Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Giao duc Cong dan 9 soan 4 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.51 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. BÀI 1. CHÍ CÔNG VÔ TƯ. Soạn: 12/8/2010 Dạy:................ I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thế nào là chí công vô tư? - Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư. - Ý nghĩa của chí công vô tư. 2. Kỹ năng: Biết thể hiện chí công vô tư trong đời sống hằng ngày 3. Thái độ: - Ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống, phê phán những hành vi thiếu chí công vô tư. II./ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP: 1. Nội dung - Tìm hiểu phần đặt vấn đề. - Tìm hiểu nội dung bài học: khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện CCVT. - Luyện tập. 2. Phương pháp - Kể chuyện, phân tích. - Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận, nêu gương. III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - GV: SGK, SGV, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, những tấm gương trong cuộc sống, bảng phụ. - HS: Đọc bài, tìm hiểu những tấm gương chí công vô tư, giấy nháp (làm phiếu học tập) IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Sĩ số, làm quen lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: hướng dẫn cách học. 3. Dạy bài mới: * GTB: Giáo viên giới thiệu toàn bộ chương trình GDCD 9. Hoạt động 1 THẢO LUẬN TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung BS * Muc tiêu: Giúp học sinh hiểu được tấm gương chí công vô tư của Tô Hiến Thành và Chủ tịch Hồ Chí Minh. * Cách tiến hành: - Đọc - Gọi một em HS đọc câu chuyện 1, 2 trong phần đặt - Thảo luận vấn đề - Các em hãy thảo luận câu hỏi sau. (Chia nhóm thảo Câu 1:. I./ ĐẶT VẤN ĐỀ: 1./ Tô Hiến Thành- một tấm gương về chí công vô tư. Chọn Trần Trung Tá lo việc nước. Chọn đúng người, đúng việc Chí công vô tư.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> luận, thời gian 5 phút) 1. Tô Hiến thành đã có suy nghĩ như thế nào trong việc dùng người và giải quyết công việc? Qua đó em hiểu được điều gì về Tô Hiến Thành ? (Gợi ý: Nhận xét của em về việc làm của VTĐ và TTT? THT Chọn ai? Tại sao?). 2. Mong muốn của Bác là gì? Mục đích Bác theo đuổi? Điều đó đã tác động như thế nào đến tình cảm của nhân dân ta với Bác? 3. Em hiểu như thế nào về chí công vô tư và tác động của nó đối với đời sống cộng đồng? * Kết luận: Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp của con người. Có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cuộc sống.. - Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường rất chu đáo (gần THT dễ nảy sinh tình cảm riêng) Trần Trung Tá lo việc nước, chống giặc nơi biên cương (lo cho nước) - THT chọn Trần Trung tá không nể nan, không thiên vị, chọn đúng người, đúng việc, xuất phát từ lợi ích chung của quốc gia, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. Câu 2: - Mong muốn: Tổ quốc được giải phóng, nhân dân được hạnh phúc ấm no - Mục đích: ích quốc, lợi dân - Nhân dân kính yêu Bác Câu 3: Chí công vô tư là công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung. CCVT đem lại lợi ích chung, làm giàu cho đất nước, cho XH. Đuợc mọi người tin cậy…. 2./ Điều mong muốn của Bác Hồ -Tổ quốc được giải phóng, nhân dân được hạnh phúc ấm no. - Ích quốc, lợi dân Chí công vô tư. Hoạt động 2 ĐÀM THOẠI, THẢO LUẬN TÌM HIỂU KHÁI NIỆM “CHÍ CÔNG VÔ TƯ” * Mục tiêu: II./ BÀI HỌC Giúp học sinh hiểu khái 1. Thế nào là chí niệm chí công vô tư. công vô tư? * Cách tiến hành: Gọi cá - Phẩm chất đạo nhân học sinh phát biểu đức -Thế nào là chí công vô tư? - Chí công vô tư là công - Công bằng, bằng, không thiên vị, giải không thiên vị quyết công việc theo lẽ - Giải quyết công phải, xuất phát từ lợi ích việc theo lẽ phải + Treo bảng phụ: Đánh dấu chung - Xuất phát từ lợi X vào ô có hành vi thể hiện + Thảo luận ích chung CCVT (thảo luận 3 phút) - Hành vi CCVT: 1,5 1. Tích cực lao động vì tập thể.