Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

bao cao xay dung truong chuan quoc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.4 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHONG GD&ĐT YÊN ĐỊNH TRƯỜNG THCS ĐỊNH HƯNG. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: 16/BC-ĐT. Định Hưng, ngày tháng năm 2015. BÁO CÁO QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA I. CÁC CĂN CỨ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐỂ XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA 1. Văn bản chỉ đạo: Trường THCS Định Hưng có các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ GD & ĐT về công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học như: - Thông tư số 47/2012/TT - BGD ĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành quy chế công nhận trường Trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia; - Chương trình hành động số 01/CTr - ĐU của Đảng uỷ xã Định Tiến ngày 08 tháng 01 năm 2011 về thực hiện nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII; - Công văn số 223/GDYĐ - THCS của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo Yên Định ngày 6 tháng 9 năm 2012 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2012 – 2013; - Công văn số 284/GDYĐ của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo Yên Định ngày 6 tháng 9 năm 2013 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2013 – 2014; - Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 5 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân huyện Yên Định về đề án "Nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo huyện giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020"; - Nghị quyết số 37/NQ-ĐU ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Đảng uỷ xã Định Tiến về mục tiêu, nhiệm vụ công tác văn hoá xã hội năm 2014. 2. Sự cần thiết xây dựng trường chuẩn quốc gia: Từ chủ trương, nghị quyết của Đảng, thông tư hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Phòng Giáo dục và Đào tạo Yên Định nhà trường xác định nhiệm vụ trọng tâm trong công tác giai đoạn 2010 -2015, phải tích cực tham mưu cho uỷ ban nhân dân xã xúc tiến công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tạo bước chuyển biến toàn diện, vững chắc cho giáo dục trung học cơ sở Định Hưng, góp phần thực hiện xuất sắc nhiệm vụ phát triển giáo dục của huyện Yên Định. Xây dựng trường chuẩn quốc gia có ý nghĩa hết sức quan trọng, là điều kiện tốt để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường về Đức - Trí - Thể Mỹ. Đây là định hướng lớn của Đảng, Nhà nước trong chiến lược phát triển giáo dục,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đào tạo giai đoạn 2010 - 2015, định hướng 2020 nhằm phát triển giáo dục và đào tạo theo hướng “chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội”. Xây dựng trường THCS Định Hưng đạt chuẩn quốc gia còn là một tiêu chí trong chương trình hoàn thành 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm 2015 của xã Định Hưng. Trường chuẩn quốc gia không chỉ là danh hiệu mà còn là các điều kiện tốt để thầy và trò phát huy việc chủ động trong truyền thụ, tiếp nhận kiến thức đầy đủ và toàn diện. Đạt danh hiệu trường chuẩn cũng chính là mơ ước của thầy và trò nhà trường nhằm tới cái đích cuối cùng là nâng cao chất lượng giáo dục, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đóng góp vào công cuộc đổi mới trên quê hương nói riêng và đất nước nói chung. II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH. 1. Thuận lợi: 1.1. Lãnh chỉ đạo của các cấp: - Định Hưng luôn được sự quan tâm, lãnh chỉ đạo sát sao của huyện uỷ, Uỷ ban nhân dân huyện Yên Định ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, chính trị. - Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Định Hưng nhiệm kỳ 2010 - 2015, nêu rõ định hướng chiến lược: Xây dựng trường THCS Định Hưng đạt chuẩn Quốc gia theo hướng chuẩn hoá. 1.2. Các điều kiện về tình hình kinh tế - xã hội của địa phương: Xã Định Tiến có đia giới hành chính phía Bắc và Đông Bắc giáp với huyện Vĩnh Lộc được ngăn cách bởi dòng sông Mã, phía Đông giáp xã Định Công, phía Tây Nam giáp xã Định Hòa, phía Tây giáp xã Định Tân. Xã có với diện tích 997.3ha, số hộ dân là 1800 hộ với hơn 7809 nhân khẩu, gồm 05 làng và được chia thành 06 thôn, Diện tích đất tự nhiên chủ yếu là đồng bằng, thuận lợi cho việc phát triển ngành nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây lúa nước (xã Định Tiến là một trong những vựa lúa lớn của huyện Yên Định). Tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội luôn ổn định và giữ vững, chính trị vững chắc. Đảng ủy, HĐND, chính quyền địa phương và các đoàn thể trong xã đã có nhận thức đúng đắn về công tác giáo dục, chính điều đó đã tạo nên sức mạnh tập thể, làm chuyển biến mạnh mẽ công tác giáo dục ở địa phương. Kinh tế phát triển khá, năm sau cao hơn