Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

giao an ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.83 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 1/12/2015 Tiết 14: Bài 12:. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH( T1). A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. - Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu quý các thành viên trong gia đình mình. - Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. B. Chuẩn bị 1. GV: SGV, SGK. 2. HS: Soạn bài. SGK C. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức. ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ. (5’) + CH: Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo? Là HS em cần phải làm gì để rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong lao động? Đáp án: - Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở. - Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. 3. Bài mới.(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc mục 1 SGK? 1. Bài ca dao. ? Em hiểu thế nào về bài ca dao trên. Tình cảm gia đình đối với en quan trọng như thế nào? - HS : TL - Bài ca dao nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái, bổn phận của con cái phải kính trọng, có hiếu với cha ? Em hãy đọc một số câu ca dao nói mẹ. về tình cảm gia đình, công ơn của cha.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mẹ đối với con cái, những suy nghĩ về bổn phận và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ? - HS : TL - GV gọi HS đọc hai mẩu chuyện trong mục 2 SGK : 2. Truyện đọc. ? Em đồng tình và không đồng tình với cách cư xử của nhân vật nào trong hai mẩu truyện trên? vì sao? - Đồng tình với cách cư xử của Tuấn vì - HS : TL những việc làm của Tuấn thể hiện lòng kính trọng ông bà. - Không đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam vì những việc làm đó thể hiện anh ta là đứa con bất hiếu. => Chúng ta phải biết kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ. ? Em hãy hình dung nếu không có tình yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ thì em sẽ ra sao? - HS : TL ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không hoàn thành tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh chị, em? - HS : TL * Hoạt động nhóm. - GV nêu vấn đề: * Bài tập 3. + Nhóm 1, 2: Làm bài tập 3. - Bố mẹ Chi đúng và họ không xâm + Nhóm 3,4 : Làm bài tập 4. phạm quyền tự do của con vì cha mẹ có - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết quyền và nghĩa vụ quản lí, trông nom vấn đề. con. - Đại diện nhóm trả lời. - Chi sai vì không tôn trọng ý kiến của - HS nhận xét-> GV nhận xét. cha mẹ. - Cách ứng xử đúng là nghe lời cha mẹ, không đi chơi xa nhà mà không có cô giáo, nhà trường quản lí và nên giải thích lí do cho nhóm bạn hiểu. ? Qua ba bài tập trên em rút ra điều * Bài tập 4. gì? - Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi. - HS: TL - Sơn đua đòi ăn chơi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cha mẹ Sơn quá nuông chiều con, buông lỏng việc quản lí con. -> Mỗi người trong gia đình đều có bổn phận và trách nhiệm đối với nhau. 4. Củng cố (3’). - CH: Em hiểu như thế nào về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Tìm hiểu phần còn lại của bài + Nhóm 1: Tìm hiểu: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà. + Nhóm 2: Tìm hiểu: Quyền và nghĩa vụ của con, cháu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 7/12/2015 Tiết 15: Bài 12:. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH( t2). A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS nắm được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. - Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu quý các thành viên trong gia đình mình. - Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. B. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, SGV, phiếu học tập. Điều 64 Hiến pháp năm 1992 và điều 2 luật hôn nhân và gia đình năm 2000. 2. HS: Soạn bài, SGK C. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ.( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS) 3.Bài mới.( 40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. II. Nội dung bài học. ? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối 1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, với con cái? ông bà. - HS: TL - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.Không phân biệt đối xử, ngược đãi, xúc phạm con... ? Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối - Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông với cháu? nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng - HS: TL cháu chưa thành niên. 2. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu. ? Con cháu có bổn phận như thế nào đối - Con cháu có bổn phận yêu quý, với ông bà, cha mẹ? kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS: TL - Con cháu có quyền và nghĩa vụ ? Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông với ông bà, cha mẹ? bà. Nghiêm cấm hành vi ngược đãi - HS: TL ông bà, cha mẹ. 3. Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau. ? Anh chị em trong gia đình phải có trách nhiệm với nhau như thế nào? - HS: TL ? Vì sao con của một số gia đình hư hỏng( lười học, ham chơi, nghiện hút...)? - HS: TL ? Trẻ em có thể tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc của gia đình không? Em có thể tham gia như thế nào? - HS: TL ? Vì sao pháp luật phải có những quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? - HS: TL - GV gọi HS đọc điều 64 Hiến pháp năm 1992 và điều 2 luật hôn nhân và gia đình năm 2000. III. Luyện tập ? Em hãy kể những việc làm thể hiện sự 1. Bài tập 1. quan tâm của mọi thành viên trong gia đình em trong cuộc sống hàng ngày. ( Chia sẻ, chăm sóc, giúp đỡ nhau trong công việc...) - HS: TL * Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) 2. Bài tập 5. - GV nêu vấn đề: Các nhóm thảo luận - Bố mẹ Lâm cư xử không đúng, vì bài tập 5. cha mẹ phải chịu trách nhiệm về - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn hành vi của con, bồi thường thiệt hại đề. do con gây ra cho người khác. - Đại diện nhóm trả lời. - Lâm vi phạm luật giao thông đường - HS nhận xét-> GV nhận xét. bộ. 2. Bài tập 6. ? Đôi khi giữa cha mẹ và con cái, giữa - Ngăn cản không cho bất hòa anh chị em có sự bất hoà. Trong trường nghiêm trọng hơn. Khuyên hai bên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hợp đó em sẽ xử sự như thế nào để khắc thật bình tĩnh giải thích, khuyên bảo phục sự bất hoà, giữ gìn mối quan hệ tốt để thấy được đúng sai. đẹp trong gia đình? ? Em hãy tự nhận xét việc thực hiện bổn 3. Bài tập 7. phận và nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình và tìm biện pháp khắc phục những điều làm còn chưa tốt? 4. Củng cố (3’). - CH: Con cháu quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà, cha mẹ? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Chuẩn bị cho bài ôn tập học kì 1: ôn lại kiến thức các bài sau: + Góp phần xây dựng nép sống văn hoá ở cộng đồng dân cư; Tự lập; Lao động tự giác và sáng tạo + Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 13/12/2015 Tiết 17:. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức các bài: Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư; Tự lập; Lao động tự giác và sáng tạo; Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, biết áp dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức trách nhiệm của bản thân đối với gia đình và cộng đồng. B. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, SGV. 2. HS: Ôn tập. C. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Góp phần xây dựng nếp sống ? Em hiểu thế nào là cộng đồng dân cư? văn hoá ở khu dân cư. - HS: TL - Cộng đồng dân cư là toàn thể ? Thế nào là nếp sống văn hoá ở khu dân những người cùng sinh sống trong cư? một khu vực, giữa họ có sự liên kết, - HS: TL hợp tác cùng thực hiện lợi ích của ? Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư mình và lợi ích chung. có ý nghĩa như thế nào? - Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu - HS: TL dân cư là làm cho đời sống văn hoá ? HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tinh thần lành mạnh, phong phú... nếp sống văn hoá ở khu dân cư? - Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu - HS: TL dân cư góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc.... - Là HS cần tránh những việc làm xấu và tham gia những hoạt động của thôn xóm tổ chức. II. Tự lập. ? Em hiểu thế nào là tự lập? - Tự lập là tự làm , tự giải quyết.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS: TL. công việc , tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình. ? Tự lập giúp ích cho con người điều gì? - Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh - HS: TL cá nhân, ý chí phấn đấu, vươn lên ? Là HS chúng ta cần rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và trong như thế nào? cuộc sống. - HS: TL - Là HS cần rèn luyện tính tự lập từ khi còn ngồi trên nghế nhà trường: Trong học tập, công việc, sinh hoạt hàng ngày. III. Lao động tự giác và sáng tạo. ? Thế nào là lao động tự giác? - HS: TL - Lao động tự giác là chủ động làm ? Thế nào là lao động sáng tạo? việc không đợi ai nhắc nhở. - HS: TL - Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả lao ? Lao động tự giác, sáng tạo có tác dụng động. gì? - Lao động tự giác, sáng tạo giúp ta - HS: TL tiếp thu được kiến thức, kĩ năng lao động. Chất lượng, hiệu quả hoạ tập, lao động ngày càng cao. IV. Quyền và nghĩa vụ của công ? Cha mẹ có nghĩa vụ gì đối với con cái? dân trong gia đình. - HS: TL - Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ? Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối với con.Không phân biệt đối xử, ngược cháu? đãi, xúc phạm con... - HS: TL - Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông ? Con cháu có bổn phận như thế nào đối nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi với ông bà, cha mẹ? dưỡng cháu chưa thành niên. - HS: TL - Con cháu có bổn phận yêu quý, ? Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà. với ông bà, cha mẹ? - Con cháu có quyền và nghĩa vụ - HS: TL chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông ? Anh chị em trong gia đình phải có trách bà. Nghiêm cấm hành vi ngược đãi nhiệm với nhau như thế nào? ông bà, cha mẹ. - HS: TL - Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau. 4. Củng cố (3’)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - CH: Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư? Tự lập là gì? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Ôn tập chuẩn bị thi học kì I theo các nội dung đã ôn tập - Chuẩn bị giấy để kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 14/12/2012 Tiết 18:. KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Qua giờ kiểm tra giúp HS ôn tập củng cố kiến thức các bài đã học trong học kì 1 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng nhận biết, phân tích hành vi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài. B. Chuẩn bị. 1.GV: giáo án, ma trận, đề, đáp án, biểu điểm 2. HS: Ôn tập. C. Tiến trình các hoạt động dạy- học 1. Ổn định lớp Kt sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Gv phát đề, hs làm bài Ma trận đề kiểm tra học kì I: Mức độ Nội dung. Nhận biết TN. 1. Tôn trọng lẽ phải. 2. Liêm khiết.. Nhận biết biểu hiện tôn trọng lẽ phải Số câu:1 Số điểm:0.5 Tỉ lệ:5% Nhận biết hành vi thể hiện tính liêm khiết Số câu:1 Số điểm:0.5. Thông hiểu TL. TN. TL. Vận dụng TN. TL.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tỉ lệ:5% Nắm khái Nhận biết việc niệm làm giữ chữ tín 3. Giữ chữ Số câu:1 Số câu:1 tín. Số Số điểm:0.5 điểm:1.0 Tỉ lệ:5% Tỉ lệ:10% Việc làm thể 4. Tôn hiện tôn trọng trọng và và học hỏi các học hỏi dân tộc khác các dân Số câu:1 tộc khác. Số điểm:0.5 Tỉ lệ:5%. Tìm câu ca dao, tục ngữ Số câu:1 Số điểm:2.0 Tỉ lệ:20%. Tại sao phải lao động tự giác, sáng tạo Số câu:1 Số điểm:3.0 Tỉ lệ:30%. 5. Lao động tự giác, sáng tạo. 6. quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. TỔNG. 2.0 1.0 Số câu:6 Số điểm:3.0 Tỉ lệ:30%. 5 Số câu:2 Số điểm:5 Tỉ lệ:50%. Vận dụng xử lý tình huống Số câu:1 Số điểm:2.0 Tỉ lệ:20% 0 2.0 Số câu:1 Số điểm:2.0 Tỉ lệ:20%. Đề kiểm tra: A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm). Câu 1 ( 0,5đ): Trong các câu sau, câu nói về đức tính tôn trọng lẽ phải là: A. Quan tám cũng ừ, quan tư cũng gật. B. Dĩ hòa vi quý. C. Quân pháp bất vị thân. D. Ngậm miệng ăn tiền. Câu 2 ( 0,5đ): Hành vi thể hiện tính liêm khiết là: A. Làm bất cứ việc gì để đạt mục đích..