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Vì Lan là bạn thân của Mai nên Mai che dấu sai phạm của Lan. 3. Lấy của cải của Nhà nước lo cho việc cá nhân. 4. Chỉ chăm lo cho bản thân chẳng quan tâm đến người khác. 5. Dù Nam và Minh là bạn thân nhưng Minh vẫn phê bình kguyết điểm của Nam - Những hành vi còn lại là không thể hiện CCVT vì sao?. - Hành vi: 2 thiên vị. 3 Lấy lợi ích chung lo cho việc riêng. 4 Chỉ lo cho cá nhân. - Công bằng, không thiên vị. Giải quyết công việc - Biểu hiện của chí công vô theo lẽ phải. Xuất phát từ tư là như thế nào? Nêu VD lợi ích chung. HS nêu VD. thực tế? - Vụ lợi, cá nhân, thiên vị, không theo lẽ phải. - Vậy trái với CCVT là những hành vi nào? * Kết luận: Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải xuất phát từ lợi ích chung Hoạt động 3 ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA PHẨM CHẤT CHÍ CÔNG VÔ TƯ * Mục tiêu: 2. Ý nghĩa Giúp học sinh hiểu ý nghĩa - Đem lại lợi ích của phẩm chất chí công vô cho tập thể, cho tư. * Ý nghĩa: cộng đồng, góp * Cách tiến hành: gọi học phần làm cho đất sinh trả lời cá nhân - Đem lại lợi ích cho tập nước giàu mạnh, - Chí công vô tư có ý nghĩa thể, cho cộng đồng, góp dân chủ, văn minh. như thế nào trong cuộc phần làm cho đất nước - Được mọi người sống? VD? giàu mạnh, văn minh tin cậy. * Kết luận: - Người CCVT được mọi Chí công vô tư là phẩm chất người tin cậy. HS nêu VD. đạo đức có ý nghĩa trong cuộc sống chúng ta cần rèn luyện để trở thành người CCVT Hoạt động 4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> THẢO LUẬN TÌM HIỂU CÁCH RÈN LUYỆN PHẨM VÔ TƯ” * Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách rèn luyện phẩm chất chí công vô tư. * Thảo luận * Cách tiến hành: học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: Rèn luyện: - Cần rèn luyện như thế nào - Ủng hộ hành vi CCVT để trở thành người có phẩm - Mạnh dạn phê phán chất CCVT? hành động vụ lợi cá nhân - HS trả lời - Là học sinh em sẽ làm gì để trở thành người chí công vô tư? * Kết luận: Mỗi chúng ta cần rèn luyện để trở thành người CCVT. CHẤT “CHÍ CÔNG 3./ Rèn luyện - Ủng hộ hành vi CCVT - Mạnh dạn phê phán hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng, thiên vị. - Tự đánh giá hành vi của mình và có ý thức sửa chữa.. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giúp học sinh làm được các bài tập để rèn luyện nhận thức hành động thể hiện phẩm chất CCVT * Các tiến hành: - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 1,2 - Chia bảng ra 4 phần. Các em thảo luận và đại diện nhóm lên bảng trình bày (ghi chữ cái của ý thể hiện CCVT). Nhóm nào nhanh, chính xác thì điểm cao. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 3 - Các em thảo luận trình bày - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, cho điểm * Kết luận: Mỗi học sinh cần có kế họach rèn luyện phẩm chất chí công vô tư. 4. Củng cố. - Đọc - Thảo luận, trình bày.. -. Nhận xét Nghe, sửa vào vở Đọc Thảo luận, trình bày. Nhận xét Nghe, sửa vào vở. III./ LUYỆN TẬP 1./ Chí công vô tư (d, đ, e) 2./ Ý đúng d, đ 3./ a. Phản đối những sai trái của ông Ba b./ Đồng tình với ý kiến bạn Trung, phản đối ý kiến của các bạn c./ Phản đối ý kiến các bạn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ở bài học này em cần nắm những nội dung nào? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Nắm nôi dung bài học, tìm tấm gương trong cuộc sống có phẩm chất CCVT - Đề ra biện pháp rèn luyện cho bản thân mình có được phẩm chất CCVT (Bài thu hoạch tuần sau nộp) - Sửa bài tập vào vở - Xem trước bài bài 2 :Tự chủ” IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 2 Tiết: 2. BÀI 2. TỰ CHỦ. Soạn: 18/8/2010 Dạy:................ I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là tự chủ. - Những biểu hiện của tính tự chủ. - Vì sao con người cần phải biết tự chủ. 2. Kỹ năng: Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt. 3. Thái độ: - Có biện pháp, kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong mọi hoạt động II./ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP: 1. Nội dung - Tìm hiểu phần đặt vấn đề. - Tìm hiểu nội dung bài học: khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện tính tự chủ. - Luyện tập. 2. Phương pháp - Đàm thoại, thảo luận - Nêu và giải quyết vấn đề - Sắm vai III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế, bảng phụ. - HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế về tính tự chủ trong lớp, trong trường và ở địa phương, phiếu thảo luận (giấy nháp) IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Câu 1: Thế nào là chí công vô tư? Phẩm chất chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? * Câu 2: Nêu việc làm của bạn bè hoặc thầy cô giáo thể hiện chí công vô tư? Là học sinh em cần rèn luyện như thế nào để có được phẩm chất chí công vô tư? 3. Dạy bài mới: * GTB: Trong cuộc sống, con người đôi khi gặp phải những công việc khó khăn đòi hỏi chúng ta phải có tính tự chủ thì mới giải quyết được công việc đó. Vậy tự chủ là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống… Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tính tự chủ. Hoạt động 1 THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung BS * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu được tính tự chủ của Bà Tâm và những sai phạm do thiếu tự chủ của N. * Cách tiến hành: - Gọi một em HS đọc 2 câu chuyện trong phần đặt vấn đề - Các em hãy thảo luận câu hỏi sau. (thời gian 4 phút) Treo bảng phụ có 2 câu hỏi sau: 1. Bà Tâm đã gặp nỗi bất hạnh gì? Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn đó? Việc làm của bà Tâm thể hiện đức tính gì?. 2. Trước khi sai phạm N là người như thế nào? N đã sai phạm những điều gì và hậu qủa như thế nào? Vì sao N sai phạm như vậy?. - Qua hai câu chuyện trên em rút ra bài học như thế nào?. I./ ĐẶT VẤN ĐỀ: 1./ Một người mẹ - Đọc - Thảo luận 1. M là người con trụ cột trong gia đình đã nghiện ma tuý, nhiểm HIV/AIDS. Bà Tâm không khóc trước mặt con, nén chặt nỗi đau để chăm sóc con. Bà tích cực giúp đỡ những người nhiễm HIV khác, vận động gia đình không xa lánh họ. Bà Tâm có tính tự chủ. 2. N là con út trong gia đình, là một học sinh ngoan, học khá. N bị bạn bè xấu rủ rê hút thuốc, uống bia, đua xe máy… Trốn học nên rớt tốt nghiệp. Buồn chán, tuyệt vọng, bạn rủ hút cần sa rồi nghiện. Đi trộm và bị bắt trong lúc ăn trộm. N thiếu tự chủ - Bà Tâm là người tự chủ không bi quan, chán nản. Còn N không có tính tự chủ nên đã phạm sai lầm đến vi phạm pháp luận. Cho. * Bà Tâm: làm chủ được bản thân, làm chủ suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình Tự chủ 2./ Chuyện của N N không làm chủ được bản thân, không làm chủ suy nghĩ, hành động Không tự chủ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nên mỗi người cần tự chủ bình tĩnh, suy nghĩ trước - Nếu trong lớp có bạn như N khi làm. thì em cư xử với bạn ấy như - Động viên, gần gũi, giúp thế nào? đỡ bạn * Kết luận: nhà trường và xã hội chúng ta đang đứng trước những