năm trước, đời sống nhân dân ổn định, đang từng bước phát triển. Ngày nay, phát huy truyền thống của địa phương được Đảng và Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh Hùng lực lượng vũ trang và thế hệ cha anh đi trước nhân dân Định Tiến đã hăng hái lao động sản xuất, tạo điều kiện cho con em học tốt, tham gia tích cực các phong trào văn hóa văn nghệ... Vì vậy, trình độ dân trí ngày càng được nâng cao. 1.3. Các điều kiện về đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh và về cơ sở vật chất của nhà trường:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có 38 người: Đủ về số l ượng, chất lượng giáo viên các môn, đảm bảo chuyên môn nghiệp vụ đã được đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 100% cán bộ giáo viên, nhân viên đạt chuẩn, 100% giáo viên đạt trên chuẩn, 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên. Trường là một khu riêng biệt, có tường rào kiên cố bao quanh, nằm ở khu vực trung tâm của xã có diện tích 8439m2, bình quân 28m2/ học sinh. Cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng theo hướng kiên cố, cao tầng bằng các nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước, đầu tư ngân sách địa phương và nhân dân đóng góp, do đó có đủ số phòng học phục vụ việc giảng dạy và học tập. Quy mô trường, lớp ổn định và giao động từ 10 đến 12 lớp trong ba năm học trở lại đây, năm học 2014 - 2015 trường có 10 lớp với 301 em học sinh. Nhà trường quan tâm đúng mức tới công tác xây dựng khuôn viên, cảnh quan sư phạm theo hướng xanh - sạch - đẹp và an toàn. Công tác thư viện: Đầy đủ SGK, sách nghiệp vụ, sách tham khảo... cho giáo viên và học sinh. Hồ sơ sổ sách chuyên môn đầu năm học cho giáo viên và nhà trường đầy đủ, kịp thời. Công tác thiết bị: Nhà trường đã được trang bị thiết bị dạy học, quản lý và sử dụng thiết bị dạy học đảm bảo tốt. 2. Khó khăn: Định Tiến là xã thuần nông kinh tế phát triển kém so với mặt bằng trong Huyện; có tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo giảm đáng kể nhưng vẫn còn 1 bộ phận phụ huynh chưa chú trọng việc học hành của con em, một số gia đình có bố mẹ đi làm ăn xa, để con lại cho ông bà, cô bác nuôi, do đó ảnh hưởng ít nhiều đến việc học tập và rèn luyện đạo đức của các em. III- THỰC TRẠNG CỦA NHÀ TRƯỜNG Đối chiếu 5 tiêu chuẩn trong Thông tư số 47/2012/TT-BGD&ĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành quy chế công nhận trường Trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, từ năm học 2011-2012 trường đã cơ bản đạt 4 tiêu chuẩn là tiêu chuẩn số 1, số 2. số 3, số 5. Riêng tiêu chuẩn 4: Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đã được đầu tư xây dựng, bổ sung trong năm 2013-2014 và hoàn thiện đầu năm học 2014-2015. Thực tế cơ sở vật chất năm học 2011 - 2012, năm học 2012 - 2013 năm học 2013-2014.Trường mới chỉ có khu lớp học 12 phòng kiên cố, 2 phòng dành cho thư viện thiết bị. Khu hiệu bộ kiên cố có 5 phòng. Hiện tại Trường có đầy đủ các phòng học bộ môn, khu Hiệu bộ với đầy đủ các trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác dạy và học. Thư viện đạt tiên tiến năm 2010. IV - QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trong những năm vừa qua, với sự phối hợp hài hòa trong công tác lãnh chỉ đạo giữa các cấp, các ngành, chính quyền địa phương với nhà trường, việc xây dựng cơ sở vật chất từng bước được tiến hành theo tiến độ mà Nghị quyết của Đảng bộ xã đề ra. Ban Giám hiệu nhà trường luôn làm tốt công tác tham mưu với địa phương, tăng cường và xúc tiến có hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục trong việc xây dựng trường chuẩn quốc gia. Chính nhờ làm tốt công tác này mà nhà trường đó xây dựng được cảnh quan trường học xanh - sạch - đẹp, chất lượng giáo dục nâng lên rõ rệt, đảm bảo tiêu chí trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tháng 9 năm 2010 Chủ tịch UBND xã ra Quyết định thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Định Tiến đạt chuẩn quốc gia do Ông Lê Văn Hảo - Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban đã phân công nhiệm vụ các thành viên phụ trách các công việc cụ thể. Sau khi rà soát các tiêu chuẩn với tình hình thực tế. Ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Định Tiến đạt chuẩn quốc gia thống nhất: + Tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất và thiết bị: Nhà trường được đầu tư xây dựng khu hiệu bộ và phòng học bộ môn, phòng chức năng đạt chuẩn, được khởi công vào tháng 2 năm 2014, dự kiến hoàn thành vào đầu năm học 2014 – 2015. Chính quyền xã lập kế hoạch, mua sắm cho trường trong năm học 2014 -2015. + Tiêu chuẩn 1, 2, 3, 5 nhà trường tổ chức thực hiện để đạt được các tiêu chuẩn. Mục tiêu đến cuối năm 2014 và đầu năm 2015 trường đủ điều kiện đạt chuẩn quốc gia. 1. Về xây dựng cơ sở vật chất Cụ thể : Giai đoạn 2010 – 2011 đến 2011-2012 Những công việc đã làm : - Xây dựng đề án giai đoạn 2010 - 2012, tham mưu với địa phương về chương trình xây dựng trường chuẩn quốc gia. - Xây dựng nhà để xe cho giáo viên. - Làm mới khu vệ sinh cho học sinh. - Quy hoạch lại khuôn viên sân trường. Giai đoạn 2012-2013 đến 2013-2014: Những công việc đã làm: - Năm học 2013 - 2014 tập trung hoàn chỉnh tiêu chuẩn 4 và cũng cố vững chắc tiêu chuẩn 1, 2, 3, 5. Đồng thời, trong thời gian này nhà trường được nhận gói hỗ trợ xây dựng khu hiệu bộ và phòng học bộ môn, phòng chức năng trị giá 5 tỉ đồng;.