Ống 2: Ta thấy dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
 Phương trình hóa học :
2H+ + 2CrO42-  Cr2O72- + H2O.
Cr2O72- + 2OH-  2CrO42- + H2O.

 Giải thích hiện tượng:
Cân bằng giữa Cr2O72- và CrO42- sẽ chuyển dịch tùy theo pH của môi trường để tạo thành
dạng bền.
 Kết luận:
Cr2O72- bền trong axit, CrO42- bền trong bazơ.

Thí nghiệm 6: Muối Cromat ít tan
 Cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng:
Cho vào 5 ống nghiệm mỗi ống 3 giọt K2CrO4 0.5N.
18


+ Ống 1: 2 giọt BaCl2 0.5N, thấy có kết tủa màu vàng nhạt tạo thành.
+ Ống 2: 2 giọt SrCl2 0.5N, thấy có kết tủa màu vàng nhạt tạo thành.
+ Ống 3: 2 giọt CaCl2 0.5N, thấy khơng có hiện tượng.
+ Ống 4: 2 giọt Pb(NO3)2 0.5N, thấy có kết tủa màu vàng tạo thành.
+ Ống 5: 2 giọt AgNO3 0.5N, thấy có kết tủa màu vàng nâu tạo thành.
Ly tâm, tách bỏ chất lỏng thêm vào tủa 1ml dd CH3COOH 2N ta thấy kết tủa ở lọ đựng
SrCl2 tan ra .
 Phương trình hóa học:
+ Ống 1:

Ba2+ + CrO42-  BaCrO4

+ Ống 2:

Sr2+ + CrO42-  SrCrO4
2H+ + 2CrO42-  Cr2O72- + H2O

+ Ống 4:


Pb2+ + CrO42-  PbCrO4

+ Ống 5:

Ag+ + CrO42-  Ag2CrO4

 Giải thích hiện tượng:
Do độ tan của SrCrO4 lớn T = 3,2.10-7
SrCrO4  Sr2+ + CrO42Khi thêm H+ cân bằng chuyển dịch sang phải vì vậy SrCrO4 tan nhiều hơn.
2H+ + 2CrO42-  Cr2O72- + H2O
 Kết luận:
Muối cromat ít tan và trong một phân nhóm độ tan giảm dần từ trên xuống.

19


Bài 12:
KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP NHĨM VIIIB
Thí nghiệm 1: Điều chế muối Mohr
 Cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng:
Becher 1 : 25ml dd H2SO4 4N + 2,5g vỏ bào sắt (làm trong tủ hút), thấy có khí thốt ra,
dung dịch có màu xám đen. Khi phản ứng chậm: đun nóng nhẹ becher, giữ V = V0 + 3.
Dừng khi khí H2 bay lên ít (hay dung dịch có màu xanh).
Dùng becher 2 cân 7g (NH4)2SO4. Lọc trực tiếp dd Fe2+ từ becher 1 vào becher 2 (bằng
phễu lọc). Đun sơi becher 2 để hịa tan hết (NH4)2SO4 .
Để nguội, làm lạnh và cho kết tinh ở nhiệt độ phịng. Lọc chân khơng, cân thu được sản
phẩm có khối lượng m = 17,51g.
 Phương trình phản ứng và giải thích
Khí thốt ra là hydro

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
Dung dịch có màu đen do sắt bị nhiễm bẩn. Màu xanh là màu của dd FeSO4.
Sản phẩm kết tinh thu được là muối Morh (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O.
 Kết luận:
Hiệu suất :
𝐻=

𝑚
𝑚𝑙𝑡

. 100 =

17,1.56
392.2,5

. 100 = 97,71%

Thí nghiệm 2: Tính chất các hợp chất của Fe2+ và Fe3+
a. Thử Fe2+:
 Cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng:
Lấy 6 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 5 – 10 giọt Fe2+. Thêm vào mỗi ống 5 giọt:
+ Ống 1: K3[Fe(CN)6] Xuất hiện tủa màu xanh dương đậm.
+ Ống 2: H2O2/H2SO4. Dung dịch có màu vàng nhạt, có khí thốt ra.
+ Ống 3: K2Cr2O7/H2SO4. Dung dịch có màu xanh rêu.
+ Ống 4: KMnO4/H2SO4.Dung dịch có màu vàng nhạt.
+ Ống 5: (NH4)2S. Xuất hiện kết tủa đen.
+ Ống 6: NaOH 2N Xuất hiện kết tạa trắng xanh, hóa nâu đỏ ngồi khơng khí.
 Phương trình phản ứng và giải thích:
+ Ống 1:


Fe2+ + K3[Fe(CN)6]  KFe[Fe(CN)6] (xanh dương đậm) + 2K+.

+ Ống 2:

2Fe2+ + 3H2O2 + 2H+  2Fe3+ (vàng nhạt) + 4H2O + O2. 
20


+ Ống 3:

6Fe2+ + Cr2O72- + 14H+  6Fe3+ + 2Cr3 + 7H2O

+ Ống 4:

5Fe2+ + MnO4- + 8H+  5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O.