thách thức lớn, đó là mặt trái của cơ chế thị trường- lối sống thực dụng, ích kỉ, sa đoạ của một số thanh thiếu niên đều có một nguyên nhân sâu xa là không biết làm chủ bản thân mình. Vì vậy chúng ta cần hiểu rõ hơn về nội dung của đức tính tự chủ. Hoạt động 2 THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI, LIÊN HỆ THỰC TẾ, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐỂ TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC * Mục tiêu: Giúp học sinh II./ BÀI HỌC hiều: 1. Thế nào là Thế nào là tự chủ? Ý nghĩa tự chủ? của tự chủ trong cuộc sống. Làm chủ bản Cách rèn luyện để trở thành thân, làm chủ người có tính tự chủ. - Thảo luận: suy nghĩ, tình * Các tiến hành: 1. Làm chủ bản thân, làm cảm, hành vi, - Các em thảo luận (4 phút) chủ suy nghĩ, tình cảm, bình tĩnh, tự tin 1. Thế nào là tự chủ? Biểu hành vi, bình tĩnh, tự tin và và biết điều hiện của nó? Cho VD? biết điều chỉnh hành vi của chỉnh hành vi mình. Biểu hiện: Bình tĩnh của mình. tĩnh, tự tin, không vội 2. Ý nghĩa vàng, suy nghĩ kỉ trước khi - Là đức tính quý hành động. giá 2. Tự chủ có ý nghĩa như thế 2. Nhờ có tính tự chủ mà - Sống đúng đắn, nào trong cuộc sống? con người biết sống đúng cư xử có đạo đắn, cư xử có đạo đức, có đức, có văn hoá. văn hoá. Tính tự chủ giúp Đứng vững chúng ta đứng vững trước trước những tình những tình huống khó huống khó khăn, 3. Rèn luyện như thế nào để khăn, thử thách thử thách có tính tự chủ? 3. Suy nghĩ trước khi hành 3./ Rèn luyện động. Sau mỗi việc làm - Suy nghĩ trước cần xem xét lại thái độ, khi hành động. 4. Là học sinh có lần nào em hành động để sửa chữa, - Sau mỗi việc thiếu tự chủ không? Em đã rút kinh nghiệm. làm cần xem xét suy nghĩ như thế nào sau 4. Trình bày theo quan lại thái độ, hành việc làm đó? Theo em cần niệm của mình. động để sửa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> rèn luyện ntn để trở thành người tự chủ? * Chia hai nhóm, thảo luận: - Tình huống 1: đi học về nhà * Thảo luận và trả lời đói và mệt nhưng mẹ chưa nấu cơm. - Tình huống 2: đang trong giờ học có bạn rũ xin ra ngoài đi chơi điện tử * Kết luận: Tự chủ rất cần * Nghe thiết trong cuộc sống. Con người cần phải bình tĩnh trước những suy nghĩ và hành động của mình. Có như thế chúng ta mới thể hiện là con người có đạo đức, có văn hoá và ít bị sai lầm, làm cho cuộc sống, XH tốt đẹp hơn. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết, rèn luyện tính tự chủ thông qua các bài tập * Các tiến hành: * Gọi một hs đọc yêu cầu bài * Đọc tập 1 * Chia bảng ra 4 phần. Các * Thảo luận, trình bày. em thảo luận và đại diện nhóm lên bảng trình bày (ghi chữ cái của ý thể hiện tư chủ). Nhóm nào nhanh, * Nhận xét chính xác thì điểm cao. * Nghe, sửa vào vở * Gọi hs nhận xét * Đọc * GV nhận xét, cho điểm * Thảo luận, trình bày. * Gọi một hs đọc bài tập 3 * Nhận xét * Các em thảo luận trình bày * Nghe, sửa vào vở * Gọi hs nhận xét * GV nhận xét, cho điểm * Kết luận: Các em phải tích cực rèn luyện để có tính tự chủ. chữa, rút nghiệm.. kinh. III./ LUYỆN TẬP 1./ Tự chủ: a,b,d,e 3./ Hằng không làm chủ được những ham muốn của bản thân. Không nên đòi hỏi qúa mức.. 4. Củng cố Một nhóm sắm vai tình huống “ Khi ra chơi một bạn rủ bỏ tiết đi chơi”. 5. Hướng dẫn tự học - Nắm nôi dung bài học, tìm hiểu thực tế hành vi tự chủ - Rèn luyện cho bản thân mình có tính tự chủ - Sửa bài tập vào vở, làm bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Xem trước bài bài 3: “Dân chủ và kỉ luật” IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 3 Tiết: 3. BÀI 3. DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT. Soạn: 22/8/2010 Dạy:............... I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là dân chủ, kỉ luật? - Hiểu được mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật - Hiểu được ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật trong nhà trường và xã hội. 2. Kỹ năng: Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành tốt kỉ luật của tập thể. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể II./ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP: 1. Nội dung - Tìm hiểu phần đặt vấn đề. - Tìm hiểu nội dung bài học: khái niệm, tác dụng, cách rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật - Luyện tập. 2. Phương pháp - Kích thích tư duy - Thảo luận, đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề - Sắm vai III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế, bảng phụ. - HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế trong lớp, trong trường và ở địa phương, phiếu thảo luận (giấy nháp) IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu 1: Thế nào là tự chủ? Tự chủ có ý nghĩa như thế nào? * Câu 2: Là học sinh cần rèn luyện như thế nào để có tính tự chủ? 3. Dạy bài mới: * GTB: Trong cuộc sống việc phát huy dân chủ và có tính kỉ luật sẽ tạo sự thống nhất trong ý chí, hành động để công việc đạt hiệu qủa cao. Vậy dân chủ, kỉ luật là gì? Có tác dụng gì? Thầy trò ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1 THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu được sự phát huy dân chủ và kỉ luật của lớp 9A, thiếu dân chủ trong công ty của ông giám đốc * Cách tiến hành: - Gọi một em HS đọc 2 câu chuyện trong phần đặt vấn đề - Các em hãy thảo luận câu hỏi sau (thời gian 4 phút) Treo bảng phụ có 2 câu hỏi sau: 1. Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy dân chủ, thiếu dân chủ trong hai tình huống trên?. - Đọc - Thảo luận. 1./ * Cã d©n chñ: - Các bạn sôi nổi thảo luận, đề xuÊt chØ tiªu cô thÓ - Các biện pháp thực hiện vấn đề chung - Tù nguyÖn tham gia c¸c ho¹t động tập thể - Thµnh lËp “§éi thanh niªn cê đỏ”. * ThiÕu d©n chñ - Công nhân không đợc bàn bạc, gãp ý c¸c yªu cÇu cña G§ - Søc kháe cña c«ng nh©n gi¶m sót - CN kiến nghị cải thiện lao động, đời sống vật chất tinh thần, nhng không đợc chấp nhận. - GĐ: độc đoán, chuyên quyền, gia trëng 2. Kết hợp dân chủ và kỉ luật - Mọi người cùng được tham gia bàn bạc và các bạn tuân thủ theo qui định của tập thể - Có ý thức tự giác, cùng thống nhất trong hoạt động. - Có biện pháp tổ chức thực hiện 2. Hãy phân tích sự kết hợp và nhắc nhở, đôn đốc thực hiện kỉ biện pháp phát huy dân chủ luật và kỉ luật của lớp 9A? 3. Lớp 9A trở thành tập thể xuất sắc. Công ty thua lỗ nặng nề. 3. Nêu tác dụng của việc phát huy dân chủ và kỉ luật của lớp 9A? Tác hại của thiếu. I./ ĐẶT VẤN ĐỀ: 1./ Chuyện của lớp 9A * Có dân chủ: - Các bạn sôi nổi thảo luận, đề xuất chỉ tiêu cụ thể - Các biện pháp thực hiện vấn đề chung - Tự nguyện tham gia các hoạt động tập thể - Thành lập “Đội thanh niên cờ đỏ” * Kết hợp dân chủ và kỉ luật - Mọi người cùng được tham gia bàn bạc và các bạn tuân thủ theo qui định của tập thể - Có ý thức tự giác, cùng thống nhất trong hoạt động. - Có biện pháp tổ chức thực hiện và nhắc nhở, đôn đốc thực hiện kỉ luật 2./ Chuyện ở một công ty * Thiếu dân chủ - Công nhân không được bàn bạc, góp ý các yêu cầu của GĐ - Sức khỏe của công nhân giảm sút - CN kiến nghị cải thiện lao động, đời sống vật chất tinh thần, nhưng không được chấp nhận. - GĐ: độc đoán, chuyên quyền, gia trưởng. BS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dân chủ trong việc làm ông giám đốc? * Kết luận: Từ hai chuyện trên chúng ta đã được tác dụng của tính chủ và kỉ luật, hậu qủa việc thiếu dân