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. Chỉ làm việc gì khi thấy có lợi. C. Luôn mong muốn làm giàu bằng tài năng của mình. D. Luôn tính toán nhỏ nhen khi làm bất cứ việc gì. Câu 3 ( 0,5đ): Trong các việc làm sau, việc làm thể hiện sự tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác là: A. Tìm hiểu phong tục các nước. B. Nói tiếng Việt xen lẫn tiếng nước ngoài. C. Chỉ dung hàng ngoại. D. Ăn mặc theo các siêu sao. Câu 4 ( 0,5đ): Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình ta phải: A. Làm hết mọi việc B. Biết giữ lời hứa, làm tốt nhiệm vụ của mình. C. Không bao giờ hứa với ai điều gì cả D. Không nên tiếp xúc với ai . B. TỰ LUẬN: (8 điểm). 1. a.Thế nào là giữ chữ tín? (1 điểm). b.Nêu 4 câu ca dao, tục ngữ nói về giữ chữ tín. (2điểm). 2. Tại sao cần phải lao động tự giác và sáng tạo? Nếu chúng ta không lao động tự giác và sáng tạo sẽ dẫn đến hậu quả gì? Theo em trong học tập thiếu tính tự giác sẽ gây ra hậu quả gì? (3 điểm). 3. Tình huống: Hoài sinh ra trong một gia đình giàu có và là con một nên bố mẹ rất chiều chuộng và thoả mãn mọi đòi hỏi của Hoài. Hoài đua đòi ăn chơi, hút thuốc lá rồi bị nghiện ma tuý… Theo em, ai là người có lỗi trong việc này? Vì sao? (2 điểm). ĐÁP ÁN: A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm). I. Khoanh tròn chữ cái trước phẩm chất đạo đức mà em cho là đúng nhất? (1 điểm). 1C 2B 3A 4 B B. TỰ LUẬN: (8 điểm). Câu 1. a. Khái niệm: - Giữ chữ tín là coi trọng lỏng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng lẫn nhau. (1.0 đ) b. 4 câu ca dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì: - Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay. (0,25 đ) - Một lần thất tín, vạn lần thất tin. (0,25 đ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giấy rách phải giữ lấy lề. (0,25 đ) - Chữ tín quý hơn vàng. (0,25 đ) Câu 2: - Chúng ta sống trong thời kì khoa học- kĩ thuật, được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của cuộc sống nên cần lao độngtự giác và sáng tạo. - Nếu ta không lao động tự giác và sáng tạo thì ta sẽ bị lạc hậu, sẽ đào xã hội thải. - Trong học tập không tự giác sáng tạo sẽ bị động, không hiểu bả chất của kiến thức, không lưu nhớ được lâu, không vận dụng được vào thực tiễn, kết quả học tập không cao. Cha mẹ Hoài buông lỏng việc quản lý con; Câu 3: Tình huống Cả bố mẹ và bản thân Hoài đều có lỗi. Vì - Cha mẹ Hoài nuôi dạy con không đúng cách, nuông chiều, không quản lý con. - Bản thân Hoài không có ý thức với bản thân, không có nhận thức đúng tương lai của mình. 4. Củng cố: (3’) Gv thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Chuẩn bị ngoại khóa về môi trường: + Nhóm 1: Tìm hiểu lịch sử ngày môi trường thế giới. + Nhóm 2: Tìm hiểu hiện trạng môi trường và các loại ô nhiễm môi trường.. Ngày soạn: 20/12/2015 Tiết 19: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ MÔI TRƯỜNG A. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiến thức: HS nắm được lịch sử ngày môi trường thế giới, các loại ô nhiễm môi trường chính, những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng ( SGV 7. T 84) 2. HS: Tìm hiểu về môi trường, sưu tầm tranh ảnh về môi trường. C. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới.( 40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: HDHS tìm hiểu lịch sử ngày môi I. Lịch sử ngày môi trường thế trường thế giới. giới. - GV gọi HS đọc thông tin được trình chiếu PowerPoint ? + CH: Em hãy cho biết Liên Hợp Quốc lấy ngày nào là ngày môi trường thế giới? - Ngày 5/6 hàng năm là ngày môi + CH: Việt Nam bắt đầu hưởng ứng kỉ trường thế giới. niệm ngày môi trường thế giới và năm nào? - Việt Nam hưởng ứng ngày môi + CH: Ngày môi trường thế giới ở Việt trường thế giới bắt đầu từ năm 1982. Nam có những tầng lớp nào tham gia? - Tại Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới thường có sự tham gia của mọi tầng lớp dân chúng như: Các quan chức chính phủ, đại diện các cơ quan, tổ chức quốc tế và các đại sứ quán ở Việt Nam, học sinh, sinh viên và các tổ chức xã hội quần chúng... - GV: HDHS tìm hiểu các loại ô nhiễm II. Các loại ô nhiễm chính. chính. 1. Ô nhiễm đất. - Xảy ra khi đất bị nhiễm các chất hoá học độc hại ( hàm lượng vượt quá giới hạn thông thường) do các hoạt dộng chủ động của con người như khai thác khoáng sản, sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> công nghiệp, sử dụng phân bón hoá học hoặc thuốc trừ sâu quá nhiều... hoặc do bị rò rỉ từ các thùng chứa gầm. Phổ bién nhất trong các loại ô nhiễm đất là Hydrocacbon, kim loại nặng, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các Hydrocacbon clo hoá. 2. Ô nhiễm chất phóng xạ. 3.Ô nhiễm tiếng ồn. - Bao gồm tiếng ồn xe cộ, máy bay, tiếng ồn công nghiệp. 4.Ô nhiễm không khí. - Việc xả khói bụi và các chất hoá học vào bầu không khí như Các khí độc là Cácbon mônôxit, điô xít lưu huỳnh, các chất cloroplorocacbon, ôxítnitơ là chất thải công nghiệp và xe cộ. Ô rôn quang hoá và khói lẫn sương dược tạo ra khi các ôxít nitơ phản ứng với ánh mặt trời. 5. Ô nhiễm nước. - Xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác công nghiệp, các chất ô nhiễm trên mặt đất rồi thấm xuống nước gầm. III. Những ảnh hưởng của môi - GV: HDHS tìm hiểu những ảnh hưởng trường đối với sức khoẻ con người của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. và hệ sinh thái. 1. Đối với sức khoẻ con người. - Không khí ô nhiễm có thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đó có con người. - Ô nhiễm orone có thể gây bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, viêm + CH: Hãy kể tên một số loại bệnh mà con vùng họng, đau ngực, tức thở. người mắc phải do ô nhiễm môi trường? - Ô nhiễm nước gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được sử lí. Các chất hoá học và kim loại nặng nhiễm trong thức ăn, nước uống có.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thể gây ung thư. Dầu tràn có thể gây ngứa rộp da. - Ô nhiễm tiếng ồn gây điếc, cao huyết áp, trầm cảm, bệnh mất ngủ. 2. Đối với hệ sinh thái. - Sunpurdioxide và các ôxítnitơ có + CH: Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng thể gây mưa axít làm giảm độ PH như thế nào đối với hệ sinh thái? của đất. Đất bị ô nhiễm có thể trở nên cằn cỗi, không thích hợp cho cây trồng. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến các cơ thể sống khác trong lưới thức ăn. - Khói lẫn sương làm giảm ánh sáng mặt trời mà thực vật nhận được để thực hiện quả trình quang hợp. Các loài xâm lấn có thể cạnh tranh chiếm - GV gọi HS đọc Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường sống và làm nguy hại môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát cho các loài sinh vật, từ đó làm giảm triển rừng ( SGV 7. T 84) đa dạng sinh học. 4. Củng cố: (3’) - CH: Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Để mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường chúng ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học nội dung bài, sưu tầm tranh ảnh phòng chống ma túy.. Ngày soạn: 26/12/2015 TIẾT 20- BÀI: 13.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh biết nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội . -Học sinh hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội. +Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. +Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống các tệ nạn xã hội. 2.Kỹ năng: -HS Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. -HS thực hiện thành thạo tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức . 3.Thái độ: - HS Có thói quen ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - HS có tính cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội B.CHUẨN BỊ: . GV: Tranh : Phòng chống tệ nạn xã hội .Tình huống .Bài tập . HS :- Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi gợi ý .. -Tìm hiểu tình hình tệ nạn xã hội ơ địa phương . C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : kiểm tra sỉ số , vỡ ghi chép ,tổ chức lớp ,tác phong HS . 2 Kiểm tra miệng :Thông qua giờ học. 3 Tiến trình bài học:: * Giới thiệu bài :Phương pháp quan sát ảnh : Xem tranh ảnh về các tệ nạn xã hội. ? Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì ? ? Hãy kể tên một số tệ nạn xã hội mà em biết ? GV: xã hội ta hiện nay đang đứng trước thách thức lớn đó là tệ nạn xã hội. Các tệ nạn xã hội nguy hiểm: ma túy, cờ bạc, mại dâm làm hủy hoại đến xã h ội nói chung và tuối trẻ học đường nói riêng. Vậy những tệ nạn đó diễn ra như thế nào ? tác hại ra sao ? Đó là vấn đề chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HỌẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH *Hoạt động 1: .(15 phút) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh năm được các tệ nạn xã hội Kĩ năng :Nhận biết một số tệ nạn xã hội và những hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội - GVcho HS đọc tình huống SGK trang 34 * Giải thích:Tiền mừng tuối . *Thảo luận : 5 phút . Nhóm 1: Trong tình huống 1 em có đồng tình với ý kiến của bạn An không ? Vì sao ?. Nhóm 2: Trong tình huống 2theo em P và H, bà Tâm có hành vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì ?. NỘI DUNG BÀI HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ :. -Ý kiến của An là đúng . -Vì lúc đầu là các em chơi ít tiền, sau đó thành thói quen, ham mê sẽ chơi nhiều - mà hành vi chơi bài bằng tiền là hành vi đánh bạc ,hành vi vi phạm pháp luật . Nếu các bạn trong lớp chơi thì sẽ can ngăn nếu không được thì em sẽ nhờ thầy cô can thiệp). -P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc, nghiện hút ( Chứ không phải chỉ riêng là đạo đức). - Bà Tâm vi phạm pháp luật vì tội tổ chức bán ma túy. -Pháp luật sẽ xử phạt P và H theo tội của vị thành niên . -Còn bà Tâm xử lí theo quy định của pháp luật . -Không chơi bài ăn tiền dù là ít. - Không ham mê cờ bạc. - Không nghe kẻ xấu để nghiện hút.. Nhóm 3: Họ sẽ bị xử lý như thế nào ? Nhóm 4: Qua 2 tình huống trên các em rút ra bài học gì cho bản thân ?. HS: Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung . GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. *HOẠT ĐỘNG 2: .( 20 phút). II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Tệ nạn xã hội: là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.. - Tệ nạn nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy, mại dâm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kiến thức :-Học sinh hiểu được thế Hành vi sai nào là tệ nạn xã hội. -Kĩ năng: Học sinh nêu được tác hại của lệch chuẩn mực xã hội các tệ nạn xã hội. ? Tệ nạn xã hội là gì ?. Vi phạm đạo đức Vi phạm pháp luật. Hậu quả xấu với mọi mặt đời sống xã hội. ? Hãy nêu 1 vài tệ nạn xã hội mà em biết ? HS :cờ bạc, trộm cắp, hút chích, đua xe, quay cóp… ? Tệ nạn xã hội nào là nguy hiểm nhất ? (ma túy, cờ bạc, mại dâm) Phương pháp động não :Theo em cờ bạc, ma túy, mại dâm có liên quan với nhau không ? (Kĩ năng chúng em biết 3) HS: 3 tệ nạn: Cờ bạc, ma túy, mại dâm có liên quan đến với nhau, là bạn đồng hành với nhau trực tiếp dẫn đến nhiễm HIV/AIDS). ? Tại sao nói các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau?(Câu hỏi dành cho học sinh giỏi .) ?Tác hại của tệ nạn xã hội : Giáo viên: Tệ nạn xã hội làm cho những người mắc vào tệ nạn xã hội vi phạm pháp luật ,sa đọa về đạo đức ,thậm chí mất cả tính người.Đồng thời phá hoại hạnh phúc gia đình ,gây mất trậttự xã hội làm thiệt hại kinh tế gia đình, đất nước. Ngoài ra tệ nạn ma túy nghiện rượu còn làm suy kiệt sức khỏe .Như vậy tệ nạn mại dạm làm lay truyền qua các bệnh qua đường tình dục , ma túy, mạidâm là con đường ngắn nhất dẫn tới HIV/ AIDS . ? Ma túy là gì? ? Liên hệ: Ma túy bao gồm những chất nào? (thuốc phiện, cần sa, hêrôin,. 2. Tác hại : -Tệ nạn xã hội gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức của con người. - Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội. - Suy thoái giống nòi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> côcain. Nhựa thuốc phiện chiết xuất ra moocphin tinh chế được hêrôin dưới dạng trắng xốp gọi là bạch phiến). ? Nguyên nhân gây nghiện ma túy? (ham chơi, đua đòi, sống buông thả…) Phương pháp động não :Tác hại của ma túy đối với bản thân, gia đình và xã hội? (Kĩ năng trình bày tác hại của tệ nạn xã hội) HS: - Đối với bản thân: gây rối loạn sinh lý, rối loạn tiêu hóa, chức năng thần kinh… suy giảm khả năng chống đỡ bệnh tật, hủy hoại sức khỏe, nhân cách - Đối với gia đình: chịu nhiều bất hạnh, kinh tế cạn kiệt, bất hòa… - Đối với xã hội: chịu một gánh nặng, trật tự an toàn bị đe dọa, các tội phạm hình sự gia tăng). Giáo viên giáo dục học sinh cần phải học tập thật tốt, tích cực lao động, hứng thú say mê vào các hoạt động lành mạnh hữu ích để phòng tránh các tệ nạn xa hội. Phương pháp khăn trãi bàn :Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội ?( Kĩ năng tư duy phê phán ) Vòng 2:Theo em trong các nguyên nhân đó thì nguyên nhân nào là chính ? HS: Do ham chơi, đua đòi, nuông chiều, muốn thử cho biết, thích cảm giác lạ, cha mẹ buông lỏng con cái, bạn bà xấu rủ.. rê, bị dụ dỗ, thiếu hiểu biết, bế tắc trong cuộc sống . * Kết luận :Có nhiều nguyên nhân lôi kéo người ta sa vào tệ nạn xã hội .Nhưng nguyên nhân chủ yếu là do bản thân thiếu ý chí tự chủ, thiếu hiểu biết về tệ nạn xã hội và tác hại của nó. 4 /Tổng kết:. - Ma túy mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS.. Bài tập : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: -Học sinh không mắc tệ nạn xã hội . -Đánh bạc chơi đề để có thu nhập. -Dùng thử ma túy một lần không sao. -Nghiện ma túy là con đường dẫn đến cái chết. (X).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Tình huống : V.T 6 tuổi cha vô tình nhiễm HIV sau khi đi bộ đội trở về sau đó lây sang mẹ và truyền cho con . Cuối cùng cha ,mẹ bỏ đi để lại V.T .Em có nhận xét gì qua câu chuyện trên ? HS:Rất đau thương V.T phải sống một mình trong cảnh không có cha mẹ chăm sóc với căn bệnh AIDS. 5 Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học ở tiết này: - Ghi chép đầy đủ và học thuộc nội dung đã học. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Xem trước nội dung còn lại, và phần bài tập cuối bài SGK. -Tìm các biện pháp hữu hiệu của bản thân để phòng , tránh tệ nạn xã hội . -Đọc kỉ các tài liệu tham khảo SGK. GV: Để việc phòng chống tệ nạn xã hội hữu hiệu, pháp luật của Nhà Nước ta đã có những quy định áp dụng cho toàn xã hội trong đó có cả những đối tượng như chúng ta. Những quy định này chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết sau.. NGÀY SOẠN: 3/1/2016 TIẾT: 21 BÀI 13 PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (tt). A/MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1.Kiến thức: -Học sinh biết nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội . -Học sinh hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội. +Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. +Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống các tệ nạn xã hội. 2.Kỹ năng: -HS Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. -HS thực hiện thành thạo tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức . 3.Thái độ: - HS Có thói quen ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - HS có tính cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội. B/CHUẨN BỊ : Giáo viên : -Tình huống . BLHS năm 1999. Học sinh :.Xem bài trước ở nhà . C/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tỗ chức và kiểm diện : 2. Khởi động : Câu 1: ( Kiến thức bài cũ )? Tệ nạn xã hội là gì? Kể 2 hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội ? (10đ) HS:- Là hiện tượng xã hội bao gom những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội,vi phạm đạo đức, pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt.(7 đ) -Hành vi: Đua xe, đánh bạc ….( 3đ) Câu 2: ( Kiến thức liên quan bài mới )? Theo em các tệ nạn cờ bạc ,ma túy ,mại dâm có tác hại gì ? ? Có ý kiến cho rằng :Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến cái ác ? Vì sao? ( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi)(10đ) HS: -Bản thân: Sức khỏe yếu, gia đình bất hạnh suy kiệt về kinh tế,xã hội mất trật tự an ninh , suy thoái giống nòi.( 6đ) -Vì nó làm cho con người có những hành vi xấu ,thiếu suy nghĩ ,bất chấp để đạt được mục đích thỏa mãn,hủy hoại phẩm chất đạo đức .(4 đ) 3./Bài mới. * GIỚI THIỆU BÀI: Ở tiết trước chúng ta đã thấy tác hại lớn của tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng và len lõi vào trong học đường của chúng ta.Vậy các em có hiểu biết gì về những qui định của pháp luật về phòng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chống tệ nạn xã hội và các em cần làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội thì chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp trong bài học còn lại hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1: 20 phút. Mục tiêu -Kiến thức:Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. -Kĩ năng:Ý thức trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống các tệ nạn xã hội. ? Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai sau đây? a.Gia đình; (x) b.Bản thân; (x) c.Nhà trường, (x) d.Xã hội .(x) ? *Liên hệ: Nêu các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội mà em biết ? HS :Tuyền truyen, động viên … *Trực quan: Cho học sinh quan sát tranh :Phòng chống tệ nạn xã hội .Khai thác ý nghĩa các hoạt động phòng chống đó . ? Đối với xã hội, pháp luật có những qui định gì?> GV:Bổ sung đieu 248.Tội đánh bạc BLHS 1999: Đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 50 triệu đồng ,cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm . -Tổ chức đánh bạc: phạt tiền từ 10 triệu đến 300 triệu hoặc phạt tù từ một năm đến 5 năm . *§iỊu 194: Tội tàng trữ vận chuyển mua bán trái phép chất ma túy phạt từ 2 năm đến 7 năm. GV:Đọc điều 255 BLHS: Tội môi giới mại dâm. ? Trẻ em qui định là bao nhiêu tuổi? Đối với trẻ em pháp luật có qui định gì? ? Có ý kiến cho rằng tệ nạn mại dâm là chuyện của xã hội học sinh không can quan tâm? Em có tán thành ý kiến đó không ? Vì sao ? (Câu hỏi dành cho học sinh giỏi.) HS: Sai, cũng phải cảnh giác để không sa vào tệ nạn xã hội ,đồng thời bảo vệ quyền của mình không bị. II. NỘI DUNG BÀI HỌC : (tt ). 3.Pháp luật quy định : * Đối với bản thân : -Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào,nghiêm cấm tổ chức đánh bạc. * Đối với xã hội :Nghiêm cấm tổ chức đánh bạc , nghiêm cấm sản xuất tàng trữ , mua bán sử dụng ,tổ chức sử sụng , lôi kéo dụ dỗ,cưỡng bức sử dụng ma túy . -Những người nghiện ma túy bắt buộc phải cai nghiện . * Đối với trẻ em : -Không được đánh bạc ,uống rượu hút thuốc , dùng chất kích thích có hại cho sức khỏe . -Nghiêm cấm dụ dỗ lôi kéo trẻ em sử dụng các chất trên . -Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> kẻ xấu xâm phạm. *Liên hệ:Kể các tệ nạn xã hội ở địa phương?Ở trường, địa phương em ở có những hoạt động gì về phòng chống tệ nạn xã hội ? HS: Khẩu hiệu phòng chống ma túy trong học đường , thi tìm hiểu về ma túy ,văn nghệ chủ đề về ma túy. *Nhấn mạnh :Pháp luật nghiêm cấm tất cả các hành vi liên quan đến cờ bạc ma túy ,mại dâm. *Thảo luận :3 phút . Chúng ta biết thế nào là tệ nạn xã hội và các nguyên nhân của nó. Giải quyết vấn đề này như thế nào ? Đó chính là biện pháp phòng chống. HS:Biện pháp chung - Nâng cao chất lượng cuộc sống. - Giáo dục tư tưởng đạo đức. - Giáo dục pháp luật. - Cải tiến hoạt động tổ chức đoàn. - Kết hợp 3 môi trường giáo dục. * Biện pháp riêng: - Không tham gia che giấu, tàng trữ ma túy. - Vui chơi giải trí lành mạnh. - Tuyên truyền phòng chống tệ nạn XH. - Giúp các cơ quan chức năng phát hiện tội phạm. HS: Nhóm khác nhận xét ,bổ sung. GV: giới thiệu chủ trương chính sách nhân đạo của thành phố HCM trong việc giải quyết cho người cai nghiện .. ? Theo em học sinh làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội ? *Chú ý: Ngày 26. 6 hàng năm là ngày toàn dân phòng chống ma túy. HOẠT ĐỘNG 2:Luyện tập 5 phút Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được nội dung câu hỏi bài tập. - Kĩ năng: Làm bài tập ? Bài tập 6 SGK trang 37 :. mại dâm bán hoặc mua dâm, hoặc văn hoá phẩm đồi trụy. -Cấm các trò chơi xấu ảnh hưởng đến sự phát triển lành mạnh của trẻ em .. 4. Học sinh : - Có lối sống giản dị lành mạnh . -Giữ gìn và gíup nhau không xa vào tệ nạn xã hội . -Tuân theo qui định của pháp luật . -Tham gia các phong trào phòng chống tệ nạn xã hội ở trường , địa phương . -Tuyên truyền vận động mọi người tham gia phòng chống tệ nạn xã hội . III.BÀI TẬP : Đáp án : (a),(c),(g),(i),(k) ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giải thích . 4./Tổng kết: ?Những biểu hiện của học sinh có liên quan đến tệ nạn xã hội là gì? Em sẽ làm gì nếu bạn em có những biểu hiện đó. *Sắm vai:Các nhóm lần lượt trình bày tiểu phẩm. HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung . 5. Hướng dẫn học tập: *Đối với tiết học ở tiết này: - Học bài, làm bài tập 4( em sẽ chọn phương án nào trong bài tập 4 và giải thích rõ lý do tại sao lại chọn phương án đó ) - Làm tất cả các bài tập còn lại về nhà. *Đối với tiết học ở tiết tiếp theo . - Chuẩn bị bài 14. Đọc và tìm hiểu về căn bệnh thế kỷ HIV/AIDS và cách phòng tránh căn bệnh này như thế nào? -Nghiên cứu bài trước ở nhà:Phòng chống nhiễm HIV/AIDS. -Sưu tầm tranh, ảnh số liệu về HIV/AIDS.. Ngày soạn : 9/1/2016 TIẾT: 22 BÀI 14. PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A.MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : -Hs biết được một số quy định của pháp luật về phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS. -HS hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người. Nêu được các biện pháp phòng chống nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân. 2/Kĩ năng : - Học sinh thực hiện được tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống. Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS. -Học sinh thực hiện thành thạo tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS. 3/Thái độ : -Thói quen: Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. - Tính cách: Quan tâm chia sẻ và không phân biệt đối xử với người có HIV/AIDS. B./CHUẨN BỊ Giáo viên :. Tranh về AIDS. Học sinh : chuẩn bị bài, sưu tầm tài liệu. C/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/Ổn định tổ chức 2. Khởi động: Câu 1: Kiểm tra bài cũ: ?Em đồng tình với ý kiến nào sau đây ?(10 đ) a.Người bán dâm chỉ là nạn nhân . b.Người đánh bạch chơi đề, nghiện hút chỉ là nạn nhân . c.Ma túy ,mại dâm là con đườn dẫn đến HIV/AIDS.(x) d. Học tập lao động tích cực là tránh xa được tệ nạn xã hội .(x) ? Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ? Biện pháp giúp em không sa vào tệ nạn xã hội ?( 10 đ) HS:-Như SGK ( 6đ) -Sống lành mạnh ,giản dị , học tập tốt …( 4đ) Câu 2: Kiểm tra nội dung tự học. Bài học của chúng ta hôm nay là bài nào: Phòng chống HIV/AIDS 3/Bài mới : * Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV:Như chúng ta đã biết HIV/ AIDS là một đại dịch nguy hiểm trên thế giới trong đó có Việt Nam đã gây ra đau thương cho người mắc bệnh và người thân của họ cũng như để lại nhiều hậu quả cho xã hội. Pháp luật có những qui định gì để phòng chống nhiễm HIV/AIDS .Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay . HOẠT ĐỘNG 1: -Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS ( 15 phút) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh năm được vấn đề. Kĩ năng : Phân tích tình huống. HS: Đọc nội dung của bức thư SGK trang 38. ? Thư gửi cho ai ? Tai họa gì đang giáng xuống gia đình của Mai ? ? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của anh trai bạn của Mai?. I. ĐẶT VẤN ĐỀ: - Thư gửi cho Mai . -Anh trai của Mai chết vì căn bệnh AIDS. -Do bạn bè xấu lôi kéo , tiêm chích ma túy mà mắc bệnh AIDS. -Người nhiễm HIV là nổi đau bi quan hoảng sợ, cái chết đến gần . Mặc cảm tự ti trước người thân ,bạn bè. Đối với gia đình là nổi đau mất đi người thân . -Bài học cho Mai và tất cả mọi người, hãy tự bảo vệ mình trước hiểm họa của AIDS, sống lành mạnh có hiểu biết để không rơi vào hoàn cảnh đau thương ? Mai đã nhắn nhủ gì với mọi người ?Cảm như gia đình của Mai . nhận của em về nổi đau mà AIDS gây ra -Bài học cho Mai và cho tất cả mọi cho bản thân và gia đình của họ ? người . Mở rộng : - Nổi đau của 1 chiến sĩ công an bị nhiễm HIV khi làm nhiệm vụ,6 học sinh ở trung bảo trợ trẻ em bị cha me mắc HIV bỏ rơi. -Trên thế giới: Có khoảng hơn 40 triệu người mắc HIV chủ yếu ở độ tuổi 15-30. -Việt Nam:100% các tỉnh thành đeu có người nhiễm căn bệnh này . -Người mắc ở độ tuổi nhiều nhất là 20-29 chiếm 82 %. Thảo luận : Nhóm 1:Em có suy nghĩ gì về thực trạng hiện nay ở Việt Nam cứ 15 phút lại có1 người bị lây nhiễm HIV? Nhóm 2: HIV? AIDS có tác hại như thế nào ?. Nhóm 1: - Số người nhiễm HIV/ AIDS ngày càng tăng .. AIDS có thể lây truyen bất kì ai , bất kì dân tộc nào, nước nào, không phân biệt già hay trẻ, trai hay gái, nam hay nhữ , giàu hay nghèo. -HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch . -AIDS “..