Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY.. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí:. Quan sát hình 1.1 trong SGK và cho biết châu Á tiếp giáp với những châu lục và đại dương nào ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: - Giới hạn: Châu Á tiếp giáp với: + 2 châu lục là châu Phi và châu Âu. +3 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: -Diện tích: Châu Á là châu lục lớn nhất sốtích liệu44,5 này thếQua giới bảng với diện triệu emkm có2 nhận xét gì về. diện thổ tích châu Á ? -Lãnh. Ch©u lôc. DiÖn tÝch (triÖu km2). MÜ. 42. Phi. 30,3. ¢u. 10,5. §¹i D¬ng. 8,5. Nam Cùc. 14,1. ¸. 44,5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: -Giới hạn: -Diện tích: -Lãnh thổ:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Xác định trên bản đồ châu Á: 1, Các điểm cực: Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền. 2, Các bán đảo và vịnh biển, lớn..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cực Bắc Cực đông Cực tây. Cực Nam.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: - Giới hạn: châu Á tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương. - Diện tích: Châu Á là châu lục lớn nhất với diện tích là 44,5 triệu km2. - Lãnh thổ: + Trải dài từ xích đạo đến vùng cực Bắc. + Trải rộng từ Đông sang Tây trên 160 kinh tuyến..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản: a, Đặc điểm địa hình:. QUAN SÁT HÌNH 1.2 TRONG SGK VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tìm, đọc tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi và các sơn nguyên chính ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tìm, đọc tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng lớn và các con sông chảy trên những đồng bằng đó?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản: a, Đặc điểm địa hình: - Châu Á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào nhất giới, trung chủ dãy yếu núi, ở khusơn Em cóbậc nhận xétthế gì về sựtập phân bố các vực trung tâm lục ởđịa. Hướng nguyên, đồng bằng châu Á ? núi chính là Đông-tây và Bắc-nam. - Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa. - Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ với nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đỉnh Everest cao 8848. Dãy núi Himalaya. Núi Phú Sĩ (Nhật Bản) cao 3776 m.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sơn nguyên Tây Tạng (Trung Quốc). Sông Trường Giang (Trung Quốc). Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản: a, Đặc điểm địa hình: b, Đặc điểm khoáng sản: Quan sát hình 1.2 SGK hãy kể tên những loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á? Khu vực nào tập trung nhiều khí đốt và dầu mỏ nhất ?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản: a, Đặc điểm địa hình: b, Đặc điểm khoáng sản:. Khoáng sản châu Á có đặc điểm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản: a, Đặc điểm địa hình: b, Đặc điểm khoáng sản: - Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú - Các khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, khí đốt, than,....
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 1 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí: -Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích là 44,5 triệu km 2 - Châu Á tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương - Lãnh thổ châu Á kéo dài từ xích đạo đến vùng cực, trải rộng từ đông sang tây trên 160 kinh tuyến.. 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản: a, Đặc điểm địa hình: -Châu Á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào bậc nhất thế giới tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. Hướng núi chính là Đông-tây và Bắc-nam. - Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa. - Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ với nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.. b, Đặc điểm khoáng sản: - Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú - Các khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, khí đốt, than,....
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Cñng cè bµi.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hướngưdẫnưvềưnhà: 1. Củng cố bài vừa học: - Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK trang 6.. 2. Chuẩn bị bài mới: - Đọc và xem trước bài 2: Khí hậu châu Á.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> TIẾT HỌC KẾT THÚC. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã tới dự tiết học này.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>