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tham mưu với UBND xã mua sắm cơ sở vật chất cho khu phòng học bộ môn, phòng họp hội đồng, phục vụ học tập, công tác của nhà. - Trồng bổ sung hệ thống cây xanh, cây bóng mát và cây cảnh trong khuôn viên trường và ngoài sân thể dục. - Lấp ao khu vực sau trường và bước đầu được cải tạo thành sân giáo dục thể chất của học sinh. - Công tác mua sắm trang thiết bị, sách vở phục vụ dạy học cũng được nhà trường quan tâm chú trọng. Ngoài những đầu sách và trang thiết bị hiện có của nhà trường được trang cấp hàng năm, nhà trường luôn lên kế hoạch bổ sung, mua sắm thêm các trang thiết bị đồ dùng, sách phục vụ công tác giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng dạy học. Trong năm học 2012 – 2013 nhà trường đã mua 1 đàn Oocgan phục vụ công tác giảng dạy môn Âm nhạc và các chương trình văn nghệ của trường và địa phương, mua loa, đài phục vụ dạy và học môn Tiếng Anh. 2. Về chất lượng giáo dục - Từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 để tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, đơn vị đã tập trung sự chỉ đạo của cấp ủy Đảng đối với chính quyền và các tổ chức đoàn thể, đổi mới quản lý, đổi mới phương pháp giảng dạy, phương thức hoạt động, nâng cao tính tự giác, trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường. - Thúc đẩy phong trào thi đua dạy tốt, học tốt. - Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng, viết SKKN để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên. - Làm tốt công tác XHH giáo dục. - Làm tốt công tác thi đua khen thưởng: Việc đánh giá thi đua được tiến hành hàng tháng, theo dõi qua các mặt hoạt động, có phần thưởng cho giáo viên học sinh và các tập thể lớp xuất sắc. - Tăng cường xây dựng CSVC, thiết bị dạy học, duy trì hoạt độngcủa thư viện tiên tiến, khuôn viên trường, lớp xanh, sạch, đẹp theo hướng kiên cố hóa, hiện đại hóa và trường chuẩn quốc gia. - Chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của đội ngũ cán bộ, giáo viên. - Thực hiện các nhiệm vụ khác: (Tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường). - Việc thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; quy chế của ngành: nghiêm túc. - Chăm lo xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể vững mạnh, trong sạch. - Thực hiện hoạt động xã hội: Công tác từ thiện, đền ơn đáp nghĩa tuyên truyền vân động để cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh tích cực hưởng ứng. Từ những biện pháp trên, trong 3 năm học vừa qua đặc biệt là năm học 2014 2015 chất lượng đội ngũ được nâng lên rõ rệt, giáo dục của nhà trường đã chuyển biến tốt, đảm bảo qui định trường chuẩn quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Về hồ sơ. 3.1. Phân công phụ trách các tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 1. Tiêu chuẩn 2. Tiêu chuẩn 3. Tiêu chuẩn 4. Tiêu chuẩn 5. Họ tên. Chức vụ. Lê Minh Tuấn. P. Hiệu trưởng. Lê Thị Tuyết. GV- Thư ký HĐ. Phạm Văn Tiến. GV- BT Đoàn TN. NguyễnThị Hương. CB Y tế. Lê Thị Thanh Hải. GV- TT tổ Tự nhiên. Cao Thanh Huấn. GV- TT tổ Xã hội. Trịnh Thị Thúy. CB Thiết bị. Dương Thị Đào. Kế toán. Vũ Văn Bản. GV- Phụ trách LĐ. Trịnh Thị Hồng. GV- P.BT Đoàn TN. Nguyễn Thị Tuyết. Văn thư. Ghi chú. 3.2. Những quy định của trường đối với ghi chép và lưu trữ hồ sơ: Tất cả các loại hồ sơ mà mỗi cá nhân được phân công đều phải có trách nhiệm ghi chép đầy đủ nội dung theo quy định và đúng thời gian thực hiện. Đối với các hồ sơ cá nhân nhân: Sổ dự giờ; lịch báo giảng; sổ đăng ký sử dụng đồ dùng dạy học cập nhật đúng qui định. Sổ chủ nhiệm giáo viên phải tự lưu giữ, khi nhà trường yêu cầu phải giao nộp để phục vụ cho công tác kiểm tra hồ sơ. Đối với các cá nhân quản lý hồ sơ tập thể, đoàn thể phải có trách nhiệm ghi chép tổng hợp đầy đủ, chính xác và lưu trữ, khi nhà trường yêu cầu phải giao nộp để phục vụ cho công tác kiểm tra hồ sơ xây dựng trường chuẩn. 3.3. Kết quả các loại hồ sơ về ghi chép và lưu trữ: * Hồ sơ nhà trường: - Sổ điểm, sổ đầu bài lưu trữ đầy đủ trong các năm học: 2011-2012; 2012 - 2013 và 2013 - 2014, các sổ ghi chép đúng quy định, đúng quy chế. - Kế hoạch năm học và tổng kết năm học trong ba năm học: 2011 - 2012, 2012 -2013 và 2013 - 2014, các sổ ghi chép đúng quy định, đúng quy chế. - Kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn và các hồ sơ tổng hợp kết quả hoạt động trong các năm học: 2011 - 2012; 2012 - 2013 và 2013 - 2014, các sổ ghi chép đúng quy định, đúng quy chế..