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhóm 3: Nguyên nhân dẫn đến mắc căn Nhóm 2: Tác hại :Anh hưởng đến kinh bệnh HIV/AIDS? tế, sức khỏe, giống nòi, gia đình tan nát đi tù ,chết người ….hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải “ Kết luận : Phòng chống HIV /AIDS là trách Nhóm 3: Nguyên nhân : nhiệm của mọi người ,mọi nhà, mọi quốc -Kinh tế đói nghèo. gia, dân tộc . Nhà nước ta có những qui định -Đời sống không lành mạnh . nào để phòng chống. -Kỉ cương pháp luật chưa nghiêm . Mở rộng : Phát hiện ca nhiễm HIV đau tiên -Chính sách xã hội , kém hiểu biết . vào tháng 6/1981 . -Tâm lí lứa tuổi . -Cuộc sống gia đình tan vỡ . ?Mọi người có trách nhiệm gì ? - Mỗi người cần thực hiện biện pháp ? Pháp luật nghiêm cấm những hành vi :-Nghiêm cấm các hành vi mua dâm bán dâm ....Người nhiễm HIV có quyền nào ? ? Tính nhân đạo của pháp luật nước ta thể giữ bí mật ... hiện như thế nào ? II .NỘI DUNG BÀI HỌC : HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh 1- HIV/AIDS : - HIV: Là tên một loại vi rút gây suy tìm hiểu nội dung bài học. giảm miễn dịch ở người .. Mục tiêu: -Kiến thức: Hiểu được một số quy định của - AIDS : Là hội chứng gây suy giảm pháp luật về phòng ,chống nhiễm miễn dịch mắc phải .( Thời kì cuối của sự nhiễm HIV) HIV/AIDS. -Kĩ năng: Nêu được các biện pháp phòng chống nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện 2- Con đường lây truyền: - Lây qua đường máu. pháp đối với bản thân. ( 20 phút) -Từ mẹ sang con . ? Thế nào là HIV/ AIDS ? -Quan hệ tình dục . *Giải thích : -Suy giảm :Sự thiếu khả năng của hệ thống miễn dịch đối với vi trùng . -Miễn dịch :Giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật do vi trùng gây ra . GV : Cho học sinh quan sát tranh các con 3- Tính chất: - HIV/ AIDS đang là đại dịch của thế đường lây nhiễm HIV/AIDS? ? Vì sao tệ nạn ma túy ,mại dâm là con giới và của Việt Nam. đường ngắn nhất dẫn đến nhiễm -Nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng, kinh tế. HIV/AIDS ?(3 con đường lây nhiễm ) Phương pháp động não : Tác hại của -Anh hưởng đến nòi giống, kinh tế ,xã HIV/AIDS?(Kĩ năng tìm kiếm thông tin hội . về HIV/AIDS và tính chất nguy hiểm của.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nó ) Trực quan :Cho học sinh quan sát tranh phòng chống HIV/AIDS Theo em vì sao phải phòng chống ?( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi ) Tình huống : Em Huỳnh Thị Thanh Trúc 6 tuổi ở Bắc Gaing bị nhiễm HIV mẹ đã qua đời lúc em 4 tuổi, em phải sống tự lập với căn bệnh trong người.(phát sóng ngày 19/1/2008). Phương pháp hỏi chuyên gia : Nếu bạn bè người thân bị nhiễm HIV/ AIDS thì em làm gì ( Kĩ năng tư duy sáng tạo đề xuất biện pháp phòng tránh cho bản thân ,cộng đồng ) Phương pháp đóng vai :Tính nhân đạo của nhà nước ta thể hiện như thế nào ?( Kĩ năng thêhiện sự cảm thông chia sẽ đối với người nhiễm HIV/AIDS .) ?Kể những hoạt động phòng chống HIV/ AIDS ở trường lớp ,địa phương của em ? Cách phòng tránh như thế nào ? - Tránh tiếp xúc với máu người bệnh . -Không dùng chung kim tiêm. -Không quan hệ tình dục bừa bãi . ? Học sinh chúng ta cần làm gì phòng chống AIDS ? ? Giải thích : “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS »? HOẠT ĐỘNG 3 :Luyện tập ( 5 phút) Mục tiêu:. 4. Pháp luật quy định : -Phòng chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của mỗi người ,mỗi gia đình . -Nghiêm cấm hành vi mua dâm ,bán dâm ,tiêm chích ma túy, các hành vi làm lây truyền. -Người nhiễm HIV/AIDS được quyền được giữ bí mật tình trạng của mình . -Không phân biệt đối xử. -Phải thực hiện các biện pháp phòng ,chống lây nhiễm .. 5.Trách nhiệm của chúng ta : - Có hiểu biết về : HIV /AIDS. -Chủ động phòng chống cho mình và cho cộng đồng -Không phân biệt đối xử với ngưới bị nhiễm và gia đình dòng họ. -Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS .. III. BÀI TẬP : Chọn ý đúng : a. AIDS chỉ lây truyền cho người lao động . b.AIDS chỉ lây truyền ở nước đang phát triển ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Kiến thức: HS biết yêu cầu của phần luyện tập. - Kĩ năng: Phân tích tình huống, giải quyết tình huống trong bài tập. GV yêu cầu học sinh đọc bài tập HS cùng giáo viên giải quyết bài tập. c.Nhà trường là môi trường hữu hiệu phòng chống HIV.( X) d. Không lây qua tiếp xúc thông thường .(x). 4/Tổng kết: Sắm vai tình tuống bài tập 5 SGK. ? Em có đồng tình với ý kiến của Thủy không ? ? Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ làm gì ? HS : -Không đồng tình với ý kiến của Thủy. -Nếu em là Hiền sẽ giải thích cho Thủy Hiểu HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắc tay, thăm hỏi ..Chúng ta thật an toàn khi tiếp xúc là được . 5 Hướng dẫn học tập : * Đối với tiết học ở tiết này : -Học thuộc bài học . -Làm tất cả các bài tập còn lại ở SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về HIV/AIDS. - Tìm hiểu thêm về tình hình HIV/AIDS ở địa phương. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo : -Đọc chuẩn bị bài 15 : Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại . + Đọc và tìm hiểu về các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại ở địa phương. + Tìm các chất nguy hiểm liên quan đến cháy ,nổ và các chất độc hại . + Tình hình ở địa phương .. NGÀY SOẠN : 15/1/2016 TIẾT: 23 BÀI : 15. PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> A.MỤC TIÊU: 1/Kiến thức. -Học sinh biết nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội. -HS hiểu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hạiọa 2/Kĩ năng. - Học sinh thực hiện được kĩ năng nghiêm chỉnh chấp hành các quy định nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí và các chất độc hại. - Học sinh thực hiện thành thạo nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện. 3/Thái độ. - Học sinh có thói quen đề phòng tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại. - Tính cách tích cực nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại . B.CHUẨN BỊ: Giáo viên : Tranh :Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ . Học sinh :Xem bài trước ở nhà. C./TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/Ổn định tổ chức và kiểm diện : .2/Kiểm tra miệng: Câu 1 : Nội dung kiểm tra bài cũ : ? HIV/AIDS là gì ? Tác hại ?: (10đ) HS:-HIV là ten một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người .( 3đ) - AIDS: là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.( 3đ) -Tác hại : Ảnh hưởng kinh tế , giống nòi..( 4đ) ?Nêu con đường lây truyền, cách phòng tránh và quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS ? ( 10đ) HS: SGK.( 10đ) Câu 2 : Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài mới ? Em hãy cho biết nội dung bài học của chúng ta hôm nay là gì ? HS : Bài 15 : Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại. 3/Tiến trình bài học : *Giới thiệu bài: Ơ nước ta nhà nươc đã ban hành chỉ thị nghiêm cấm việc tàng trữ ,sử dụng pháo từ năm 1995. Vậy vì sao lại nghiêm cấm ? HS: Gây ra nhiều thiệt hại lớn về người và tài sản..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: Hàng năm có nhiều vụ cháy làm thiệt hại lớn về người và của.Vậy chúng ta làm gì để phòng ,chống cháy nổ và các chất độc hại chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1:Phương pháp sưu tầm điều tra.(Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin ) Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết tìm kiếm thông tin. - Kĩ năng: HS có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin Hs: Đọc các thông tin SGK trang 41-42. GV: Nhận xét cách đọc của học sinh . ?Vì sao hiện nay vẫn có người chết do trúng bom mìn gây ra ? Nhiều nhất là ở đâu ?. ? Qua thông tin 1,bom mìn đã gây ra hậu quả gì ? * Mở rộng :Mĩ đã thả 15 triệu tấn bom xuống nước ta và thống kê còn hơn 8 triệu tấn nữa vẫn chưa nổ còn nằm trong lòng đất . ? Tình hình cháy xảy ra ở nước ta đã gây ra thiệt hại gì trong thời gian từ 1998-2000? ?Nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm ? *Lưu ý :Các trường học , y tế , xí nghiệp luôn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. ? Nêu những thiệt hại do ngộ độc thực phẩm gây ra ? * Thảo luận : 3 phút . Nhóm 1 :Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông. NỘI DUNG BÀI HỌC I.ĐẶT VẤN ĐỀ: * Vì khi chiến tranh kết thúc những quả bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi trong lòng đất ,nhất là ở địa bàn ác liệt như Quảng Trị . * Tại Quảng Trị từ 19851995số người chết và bị thương là 474 người, do bị bom mìn mà ảnh hưởng đến tính mạng ,sức khỏe. Gây ô nhiễm môi trường. * Tình hình cháy gây thiệt hại cho cả nước 5871 vụ cháy thiệt hại về tài sản lên đến 902.910 triệu đồng . * Do thực phẩm bị nhiễm khuẩn ,do lượng thuốc bảo vệ thực vật ,ngộ độc cá nóc, và nhiều lí do khác . * Thiệt hại ngộ độc :1999-2000 có gần 20.000 người bị ngộ độc thực phẩm ,246 người bị tử vong.-Riêng TP.HCM xảy ra với 29 vụ với 930 người bị ngộ độc , 2 người tử vong . * Các thông tin trên đều gây ra hậu quả hết sức nghiêm trọng ,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> tin trên ?. cho thấy đó là tính chất nguy hiểm của tai nạn vũ khí ,cháy , Nhóm 2: Những tai nạn đó xảy ra là do những nổ và các chất độc hại. * Rất nhiều nguyên nhân : nguyên nhân nào ? Chiến tranh , thiếu hiểu biết, thiếu kỉ năng , vô trách nhiệm Nhóm 3: Cần là gì để hạn chế , loại trừ những ,tham lam , bất chấp nguy tai nạn đó? hiểm… HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả. * Cần phải có luật của nhà HS: Nhóm khác nhận xét , bổ sung . nước , tìm hiểu kĩ các qui định GV: Nhận xét, đánh giá , tuyên dương . đó để phòng ngừa hạc chế tai Bài tập 1 SGK: Chất dễ gây tai nạn nguy hiểm nạn vũ khí cháy ,nổ và các chất cho con người :a,c,d,đ,đe,g,h, i, lđ. độc hại. HOẠT ĐỘNG 2 :20 phút Mục tiêu : - Kiến thức : -Hậu quả của tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại. II. NỘI DUNG BÀI HỌC : -Kĩ năng : Nắm những quy định của pháp luật . Thủ thuật Mảnh ghép : ( 2 phút ) Nhóm 1 : Tình huống do tai nạn vũ khí. Nhóm 2: Tình huống do cháy nổ . 1.Hậu quả : Nhóm 3: Tình huống do ngộ độc thực phẩm . Tổn thất lớn về tính Vòng 2: (3 phút )Tính chất nguy hiểm và cách mạng và tài sản của cá phòng ngừa . : nhân ,gia đình ,xã hội .Thiệt hại ? Kể tên các loại vũ khí cháy nổ và các chất về người bị thương ,tàn phế, độc hại mà em biết ? chết người ,tài nguyên cạn kiệt ,gây ô nhiễm môi trường. ? Các chất trên có lợi và có hại gì ? * Nhấn mạnh : Các chất trên rất cần thiết cho … cuộc sống của con người .Vậy nếu không cẩn thận sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng . ? Nêu các hành vi vi phạm pháp luật từ các chất trên ? HS: Buôn bán vũ khí, dùng mìn đánh bắt cá, 2. Quy định của pháp luật về dùng vũ khí giết người , sự cố kĩ thuật … ? Hãy cho biết hậu quả của các hành vi trên ? phòng cháy chữa cháy: -Cấm tàng trữ vận Gây ảnh hưởng gì đến môi trường?(Giáo dục chuyển ,buôn bán, sử dụng trái môi trường ) phép các loại vũ khí cháy nổ,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Liên hệ : Rừng quốc gia U Minh ( Thuộc Kiên Giang và Cà Mau) bị cháy. Hãy dự đoán nếu ai cũng sử dụng vũ khí tùy tiện ? HS: Mất an ninh trật tự , xã hội rối loạn , kỉ cương pháp luật không nghiêm …. * Trực quan : Cho học sinh quan sát tranh phòng chống cháy nổ và các chất độc hại. ? Pháp luật có những quy định gì về phòng cháy ,chữa cháy ? Cho học sinh đọc điều 13,17,33,luật phòng cháy chửacháy năm 2001 .điều 232,238,244,Bộ luật hình sự 1999 . * Giải thích : Thế nào là tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, các chất nổ. * Liên hệ :Tình hình thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại ở địa phương em? ? Quy định nào là thực hiện tốt , và quy định nào thực hiện chưa tốt ? Vì sao ?( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi ) ? Hậu quả của những việc vi phạm đó ?. phóng xạ và các chất độc hại. -Chỉ những cơ quan tổ chức ,cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ và sử dụng, chuyên chở các chất nổ ,chất cháy ,chất phóng xạ và các chất độc hại. -Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo quản chuyên chở sử dụng vũ khí cháy nổ chất cháy, chất phóng xạ chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn , có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn.. Khoảng 13h35 ngày 14/5, tại Khu công nghiệp (KCN) Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh đã xảy ra một vụ chay lớn, thiêu rụi tòan bộ phân xưởng thành phẩm của Công ty TNHH Hoa Đức (100% vốn nước ngoài), chuyên sản xuất hộp quẹt ga. Thiệt hại, theo ước tính ban đầu, khoảng hơn 2 tỷ đồng, bao ?Trách nhiệm của công dân học sinh trong việc gồm hơn 1.200 m2 nhà xưởng phòng ngừa tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất bị cháy sập cùng toàn bộ thành độc hại ở địa phương em ?