Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIÓM TRA BµI Cò: Câu hỏi: 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện cần thực hiện những bớc nào? Tr¶ lêi: Thùc hiÖn 4 bíc: -B1: Vẽ đờng dây nguồn. -B2: Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn. -B3: Xác định các thiết bị điện trên bảng điện. -B4: Vẽ đờng dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí.. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngoài đèn sợi đốt thì đèn ống huỳnh quang được sử dụng ngày càng nhiều và thay cho đèn sợi đốt.. Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang cần phải làm gì?. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ. 1. Dông cô. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. VËt liÖu vµ ThiÕt bÞ. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> O A 4 – Tắc te. 5 – Bóng đèn. 3 – Chấn lưu CL. Mạch điện đèn ống huỳnh quang có bao nhiêu phần tử,. tên gọi các phần tử đó?. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> STT Tên gọi. Chức năng. 1 Cầu chì Là thiết bị bảo vệ Công Dùng để đóng hoặc cắt nguồn điện với mạch 2 điện tắc Chấn Tạo sự tăng thế lúc ban đầu để đèn làm việc và lưu giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn phát sáng 3 (tăng phô) Tắc te Tự động nối mạch khi điện áp cao ở hai điện 4 cực và ngắt mạch khi điện áp giảm, mồi đèn (chuột) sáng lúc ban đầu Bóng Phát ra ánh sáng 6 5.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> O A 4 – Tắc te. 5 – Bóng đèn. 3 – Chấn lưu CL. Các phần tử liên hệ với nhau như thế nào? 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Từ sơ đồ nguyên lý, các nhóm thảo luận vẽ sơ đồ lắp O đặt cho mạch điện. A. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 7: Thực hành. TT T 1T 21 32 43 54 65 … 7 8 9 10. Tên dụng cụ, vật liệu và Tên thiếtdụng bị cụ, vật liệu và Kìm điện thiết bị Kìm tuốt dây Tua vít Khoan tay Bút thử điện Bộ bóng đèn huỳnh quang Bảng điện Cầu chì Công tắc Dây dẫn. Tuần 14 + 15: Tiết 14 + 15. Yêu cầu Số lượng kĩ thuật Số Yêu cầu kĩ lượn thuật Có cách g1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3mét. điện Có cách điện Có cách điện 500V 220V – 20W 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 14 + 15: Tiết 14 + 15. Bài 7: Thực hành. B1 B2 B3 Vạch dấu. Khoan lỗ. Lắp TBĐ vào BĐ. B4 B5 B6 Nối dây bộ đèn. Nối dây mạch điện. Kiểm tra. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 7: Thực hành. Tuần 14 + 15: Tiết 14 + 15. Bước 1: Vạch dấu. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 14 + 15: Tiết 14 + 15. Bài 7: Thực hành. Bước 1: Vạch dấu Bước 2: Khoan lỗ Bước 3: Lắp thiết bị điện cuả bảng điện Bước 4: Nối dây bộ bóng đèn. Chân đèn. Máng đèn. Hộp gắn tắc te. Chấn lưu Đến công tắc. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 7: Thực hành. Tuần 14 + 15: Tiết 14 + 15. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 1: Hãy chỉ ra chỗ sai trong sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn huỳnh quang sau? Giải thích? O A. CL. - Dây pha được nối trực tiếp với một đầu đui đèn Đèn vẫn sáng bình thường, nhưng khi tắt công tắc đèn vẫn không tắt hẳn mà có một đầu nhấp nháy 14 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hãy chỉ ra chỗ sai trong sơ đồ lắp đặt mạch điện sau? Giải thích? O A. CL. - Chấn lưu, tắc te mắc sai vị trí Mạch điện không hoạt động 15. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. O. Đ. K. 2. 3-4. 1. 5-6. Chấn lưu điện tử (6 đầu dây). 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Vì sao ta nên chọn đèn huỳnh quang để chiếu sáng nhà ở, lớp học, công sở nhà máy …?. Vì so với đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang có: - Hiệu suất phát quang cao, tiết kiệm điện - Ánh sáng dịu mát, diện tích chiếu sáng lớn. - Ít phát nhiệt ra môi trường. - Tuổi thọ cao.. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>