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sổ đánh giá hoạt động của giáo viên trong ba năm học: 2011 - 2012, 2012 2013 và 2013 - 2014 ghi chép về kiểm tra mỗi giáo viên đúng quy định, đúng quy chế và mỗi năm ít nhất được 2 lần. Các sổ ghi chép đúng quy định, đúng quy chế. - Các quyết định: thành lập hội đồng nhà trường, phân công chuyên môn, thi đua khen thưởng, nghị quyết, biên bản hội đồng nhà trường, trong các năm học: 2011-2012 và 2012 – 2013 và 2013 - 2014 đầy đủ. - Hồ sơ hoạt động ngoài giờ lên lớp đầy đủ, thể hiện được các nội dung chủ điểm, các phong trào thi đua như: “Dạy tốt – Học tốt”, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “phòng chống ma túy, HIV/AIDS”, Thực hiện trật tự an toàn giao thông”... được 100 % học sinh tham gia tích cực, hiệu quả. * Hồ sơ chi bộ và các tổ chức đoàn thể: - Chi bộ có đầy đủ phương hướng hoạt động, đánh giá tổng kết các nhiệm kỳ. Có lưu giữ đầy đủ các quyết định công nhận chi uỷ, công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh các năm. - Công đoàn có đầy đủ các hồ sơ phương hướng hoạt động, đánh giá tổng kết các nhiệm kỳ, quyết định công nhận công đoàn vững mạnh. - Đoàn TNCS HCM - Đội TNTP HCM có đầy đủ phương hướng hoạt động, đánh giá tổng kết theo chủ điểm và năm học. - Hồ sơ sinh hoạt hội cha mẹ học sinh: Lưu giữ đầy đủ các biên bản họp PHHS các kỳ họp trong năm học 2011- 2012; 2012- 2013, 2013-2014. Sổ biên bản các kỳ họp của ban đại diện hội cha mẹ học sinh. Đến thời điểm hiện nay, các loại hồ sơ năm học: 2011-2012; 2012-2013; 2013- 2014 đã hoàn thiện đầy đủ theo yêu cầu 05 tiêu chuẩn công nhận trường trung học đạt Chuẩn Quốc gia. V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THEO NĂM TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TIÊU CHUẨN 1: Tổ chức nhà trường: 1. Lớp học và học sinh năm học 2014 – 2015: Khối 6: 2 lớp với 67 học sinh. Khối 7: 3 lớp với 63 học sinh. Khối 8: 3 lớp với 76 học sinh. Khối 9: 3 lớp với 95 học sinh. Số học sinh trung bình trên lớp là gần 31 em. Tổng số lớp năm học 2014 - 2015 là 10 lớp, tổng số 301 học sinh. 2. Tổ chuyên môn 2.1. Nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao hiệu quả dạy và học được tập trung giải quyết hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phương pháp gây hứng thú học tập cho học sinh, sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học, phát huy tính tích cực tự giác của học sinh trong học tập. Dùng phương tiện dạy học hiện đại trong công tác giảng dạy. 2.2. Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên: - 100% cán bộ giáo viên tham gia đầy đủ các chuyên đề do Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Định tổ chức. Tổ chức vận dụng chuyên đề, hội thảo chuyên đề qua việc thao giảng, dự giờ, sinh hoạt chuyên môn hàng tháng, học kỳ và cả năm học. - Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch đề ra. Tạo điều kiện đi học trên chuẩn cho cán bộ giáo viên, nhân viên. 2.3. Việc thực hiện các chỉ tiêu đề ra: - 100% giáo viên xếp loại khá, xuất sắc về chuẩn nghề nghiệp trong đó khá là 3, xuất sắc là 27. - Giáo viên có giờ dạy giỏi cấp huyện là 4 đồng chí, giáo viên giỏi cấp trường là 19. số còn lại đạt loại khá; không có giáo viên chưa đạt yêu cầu. 3. Tổ Văn phòng 3.1. Cơ cấu tổ hành chính: gồm 5 đ/c TT. Họ tên. Ngày sinh. Trinh độ. Nhiệm vụ được giao. Ghi chú. 1. Nguyễn Thị Ve. 12/12/1968 ĐH hành Thư viện chính. Biên chế. 2. Dương Thị Đào. 16/4/1984. Hợp đồng. 3. Trịnh Thị Thúy. 04/11/1990 TC TV- Phụ trách thiết Hợp đồng Thiết bị bị. 4. Nguyễn Thị Tuyết. 22/12/1987 CĐ TB-TN Vănthư-Thủ quỹ Hợp đồng. 5. Nguyễn Thị Hương. 19/12/1990 TC y tế. ĐH kế toán. Kế toán. Y tế học đường. Hợp đồng. 3.2. Hồ sơ tổ Văn phòng: - Có đủ hồ sơ quản lý, sổ sách, sử dụng theo đúng quy định trong điều lệ trường trung học và những quy định hướng dẫn sử dụng từng sổ. 3.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ: Hàng năm các tổ viên đều hoàn thành tốt nhiệm vụ. 4. Các Hội đồng và Ban đại diện hội cha mẹ học sinh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Được thành lập và thực hiện chức năng và nhiệm vụ theo đúng quy định Điều lệ trường trung học hiện hành, hoạt động có nề nếp và thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nề nếp kỷ cương trong nhà trường. Hội đồng trường gồm có 9 thành viên được thành lập theo quyết định số ....../GDYĐ ngày 10/10/2013 của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo Yên Định. Hội đồng thi đua nhà trường gồm 9 thành viên được thành lập vào đầu năm học, hoạt động đúng qui định. Ban đại diện cha mẹ học sinh gồm 10 thành viên, trong đó Ban thường trực là 2 uỷ viên có kế hoạch hoạt động năm học cụ thể, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với nhà trường, hỗ trợ đắc lực trong công tác giáo dục học sinh của nhà trường. 