( giải quyết vấn phẩm, thiết bị đang sản xuất và 2 container sản phẩm chuẩn bị đề ). xuất khẩu 3.Công dân học sinh : -Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại . -Tuyên truyền vận động.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> mọi người cùng thực hiện . -Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác . 4/Tổng kết: Bài tập 3 trang 43: Đáp án : a. Cưa bom đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ . b.Sản xuất tàng trữ , buôn bán pháo vũ khí ,thuốc nổ chất phóng xạ . d.đốt rừng trái phép . e.Cho người khác mượn vũ khí . g.Báo cháy giả . Bài tập 4 SGK: :Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi . Phương pháp xử lí tình huống :Em có nhận xét gì về cách ứng xử của các nhóm ? Điều gì khiến em ứng xử như vậy ? Điều gì có thể xảy ra nếu em không ứng xử như thế ?(Kĩ năng ứng phó với sự nguy hiểm do chất cháy nổ ,chất độc hại gây ra ..) GV : Nhận xét đánh giá tuyên dương . Kết luận :Tình huống ( a),(b),(c): Cần khuyên ngăn mọi người. Tình huống (d): Cần báo ngay cho người có trách nhiệm . 5. Hướng dẫn học tập: * Đối với tiết học ở tiết này: -Ghi chép bài và học bài đầy đủ ( Nội dung bài học ). -Làm tất cả các bài tập ở SGK. -Tìm tấm gương thực hiện tốt việc phòng ngừa tai nạn do vũ khí chất nổ ,các chất độc hại gây ra . * Đối với tiết học ở tiết tiếp theo : -Xem chuẩn bị trước bài ở nhà tiếp theo bài 16: “Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác” . -Đọc kỉ: Đặt vấn đề ,nghiên cứu trước bài học . Ngày soạn: 25/1/2016 Tiết 24. CHỦ ĐỀ: CÁC NHÓM QUYỀN CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Hiểu thế nào là quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác, các hành vi thể hiện quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. - Hiểu thế nào là quyền tự do ngôn luận - Hiểu thế nào là quyền tự do khiếu nại, tự do tố cáo của công dân 2. Kĩ năng - Phân biệt hành vi tự do ngôn luận và hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận để làm trái pháp luật. - Có thói quen tôn trọng tài sản của người khác. - Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo đúng pháp luật. 3. Thái độ - Có tính cách trung thực, thật thà trong lối sống, trong khiếu nại tố cáo, tự do ngôn luận. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC Gv: giáo án, sgv, sgk, các tư liệu liên quan Hs: sgk C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO NĂNG LỰC CHỦ ĐỀ NỘI NHẬN BẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG DUNG Quyền sở Nêu được thế nào là quyền Có ứng xử phù hữu tài sở hữu tài sản của công hợp trong trường sản của dân, nội dung quyền sở hữu hợp liên quan công dân tài sản. Nghĩa vụ tôn trọng đến tài sản của tài sản của người khác thể bản thân. hiện qua các hành vi nào. Quyền tự Thế nào là quyền tự doPhân biệt hành vi thựcCó ứng xử phù do ngôn ngôn luận. Các hành vi thểhiện quyền tự do ngônhợp trong các luận hiện quyền tự do ngôn luận.luận và hành vi liwijtình huống dụng quyền này để làm trái pháp luật Quyền Thế nào là quyền khiếu nại,Phân biệt trường hợpCó cách ứng xử khiếu nại quyền tố cáo nào dùng quyền khiếuphù hợp trong và tố cáo nại, trường hợp nàocác tình huống thì tố cáo liên quan BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> A.MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Học sinh biết thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân . -Nêu được nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của người khác . 2/Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng phân biệt được hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác - Biết thực hiện những quy định của pháp về quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác . 3/Thái độ: -Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác. -Phê phán mọi hành vi xâm hại đến tài sản công dân. B.CHUẨN BỊ: GV : -Tình huống , ca dao tục ngữ. HS : Xem chuẩn bị bài trước trước ở nhà . C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm tra sỉ số , SGK học sinh . 2/ Kiểm tra miệng : Câu 1/ Những tai nạn do vũ khí ,cháy nổ và các chất độc hại thường xảy ra với trẻ em là do các nguyên nhân nào ? Vì sao phải phòng ngừa các tai nạn đó ?( 10đ) HS: -Thiếu hiểu biết ,tò mò, nghịch ngợm.. -Tác hại : Mất tài sản, ảnh hưởng đến tính mạng , sức khỏe của bản thân, gia đình , xã hội Câu 2/ Vậy để hạn chế được những hậu quả do cháy nổ gây ra ?Nhà nước đã ban hành những quy định gì? ( 10 đ) HS: -Cấm tàng trữ vận chuyển ,buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí cháy nổ, phóng xạ và các chất độc hại. -Chỉ những cơ quan tổ chức ,cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ và sử dụng, chuyên chở các chất nổ ,chất cháy ,chất phóng xạ và các chất độc hại. -Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo quản chuyên chở sử dụng vũ khí cháy nổ chất cháy, chất phóng xạ chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn , có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn. 3/Tiến trình bài học:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Giới thiệu bài:Tình huống : GV: Trên tay cô đang cầm vật gì ? ( Quyển sách ) ? Vậy quyển sách này là của ai ? ? Cô cho em mượn quyển sách này được không ? Vì sao? HS: Được, Vì cô là chủ sở hữu của quyển sách đó. GV: Đó thuộc quyền sở hữu về tài sản của cô, vậy công dân có quyền sở hữu tài sản những gì và mọi người tôn trọng tài sản của người khác như thế nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC TRÒ HOẠT ĐỘNG 1:10 phút I.ĐẶT VẤN ĐỀ: Mục tiêu :Xác định quyền sở hữu tài 1. Ai có quyền 2.Ông An có sản của công dân: sở hữu chiếc quyền bán chiếc HS: SGK trang 44-45. xe ? Ai chỉ có bình cổ đó Phương pháp phân tích tình quyền sử dụng không ? Vì huống :Người chủ xe ,người giữ xe xe? sao ? ,người mượn xe có quyền gì ? ( Kĩ HS:Người chủ HS: Ông An năng phân tích, so sánh ) chiếc xe máy không được bán HS:-Chủ xe: được bán ,tặng cho, có quyền sở vì chiếc bình cổ -Người giữ xe: có phải bảo quản giữ hữu chiếc xe. không thuộc sở gìn. -Người mượn hữu của ông mà -Người mượn xe: được sử dụng chở, xe được sử thuộc nhà đi . dụng xe để đi. nước .. ? Người chủ của chiếc xe có quyền . gì ? HS:_ Cất giữ (Chiếm hữu.) _ Dùng để đi lại ( Sử dụng ). _ Bán ,cho, tặng (Định đoạt). * Giải thích : - Chiếm hữu :Là quyền trực tiếp nắm giữ ,quản lí tài sản . -Sử dụng :Khai thác giá trị sử dụng của tài sản, hưởng lợi từ giá trị tài sản . -Định đoạt:Quyền quyết định đối với tài sản như: mua, bán ,tặng ,cho ,thừa kế… ? Trong 3 quyền trên thì quyền nào là quan quan trọng nhất? Vì sao ? HS: Chỉ khi là sở hữu của mình mới có.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> quyền định đoạt bao gồm các quyền còn lại .Nếu không phải là chủ sở hữu của mình thì không có đủ các quyền trên . Tình huống :Vào đầu năm học lớp 8, bố mẹ mua cho Hùng một chiếc xe đạp để đi học .Vậy theo em Hùng có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó ? Hùng có quyền bán xe đó cho người khác không ?Vì sao? HS:- Hùng có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó: Sử dụng , quản lí . -Nhưng Hùng không có quyền bán II. NỘI DUNG BÀI HỌC : chiếc xe đó .Vì xe đó bố mẹ Hùng mua cho Hùng ,và Hùng còn độ tuổi chịu 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân sự quản lí của bố mẹ, nghĩa là bố mẹ : mới có quyền định đoạt : Bán. Là quyền của công dân đối với HOẠT ĐỘNG 2:20 phút tài sản thuộc sở hữu của mình Mục tiêu:Tìm hiểu các tài sản công .Gồm: dân được sở hữu : Quyền chiếm hữu:Là quyền GV: Trong bộ luật dân sự :gồm quyền trực tiếp nắm giữa ,quản lí tài sản . sở hữu tài sản,quyền tác giả,quyền sở Quyền sử dụng: Là quyền hữu công nghiệp. Trong phạm vi bài khai thác giá trị sử dụng tài sản. này chỉ đề cập đến quyền sở hữu tài Quyền định đoạt : Là quyền sản của công dân . quyết định đối với tài sản. ? Em hiểu quyền sở hữu tài sản của *Tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân là gì ? công dân : ? Quyền sở hữu tài sản bao gồm? -Tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất. *Liên hệ :Gia đình em đang sở hữu -Thu nhập hợp pháp. những tài sản nào ?( Kể tài sản chính ) -Góp vốn kinh doanh . ? Em hiểu công dân được quyền sở hữu những gì ? * Liên hệ: Vay tiền nhà nước , trúng số… * Lưu y : Hợp pháp và bất hợp pháp . HS: Đọc điều 58 Hiến pháp 1992 . *Mở rộng: Chỉ sở hữu có toàn quyền đối với tài sản của mình nhưng không được làm ảnh hưởng, hoặc làm thiệt.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Đó chính là nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản của người khác của mọi công dân. HOẠT ĐỘNG 3: 10 phút Mục tiêu:Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác :  Thảo luận mảnh ghép :3 phút .Công dân cần làm gì trong các trường hợp sau : Vòng 1: Nhóm 1 Khi nhặt được của rơi . Nhóm 2: Khi vay nợ ,tài sản công dân. Nhóm 3:Khi mượn tài sản của người khác Nhóm 4: Khi làm hỏng, mất tài sản của người khác . Vòng 2: Vậy em hiểu công dân phải có nghĩa vụ gì đối với tài sản của người khác ? HS: Các nhóm lần lượt trả lời . GV: Nhận xét , đánh giá ,tuyên dương . Phương pháp hỏi chuyên gia :Về việc bảo vệ tôn trọng tài sản của người khác như thế nào ( Kĩ năng tư duy sáng tạo ). ? Tại sao phải tôn trọng tài sản của người ( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi ) * Liên hệ : Kể một số việc làm thiếu tôn trọng tài sản của người khác ở địa phương mà em biết ? Gây ảnh hưởng gì ?Pháp luật xử lí như thế nào ? HS: Đọc điều 175 Kết luận :Mọi công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản, tôn trọng quyền sở hữu của người khác. Xâm phạm quyền sở hữu của công dân tùy theo mức độ xử lí .. 2. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác .. -Tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác,không được xâm phạm tài sản của cá nhân,tổ chức,tập thể,nhà nước . -Khi vay nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn. -Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận,nếu hỏng phải sửa chữa, bồi thường.. 3. Trách nhiệm của nhà nước : Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? Nhà nước có trách nhiệm như thế dân . nào đối với quyền sở hữu tài sản của công dân? ? Bảo hộ bằng cách nào mà em biết ? HS:Ban hành văn bản pháp luật, quy định cá hình thức xử lí đối với hành vi vi phạm, tuyên truyền giáo dục cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình … ?Vì sao pháp luật quy định các tài sản có giá trị(xe,đất)phải đăng kí quyền sở hữu ? ? Đăng kí quyền sở hữu có phải là biện pháp để công dân tự bảo vệ tài sản không ? Giải thích vì sao ? *Kết luận : Nhà nước bảo vệ quyen sở hữu hợp pháp của công dân .Việc đăng kí quyền sở hữu đối với các tài sản có giá trị là cơ sở để nhà nước quản lí và có biện pháp bảo vệ thích hợp khi có việc bất thường xảy ra .Cần tăng cường và tôn trọng việc giáo dục ý thức tôn trọng bảo vệ tài sản , bảo vệ quyền sở hữu của công dân . 4/Tổng kết: ? Hãy tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về tôn trọng tài tài sản của người khác ? HS: - Của mình thì giữ bo bo Của mình thì để cho bò nó ăn . - Lòng tham không đáy . ? Bài tập 1 SGK trang 46? HS: Làm động tác để người có tài sản biết mình mất cắp ,sau đó giải thích cho bạn hiểu. *Thảo luận nhóm : Giờ ra chơi Khanh và Tú xô đẩy nhau , lỡ làm gẫy chiếc bút của bạn cùng lớp .Khanh vội kéo Tú ra khỏi lớp và nói (Kĩ năng phê phán ) _ Ra nhanh ,kẻo chúng nó nhìn thấy lại bắt đền bây giờ . ? Em có đồng ý ýkiến của Khanh không ? Vì sao ? Nếu em là Tú em sẽ làm gì ? HS: Không tán thành với ý kiến đó của Khanh , vì hành vi đó thiếu tôn trọng tài sản của người khác . Nếu làTú phải nói cho Khanh hiểu , và nhận lỗi bồi thường cho bạn ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Kết luận : Quyền sở hữu là một quyền rất quan trọng của công dân . Mỗi công dân không chỉ biết tự bảo vệ quyền sở hữu của mình mà còn phải bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của công dân . 5. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết này : - Ghi chép, học bài đầy đủ. - Làm bài tập còn lại ở SGK. - Thực hiện tôn trọng tài sản của người khác . *Đối với bài học ở tiết tiếp theo : - Xem chuẩn bị bài tiếp theo :“Quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân.. " + Nhóm 1: Tìm các hành vi thể hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân.. + Nhóm 2: Tìm những hành vi trái với quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân... Ngày soạn : 01/02/2016 TIẾT: 25 CHỦ ĐỀ ( TIẾP) BÀI 18:. QUYỀN KHIẾU NẠI TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> A. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: -HS hiểu thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân. -Biết được cách thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo. -Nêu được trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc đảm bảo và thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo. 2/ Kĩ năng: -Kĩ năng phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền khiếu nại, tố cáo. -HS thực hiện thành thạo cách ứng xử đúng, phù hợp với các tình huống cần khiếu nại và tố cáo 3/ Thái độ: - Thói quen: Thái độ thận trọng, khách quan khi xem xét sư việc có liên quan đến quyền khiếu nại, tố cáo. - Tính cách: Ứng xử tốt. B. CHUẨN BỊ: Gv: giáo án, sgk, sgv, Bảng phụ ghi câu hỏi. Hs:Chuẩn bị bài mới, xem trước bài ở nhà C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 2 Khởi động H: Thế nào là quyền sở hữu tài sản? Quyền sở hữu tài sản bao gồm những quyền nào? 3 Bài mới Nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1:10 phút Mục tiêu - Kiến thức : Hiểu vấn đề. - kĩ năng: Phân tích đặt vấn đề. HS:Đọc đặt vấn đề SGK SGK trang 50. Gv: Nhận xét cách đọc của học sinh Thảo luận 3 phút: Nhóm 1:Nghi ngờ một địa điểm là nơi buôn bán , tiêm chích ma túy em sẽ xử lí như thế nào ?: Nhóm 2: Biết ngừời lấy cắp xe đạp của bạn cùng lớp em sẽ xử lí như thế nào ?. I . ĐẶT VẤN ĐỀ :. *Nhóm 1: Báo cho cơ quan chức năng theo dõi . Nếu đúng thì cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lí theo quy định của pháp luật *Nhóm 2: Em sẽ báo cho nhà.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> trường hoặc cơ quan công an nơi em Nhóm 3 Theo em anh H phải làm gì để bảo vệ quyen ở về hành vi lấy cắp xe đạp của lợi của mình ? bạn , để nhà trường hoặc công an xử lí theo quy định của pháp luật . Nhóm 3: Theo em anh H phải làm gì ?. HS: Đại diện nhóm trình bày: HS : Nhóm khác nhận xét bổ sung .. *Nhóm 3:Anh H khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để cơ quan có trách nhiệm yêu cầu ngừơi giám đốc giải thích ;lí do đuổi việc để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình .. =>Bài học :Khi biết được công ?Qua 3 tình huống trên em rút ra cho mình được bài dân ,tổ chức ,cơ quan nhà nước vi học gì ? phạm pháp luật , làm thiệt hại đến lợi ích của mính và nhà nước thì chúng ta phải khiếu nại, tố cáo để GV: Nhận xét đánh giá tuyên dương . bảo vệ lợi ích của mình và tránh ? Trong 3 trường hợp trên thì trường hợp nào sẽ sử thiệt hại cho xã hội . dụng quyền khiếu nại? trường hợp nào sử dụng quyền tố cáo . HS: -Trường hợp 1,2 là tố cáo -Trường hợp 3 là khiếu nại .. Tình huống : Chứng khiến cảnh một bạn giá 14 tuổi đi làm thuê thường xuyên bị chủ cửa hàng đánh đập ,Hoa rất thương bạn nên có ý định muốn tố cáo hành động đó với cơ quan có công an,nhưng Hà ngăn cản: Hãy nhờ bố mẹ đi báo công an chúng mình còn nhỏ làm gì có quyen được tố cáo cho người khác .Vậy em có đồng ý kiến của Hà không ? Vì sao ? HS: Không đồng ý với ý kiến của Hà vì ai cũng có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật . ?Khi nào chúng ta thực hiện quyền khiếu nại ,tố cáo ? - Ai là người thực hiện ? - Thực hiện vấn đề gì ? - Vì sao ? - Để làm gì ? - Dưới hình thức nào ? GV:Kết luận :Quyền khiếu nại , tố cáo là những quyền như thế nào ? Khi nào chúng ta sử dụng quyền khiếu.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> nại, khi nào chúng ta sử dụng quyền tố cáo ? Để giải đáp những thắc mắc đó chúng ta cùng tìm hiểu sang phần II. HOẠT ĐỘNG 2 :20 Phút. Mục tiêu - Kiến thức :Hiểu khái niệm khiếu nại tố cáo. - Kĩ năng: So sánh điểm khác nhau giữa khiếu nại và tố cáo . ?Vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền khiếu nại tố cáo?( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi) HS :Để tạo cơ sở pháp lí cho công dân bảo vệ quyen và lợi ích khi bị xâm phạm. -Để ngăn ngừa phòng chống tội phạm . - GV:Đọc điều 74 –Hiến pháp 1992 . ? Quyền khiếu nại là gì ? Ví dụ: Công an huyện đã khám xét nhà và bắt con trai ông Hùng không đúng các thủ tục pháp luật quy định. ? Có những hình thức khiếu nại nào ? ? Quyền tố cáo là gì ? Ví dụ : Phát hiện tụ điểm hút chích ma túy.. Phương pháp tư duy :Hai quyền trên có điểm giống nhau nào?( Kĩ năng phân tích so sánh ) ? Công dân có thể thực hiện 2 quyền này bằng những hình thức nào ? HS: Hình thức : Trực tiếp hoặc gián tiếp ? Trách nhiệm của người tố cáo ,khiếu nại là gì ?Vì sao công dân cần trung thực khách quan ,thận trọng khi thực hiện khiếu nại tố cáo ? * Liên hệ : Nếu không trung thực, khách quan thì khi thực hiện quyền này hậu quả sẽ như thế nào? Ví dụ ? Chú ý :- Người khiếu nại tố cáo phải là người có năng lực hành vi đủ 18 tuổi trở lên . -Người tố cáo bất kể cả ai không phân biệt tuổi nghề nghiệp . ?Theo em công dân có quyền khiếu nại , tố cáo như thế nào trong việc thực hiện chính sách pháp luật thuế ? ( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi ). II .NỘI DUNG BÀI HỌC :. 1. Quyền khiếu nại :Là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại các quyết định , việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi thực hiện công vụ .. 2. Quyền tố cáo : Là quyền của công dân báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về một việc vi phạm pháp luật . 3.Giống nhau : * Điểm giống nhau -Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp - Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân - Là phương tiện công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội * Điểm khác nhau: - Khiếu nại :Là người trực tiếp bị hại - Tố cáo :Mọi công dân có quyền để ngăn chặn hành vi xâm phạm lợi ích nhà nước , tổ chức , cơ quan và công dân * Công dân khi thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> HS:- Công dân có quyền khiếu nại nếu cơ quan thuế thực hiện không đúng - Công dân có quyền tố cáo người trốn thuế, gian lận trong thu nộp thuế * Nhấn mạnh :Công dân phải tích cực học tập nâng cao trình độ nhận thức để có thể sử dụng đúng quyền khiếu nại tố cáo . Khi thực hiện phải khách quan trung thực và thận trọng , không được sử dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác . ? Trách nhiệm của nhà nước như thế naò? ? Em hãy nêu một số việc làm của nhà nước đảm bảo cho công dân thực hiện quyền khiếu nại tố cáo ? ? Cơ quan quan nào giám sát việc thi hành pháp luật về khiếu nại tố cáo ? HS: Tòa án nhân dân . ? Ngoài Hiến pháp 1992 , Quốc hội còn ban hành luật gì? Có hiệu lực từ bao giờ ? Có nội dung gì ? HS: đọc Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 ( Điều 4 , 30 , 31, 33 –SGK-51,52 ). quyền khiếu nại quyền khiếu nại tố cáo cần trung thực và khách quan ,thận trọng . 4.. Trách nhiệm của nhà nước : Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại tố cáo hoặc lợi dụng quyền hạn khiếu nại tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại cho người khác.. ? Em đã sử dụng quyền khiếu nại tố cáo bao giờ chưa? 5.Học sinh : Em thực hiện quyền đó như thế nào ? -Nâng cao hiểu biết pháp luật . ? Việc làm của học sinh như thế nào ? - Học tập lao động rèn luyện Phương pháp tranh luận :Nếu thấy người chặt phá đạo đức . rừng hoặc đánh bắt cá bằng chất nổ thì em là gì ? ( Kĩ năng tư duy phê phán ) HS: Có trách nhiệm tố cáo với cơ quan có trách nhiệm ve những hành vi làm ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên . ? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây nói về trách nhiệm của công dân và HS ( khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng ) ) -a. Nâng cao trình độ hiểu biết về pháp luật. b. Bảo vệ quyền lợi chính đáng của bản thân. c. Sử dụng đúng đắn quyền khiếu nại, tố cáo. d. Khách quan, trung thực khi làm việc. đ. Lợi dụng để vu khống, trả thù. e. Cùng với người lớn phòng chống tệ nạn xã hội. g. Ngăn ngừa tội ác..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> h. Nhờ người đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho bản thân. GV : Thu phiếu 5 HS hoàn thành nhanh nhất Đọc kết quả của từng HS GV : Kết luận toàn bài : Thực hiện đúng quyền khiếu nại tố cáo của công dân sẽ đảm bảo cho việc thực hiện các quyền cơ bản của công dân, giúp Đảng và Nhà nước hiểu rõ yêu cầu của quần chúng, phẩm chất và năng lực của đội ngũ cán bộ , nhân viên nhà nước. Trên cơ sở đó kịp thời khắc phục những hạn chế, thiếu xót. Xây dựng lòng tin của quần chúng nhân dân đối với Đảng và Nhà nước, xây dựng xã hội mới tốt đẹp hơn. 4. Tổng kết Câu 1: H: hoàn thành bảng so sánh sau Bảng so sánh Khiếu nại Người thực hiện (là Công dân có quyền và lợi ích bị ai ? ) xâm phạm. Tố cáo Bất cứ công dân nào. Đối tượng (vấn đề gì ?). Các quyết định hành chính , hành vi hành chính. Hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước. Cơ sở (vìsao ? ) Mục đích (để làm gì ? ). Quyền, lợi ích bản thân người khiếu nại Khôi phục quyền , lợi ích người khiếu nại .. Hình thức ?. Trực tiếp , đơn thư , báo đài ..... Gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước , tổ chức và công dân Ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm lợi ích của nhà nước , tổ chức, cơ quan, công dân … Trực tiếp , đơn , thư , báo,đài….. Câu 2: Bài tập 2 SGK trang 52. HS : Căn cứ vào những điểm khác nhau của khiếu nại và tố cáo ( phần lưu ý về phần khiếu nại ) Ông An không có quyền khiếu nại , vì ông chỉ là ngừoi hàng xóm , không có quyền lợi liên quan trực tiếp đến quyết định xử phạt vi phạm hành chính của chủ tịch UBND quận 5. Hướng dẫn tự học: * Đối với bài học ở tiết này :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Học và làm bài SGK đầy đủ. -Ghi chép đầy đủ. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo : - Xem chuẩn bị bài tiếp theo :“Quyền tự do ngôn luận" + Nhóm 1: Tìm các hành vi thể hiện quyền tự do ngôn luận + Nhóm 2: Tìm những hành vi trái với quyền tự do ngôn luận. Ngày soạn: 4/1/2016 TIẾT:26 CHỦ ĐỀ ( TIẾP) BÀI : 19. QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> A MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là quyền tự do ngôn luận. - Nêu được những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận của công dân. 2. Kỹ năng: -Phân biệt tự do ngôn luận đúng đắn với lợi dụng tự do ngôn luận để làm việc xấu. -Thưc hiện đúng quyền tự do ngôn luận, phát huy quyền làm chủ của công dân. 3 Thái độ: - Thói quen: Tôn trọng tự do ngôn luận của người khác. - Tính cách : Phê phán những hiện tượng vi phạm quyen tự do ngôn luận của người công dân. B CHUẨN BỊ Giáo viên: Báo, bảng phụ viết tình huống. Học sinh: Học sinh xem bài trước ở nhà. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Kiểm tra nội dung bài cũ ? Quyền khiếu nại và tố cáo giống và khác nhau chỗ nào? (10đ) HS: - Giống nhau : Đều là quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp-Công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp -Phương tiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội .(5đ) -Khác nhau (5đ) - Khiếu nại: Người khiếu nại là người trực tiếp bị hại. - Tố cáo : Người tố cáo là mọi công dân, ngăn chặng mọi hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích của nhà nước . 