Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.73 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP</b>
<b>TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5</b>
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
Số: 01/2015/PA-THCSTHA5 <i>Tân Hiệp, ngày 21 tháng 11 năm 2015</i>
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 16/9/2015 của Bộ
GD&ĐT, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung
học cơ sở công lập,
Trường THCS Tân Hiệp A5 xây dựng phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở trong nhà trường như sau:
<b>I/ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC</b>
<b>1/ Số lượng người làm việc được giao:</b>
Tổng số lượng người làm việc trong trường THCS Tân Hiệp A5 được giao là 35
người, trong đó viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch giáo viên THCS theo quy
định tại Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08/6/1994; Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV
ngày 15/6/2005, cụ thể:
- Số viên chức hiện đang giữ ngạch GV.THCS - mã số 15a.202:
- Số viên chức hiện đang giữ ngạch GV.THCS - mã số 15a.201:
<b>2/ Số lượng người làm việc hiện có:</b>
Tổng số lượng người làm việc trong trường THCS Tân Hiệp A5 hiện có tại thời
điểm xây dựng phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp là 34 người.
<b>II/ VỊ TRÍ VIỆC LÀM</b>
<b>1/ Tổng số vị trí việc làm, chia ra:</b>
a) Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 02
b) Vị trí việc làm gắn với cơng việc hoạt động nghề nghiệp: 30
c) Vị trí việc làm gắn với cơng việc hỗ trợ, phục vụ: 03
<b>2/ Vị trí việc làm thuộc các vị trí bổ nhiệm </b>vào chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở (theo Thông tư số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV): 32 người
<b>III/ PHƯƠNG ÁN BỔ NHIỆM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP</b>
Chức danh giáo viên trung học cơ sở:
- Trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11): 24 người
- Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12): 08 người
(kèm theo danh sách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp)
<b>IV/ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨNCHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP</b>
<b>1/ Đạt tiêu chuẩn về chức danh giáo viên trung học cơ sở: </b>
- Trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11): 7 người, đạt 7/24= 29,2%
- Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12): 3 người, đạt 3/8= 37,5%
<b>2/ Chưa đạt tiêu chuẩn về chức danh giáo viên trung học cơ sở: </b>
- Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12): 3 người, đạt 5/8 = 62,5%
<b>V/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ:</b>
<b>1/ Tổ chức thực hiện:</b>
Tổ chức xem xét các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức; kiểm
tra, sát hạch về hiểu biết, về chuyên môn, nghiệp vụ và các yêu cầu khác theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp GV.THCS hạng tương ứng bằng hình thức dự giờ hoặc kiểm tra
hồ sơ giáo viên theo quy định, …
Xem xét, đánh giá thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ viên chức của nhà
trường theo từng tiêu chuẩn quy định xếp hạng GV.THCS.
Hoàn thành phương án, lập danh sách bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo
viên THCS theo từng hạng đúng với yêu cầu của từng hạng.
Trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá về thực trạng đội ngũ viên chức khi
bổ nhiệm vào GV.THCS theo từng hạng để lập kế hoạch, tạo điều kiện cho GV tham gia
học tập hồn thành những tiêu chí cịn thiếu trong tiêu chuẩn về chức danh GV.THCS.
<b>2/ Kiến nghị Phòng GD&ĐT:</b>
Thống nhất cùng các trường THCS việc xác định trình độ ngoại ngữ, trình độ tin
học trong tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng khi xếp hạng GV.THCS.
Kết hợp với Trung tâm giáo dục thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng cho GV
theo yêu cầu của tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng khi xếp hạng GV.THCS.
<i><b>Nơi gửi: </b></i>
- Phòng GDĐT (báo cáo);
- Lưu (VT, bộ bổ nhiệm …)
<b>PHÓ HIỆU TRƯỞNG</b>