Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De dap an thi chon doi tuyen Vong 1 Vinh Loc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.93 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LỘC. KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI TỈNH Môn: Địa Lý Thời gian làm bài 150 phút(không kể thời gian phát đề) (Đề thi này gồm 01 trang). Câu 1: (2,0 điểm) Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? Câu 2: (2.0 điểm) So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về diện tích, sự phân bố và đặc tính. Câu 3: (3 điểm) Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Nguyên nhân. Câu 4: (4,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng giai đoạn 1995-2005 (đơn vị: tỉ đồng) Cây lương Cây công Năm Rau đậu Cây ăn quả Cây khác thực nghiệp 1995 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4 2000 55163,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8 2005 63852,5 8928,2 25585,7 7942,7 1588,5 a. Nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta giai đoạn 1995-2005 b. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự thay đổi như thế nào trong giai đoạn nói trên? Sự thay đổi đó nói lên điều gì? Câu 5: (3,0 điểm) a. So sánh điều kiện tự nhiên giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. b. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống của các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Câu 6: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 1990 - 2010 Sản phẩm 1990 1995 2000 2005 2008 2010 Khai thác than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 34,1 39,8 44,8 Khai thác dầu mỏ (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 18,5 14,9 15,0 Điện (tỉ kW/h) 8,8 14,7 26,7 52,1 71,0 91,7 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta trong giai đoạn trên. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét sự tăng trưởng và giải thích nguyên nhân. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH LỘC. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: ĐỊA LÝ. Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang I. Hướng dẫn chung: ( Học sinh diễn đạt theo cách khác nhưng đầy đủ ý và đúng vẫn cho điểm tối đa) II. Hướng dẫn cụ thể: Câu. Nội dung cần đạt Điểm. 1 Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai (2.0 điểm) thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm - Khi chuyển động trên quỹ đạo trục Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời, sinh ra hai thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm. - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó. - Từ ngày 21/3 đến 23/9 là mùa nóng của nửa cầu Bắc, mùa lạnh của nửa cầu Nam. - Từ ngày 23/9 đến 21/3 là mùa nóng của nửa cầu Nam, mùa lạnh của nửa cầu Bắc. 2 So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về diện tích, sự phân bố (2.0 điểm) và đặc tính. - Nhóm đất Feralit + Chiếm 65% diện tích đất tự nhiên. Phân bố ở miền đồi núi thấp + Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. Đất có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm. - Nhóm đất mùn núi cao + Chiếm 11% diện tích đất tự nhiên. Phân bố ở vùng núi cao. + Đất giàu mùn chủ yếu đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ. - Nhóm đất phù sa + Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. Phân bố ở vùng đồng bằng + Đất tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt (HS kể tên được tên 3 nhóm đất chính cho 0,5 điểm. Nếu trình bày như đáp án cho điểm tối đa) 3 * Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đồng đều. (3.0 điểm) Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới: Mật độ dân số cả nước là 246 người/km2 (2003). Thế giới là 47. 0,75. 0,75. 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> người/km2. - Có sự chênh lệch lớn giữa đồng bằng ven biển với trung du và miền núi: Đồng bằng chỉ chiếm 25% diện tích nhưng tập trung 75% dân số cả nước, mật độ dân số cao(d/c). Trung du và miền núi chiếm 75% diện tích nhưng chỉ chiếm 25% dân số cả nước, mật độ dân số thấp (d/c). - Dân cư phân bố không đồng đều giữa các đồng bằng và nội bộ đồng bằng: Đồng bằng sông Hồng là 1192 người/km2 (2003), đồng bằng sông cử long là 425 người/km2. - Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền núi và nội bộ miền núi: Trung du miền núi Bắc Bộ là 115 người/km2 (Đông Bắc 141 người/km2, Tây bắc là 67người/km2, Tây Nguyên là 84người/km2 (2003) - Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn: Khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn, 26% dân số sống ở thành thị (2003) * Nguyên nhân: + Sự phân bố dân cư nước ta chịu sự tác động của các nhân tố: Lịch sử khai thác lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên , trình độ phát triển kinh tế - xã hội (quan trọng nhất) + Vùng có lịch sử khai thác lâu đời có mật độ cao hơn nơi mới khai thác. + Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị vì có sự đồng bộ bởi hàng loạt các nhân tố trên... + Dân cư thưa thớt ở miền núi, vì có nhiều khó khăn cho sản xuất và cư trú. 4 (4.0 điểm). - Xử lí số liệu: (đơn vị: %). 