5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể 5.1. Chi bộ: - Tổng số Đảng viên: 17 đồng chí gồm: quản lý: 2; giáo viên: 15; - Kết quả phân loại đảng viên năm 2014: 100% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trong đó có 2 đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. - Chi bộ năm 2014 đạt danh hiệu chi bộ trong sạch vững mạnh xuất sắc. 5.2. Công đoàn giáo dục: - Tổng số các đoàn viên: 38, nữ: 28 đoàn viên. - Ban chấp hành: 03 người. Chủ tịch: Đ/c Lê Minh Tuấn. - Hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. - Hoạt động: nề nếp đúng Điều lệ Công đoàn. - Hiệu quả: Phối hợp với chính quyền thúc đẩy các mặt công tác trong đơn vị đạt kết quả tốt. -Danh hiệu thi đua: 38/38 đoàn viên đạt tiên tiến. Công đoàn đạt vững mạnh. 5.3. Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: - Tổng số đoàn viên: 26. - Ban chấp hành: 03. - Hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. - Hoạt động: nề nếp đúng Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. - Hiệu quả: Đoàn thanh niên là lực lượng tre, nhiệt huyết trong giảng dạy và công tác Đoàn, kết quả hoạt động tốt. - Danh hiệu thi đua: 26/26 đoàn viên đạt tiên tiến. Chi đoàn vững mạnh,nhiều năm liên tục được huyện Đoàn tặng giấy khen. 5.4. Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: - Tổng số đội viên năm học : 2014- 2015: 301 đội viên - Giáo viên tổng phụ trách đội: 01 đ/c (thầy Vũ Quốc Tuấn)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Có BCH Liên đội, có 10 chi đội. Liên đội trưởng: em Nguyễn Trọng Tấn – Lớp 9B. - Hoạt động Đội trong năm học đạt kết quả tốt. - Danh hiệu thi đua 100% đội viên và chi đội xếp loại tiên tiến; liên đội liên tục nhiều năm được tặng giấy khen của liên ngành cấp tỉnh và huyện đoàn Yên Định tặng giấy khen. Kết luận tiêu chuẩn 1: Đạt. TIÊU CHUẨN 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: 1. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng: Đạt tiêu chuẩn theo quy định điều lệ trường trung học, thực hiện tốt quy chế dân chủ trường học. Hiệu quả điều hành quản lý tại đơn vị tốt. Được phòng giáo dục xếp loại tốt về năng lực quản lý: TT. 1. 2. Ngày sinh. Họ tên. Trịnh Thị Thủy 18/4/1970. Lê Minh Tuấn. 19/5/1968. Ngày vào ngành. TĐĐT. 1991. ĐHSP Toán. TC. Sơ cấp. 6. 1989. ĐHSP Toán Lý. TC. Sơ cấp. 5. TĐ QLGD LLCT. Số năm QL. 2. Giáo viên bộ môn: Danh sách cán bộ giáo viên năm học 2014 – 2015. TT. Hä vµ tªn. Ngµy sinh. Giáo viên trong biên chế Tr×nh độ Chuyªn Quê quán đào m«n đào t¹o (x·) t¹o tạo. 1. Lê Ngọc Thuận. 2/11/1955. 2. Cao Thanh Huấn. 19/5/1968. 3. Lê Thị Nga. 27/01/1975. 4. Ngô Thị Cảnh. 20/6/1977. 5. Nguyễn Thị Nga. 8/2/1977. 6. Cù Thị Oanh. 28/11/1977. 7. Phạm Văn Tiến. 30/1/1978. 8 9. Lê Thị Cúc. 4/5/1978 6/7/1978. Trương Văn Hưởng. Định Tân Yên Định Định Tiến Yên Định Định Tiến Yên Định Định Tiến Yên Định Định Tiến Yên Định Định Hải Yên Định Định Tiến Yên Định Định Tiến Yên Định Định Tiến. ĐH. D¹y. Th¸ng n¨m. m«n. vµo ngµnh. Dạy Địa. 09/2005. ĐH. ĐHSP Địa ĐHSP ToánLý. Dạy Toán - Lý. 1/9/1992. ĐH. ĐHSP Văn. Dạy Văn. 01/11/1997. ĐH. ĐHSP Sinh. Dạy Hoá - Sinh. 01/9/1998. ĐH. ĐHSP Văn ĐHSP Tiếng Anh ĐHSP ToánLý ĐHSP Văn -Sử ĐHSP Toán-. Dạy Văn - Sử. 01/9/1998. Dạy T. Anh. 01/10/2004. Dạy Toán - Lý. 1/11/2000. Dạy Văn - GDCD Dạy Lý. 01/11/2000 10/9/1998. ĐH ĐH ĐH ĐH. Chøc vô Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 10. Vũ văn Bản. 6/9/1978. 11. Nguyễn Thị Lan. 19/10/1980. 12. Bùi Văn Thuyết. 20/2/1980. 13. Vũ Duy Cường. 6/3/1980. 14. Nguyễn Thị Hồng. 9/10/1980. 15. Mai Văn Toàn. 20/05/1981. 16. Trịnh Thị Hồng. 13/06/1981. 17. Trịnh Thị Như. 7/8/1981. 18. Lê Thị Thanh Hải. 8/8/1981. 19. Hoàng Thị Hà. 12/9/1982. 20. Vũ Thương Hà. 23/10/1982. 21. Nguyễn Thị Liên. 26/07/1982. 22. Trịnh Thị Hồng. 8/3/1984. 23. Trịnh Thị Hương. 5/5/1985. Yên Định Định Tiến Yên Định Định Tân Yên Định Định Bình Yên Định Định Tân Yên Định Định Tân Yên Định Định Bình Yên Định Định Tân Yên Định Định Tân Yên Định Định Tân Yên Định Định Tân Yên Định Nông Cống Định Hưng Yên Định Định Hưng Yên Định Định Tiến Yên Định. 2. Giáo viên hợp đồng Ngµy sinh TT. Hä vµ tªn. 1. Nguyễn Thị Loan. 6/10/1979. 2. Lê Thị Hải. 15/6/1985. 3. Lê Thị Hà Thu. 28/8/1986. 4. Lê Thị Tuyết. 2/3/1985. 5. Trịnh Thị Nga. 5/9/1985. 6. Vũ Quốc Tuấn. 12/4/1986. 7. Ngô Thi Quý. 2/6/1984. 