Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tiet 16 tuan 17 dia li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.33 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Tiết 16. Ngày soạn: 12/12/2015 Ngày dạy: 15/12/2015. BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của các dạng địa hình: bình nguyên, cao nguyên, đồi. - Ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, lược đồ nhận biết 3 dạng địa hình. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam và thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học. 6A1 ………………........ 6A2 ………………......... 6A3 ………………......... 6A4 ………………........ 6A5 ………………......... 6A6 ………………......... 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động: Nêu được đặc điểm hình dạng, độ 1. Bình nguyên (Đồng bằng). cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi; ý nghĩa 2. Cao nguyên. của các dạng địa hình đối với sản xuất nông 3. Đồi. nghiệp (cá nhân). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học; … *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; ... *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kiến thức trong sgk. * Bước 1: - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành đặc điểm của một dạng địa hình. + Nhóm 1 và nhóm 2: Tìm hiểu bình nguyên (đồng bằng), ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nhóm 3: Tìm hiểu địa hình cao nguyên, ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp. + Nhóm 4: Tìm hiểu địa hình đồi, ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp. * Bước 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu, thảo luận mỗi dạng địa hình. + Đặc điểm (độ cao, đặc điểm hình thái). + Ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp. * Bước 3: Học sinh làm việc theo nhóm. * Bước 4: Đại diện học sinh trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Gọi học sinh yếu dựa vào kết quả TLN trình bày). * Bước 5: (phụ lục) Giáo viên chuẩn kiến thức theo bảng (phụ lục). Xác định các dạng địa hình trên bản đồ * Bước 6: Giáo viên treo bản đồ tự nhiên Việt Nam (thế giới) Hướng dẫn học sinh đọc các dạng địa hình dựa vào màu sắc, kí hiệu trên bản đồ. * Bước 7: Gọi học sinh lên xác định các đồng bằng: đồng bằng sông Nin (châu Phi), đồng bằng sông Hoàng Hà (Trung Quốc), đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng (Việt Nam), đồng bằng Amadôn (Brazin), các cao nguyên ở Việt Nam ... * Bước 8: - Địa hình đồi có nguồn gốc từ đâu? (Thuộc kiểu bóc mòn do tác động của quá trình ngoại lực đã phá hủy đá gốc). - Vì sao lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi? (Cao nguyên có độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên, thuộc độ cao của miền núi). IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: - Sự khác nhau về đặc điểm của bốn dạng địa hình. - Tại sao người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi? 2. Hướng dẫn học tập: Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK). V. PHỤ LỤC: Các dạng địa hình: bình nguyên, cao nguyên, đồi. Đặc điểm. Bình nguyên (đồng bằng). Cao nguyên. Đồi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bình nguyên là dạng địa hình thấp. - Bề mặt tương đối bằng Đặc điểm phẳng hoặc gợn sóng. hình thái - Các bình nguyên được bồi tụ ở cửa các sông lớn gọi là châu thổ Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường Độ cao dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. Ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp. - Có bề mặt tương đối Dạng địa hình nhô cao, bằng phẳng hoặc hơi có đỉnh tròn, sườn thoải. gợn sóng - Nhưng có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối của Tương đối thường cao nguyên trên 500m không quá 200m.. Là nơi thuận lợi cho Là nơi thuận lợi cho Thuận lợi cho việc việc phát triển nông việc trồng cây công trồng các cây màu lương nghiệp nghiệp và chăn thả gia thực và cây công nghiệp súc lớn. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×