3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1:10 PHÚT Kiến thức :Tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề Tổ chức cho học sinh thảo luận theo đơn vị bàn. ( GV treo bảng phụ ) Những việc làm nào dưới dây thể hiện quyền. NỘI DUNG BÀI HỌC I- ĐẶT VẤN ĐỀ : HS trao đổi, trả lời cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> tự do ngôn luận của công dân ?Vì sao ? a- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường , lớp . b- Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh của phường mình . c- Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế d- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến pháp Gợi ý nhận xét. Vì sao việc làm c : gửi đơn kiện ra toà án đòi quyền thừa kế lại không phải là việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận ? Kết luận : Phương án c không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại. Vì ở đây là đòi hỏi quyền và lợi ích cho bản thân chứ không phải là đóng góp ý kiến bàn bạc. Qua phần thảo luận trên em hiểu ngôn luận có nghĩa là gì ? Vậy tự do ngôn luận có nghĩa là như thế nào ? Nhận xét, kết luận Tổ chức cho HS thảo luận Bài tập nhanh : GV treo bảng phụ Bố mẹ em thường tham gia các vấn đề sau , vấn đề nào thể hiện tự do ngôn luận ? - Bàn bạc về vấn đề xây dựng kinh tế địa phương - Góp ý xây dựng văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII - Bàn bạc vấn đề phòng chống TNXH - Thực hiện KHHGĐ Bản thân em đã thể hiện tốt quyền tự do ngôn luận của mình chưa ?nêu một vài ví dụ ?. - Phương án a, b, d là thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân. HS Phân tích và giải thích phương án lựa chọn của mình .. HS suy nghĩ rút ra khái niệm * Ngôn luận: Dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình nhằm bàn bạc một vấn đề (luận). * Tự do ngôn luận: Tự do phát biểu ý kíên bàn bạc công việc chung.. HS trao đổi, trả lời cá nhân - Tất cả các ý kiến đều thể hiện quyền tự do ngôn luận. Nhận xét, kết luận Hoạt động 2 :20 phút . Kiến thức :Tìm hiểu nội dung bài học Em hiểu thế nào là tự do ngôn luận?. HS bày tỏ quan điểm của mình và lấy thêm các ví dụ thực tế học sinh thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình - Tham gia ý kiến xây dựng tập thể lớp TTXS - Thảo luận nội quy lớp , trường - Góp ý kiến về các hoạt động của Đoàn , Đội….. Chốt lại rút ra bài học 1 Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế. II . NỘI DUNG BÀI HỌC (20’) 1- Quyền tự do ngôn luận.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nào ? Vì sao ? HS lấy VD : - Xuyên tạc công cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo . - Viết thư nặc danh vu cáo , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân . HS tiếp tục trả lời cá nhân - Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân , góp phần xây dựng Nhà nước và quản lý xã hội . HS đọc và ghi vở HS tìm những hành vi để phân biệt . * Tự do ngôn luận đúng pháp luật - Các cuộc họp của cơ sở bàn về KT,CT, ANQP , VH của địa phương - Phản ánh trên đài, ti vi , báo chí vấn đề tiết kiệm điện nước .. - Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục .. - Góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng - Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá - Kiên cố hoá kênh mương , đường giao thông của thôn , xã…. HS tiếp tục trả lời : * Tự do ngôn luận trái pháp luật - Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương - Đưa tin sai sự thật như: “Nhân quyền Việt Nam ” - Viết đơn, thư nặc danh để vu khống , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân - Xuyên tạc công cuộc đổi mới - Tung tin sai sự thật, nói xấu bạn bè. - GV Cho HS tìm hiểu Điều 69 – Hiến pháp 1992 và Điều 2 - Luật báo chí ( Tư liệu tham khảo – SGK – 54) Nhấn mạnh :Công dân có quyền tự do ngôn luận. - Là quyền của công dân tham gia bàn bạc , thảo luận , đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, XH.. 2- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận . - Công dân có quyền tự do ngôn luận , tự do báo chí ,có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật . - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở , trên các phương tiện thông tin đại chúng , kiến nghị với đại biểu quốc hội , hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc cử tri …. 3. Ý nghĩa: Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> nhưng trong khuôn khổ pháp luật , không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung , vu khống ,vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật , phá hoại , chống lại lợi ích nhà nước , nhân dân Yêu cầu HS lấy ví dụ về việc làm vi phạm quyền tự do ngôn luận . ?Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật có ý nghĩa như thế nào ? ?Em hãy cho biết thế nào là tự do ngôn luận đúng pháp luật ? ?Em hiểu thế nào là tự do ngôn luận trái pháp luật ? HS nhận biết đưa ra VD: - Phát biểu lung tung trong buổi sinh hoạt lớp. - Nói xấu bạn bè trong lớp. - Nói xấu thầy cô giáo… Nhận xét, chốt lại ( Ghi bảng ) HS thảo luận, cử thư kí ghi chép đại diện trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. VD : - Thư bạn đọc - ý kiến nhân dân - Diễn đàn nhân dân - Trả lời bạn nghe đài - Hộp thư truyền hình - Đường dây nóng - Hòm thư góp ý - ý kiến người xây dựng - ý kiến bạn đọc - Chuyên mục người tốt ,việc tốt - Bạn đọc viết… HS trả lời rút ra bài học 3 Nhấn mạnh : Thông qua quyền tự do ngôn luận để phát huy dân chủ , thực hiện quyền làm chủ của công dân , phê bình đóng góp ý kiến xây dựng tổ chức , cơ quan ,xây dựng đường lối chiến lược xây dựng và phát triển đất nước . Kết hợp đưa ra một vài tình huống tự do ngôn luận trái pháp luật để học sinh nhận biết, liên hệ bản. 4. Trách nhiệm của Nhà nước: - Nhà nước tạo mọi điều kiệnthuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình.. 5. Trách nhiệm của công dân, học sinh - Bày tỏ ý kiến cá nhân - Trình bày nguyện vọng - Nhờ giải đáp thắc mắc - Yêu cầu bảo vệ lợi ích vật chất , tinh thần.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> thân. HS. Liên hệ trách nhiệm của bản thân. *Thảo luận nhóm Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài tập 3 - SGK Treo bảng phụ bài tập 3 Cho HS đọc yêu cầu bài tập Nhận xét, chốt lại. ?Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận là gì ? Chốt lại rút ra bài học 3, Yêu cầu 1 HS đọc – ghi bảng Kết luận : Mỗi công dân đều có quyền tự do ngôn luận , song chúng ta cần sử dụng quyền tự do ngôn luận cho đúng pháp luật thể hiện đúng quyền bàn bạc, đóng góp ý kiến về các vấn đề của đất nước , xã hội. Có nhiều cách để chúng ta thực hiện quyền này của mình , nhà nước tạo mọi điều kiện để phát huy tối đa … Tổ chức cho học sinh liên hệ bản thân ?Công dân, học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận? Cho HS tìm hiểu Điều 20- khoản 1- Luật Bảo vệ , chăm sóc và Giáo dục trẻ em Việt nam – (Tư liệu tham khảo – SGK- 54) Kết luận : Để sử dụng có hiệu quả quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật , phat huy quyền làm chủ của nhân dân , công dân nói chung và hs nói riêng , càn phải ra sức học tập nâng cao kiến thức văn hoá xã hội, tìm hiểu và nắm vững pháp luật, nắm vững đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước để có thể đóng góp các ý kiến có giá trị và thamgia vào hoạt động quản lý nhà nước và quản lý xã hội . Hoạt động 3: 5 phút Kĩ năng : Làm bài tập Cho HS đọc yêu cầu bài tập Chỉ định 1 HS lên bảng làm. - Không nghe đọc những tin tức trái pháp luật - Tiếp nhận thông tin báo , đài , tham gia góp ý kiến - Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật - Học tập nâng cao ý thức văn hoá…. III. BÀI TẬP (5’) 1-Bài tập 1 ( SGK -54 ) HS làm bài tập Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. Đáp án : trong các tình huống đó , những tình huống b,d thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân . Bài 2 : SGK trang 54 : HS có thể : -Trực tiếp phát biểu trong các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật . -Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan sọan thảo. ? Ca dao tục ngữ nói ve xuyên tạc ,vu khống ? Tự do ngôn luận ? HS: - Ném đá, dấu tay. - Gắp lữa bỏ tay người . -Tự do ngôn luận : Nói có sách mách có chứng . - Lời nói là bạc . im lặng là vàng ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Nhận xét, bổ sung. 4 Tổng kết ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA CHỦ ĐỀ Câu 1: Thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân? Lập bảng so sánh quyền khiếu nại và quyền tố cáo? Câu 2: Tìm các hành vi trái với quyền tự do ngôn luận? 5.Hướng dẫn học tập : *Đối với bài học ở tiết này : -Học bài SGK. -Làm bài tập còn lại bài 3 SGK trang 54. - Xem phần tư liệu tham khảo SGKtrang 54. -Tìm hiểu tình hình sử dụng quyền tự do ngôn luận ở địa phương ? *Đối với bài học ở tiết tiếp theo : - Xem bài tiếp theo trước nhà: Hiến pháp nước cộng hòa XHCN Việt Nam. - Đọc thật kỉ phần đặt vấn đề trả lời các câu hỏi . -Liên hệ kiến thức cũ một số qui định của Hiến pháp : +Về Hôn nhân gia đình . +Quyền bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em , +Tài sản nhà nước .... -Nghiên cứu bài học phần 1.. Ngày soạn: Tiết 27. KIỂM TRA MỘT TIẾT A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Rèn kĩ năng làm bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài. B. Chuẩn bị 1. GV: Đề bài, đáp án, bài kiểm tra đã phô tô. 2. HS: Ôn tập. C. Tiến trình tổ chức dạy và học 1.ổn định lớp Kt sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Kt sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Gv phát đề hs làm bài Bước 1. Ma trận Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề 1. Phòng, Biết được chống tệ hành vi nào nạn xã hội. là tệ nạn xã hội Số câu Số câu: 3 Số câu: Số câu: 3 Số điểm Số điểm:0,75 Số điểm: Số điểm:0,75 Tỉ lệ : % Tỉ lệ: 7,5 % Tỉ lệ: Tỉ lệ: 7,5% 2. Phòng, Biết được Hiểu được Hiểu được chống con đường khái niệm về con đường nhiễm không lây HIV/AIDS lây nhiễm HIV/AIDS. nhiễm HIV HIV/AIDS và cách phòng tránh Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm Số điểm:0,25 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2 Số điểm:2,75 Tỉ lệ : 2,5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ:27,5 % Tỉ lệ : 3. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và. Biết được hành vi vi phạm quy định về.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> các chất độc hại Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 5. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.. cháy, nổ.... Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ :2,5 %. Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ:2,5 % Hiểu được các hành vi không được làm của từng bài học. Hiểu được khái niệm về quyền khiếu nại, tố cáo. Lấy ví dụ Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm: 2 Số điểm:3 Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ:30 %. Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %. Hiểu được tôn trọng tài sản của người khác là thể hiện phẩm chất đạo đức của mỗi người Số câu Số câu:1 Số điểm Số điểm:0,25 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 2,5 % Tổng số câu Số câu: 6 Số câu: 2 Tổng số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ :15% Tỉ lệ : 15%. Hiểu được quyền sở hữu và nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của công dân Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30 % Số câu: 2 Số điểm:5 Tỉ lệ : 50%. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ : 20%. Số câu: 2 Số điểm:3,25 Tỉ lệ:32,5% Số câu: 11 Số điểm: 10 Tỉ lệ:100%. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm) Câu 1: Tệ nạn xã hội bao gồm những hành vi nào sau đây? A. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội. B. Vi phạm đạo đức và xã hội..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> C. Gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. D. Cả ba ý kiến trên. Câu 2: Tình huống nào sau đây vi phạm tệ nạn xã hội? A. An rủ Bình vào quán chơi điện tử ăn tiền. B. Không nhận lời người lạ chuyển gói hàng. C. Nghi ngờ việc mờ ám đến báo công an. D. Vận động mọi người không trồng cây thuuốc phiện. Câu 3: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây. A. Người mắc tệ nạn xã hội thường lười lao động, thích hưởng thụ. B. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma tuý. C. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. D. Tích cực học tập, lao động.... sẽ giúp ta tránh được tệ nạn xã hội. Câu 4: HIV không lây truyền qua con đường nào sau đây. A. Truyền máu. B. Từ mẹ sang con. C. Dùng chung bát, đĩa. D. Quan hệ tình dục. Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn. C. Sản xuất, tàng trữ,buôn bán pháo, vũ khí, thuốc nổ. D. Phát hiện bọn buôn pháo lậu đến báo công an. Câu 6: Tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào trong các phẩm chất sau. A. Trung thực. B. Thật thà. C. Liêm khiết. D. Tự trọng. Câu 7: (1 điểm) Nối tên bài ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp. A B 1. Phòng, chống nhiễm a. Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua HIV/AIDS. bán, sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý. 2. Tự do ngôn luận. b. Cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo. 3.Phòng, chống tệ nạn xã c. Không được xâm phạm, lán chiếm, phá hội. hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng. 4. Quyền khiếu nại tố d. Cấm các hành vi mua bán dâm, tiêm cáo. chích ma tuý và các hành vi lây nhiễm HIV Câu 8:( 0.5 điểm) Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm. - HIV là tên một loại vi rút.....................................................................