Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 4 Nguoi me

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.98 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. Thứ , Tiết Môn Ngày Thứ 2 1 CC 14/9 2 Tập đọc 3 Kể chuyện 4 Toán 1 Toán Thứ 3 2 Chính tả 15/9 3 Tập viết 4 Đạo đức 1 Tập đọc Thứ 4 2 Toán 16/9 3 Luyện tập TV 4 TNXH Thứ 5 17/9 Thứ 6 18 /9. PPCT 4 7 4 16 17 7 4 4 8 18 1 7. 1 2 3 4 1 2. Toán Chính tả LT&C TNXH Toán TLV. 19 8 4 8 20 4. 3 4 5. Luyện tập TV NGLL SHL. 2 4 4. Tên bài dạy Người mẹ Người mẹ Luyện tập chung Kiểm tra Nghe –viết: Người mẹ Ôn chữ hoa : C Giữ lời hứa(tt) Ông ngoại Bảng nhân 6 Ôn tập tập đọc Hoạt động tuần hoàn Luyện tập Nghe- viết: Ông ngoại Từ ngữ về gia đình.ôn tập câu :Ai là gì? Vệ sinh cơ quan tuần hoàn Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Nghe kể: dại gì mà đổi.điền vào giấy tờ in sẵn. Ôn tập : tập làm văn. TUẦN 4 Ngày soạn: Ngày 12 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy: Thứ hai ngày14 tháng 9 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2+3. Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI MẸ. A/ Mục tiêu - Luyện đọc đúng, diễn cảm, kể lại được câu chuyện. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - GDHS phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: "Quạt cho bà ngủ" - 3 học sinh lên bảng đọc bài, mỗi em - Nêu nội dung bài đọc ? đọc một đoạn . - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Một học sinh đọc cả bài và nêu nội 2.Bài mới: dung bài đọc . a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Giới thiệu về nội dung bức tranh . - Lớp quan sát và khai thác tranh . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - H/dẫn HS đọc từng câu và theo dõi để - Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ: hớt hải, hoảng hốt....) sửa chữa cho những em phát âm sai. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1-2lượt) lượt) - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,. - Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú - giải nghĩa các từ: hớt hải, vội vàng giải trong sách giáo khoa (hớt hải, vội (chú giải SGK) vàng, hoảng hốt …). - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm . trong nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. - 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn . c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn - Một học sinh đọc lại cả bài ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi : * Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và -Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 4 của bài 1? - Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa con…khi thức dậy thấy đứa con… chỉ đường cho bà . –Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ - Mẹ chấp nhận các yêu cầu bụi gai : đường cho bà? Ôm ghì…buốt giá . –Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ - Bà khóc đến nỗi…hòn ngọc . đường cho bà ï ? - (2HS đọc to đoạn 4 ) -Thái độ của thần chết như thế nào? khi - Ngạc nhiên không hiểu vì sao người thấy người mẹ mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. - Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ -Người mẹ trả lời như thế nào ? có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình . - Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi *Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện: nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý dung câu chuyện . 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì -Chốt lại : Người mẹ có thể làm tất cả vì con). con . d) Luyện đọc lại : - GV đọc lại đoạn 4. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện, người mẹ, thần bóng đêm, chuyện . thần hồ nước, bụi gai, thần chết) và đọc lại truyện. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay bạn đọc hay nhất . * Kể chuyện : Giáo viên nêu nhiệm vụ - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ - Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu của tiết học . chuyện theo cách phân vai (không cầm - Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự sách đọc) lập nhóm và phân vai, nhẩm kể - Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện chuyện không nhìn sách. theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện các vai). theo vai. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn - Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể lúng túng hay nhất - GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hay nhất 3) Củng cố dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài xem trước - Về nhà tập kể lại nhiều lần . bài " Ông ngoại" - Học bài và xem trước bài mới . ..................................................................................... Tiết4 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : - Giúp học sinh biết làm các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số, bảng nhân chia đã học. Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 . C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4.. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò -HS thực hiện - 2 hs đọc tên bài. Giới thiệu bài, ghi bảng. b) Luyện tập: - Bài 1: -Cho HS đọc và nêu yêu cầu của BT. -Cho HS làm BT. -Yêu cầu HS đọc lại BT. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 -Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài . - Muốn tìm thừa số, só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con. + Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 -Cho HS nêu của yêu cầu.. - Yêu cầu HS nêu cách tính và tính . -Cho HS làm BT. - 1 em đọc đề bài , nêu yêu cầu BT - 3 HS thực hiện,lớp làm bảng con - Nhận xét bài ban làm. - hs đọc , nêu yêu cầu -2HS làm bảng ,lớp làm vở X x 4 = 32 X:8=4 X = 32 : 4 X=4x8 X=8 X = 32 - 1HS đọc yêu cầu bài.. - Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS làm bài vào vở - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải - Cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét, chữa bài.. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm . - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng giải bài . Giải : Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là : 160 – 125 = 35 (lít ) Đáp số: 35 lít. c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài cộng, trừ, nhân , chia số có 3 chữ số? - Về nhà học bài và làm bài tập . * Nhận xét đánh giá tiết học, dặn dò. .............................................................................................. Ngày soạn: Ngày 12 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy: Thứ ba ngày15 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Toán KIỂM TRA A/ Mục tiêu : - Củng cố lại các kiến thức đã học. B/ Đồ dùng dạy học :- Đề bài kiểm tra C/ Hoạt động dạy học:: Hoạt động của thầy - GV ghi đề toán lên bảng Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 ; 561 – 244 462 + 354 ; 728 – 456 1. Bài 2 Hãy khoanh tròn vào 3 số chấm tròn?                         Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp. Hoạt động của trò - HS đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài KT. Cho điểm - Bài 1: Đặt tính và tính đúng kết quả được 4 điểm (mỗi phép tính được 1 điểm ) - Bài 2 : Học sinh khoanh đúng vào mỗi hình được 1 điểm .. - Bài 3: Nêu lời giải đúng, thực hiện phép tính tìm được số cốc là 32 cốc. Đáp số đúng được 2,5 điểm ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ? Bài 4: a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD = 40 cm B D. - Bài 4: câu a: 1,5 điểm câu b: 0,5 điểm. A C b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét? - Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT. -Về nhà xem trước bài “ Luyện tập” - Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp. * Nhận xét đánh giá tiết KT. * Dặn dò ................................................................................................ Tiết 2: Chính tả: (Nghe viết) NGƯỜI MẸ A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, tình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn: ân/âng (BT 3a B) . GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 2a C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con .các từ ngữ học sinh thường hay viết sai . - ngắc ngứ , ngoặc kép , mở của , đổ vỡ ,.. - Nhận xét đánh giá ghi điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn chuẩn bị - Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả. + Đoạn văn có mấy câu ?. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, đổ vỡ,.. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài - 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn có 4 câu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Tìm các tên riêng có trong bài ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Những dấu nào được dùng trong đoạn văn? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó - Đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Chấm vở 1 số em, nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của BT2a (Giải câu đố). - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 3HS làm bài trên băng giấy, làm xong dán bài trên bảng, đọc to kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh * Bài 3 - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3b. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 3 học sinh lên thi viết nhanh từ tìm được lên bảng, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .. + Các danh từ riêng Thần Chết, thần Đêm Tối . + Những chữ đầu câu và danh từ riêng. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để GV chấm điểm . - 2HS đọc yêu cầu BT. - Học sinh làm vào vở bài tập - 3 em làm rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả - Cả lớp theo dõi và nhận xét (a/ Hòn gạch ; b/ Viên phấn) - 2HS đọc yêu BT, lớp đọc thầm. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập . - 3 em lên thi đua viết nhanh từ tìm được trên bảng . - Cả lớp nhận xét - 3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà học và làm bài tập còn lại . ................................................................................................. Tiết 3:. Tập viết ÔN CHỮ HOA C. A/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C, tên riêng, câu ứng dụng. - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa và tên riêng Cửu Long C/ Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh - 2HS lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Bố Hạ, Bầu - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài . - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . *Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng: Cửu Long - Giáo viên giới thiệu: Cửu Long là tên của dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ. *Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu . - Công cha…. nguồn chảy ra . + Câu ca dao nói lên điều gì ? - Yêu cầu luyện viết những từ có chữ hoa ( Công, Thái Sơn, Nghĩa ) c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ C, L, N 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết tên riêng Cửu Long 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ca dao 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài. Hoạt động của trò - Hai học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N. - Học sinh theo dõi giáo viên . - Cả lớp tập viết chữ C và các chữ S, N trên bảng con. - 2HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về Cửu Long - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Câu ca dao nói lên công ơn của cha mẹ rất lớn lao . - Lớp tập viết trên bảng con các chữ:Công, Thái Sơn, Nghĩa.. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm đ/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập viết vào vở ở nhà... - Học sinh nộp vở theo yêu vầu của GV.. - Về nhà tập viết vào vở ở nhà.. ................................................................................................... Tiết 4 : Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2- Tiết 2. - Đồ dùng học tập: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh làm bài tập tiết. Hoạt động học. trước. - Nhận xét, nhận xét chung. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1:Xử lí tình huống . - GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời hứa danh dự” từ - 1 HS đọc lại. đầu ... nhưng chú không phải là bộ đội mà. - Chia lớp làm 4 nhóm,thảo luận để tìm cách ưng xử cho tác giả trong tình huống trên.. - 4 nhóm HS tiến hành thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS nhận xét cách xử lý tình huống cách xử lí tình huống của nhóm của các nhóm. mình, giải thích. - Đọc tiếp phần kết của câu chuyện.. - Nhận xét các cách xử lí..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Để 1 HS nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa. *. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. - 1 HS nhắc lại.. - Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về - HS thảo luận theo nhóm và đưa ra việc giữ lời hứa, sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ bày ý kiến của mình bằng cách giơ tay tỏ thái độ, ý kiến của mình. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong SGV. khi GV hỏi.. - Đưa ra đáp án và lời giải thích đúng. - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. *. Hoạt động 3: Nói về chủ đề “Giữ lời hứa” - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút để tập - 4 nhóm thảo luận. Sau đó đại diện hợp các câu ca dao, tục. ngữ, câu chuyện,… nói các nhóm trình bày.. về việc giữ lời hứa. - Yêu cầu các nhóm thể hiện theo hai nội dung: + Kể chuyện (Sưu tầm).. - Nhận xét ý kiến của các nhóm khác.. + Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích đưa ra ý nghĩa của các câu đó. - GV kết luận và dặn HS luôn giữ lời hứa với người khác và với chính mình 3. củng cố dặn dò Dặn dò HS luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và chính bản thân mình, chuẩn bị tiết sau.. ......................................................................... Ngày soạn: Ngày 14 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày16 tháng 9 năm 2015 Tiết 1:. Tập đọc ÔNG NGOẠI. A/ Mục tiêu : - Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ND:Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài SGK. - Bảng phụ viết đoạn 1để hướng dẫn HS luyện đọc . C/ Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * Đọc mẫu toàn bài (giọng rõ ràng, rành mạch, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng…) - Giáo viên giới thiệu tranh minh họa . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Gọi HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp và uốn nắn những em đọc sai. - Đọc từng đoạn trước lớp + Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . + Hướng dẫn HS cách đọc, giúp HS hiểu nghĩa từ : loang lỗ và yêu cầu HS đặt câu với từ đó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Gọi 2HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo . + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ? - HS đọc thành tiếng đoạn 3 . + Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ? - Gọi 1HS đọc thành tiếng đoạn cuối : + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?. Hoạt động của trò - 2 học sinh lên bảng đọc bài . - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của bài văn . - Lớp quan sát và khai thác tranh minh họa . - HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp, luyện phát âm đúng các từ ở mục A - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài . - Học sinh đọc phần chú giải từ Loang lỗ, (học sinh đặt câu: Chiếc áo của bạn Nam loang lỗ những vết mực) . - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài . - Lớp đọc thầm đoạn 1. + Không khí mát dịu… lặng lẽ những ngọn cây hè phố . + Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở,… đầu tiên. - 1Học sinh đọc đoạn 3. cả lớp đọc thầm theo . + Học sinh nêu theo ý của mình . - 1HS đọc đoạn còn lại - Tự trả lời theo ý nghĩ của bản thân (Vì ông dạy cho bạn những chữ cái đầu tiên...)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tổng kết nội dung bài như sách giáo viên - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu d) Luyện đọc lại : bài một lần - Đọc diễn cảm đoạn 1. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ để đọc đúng theo yêu cầu . đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn . - 4HS thi đọc đoạn văn. - Gọi 4 -5 em thi đọc diễn cảm đoạn 1. - 2HS thi đọc cả bài. - Hai học sinh thi đọc cả bài . - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Giáo viên nhận xét đánh giá . .- 4 học sinh nêu nội dung vừa học đ) Củng cố - Dặn dò: -Về nhà học bài và xem trước bài - Gọi 2 -4 học sinh nêu nội dung bài học mới: "Người lính dũng cảm" - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà học bài ........................................................................... Tiết 2:. Toán BẢNG NHÂN 6 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: - Tự lập và học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải các bài toán có phép nhân. B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT3 và 4. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Lập bảng nhân 6: - Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy hình tròn? - 6 hình tròn được lấy mấy lần? - 6 được lấy 1 lần, nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6 đọc là 6 nhân 1 bằng 6. - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: + Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? - Lập phép tính tương ứng 6 x 2: + 6 x 2 = 6 + 6 = 12 6 x 2 = 12 - Tương tự HD HS thành lập phép nhân:. Hoạt động của trò - Hai học sinh lên bảng làm bài . + Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập3 + Học sinh 2: Làm bài 4 - Lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét . - Có 6 hình tròn - 6 hình tròn được lấy 1 lần. - Nêu 6 x 1 = 6 - 6 hình tròn được lấy 2 lần, - Đọc: 6 x 2 = 12 ( sáu nhân hai bằng mười hai). - Đọc thuộc bảng nhân 6.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 6x3 ......... 6 x 10 c) Luyện tập: - Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự giải vào VBT - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. - Thi đọc cá nhân * Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống . - 3 học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung . - 2em đọc bài toán SGK. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp theo dõi. Giải : Số lít dầu của 5 thùng là : 6 x 5 = 30 (lít) Đáp số : 30 lít dầu - 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên sửa bài . - Sau khi điền ta có dãy số: 6;12 ; 18 ; 24; 30; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60 .. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT ở SGK. - Yêu cầu học sinh quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . - Gọi 1 số em đọc kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc bảng nhân 6. - Giáo viên nhận xét đánh gia.ù - Về nhà học bài và làm vào vở bài d) Củng cố - Dặn dò: tập - Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm. .................................................................................................. Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt NGƯỜI MẸ A/ Mục tiêu - Luyện đọc đúng, diễn cảm, kể lại được câu chuyện. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - GDHS phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: "Quạt cho bà ngủ" - Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Giới thiệu về nội dung bức tranh . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - H/dẫn HS đọc từng câu và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt) - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,. - Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải, vội vàng, hoảng hốt …). - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Tổ chức cho các nhóm thi đọc.. Hoạt động của trò - 3 học sinh lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn . - Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc . - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh . - Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ: hớt hải, hoảng hốt....) - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1-2lượt). - giải nghĩa các từ: hớt hải, vội vàng (chú giải SGK) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn . - Một học sinh đọc lại cả bài . c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn * Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi : -Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn - 2HS kể vắn tắt - HS đọc +TLCH 2 1? - HS đọc +TLCH 3 –Đọc đoạn 2+ TLCH - (2HS đọc to đoạn 4 ) –Đọc đoạn 3+ TLCH -Thái độ của thần chết như thế nào? khi - Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. thấy người mẹ - Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ -Người mẹ trả lời như thế nào ? có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình . -Chốt lại : Người mẹ có thể làm tất cả vì con ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> d) Luyện đọc lại : - GV đọc lại đoạn 4. - Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện . - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . 3) Củng cố dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài xem trước bài " Ông ngoại" Tiết 4:. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người mẹ, thần bóng đêm, thần hồ nước, bụi gai, thần chết) và đọc lại truyện. - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Học bài và xem trước bài mới .. …………………………………………………………….. Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN. I/- MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - GD HS ý thức học tập đúng đắn. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 16,17 SGK. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) - Máu được chia thành mấy phần, kể ra? - Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào? - Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động tuần hoàn. b) Các hoạt động:. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Làm việc cá nhân. ? Các bạn trong hình đang làm gì? - Nghe nhịp tim và bắt mạch cho.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhau. - Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành. tim, mạch của nhau trong 1 phút. - Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung - Thực hành và báo cáo kết quả thực hành trang 16. trước lớp. - Gọi HS đọc ND cần biết trang 16. - Vài HS đọc. Kết lại: - Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim. Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Tiến hành: - Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn. + Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao - Quan sát tranh. mạch trên sơ đồ? - 3 HS lên bảng. + Có mấy vòng tuần hoàn? - Có 2 vòng tuần hoàn + Chỉ và nói đường đi của máu trong - 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn lớp nhận xét. nhỏ? - Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động - Động mạch: đưa máu từ tim đi mạch, mao mạch, tĩnh mạch. khắp cơ thể. Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ Kết lại: quan của cơ thể về tim 4) Củng cố: 5’ Mao mạch: nối động mạch với Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn. tĩnh mạch - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước - ND trang 17/ SGK. bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. .............................................................................................. Ngày soạn: Ngày 14 tháng 9 năm 2015 Ngày soạn:Thứ năm ngày17 tháng 9 năm 2015 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6 . Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán . B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn . C/ Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT3 và 4 . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. GV theo dõi .. Hoạt động của trò - Hai học sinh lên bảng sửa bài . + Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 3 + Học sinh 2: Làm bài 4 - Lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. * Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống . - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết kết quả. quả, lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét kết luận. 6 x 5 = 30 ; 6 x 10 = 60 ; 6 x 2 = 12... - Một em đọc yêu cầu bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào bảng con. - Mời 2HS lên bảng giải, cả lớp giải 6 x 9 + 6 = 54 + 6 6 x 6 + 6 = 36 + 6 trên bảng con. = 60 = 42 - Nhận xét chữa bài. 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán - Một em nêu đề bài . - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và giải bài - Lớp giải bài vào vở, một em lên sửa vào vở .- Gọi một em lên bảng giải . bài . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải: Số quyển vở 4 em mua là : 6 x 4 = 24 (quyển) Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả Đáp số: 24 quyển. lớp theo dõi. Sau đó tự làm bài vào vở. - 2HS đọc yêu cầu bài. - Mời 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài - Một học sinh lên bảng sửa bài, lớp nhau. nhận xét bổ sung. a/ 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 c) Củng cố - Dặn dò: b/ 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 . * Nhận xét đánh giá tiết học - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ..................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 2:. Chính tả : (nghe viết ) ÔNG NGOẠI. A/ Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả, tình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay. Làm đúng các bài tập (sgk) - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch B/ Đồ dùng dạy học:: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 3b . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng . - Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài c 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Yêu cầu lớp lấy bảng con và viết các tiếng khó: căn lớp, loang lổ, gõ thử.... - Viết chính tả: T đọc - Đọc lại cho HS dò bài, soát lỗi. - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - 1HS nêu yêu cầu của BT (Tìm tiếng có vần oay) - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho. Hoạt động của trò - 3 em lên bảng viết các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - 2HS đọc đoạn văn viết chính tả. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Đoạn văn có 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài vào VBT. - Lớp chia thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức: Tìm tiếng có vần oay (3 tiếng) + Ví dụ: Xoay, khoáy, ngoáy....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bạn (1 phút) - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo - Cả lớp chữa bài vào vở . lời giải đúng: xoáy, ngoáy, loáy hoáy,... - 1HS nêu yêu cầu BT3b, lớp đọc Bài 3b: thầm. - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi ý kiến. - Cho HS trao đổi theo cặp. - 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 3b nhận xét. lên bảng . - Cả lớp viết vào VBT:. sân – nâng; - Gọi học sinh thi đua làm bài trên bảng chuyên cần – cần cù phụ. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp viết vào VBT theo lời giải đúng. - Về nhà học bài và làm bài tập 3) Củng cố - Dặn dò: trong sách giáo khoa . - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .............................................................................. Tiết 3:. Luyện từ và câu TỪ GIA ĐÌNH – ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?. A/ Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về gia đình .Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.Đặt được câu theo mẫu Ai là gì. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung trong bài tập 2 , C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập - Gọi 2 học sinh làm bài tập 1 và 2 . - HS1: Làm lại bài tập 1 . - Chấm vở tổ 2 . - HS2: làm bài tập 3 . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. - Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: -Yêu cầu 2HS đọc thành tiếng ND - Hai em đọc thành tiếng nội dung bài tập 1 và mẫu (ông bà, chú cháu), cả lớp của bài và mẫu trong SGK, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> theo dõi SGK. - Gọi 1HS tìm thêm 1-2 từ mới. -Yêu cầu cầu trao đổi nhanh theo cặp. - Mời HS phát biểu ý kiến. - GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng . - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả đúng - Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải đúng: ông cha, cha chú, chú bác, cha anh,... * Bài 2 : - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm . - Mời một học sinh lên bảng làm mẫu câu a. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm . - Mời 2 học sinh lên bảng trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT theo kết quả đúng. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét . *Bài 3: -Yêu cầu cả lớp đọc thầm ND bài 3 - Gọi một em nêu lại yêu cầu . - Gọi một học sinh làm mẫu . - Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp . - Gọi HS trình bày kết quả làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lại những câu đúng.. đọc thầm. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm, viết ra nháp những từ ngữ tìm được. - Nêu những từ ngữ vừa tìm được. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em đọc lại kết quả đúng - Cả lớp làm bài vào VBT. - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Thực hành làm bài tập theo nhóm. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp làm bài vào vở . - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - 1 em đọc yêu cầu đề bài - Lên bảng thực hiện làm mẫu câu a. - Lớp trao đổi theo cặp. - 1 số em trình bày ý kiến,cả lớp theo dõi bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng. a/ Tuấn là người anh biết thương yêu em... b/ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo... c/ Bà mẹ là người rất thương yêu con... d/ Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt bụng... - Học sinh về nhà học bài và xem lại các bài tậpđã làm.. c) Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới ..........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 4:. Tự nhiên và xã hội VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN. I/- MỤC TIÊU: Giúp HS - Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. - Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch. - GD HS có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to, bút dạ. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. b) Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim. Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. Tiến hành: ? Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào co bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể? - Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, viết ra giấy những hiểu biết về hoạt động của tim. ? Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa học xong tiết thể dục với một tiết học bình thường; so sánh nhịp tim người. Hoạt động học. - Tim - Tim ngừng đập. - Ghi ra giấy, đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Vài HS nêu kết quả so sánh, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lớn với nhịp tim trẻ em? Kết lại: Tim luôn hoạt động, khi ta vận động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức bình thường, nêu vui chơi quá sức tim bị mệt. Cần phải bảo vệ tim. Hoạt động 2: Nên và không nên - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Theo em, các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao? +Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? - Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. ? Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch? Kết lại: Để bảo vệ tim mạch cần sống vui vẻ, ăn uống điều độ, đủ chất, không sử dụng chất kích thích,... 4) Củng cố: 5’ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “nếu...thì Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh tim mạch.. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử đại diện trình bày + H2: ném bóng, nên làm, tốt cho tim mạch. + H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc làm rất phù hợp. + H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không nên, ảnh hưởng xấu đến tim mạch. + H5: Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, nên + H6: Không nên, kích thích không tốt đến tim mạch. - Tùy cá nhân HS.. ...................................................... Ngày soạn: 15 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy: Thứ sáu ngày18 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Toán NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ) A/ Mục tiêu : Học sinh biết : - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số không nhớ .Củng cố về ý nghĩa của phép nhân . B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 . C/ Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT 3 va 4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Hướng dẫn thực hiện phép nhân . - Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 =? - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân và nêu cách tìm tích, GV ghi bảng: 12 + 12 + 12 = 36 Vậy 12 x 3 = 36 . - Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK.. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng làm bài -HS theo dõi. - Thực hiện phép tính, sao đó phát biếu ý kiến. - Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân . - 2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân .. - Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. c) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài . - Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng . - Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải .. Một em đọc đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột - 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm bài trên bảng con. - Hai học sinh lên bảng thực hiện . 