8. Vũ Đức Duy. 6/6/1988. Lý ĐH. ĐHSP TDTT. ĐH. 15/10/2003. ĐHSP Văn. Dạy TDTT Dạy Văn- Công nghệ. ĐH. ĐHSP TDTT. Dạy TDTT. 7/15/2005. ĐH. Dạy Sinh. 4/17/2006. ĐH. ĐHSP Sinh ĐHSP HoáSinh. Dạy Hoá - Sinh. 01/11/2002. ĐH. ĐHSP Toán. 10/9/2005. ĐH. ĐHSP Sử ĐHSP Tiếng Anh ĐHSP Văn -Sử. Dạy Toán Dạy Sử - Công Nghệ. 01/03/2006. Dạy T. Anh. 01/11/2003. Dạy văn. 01/10/2002. Dạy Sử. 01/11/2007. ĐH. ĐHSP Sử ĐHSP Tiếng Anh. Dạy T. Anh. 10/11/2003. ĐH. ĐHSP Sinh. Dạy Sinh. 1/9/2007. ĐH. ĐHSP Văn. Dạy Văn. 1/1/2007. ĐH. ĐHSP Tin. Dạy Công Nghệ. 01/3/2009. ĐH ĐH ĐH. 01/01/2004. D¹y Quª qu¸n (x·) Định Hải Yên Định Định Tân Yên Định Hoàng Hoá Định Tân Yên Định Định Tân Yên Định Định Tiến Yên Định Định Tiến Yên Định Định Tiến Yên Định. Chuyªn Tr×nh môn đào tạo độ cao nhÊt. Chøc vô m«n g×. Dạy Văn Dạy Mỹ thuật. Giáo viên. §H. ĐHSP Văn ĐHSPMỹ Thuật ĐHSP Hoá Sinh. Dạy Hóa. Giáo viên. §H. ĐHSP GDCD. Dạy GDCD. Giáo viên. §H. ĐHSP Văn. Dạy Văn. Giáo viên. §H. ĐHSP TDTT. Dạy TD. Giáo viên. §H. ĐHSP Nhạc. Dạy Nhạc. Giáo viên. §H. ĐHSP TDTT. Dạy TD. Giáo viên. §H §H. Giáo viên. + Số giáo viên đạt chuẩn: 31/31 đạt 100%. + Số giáo viên trên chuẩn: 31/31 tỷ lệ 100%. Trong đó có 01 Thạc sĩ. + Số giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt: 31/31 tỷ lệ 100%. + Số lượt giáo viên có giờ dạy giỏi cấp huyện: 19/31 tỷ lệ 61.3%. + Số giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ: 27/31 tỷ lệ 87.1%.. viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Có 05 giáo viên nghỉ sản và nghỉ ốm: + Số giáo viên có đạo đức tốt: 31/31 tỷ lệ 100%. Kết luận tiêu chuẩn 2: Đạt. TIÊU CHUẨN 3: Chất lượng giáo dục: 1. Chất lượng giáo dục từ năm học 2012 – 2013 đến năm học 2014- 2015: 1.1 Chất lượng giáo dục toàn diện: a. Học lực:. Năm học. Tổng. Giỏi SL Tỉ lệ. 2012- 2013 2013- 2014 2014- 2015. số HS 378 21 338 30 307 31. Khá SL. Tỉ lệ. Trung bình SL Tỉ lệ. Yếu- kém SL Tỉ lệ. 5.56 8.88 10.09. 171 140 151. 45.24 41.42 49.2. 174 157 113. Tỉ lệ. Khá SL. Tỉ lệ. Trung bình SL Tỉ lệ. Yếu- kém SL Tỉ lệ. 78.84 86.69 87.5. 73 39 34. 19.31 11.54 11.2. 7 6 4. 0 0 0. 46.03 12 46.45 11 36.8 12. 3.17 3.25 3.9. b. Hạnh kiểm:. Năm học. Tổng. Tôt SL. 2012- 2013 2013- 2014 2014- 2015. số HS 378 298 338 293 307 269. 1.85 1.78 1.3. 0 0 0. 1.2. Hiệu quả đào tạo hàng năm: Năm học. Tỉ lệ lên lớp. Tỉ lệ TN THCS. Tỉ lệ HS thi đậu THPT. 2012- 2013 2013- 2014 2014- 2015. 2. Kết quả thực hiện PCGD THCS: - Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục THCS của địa phương. Từ năm 2000, xã được công nhận là đơn vị đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục THCS, được duy trì giữ vững từ đó đến nay. + Năm học 2012-2013 đạt : 98,6% +Năm học 2013-2014 đạt : ....% + Năm học 2014-2015 đạt : 99,0% Đạt chuẩn phổ cập THCS bền vững.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kết luận tiêu chuẩn 3: Đạt. TI£U CHUÈN 4: Cơ sở vật chất thiết bị: Cơ sở vật chất của nhà trường ngày càng được đầu tư khang trang, hiện đại. 1. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt được quy hoạch hợp lý. - Diện tích của trường 7630m2, bình quân 25.3m2/ học sinh. - Diện tích tổng các phòng học: 842m2 - Diện tích tổng các phòng chức năng: 370.6 m2 - Diện tích sân chơi: 2945 m2 - Diện tích bãi tập: 1200m2- Diện tích sử dụng khác: 2272.4 m2 - Có tường rào ngăn cách với khu vực khác.( Hiện tại còn 1 bức tường rào sau khu phòng học bộ môn chưa xây); - Cổng trường: Đảm bảo - Biển trường: Đủ các thông tin theo quy định. Tất cả các khu trong nhà trường đều được bố trí hợp lý, luôn sạch và đẹp; cảnh quan xanh, thoáng mát. 2. Cơ cấu các khối công trinh gồm: 2.1. Khu phòng học, phòng thực hành bộ môn. - Số phòng học thường: 10 phòng, mỗi lớp có 1 phòng riêng biệt. Diện tích 1 phòng 64.8m2. Bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng chống lóa đúng quy cách. Các phòng học có đầy đủ ánh sáng, có điện, thoáng mát, có quạt điện, an toàn. - Có đủ thiết bị đảm bảo quy định về phòng học bộ môn theo Quyết định số 37/2008/GD - BGDĐT ngày 16 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Phòng chuẩn bị 2:. 49.6 m2. - Phòng Lý -công nghệ: 64.2 m2 -. Phòng Hóa -sinh: 64.2 m2. - Phòng học ngoại ngữ: 64.2 m2 có máy chiếu lắp cố định. - Phòng tin: 64.2 m2, kiên cố. - Phòng đa năng: 64.2 m2, kiên cố, có máy chiếu. 2.2. Khu phục vụ học tập:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Phòng Thư viện: Đạt chuẩn gồm kho sách, phòng đọc giáo viên, phòng đọc học sinh. + Thư viện có số đầu sách: 4399 bản (2354 bản SGK; 852 quyển sách nghiệp vụ; 729 quyển sách tham khảo; 464 sách thiếu nhi và báo Giáo dục thời đại, báo Thanh hóa, báo toán tuổi thơ... và 339 tờ tranh ảnh, bản đồ các loại). + Có đủ giá sách, tủ đựng tài liệu, bàn ghế, dấu thư viện. Có đầy đủ các loại hồ sơ thư viện, cập nhật kịp thời, chính xác. + Thư viện hoạt động và quản lý có nề nếp phục vụ tốt cho nhu cầu dạy và học của trường. - Phòng truyền thống - Phòng Đoàn - Đội: 64.8m 2, kiên cố, lưu giữ đầy đủ hình ảnh về các hoạt động của Đoàn đội, của nhà trường. - Khu luyện tập thể dục thể thao: có diện tích: 1.000m 2, có các dụng cụ xà đơn, hố nhảy, có đường chạy cự ly ngắn, dụng cụ thể dục thể thao, đảm bảo nhu cầu dạy và học môn thể dục tốt. - Phòng làm việc Công đoàn: diện tích 24.8 m 2 chung với phòng làm việc của Phó hiệu trưởng. - Phòng Y tế học đường: Kiên cố, diện tích: 18m 2 có đủ thiết bị y tế thông thường đảm bảo sơ cứu kịp thời ban đầu khi có học sinh, cán bộ giáo viên không may ốm đau. 2.3. Khu hµnh chÝnh qu¶n trÞ: - Phòng Hiệu trưởng: 24.8 m2, kiên cố. - Phòng Phó hiệu trưởng: 24.8 m2, kiên cố. - Văn phòng nhà trường: 90.5 m2, kiên cố. - Phòng tổ văn phòng: 24.8 m2, kiên cố. - Phòng tổ tự nhiên : 24.8 m2, kiên cố. - Phòng tổ xã hội: 24.8 m2, kiên cố. - Khu sân chơi: Có diện tích 2945 m2, có cây xanh, bóng mát được chăm sóc và bảo vệ, đảm bảo xanh - sạch - đẹp. - Khu nhà xe giáo viên :. 