ở người. - AIDS là ...............................................................của sự nhiễm HIV..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> II. Phần tự luận.(7điểm) Câu1: ( 2 điểm) HIV/AIDS lây truyền qua những con đường nào? Nêu các cách phòng chống HIV/AIDS? Câu 2: (3 điểm) Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm những quyền nào? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác như thế nào? Câu 3: (2 điểm) Thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo? Em hãy lấy ví dụ để thể hiện quyền tố cáo của công dân? Đáp án. I. Phần trắc nghiệm khách quan.(3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án. D. A. B. C. C. D. 1-d; 3-a 4-b; 5-c. - Gây suy giảm miễn dịch. - Giai đoạn cuối.. II. Phần tự luận. Câu 1: ( 2 điểm) - HIV lây truyền qua các con đường: Truyền máu; từ mẹ sang con; quan hệ tình dục. - Cách phòng chống nhiễm HIV: Tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng. + Không tham gia vào các tệ nạn xã hội. + Có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng tránh cho mình và cho gia đình. Câu 2: (3 điểm). - Quyền sở hữu bao gồm: + Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản. + Quyền sử dụng là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó. + Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, tặng, cho, thừa kế... - Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác. + Nhặt được của rơi phải trả lại chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm. + Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn. + Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, nếu hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường cho chủ sở hữu. Câu 3: (2 điểm) - Quyền tố cáo là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về việc vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào đó..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Quyền tố cáo là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi cho rằng các quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình 4. Củng cố (1’). - GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Chuẩn bị bài: Tôn trọng tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng + Nhóm 1: Tìm hiểu: thế nào là tài sản nhà nước và thế nào là lợi ích công cộng . + Nhóm 2: Tìm hiểu: nghĩa vụ công dân trong việc tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước , lợi ích công cộng .. Ngày soạn: TIẾT 28- BÀI: 17. NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG A.MỤC TIÊU: 1/kiến thức: - HS Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - HS hiểu thế nào là tài sản nhà nước và thế nào là lợi ích công cộng . - Tích hợp GDMT 2/Kĩ năng - HS Nêu được nghĩa vụ công dân trong việc tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước , lợi ích công cộng . - HS thực hiện thành thạo nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà nước,lợi ích công cộng. 3/Thái độ : - Thói quen: Có ý thức tôn trọng tài sản nhà nước và lới ích công cộng .Tích cực tham gia giữ gìn tài sản nhà nước và lợi ích công cộng . - Tính cách: Phê phán những hành vi ,việc làm gây thiệt hại đến tài sản nhà nước và lới ích công cộng . B. CHUẨN BỊ : GV : Kể chuyện. HS : Xem chuẩn bị bài ở nhà, nắm kĩ các khái niệm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng . C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ÐỘNG HỌC TẬP: 1/Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kt sĩ số 2/ Kiểm tra miệng : Câu 1: (Kiểm tra nội dung bài cũ )? Em hiểu quyền sở hữu của công dân là gì ?Vì sao phải đăng kí quyền sở hữu tài sản ?( 10đ)( Câu hỏi dành cho học sinh trung bình –yếu) HS:-Là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình . ( 5đ) -Làm cơ sở để nhà nước công nhận và bảo hộ tài sản của mình ..(5đ). HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH. NỘI DUNG BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG 1:( 10 phút ) I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Mục tiêu: - Kiến thức : Giải quyết vấn đề. * Ý kiến của Lan đúng vì rừng là - Kĩ năng: Nhận biết tài sản hà nước. tài sản của quốc gia ,nhà nước đã HS:Đọc đặt vấn đề SGK /47 giao quyến bảo vệ rừng cho các ? Em hãy cho biết ý kiến của Lan và ý kiến của cơ quan kiểm lâm, UBND quản các bạn ,ý kiến nào đúng? Vì sao ? : lí thì các cơ quan này có trách nhiệm quản lí . Lưu ý :Nhưng ý kiến của Lan chưa phải đúng.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> hoàn toàn. Vì Lan là công dân cũng phải có trách nhiệm đối với nhà nước đối với tài sản nhà nước. ? Ở vào trường hợp của Lan em sẽ xử lí như thế nào ? ? Qua tình huống trên em rút ra bài học gì cho bản thân ? ? Em hãy kể một số tài sản của nhà nước mà em biết ? HS:Rừng ,đất đai, biển, nguồn nước ,tài nguyên , sông ,hồ ...? . HOẠT ĐỘNG 2: 25 phút Mục tiêu: - Kiến thức :Hiểu thế nào là tài sản nhà nước ,lợi ích công cộng. - Kĩ năng: Nhận biết tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng. ? Em hiểu thế nào là tài sản nhà nước ? ? Em hãy cho biết những tài sản đó có liên quan gì đến môi trường ?Vậy mỗi chúng ta cần phải làm gì ?( Giáo dục môi trường ) GV Giới thiệu: một số điều luật của luật đất đai VD; Điều 5 Luật đất đai qui định :đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diệnchủ sở hữu, thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai .hoăc luật BVMT. Gíao dục ý thức :Kể tấm gương dũng cảm đấu tranh bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng cũng như nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng .( ? Những tài sản trên thuộc sở hữu của nhà nước chúng ta cần có trách nhiệm tôn trọng và bảo vệ. (Giáo dục môi trường) Mở rộng : Ở nước ta hiện nay có nhiều hình thức sở hữu : Sở hữu toàn dân , sở hữu tập thể, tư nhân ,cộng đồng, sở hữu chung . ? Tài sản nhà nước thuộc sở hữu của ai? Ai quản lí? HS: Đọc điều 17 Hiến pháp 1992 trang 48. ? Tài sản nhà nước khác với tài sản của công dân như thế nào?. *Em sẽ báo với cơ quan có thẩm quyền can thiệp . * Phải có trách nhiệm với tài sản của nhà nước. II.NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Tài sản nhà nước :Bao gồm đất đai rừng núi sông hồ, nguồn nước tài nguyên biển, vùng trời, phần vốn, tài sản cố định do nhà nước xây dựng.... * Tài sản nhà nước là tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân , do nhà nước quản lí .( điều 17 Hiến pháp 1992 ). 2. Lợi ích công cộng : Là lợi ích chung cần thiết dành cho nhiều người và xã hội .. 3.Vai trò: Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất của xã hội.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> HS: Khác ở chổ nó là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước chịu trách nhiệm quản lí. ? Thế nào là lợi ích công cộng ? Lưu ý : Lợi ích công cộng là điều cần thiết, có ích cho mọi người. Liên hệ : Kể một vài công trình công cộng mà em biết? HS:Cầu cống , đường xá, trường học , công viên.. ? Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng có vai trò gì ? Nhấn mạnh ý nghĩa và lợi ích của tài sản nhà nước và lợi ích công cộng . Từ đó nâng cao ý thức và nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng . Kết luận : -Tài sản nhà nước là tài sản thuộc sở hữu của toàn dân, do nhà nước đứng ra quản lí. - Lợi ích công cộng là cơ sở vật chất của xã hội để phát triển kinh tế của đất nước ,nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. ? Hãy chứng minh để thấy tầm quan trọng đó?( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi) HOẠT ĐỘNG 3:10 phút Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu nghĩa vụ tôn trọng , bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích cộng . - Kĩ năng: Bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. Thảo luận : 3 phút: Trách nhiệm của học sinh được thể hiện bằng những hành vi cụ thể nào đối với những tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng ? ( Giáo dục môi trường ) Phương pháp hỏi chuyên gia :Theo em nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước thể hiện như thế nào ?(Kĩ năng ra quyết định ) Hs : -Giữ gìn bảo vệ tài sản nhà nước . -Không làm những việc gây tổn hại đến tài sản nhà nước . -Chống tham ô lãng phí. -Tuyên truyền giáo dục , thực hiện qui định của pháp luật .. để phát triển kinh tế của đất nước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân .. 4.Nghĩa vụ tôn trọng : -Khi được nhà nước giao quản lí ,sử dụng tài sản của nhà nước phải bảo quản ,giữ gìn ,sử dụng tiết kiệm hiệu quả không tham ô lãng phí . -Công dân :Có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lới ích công cộng Không được xâm phạm, ( lấn chiếm,phá hoại, hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân .)tài sản nhà nước và lợi ích công cộng .(điều 78 Hiến pháp 1992 ).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Đấu tranh với những hành vi vi phạm . ?Công dân có nghĩa vụ gì đối với tài sản nhà nước? Phươnh pháp xử lí tình huống :Nêu một số hành vi gây thiệt hại đến tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?( Kĩ năng tư duy phê phán ) GV kể chuyện về tấm gương dũng cảm đấu tranh bảo vệ tài sản nhà nước ,và lợi ích công cộng. ? Nhà nước quản lí bằng cách nào ? HS: Giữ gìn vệ sinh chung, tiết kiệm điện nước đấu tranh với những hành vi làm ô nhiễm môi trường phá hoại tài nguyên thiên nhiên .. HOẠT ĐỘNG 4: ( 5 phút ) Mục tiêu: - Kiến thức: Biết yêu cầu của bài. - Kĩ năng : Làm bài tập . Bài tập 1 SGK trang 49? Tổ chức trò chơi “Tiếp sức” Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về tôn trọng nhà nước, tiết kiệm, chống tham ô lãng phí ? HS cử đại diện ghi nhanh đáp án lên bảng VD: * Tục ngữ + Của vào nhà quan như than vào lò + Ham lợi trước mắt, quen họa sau lưng. + Tham lợi nhỏ, mất việc lớn. + Chưa học làm đã lo ăn bớt. * Ca dao Trống chùa ai vỗ thì thùng Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng. GV: nhận xét đánh giá.. 5.Nhà nước thực hiện quản lí tài sản : -Bằng việc ban hành và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quản lí và sử dụng tài sản thuộc sở hữu toàn dân ( Tài sản nhà nước) -Tuyên truyền và giáo dục cho mọi công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng . III. BÀI TẬP : Bài tập 1 SGK trang 49? Hùng và các bạn trong lớp 8B không biết bảo vệ tài sản của nhà trường .Không nhận ra sai lầm để đền mà bỏ chạy là sai . Bài tập 2 SGK trang 49? Tình huống :BT2/ 49 :Việc làm của ông Tám đúng ,sai ở điểm nào ? Vì sao ? HS: -Đúng là thường xuyên lau chùi, bảo quản giữ gìn cẩn thận ,không cho ai sử dụng . -Sai ở chổ :Nhận tài liệu bên ngoài photo để tăng thêm thu nhập .Mùa thi nhận in tài liệu cho học sinh . -Sai ở chổ vì ông đã sử dụng tài sản của nhà nước phục vụ cho lợi ích cá nhân .. 4/Tổng kết: ? Tình huống : An bị mất cắp chiếc xe đạp. Một hôm An thấy có người đang đem chiếc xe của mình gữi vào bãi giữ xe.Để lấy lại chiếc xe An có thể làm gì sau đây?(10đ)( Câu hỏi dành cho học sinh khá giỏi) a.Tự tiện đến dắt xe về. b.Thông báo sự việc cho công an và nhờ giải quyết..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> c.Chờ người đang sử dụng xe ra lấy để đòi lại. HS: -Phương án 2 tốt nhất để giúp An có thể lấy lại xe của mình (5 đ) -Đồng thời cũng là cách tránh được những tình huống xấu có thể xảy ra. ( 5đ) GV : Nhận xét, kết luận toàn bài: Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất của xã hội để phát triển kinh tế của đất nước. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Chúng ta phải có trách nhiệm giữ gìn ,bảo vệ, thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. Kiên quyết đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực trong xã hội. Quyết tâm xây dựng xã hội mới văn minh và tiến bộ. 5/Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết này : - Học bài ,chép bài đầy đủ. -Hoàn thành các bài tập còn lại SGK . - Thực hiện bảo vệ và tôn trọng tài sản của nhà nước . * Đối với tiết học ở tiết tiếp theo : -Chuẩn bị bài 20: “Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam „ - Nghiêu cứu kĩ bài học và phần đặt vấn đề. + Nhóm 1: Từ khi thành lập đến nay nước ta đã ban hành mấy bản hiến pháp, nêu thời gian ra đời của các bản hiến pháp đó? + Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của hiến pháp?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×