24 22 11 33 x 2 x4 x 5 x 3 48 88 55 99 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Giải : Số bút chì cả 4 hộp là : 12 x 4 = 48 (bút chì) Đáp số: 48 bút chì d) Củng cố - Dặn dò: - Vài học sinh nhắc lại nội dung * Nhận xét đánh giá tiết học bài – Dặn về nhà học và làm bài tập . - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ............................................................................ Tiết 2: TẬP LÀM VĂN NGHE – KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN A/ Mục tiêu : - HS kể lại được nội dung câu chuyện. Rèn kĩ năng viết, điền đúng vào tờ giấy in sẵn những nội dung cần thiết của mẫu đơn xin phép nghỉ học. . ( giảm tải bài tập 2 ) B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại nội dung câu chuyện "Dại gì mà đổi" - Nhận xét ,tuyên dương. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý ) - Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý. - Giáo viên gọi 1 HS giỏi kể lại câu chuyện . - Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi kể trước lớp - Giáo viên nhận xét , tuyên dương . c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc HS về cách ghi nội dung vào điện báo .- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng (Quỳnh Anh, Trần Trọng Long). - Cả lớp lắng nghe. - 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. - HS kể lại câu chuyện (Diệu Trinh) - Học sinh kể theo nhóm. - Các nhóm thi kể. - Lớp bình bầu nhóm, cá nhân kể tốt. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau “Tổ chức cuộc họp".

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ................................................................................... Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt( ôn tập làm văn) NGHE – KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN A/ Mục tiêu : - HS kể lại được nội dung câu chuyện. Rèn kĩ năng viết, điền đúng vào tờ giấy in sẵn những nội dung cần thiết của mẫu đơn xin phép nghỉ học. . ( giảm tải bài tập 2 ) B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại nội dung câu chuyện “Dại gì mà đổi” - Nhận xét ,tuyên dương. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý ) - Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý. - Giáo viên gọi 1 HS giỏi kể lại câu chuyện . - Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi kể trước lớp - Giáo viên nhận xét , tuyên dương . c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc HS về cách ghi nội dung vào điện báo .- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau Tiết 4:. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng (Quỳnh Anh, Trần Trọng Long). - Cả lớp lắng nghe. - 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. - HS kể lại câu chuyện (Diệu Trinh) - Học sinh kể theo nhóm. - Các nhóm thi kể. - Lớp bình bầu nhóm, cá nhân kể tốt.. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau “Tổ chức cuộc họp” ................................................... Giáo dục ngoài giờ lên lớp. BÀI: TUẦN SINH HOẠT CÔNG DÂN GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG I- Yêu cầu giáo dục: - HS biết tham gia thực hiện phòng chống HIV/AIDS, ma túy - Biết được các qui định khi tham gia giao thông - HS tham gia và thực hiện tốt tuần sinh hoạt công dân và an toàn giao 25hong.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II- Nội dung và hình thức: - GV nêu ý nghĩa của việc tham gia phòng chống HIV/AIDS, ma túy và an toàn giao 26hong - Tuyên truyền bằng tờ bướm, tranh ảnh ma túy… III- Chuẩn bị: - Các tờ bướm về phòng chống HIV/AIDS, tranh ành ma túy - Các biển báo và tranh ảnh về an toàn giao 26hong IV- Tiến hành hoạt động: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. - HĐ 1: Phòng chống HIV/AIDS và ma túy. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS và ma túy trong tờ bướm - Cho HS xem tranh ảnh - GV đặt câu hỏi: + HIV/AIDS lây qua mấy đường ( đường máu, quan hệ tình dục bừa bãi, mẹ sang con ) + Nhận xét – tuyên dương - GV cho HS xem tranh tín hiệu đèn xanh, đỏ và vàng + đặt câu hỏi . Đèn đỏ . Đèn vàng . Đèn xanh - GV cho xem tranh và hướng dẫn cho HS biết: + đường dành riêng cho người đi bộ + Qui định người đi xe đạp + Qui định người đi xe đạp điện + Qui định người đi xe mô tô, gắn máy. * HĐ 2: Hướng dẫn tham gia an toàn giao thông. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe - Trả lời - Xem tranh - Trả lời: . Dừng lại . Chuẩn bị . Đi - Quan sát, lắng nghe. ................................................................... Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 A/ Đánh giá hoạt động trong tuần: I/ BCS lớp lên đánh giá hoạt động trong tuần: 1/ Về những việc làm được: 2/ Về những việc chưa làm được: II/ GV nhận xét chung: 1/ Về những việc làm được: - Về nề nếp: thực hiện tương đối tốt nội qui của Liên đội và của lớp đề ra - Về học tập: Phần lớn các em có ý thức học tập tốt. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2/ Về những việc chưa làm được: - Vẫn còn tình trạng đi học muộn : GV nêu tên hs vi phạm - Ngồi học trong lớp chưa tập trung : GV nêu tên hs vi phạm - Còn quên sách vở khi đến lớp. B/ Kế hoạch tuần tới : 1/ Về nề nếp: Duy trì và phát huy các việc làm tốt , khắc phục những hạn chế của tuần trước. 2/ Về học tập: Luyện đọc các bài tập đọc trong tuần; học thuộc các bảng nhân chia 6;làm đầy đủ sạch đẹp các vở bài tập. *************************************.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×