68 m2. - Khu nhà xe học sinh :. 120 m2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Khu vệ sinh: Có 1 khu nhà vệ sinh học sinh 01 khu học sinh (nam, nữ riêng biệt) được xây dựng hợp lý, đúng quy cách, không làm ô nhiễm môi trường. - Khu nhà để xe: 02 khu nhà cho giáo viên và học sinh riêng biệt, đảm bảo kiên cố, an toàn. - Nước sạch: Có 01 giếng khoan, có đủ nước sạch cho sinh hoạt đảm bảo phục vụ cho dạy và học, có hệ thống cống rãnh thoát nước hợp vệ sinh. Kết luận tiêu chuẩn 4: Đạt TIÊU CHUẨN 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đinh và xã hội: - Nhà trường đã chủ động tham mưu với Đảng uỷ, UBND xã, các ban ngành đoàn thể ở địa phương trong việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường và đề xuất các biện pháp cụ thể thực hiện các chủ trương kế hoạch phát triển giáo dục của nhà trường, tham mưu cho địa phương xây dựng cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia. - Các hình thức huy động, các lực lượng xã hội vào việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện: Thông qua tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua hội nghị, phối hợp hoạt động giữa nhà trường, Đoàn thanh niên với các ban ngành của xã. - Mối quan hệ về giáo dục giữa nhà trường, cha mẹ học sinh, và cộng đồng theo chương VII của Điều lệ trường trung học. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng điều lệ Hội và có hiệu quả thiết thực trong việc phối hợp với nhà trường để giáo dục học sinh ngăn chặn tình trạng bỏ học, nâng cao chất lượng giáo dục và thực hiện xã hội hóa giáo dục. - Huy động các lực lượng xã hội tham gia đóng góp xây dựng trường: Học sinh, phụ huynh học sinh, doanh nghiệp, cán bộ, giáo viên, nhan viên. Tổng hợp các nguồn thu chi trong quá trinh xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia như sau: Tổng hợp thu Năm học. Tổng hợp chi. 6.201.417.000 Nguồn thu. Số tiền. Sử dụng. Số tiền. Ngân sách xã. 15.000.000. - Làm nhà xe giáo 15.000.000 viên. HS đóng góp. 684.000. - Mua sách thư viện. Hội cha mẹ học sinh. 47.165.000. 684.000. - Xây khuôn viên, 9.645.000 bồn hoa..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mua bàn ghế chuẩn. Năm học 2012 - 2013. Năm học 2011 - 2012. Ngân sách nhà nước. 5.634.000. 37.520.000. - Mua đồ dùng dạy học, mua sách 5.634.000 bổ sung thư viện. 15.000.000. 01 máy tính xách tay. 15.000.000. Học sinh lơp 9 tặng quà. 2.500.000. Mua ghế đá. 2.500.000. Tổng. 85.983.000. Ngân sách huyện cấp. 38.000.000. Cấp máy phô tô,. HS đóng góp. 2.400.000. Mua sách thư viện 2.400.000. Ngân sách nhà nước cấp. Hội phụ huynh. 42.436.000. 85.983.000 38.000.000. - Mua bàn ghế học sinh, giáo viên. 6.020.000. - Mua standan. 16.850.000. - Xây khuôn viên 12.566.000 trồng cây cảnh - Mua tivi SONY 7.000.000 32inh Nguồn ngân sách xã. 8.000.000. Sửa đường điện, chỉnh trang khu 8.000.000 hiệu bộ. HS lớp 9 tặng quà. 2.200.000. Mua cây cảnh. Tổng. 90.636.000. 90.636.000. Ngân sách Nhà nước cấp. 15.000.000. Cấp một máy tính 15.000.000 xách tay. Hội cha mẹ học sinh. 58.351.000. 2.200.000. Mua gạch đổ bê tông đường đi, 13.941.000 xây bồn hoa Trồng cây cảnh. 9.410.000.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nâng cấp khu 20.000.000 giáo dục thể chất Mua đàn occgan 5.806.000. Mua sách nhập 5.806.000 thư viện. 12.141.000. Mua công cụ, dụng cụ sách báo, 12.141.000 tạp chí thư viện. 930.000.000. Mua bàn ghế chuẩn, trang thiết 930.000.000 bị phòng bộ môn, phòng chức năng. Nguồn viện trợ. 5.000.000.000. Xây phòng học bộ môn, khu hiệu bộ, phòng chức năng, chỉnh trang khuôn viên. Học sinh lớp 9 tặng quà. 2. 740 000. Mua cây cảnh. Tổng. 6.024.798.000. Qũy học sinh Ngân sách nhà nước cấp. Năm học 2013 - 2014. 15.000.000. Ngân sách xã. 2 740 000. 6.024.038.000. Tổng hợp chi cho khen thưởng cán bộ, giáo viên, học sinh hàng năm: Năm học. Số tiền. 2011 - 2012. 22.491.000. 2012 - 2013. 22.086.000. 2013 - 2014. 24.020.000. Tổng. 68.597.000. Kết luận tiêu chuẩn 5: Đạt VI. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC VÀ CỦNG CỐ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT NHỮNG NĂM TIẾP THEO.