0,5. 0,5 0,5. 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 1.0. Năm Cây lương Rau Cây công Cây Cây Tổng thực đậu nghiệp ăn quả khác cộng 1995 63,6 7,5 18,4 8,4 2,1 100,0 2000 60,7 7,0 24,0 6,7 1,6 100,0 2005 59,2 8,3 23,7 7,3 1,5 100,0 a. Nhận xét cơ cấu giá trị các nhóm cây trồng ở nước ta giai đoạn 1995-2005: - Tỉ trọng giá trị sản xuất theo các nhóm cây trồng ở nước ta có sự chênh lệch lớn: 0,25 + Cây lương thực, đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu ngành trồng trọt, chiếm tỉ trọng lớn nhất : 59,2% (năm 2005). 0,25 + Cây công nghiệp là nhóm cây có tỉ trọng lớn thứ hai trong cơ cấu, chiếm 23,7% ( năm 2005). + Các nhóm cây còn lại đều chiếm tỉ trọng thấp trong cơ 0,25 cấu giá trị sản xuất ngành trồng trot: cây rau đậu: 8,3%; cây.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ăn quả 7,3%; cây khác 1,5%. b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt 0,25 ở nước ta giai đoạn 1995-2005. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự thay đổi theo hướng tích cực: + Tỉ trọng nhóm cây lương thực có xu hướng giảm nhanh nhất trong cơ câu, từ 63,6% xuống 59,2%, giảm 4,4% . 0,25 + Tỉ trọng cây ăn quả giảm từ 8,4% xuống 7,3%, giảm 1,1% . + tỉ trọng cây khác giảm từ 2,1% xuống 1,5%, giảm 0,6%. 0,25 + Tỉ trong cây công nghiệp tăng từ 18,4% lên 23,7%, tăng 5,3% . 0,25 + Tỉ tọng cây rau đậu tăng từ 7,5% lên 8,3%, tăng 0,8% . - Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt như vậy cho thấy: nền nông nghiệp nước ta đang phá dần thế độc canh cây lúa 0,25 sang phát triển nhiều loại cây trồng đa dạng theo hướng sản xuất 0,25 hàng hóa, mang lại hiệu quả kinh tế cao. 0,25 0,5 5(3điểm). a. So sánh điều kiện tự nhiên giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Giống nhau: đều chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình và hướng núi Khác nhau: + Địa hình Đông Bắc chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, hướng núi theo hình cánh cung; còn Tây Bắc phần lớn là núi cao, hướng TB-ĐN, địa hình hiểm trở + Khí hậu Đông Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm với mùa đông lạnh hơn Tây Bắc. b. Việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống của các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Vì: - Một số tài nguyên khai thác quá mức và đang bị cạn kiệt - Môi trường sinh thái bị tàn phá do phá rừng, diện tích đất trống, đồi trọc tăng. - Môi trường bị ô nhiễm do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng - Sự suy thoái về chất lượng môi trường, tài nguyên sẽ tác động xấu đến hoạt động sản xuất, sinh hoạt của vùng. Vậy để phát triển kinh tế , nâng cao đời sống của các dân tộc một cách bền vững cần phải: + Khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí, có kế hoạch. 0,5 0,25 0,25. 0,5 0,5 0,25 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6 (6.0điểm). lâu dài, tiết kiệm. + Có kế hoạch bảo vệ môi trường thiên nhiên như xử lí nước thải, 0,25 khí thải công nghiệp, bảo vệ rừng và tích cực trồng rừng. * Xử lý bảng số liệu: 1,0 Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2010 (%) Sản phẩm Khai thác than Khai thác dầu mỏ Điện. 1990 1995 2000 2005 2008 2010 100,0 182,6 252,2 741,3 865,2 973,9 100,0 281,5 603,7 685,2 551,9 555,6 100,0 167,0 303,4 592,0 806,8 1042,0. * Vẽ biểu đồ: - Biểu đồ thích hợp: Biểu đồ đường. - Yêu cầu: Đầy đủ nội dung, chính xác, đẹp, chú giải, tên biểu đồ. * Nhận xét: Nhìn chung sản phẩm than, dầu thô và điện đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau. - Sản lượng điện tăng mạnh nhất (tăng 942%); tiếp đến là than (tăng 873,9%); dầu thô nhìn chung tăng nhưng không ổn định (dẫn chứng). * Giải thích: - Điện tăng là do nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện và nhiệt điện có công suất lớn để đáp ứng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng cho các hoạt động sản xuất và đời sống. - Dầu thô tăng là do chính sách của Nhà nước thay đổi, khai thác thêm nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nước ngoài, đầu tư công nghệ. - Sản lượng than tăng là do cải tiến khâu tổ chức, đầu tư máy móc và quản lý sản xuất chặt chẽ hơn.. 3,0. 0,25 0,75. 0,5 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×