+ Ống 5:

Fe2+ + S2-  FeS đen

+ Ống 6:

Fe2+ + OH-  Fe(OH)2  trắng xanh.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  2Fe(OH)3 nâu đỏ.

b. Thử Fe3+.
 Cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng:
Lấy 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm 5 giọt Fe3+. Cho thêm 5 giọt các chất:
+ Ống 1: K4[Fe(CN)6] 0.5N Kết tủa màu xanh đậm.
+ Ống 2: KSCN. Dung dịch chuyển sang màu đỏ máu.

+ Ống 3: KI. Xuất hiện tủa màu tím than.Khi dư thì tủa tan tạo dd màu nâu đất làm xanh
hồ tinh bột.
 Phương trình phản ứng và giải thích:
+ Ống 1:

Fe3+ + K4[Fe(CN)6]  KFe[Fe(CN)6] (xanh berlin) + 3K+

+ Ống 2:

Fe3+ + 3SCN-  Fe(SCN)3 (đỏ máu)

+ Ống 3:

2Fe3+ + I-  Fe2+ + I2 tím than.

Khi dư KI:

I2 + KI  KI3 ( nâu đất)

 Kết luận:
 Fe2+ dễ bị oxi hóa. Muối Fe3+ bền trong khơng khí, có tính oxi hóa trong acid.

Thí nghiệm 3: Tính chất của hiđroxit
a)
 Cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng:
Lấy 2 ống nghiệm nhỏ, cho vào mỗi ống 5 giọt dd CoCl2 loãng. Dung dịch CoCl2 có
màu hồng. Thêm 5 giọt NaOH 2N.Xuất hiện kết tủa màu xanh sau đó chuyển sang tủa
màu đỏ.
+ Ống 1 : Đun nóng để ngồi khơng khí. Kết tủa chuyển sang màu xám.
+ Ống 2 : Thêm 5 giọt H2O2 3%. Kết tủa chuyển sang xám và xuất hiện bọt khí.

 Phương trình phản ứng và giải thích:
Màu hồng là màu của phức [Co(H2O)6]2+.
Lúc đầu:

CoCl2 + NaOH CoOHCl (xanh)

Sau đó:

CoOHCl + NaOH Co(OH)2 (đỏ) + NaCl

+ Ống 1:

4Co(OH)2 + O2 + 2H2O  4Co(OH)3 ( xám)
21


2Co(OH)2 + H2O2  2Co(OH)3  ( xám)

+ Ống 2:

2H2O2  2H2O + O2
 Kết luận :
Co2+ dễ bị oxi hóa.
b)
 Cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng:
Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 5 giọt NiCl2 + 5 giọt dd NaOH 2N, thấy xuất hiện kết
tủa trắng xanh.
+ Ống 1: Để tủa ngồi khơng khí, tủa khơng bị đổi màu
+ Ống 2: Thêm vài giọt H2O2 3%. Xuất hiện bọt khí
 Phương trình phản ứng và giải thích:

Ni2+ + 2OH-  Ni(OH)2  ( trắng xanh)
+ Ống 2 : Khí sinh ra là oxi do H2O2 phân hủy.
2H2O2  2H2O + O2 
c)
 Cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng:
Lấy 8 ống nghiệm chia làm 4 cặp, ly tâm lấy kết tủa
Ống 1,2: 5 giọt Fe2+ + 5 giọt NaOH, thấy xuất hiện tủa trắng xanh.
+ Ống 1: cho tác dụng với HCl đđ, tủa tan tạo dung dich không màu.
+ Ống 2: cho tác dụng với NaOH đđ, không hiện tượng.
Ống 3,4: 5 giọt Fe3+ + 5 giọt NaOH, xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
+ Ống 3: cho tác dụng với HCl đđ. Tủa tan tạo dd màu vàng.
+ Ống 4: cho tác dụng với NaOH đđ. Tủa không tan.
Ống 5,6: 5 giọt Co2+ + 5 giọt NaOH. Xuất hiện tủa màu hồng đỏ
+ Ống 5: cho tác dụng với HCl đđ tủa tan ít tạo dd màu hồng nhạt.
+ Ống 6: cho tác dụng với NaOH đđ, không hiện tượng.
Ống 7,8: 5 giọt Ni2+ + 5 giọt NaOH. Xuất hiện tủa màu xanh lục.
+ Ống 7: Cho tác dụng với HCl đđ. Tủa tan tạo dd màu hồng nhạt.
+ Ống 8: Cho tác dụng với NaOH đđ, khơng hiện tượng.
 Phương trình phản ứng và giải thích
Ống 1,2:

Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2 ( trắng xanh).

+ Ống 1:

Fe(OH)2 + 2H+  Fe2+ + 2H2O.
22



×