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Nâng cao chất lượng học sinh Chất lượng giáo dục đạo đức: Học sinh có hạnh kiểm tốt đạt 85% trở lên, hạnh kiểm khá 15%, không có loại yếu. Chất lượng học lực loại giỏi đạt 7% trở lên; khá đạt 43% trở lên; trung bình đạt 47% trở xuống; loại Yếu dưới 3% Xếp loại mũi nhọn thuộc tốp 10 của huyện. Tốt nghiệp THCS đạt 100%, học sinh thi đậu vào THPT đạt 90% trở lên. Biện pháp: - Làm tốt công tác tuyển sinh vào lớp 6 đạt 100%. - Tiếp tục tham mưu với Ban chỉ đạo phổ cập của xã, tổ chức tuyên truyền, quán triệt đển mọi thành viên trong ban chỉ đạo thấy đựơc vai trò trách nhiệm của mình đối với công tác PCTHCS. - Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn làm tốt công tác duy trì số lượng học sinh trên lớp trong mỗi buổi học, tiết học. Đặc biệt lưu ý giúp đỡ, giáo dục những em có học lực yếu và hoàn cảnh gia đình khó khăn. - Nâng cao chất lượng giờ dạy để thu hút học sinh ham học, gắn bó với trường, lớp, bạn bè với tinh thần của trường học an toàn thân thiện. - Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ đề năm học có nội dung phong phú và có tác dụng giáo dục tốt. Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong mọi hoạt động. - Xây dựng nề nếp tự quản thông qua hoạt động của Đội thiếu niên; tổ chức kiểm tra, đánh giá nề nếp, xếp loại thi đua hàng tuần, hàng tháng và cả năm học. Có sự động viên và biểu dương kịp thời nhằm khuyến khích các em thi đua học tập và rèn luyện tốt. Tạo nên một môi trường giáo dục theo tinh thần “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” - Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể chính trị địa phương, khu dân cư, cùng với Hội phụ huynh, hội khuyến học tăng cường công tác quản lý thời gian học ngoài trường của học sinh. 2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên: - Xây dựng phong cách lề lối làm việc đối với cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên nhà trường: Mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo. + Chú trọng xây dựng phong cách sư phạm (trang phục, phong cách lên lớp, phong cách làm việc, đi lại...). + Giao tiếp, ứng xử thể hiện nếp sống văn hoá nhà trường, tạo môi trường thân thiện gần gũi giữa thầy với thầy, thầy với trò, mỗi ngày đến trường là một niềm vui; Thầy cô thân thiện - học sinh tích cực. + Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBGV NV. Không ngừng bồi dưỡng và tự bồi dỡng, nhất là tổ chức đổi mới phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giảng dạy tiên tiến, hiệu quả, ứng dụng ngày càng nhiều CNTT trong giảng dạy và quản lý. + Tăng cường công tác quản lý chuyên môn của ban giám hiệu và tổ trưởng, tổ phó. Tăng cường chất lượng sinh hoạt của tổ - nhóm chuyên môn, rút kinh nghiệm giảng dạy, phát huy vai trò GV dạy giỏi cấp huyện. + Có giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh. 3. Về cơ sở vật chất: - Bảo vệ và sử dụng tốt cơ sở vật chất đó được trang bị trong quá trình xây dựng trường chuẩn. - Thường xuyên củng cố, bổ sung các trang thiết bi dạy học - CSVC bị hư hao trong quá trình sử dụng. - Tiếp tục xây dựng khuôn viên trường đảm bảo ngày càng xanh - sạch - đẹp phục vụ tốt cho dạy và học. Chú trọng trồng nhiều cây bóng mát và khu giáo dục thể chất. 4. Về các mặt khác: - Thực hiện tốt công tác PCPC THCS. - Tuyển sinh 100% số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6. - Tiếp tục phấn đấu duy trì sĩ số hàng năm đạt 100%, không có học sinh bỏ học. Công tác phổ cập THCS hàng năm đạt kết quả cao (từ 96 % trở lên). - Tiếp tục vận động tuyên truyền các tổ chức đoàn thể, xã hội, các làng văn hoá quan tâm đến công tác giáo dục thế hệ tre. - Tăng cờng vận động hội phụ huynh quan tâm đến công tác quản lý học sinh trong thời gian ngoài trường. Tổ chức ký cam kết trách nhiệm với các ngành, các tổ chức quần chúng những nội dung cụ thể trong công tác phối hợp giáo dục của trường. - Phong trào xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực: tiếp tục duy trỡ và phát triển đạt hiệu quả cao. - Phát động phong trào xây dựng quỹ khuyến học trong nhà trường, khuyến khích giúp đỡ những học sinh nghèo vợt khó vươn lên trong học tập và khen thưởng khuyến khích thầy - trò có thành tích trong giảng dạy và học tập. - Củng cố, tăng cường hoạt động của ban đại diện Hội Cha mẹ học sinh nhà trường và hội cha mẹ học sinh lớp. VII. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Sau khi tự kiểm tra, đánh giá theo các quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia (Ban hành kèm theo Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), trường THCS Định Tiến xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhà trường báo cáo đề xuất Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Định xem xét, xác nhận và xin ý kiến chuẩn y của UBND huyện Yên Định. Đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh Thanh Hóa về kiểm tra đánh giá và xét công nhận trường THCS Định Tiến đạt chuẩn Quốc gia năm 2015. Nơi nhận: - Sở GD & ĐT Thanh Hoá; - Phòng GD&ĐT Yên Định; - Đảng uỷ, UBND xã Định Tiến - Lưu: VT.. HIỆU TRƯỞNG Trịnh Thị Thủy.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×