chủ.. của câu biết dân của. Hoạt động 2 THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI, LIÊN HỆ THỰC TẾ, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐỂ TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC * Mục tiêu: Giúp học sinh II./ BÀI HỌC 1. ThÕ nµo lµ d©n hiều: chñ, kØ luËt ? Thế nào là dân chủ, kỉ luật? a./ DC lµ: Tác dụng củ dân chủ và kỉ - Mäi ngêi lµm chñ c«ng viÖc luật trong cuộc sống. Cách - Mọi ngời đợc viết rèn luyện để trở thành người đợc cùng tham gia. có tính tự chủ. - Mäi ngêi gãp ý 1. a./ DC lµ: * Các tiến hành: kiÕn thùc hiÖn kiÓm - Mäi ngêi lµm chñ c«ng viÖc tra gi¸m s¸t Mäi ngêi đợc viÕt đợc cïng - Các em thảo luận (4 phút) b./ KØ luËt lµ: tham gia. 1. Thế nào dân chủ, kỉ luật? - Tu©n theo quy luËt - Mäi ngêi gãp ý kiÕn thùc hiÖn của cộng đồng kiÓm tra gi¸m s¸t - Hành động thống b./ KØ luËt lµ: nhất để đạt chất lợng - Tu©n theo quy luËt cña céng cao đồng - Hành động thống nhất để đạt 2. Ý nghĩa chÊt lîng cao - T¹o ra sù thèng - Có quan hệ hai chiều: kỉ luật là nhÊt cao vÒ nhËn nhËn thøc, ý chÝ vµ điều kiện đảm bảo cho dân chủ hành động được thực hiện có hiệu qủa; dân - T¹o ®iÒu kiÖn cho chủ phải đảm bảo tính kỉ luật. sù ph¸t triÓn cña mçi c¸ nh©n - Dân chủ và kỉ luật có mối 2. Ý nghĩa - XD x· héi ph¸t T¹o ra sù thèng nhÊt cao vÒ quan hệ như thế nào? triÓn vÒ mäi mÆt nhËn nhËn thøc, ý trÝ vµ hµnh 3. RÌn luyÖn ntn? động - Mäi ngêi cÇn tù - T¹o ®iÒu kiÖn cho sù ph¸t triÓn gi¸c chÊp hµnh kû cña mçi c¸ nh©n 2.Ý nghĩa của dân chủ và kỉ luËt - XD x· héi ph¸t triÓn vÒ mäi luật? - C¸c c¸n bé l·nh mÆt đạo, các tổ chức XH 3. RÌn luyÖn ntn? - Mäi ngêi cÇn tù gi¸c chÊp hµnh t¹o ®iÒu kiÖn cho mçi c¸ nh©n ph¸t huy kû luËt - Các cán bộ lãnh đạo, các tổ chức XH t¹o ®iÒu kiÖn cho mçi c¸ nh©n ph¸t huy - Tích cực phát biểu ý kiến cá nhân đóng góp cho mọi hoạt động 3. Cần làm gì để có tính kỉ của trường, lớp. Thực hiện nội luật và phát huy dân chủ? qui nhà trường….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Theo em, để thực tốt dân chủ và kỉ luật trong nhà trường, học sinh chúng ta cần phải làm gì? * Kết luận: Dân chủ và kỉ luật là hai vấn đề rất cần thiệt trong cuộc sống tạo sự thống nhất trong hành động, trong công việc góp phần làm cho cá nhân phát triển, xã hội tốt đẹp… Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết, rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật thông qua các bài tập * Các tiến hành: * Đọc * Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 1 * Thảo luận, trình bày. * Chia bảng ra 4 phần. Các em thảo luận và đại diện nhóm lên bảng trình bày (ghi chữ cái của ý thể hiện dân * Nhận xét chủ). Nhóm nào nhanh, * Nghe, sửa vào vở chính xác thì điểm cao. * Đọc * Gọi hs nhận xét * Thảo luận, trình bày. * GV nhận xét, cho điểm * Nhận xét * Gọi một hs đọc bài tập 3,4 * Nghe, sửa vào vở * Các em thảo luận trình bày * Nghe * Gọi hs nhận xét * GV nhận xét, cho điểm * Kết luận: Các em phải tích cực phát huy dân chủ và có tính kỉ luật cao. III./ LUYỆN TẬP 1./ Dân chủ: a,c,d - Thiếu dân chủ: b - Thiếu kỉ luật: đ 3./ Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể vì dân chủ và kỉ luật sẽ tạo sự thống nhất trong ý chí hành động. 4. Củng cố Một nhóm sắm vai tình huống “giờ sinh hoạt lớp giáo viên chủ nhiệm đưa ra kế hoạch cắm trại cho cả lớp bàn bạc” 5. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học, tìm hiểu thực tế về dân chủ và kỉ luật. - Rèn luyện cho bản thân mình có tính kỉ luật và phát huy dân chủ. - Sửa bài tập vào vở, làm bài tập còn lại. - Em hiểu như thế nào về ý nghĩa chủ trương của Đảng: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ( viết bài thu hoạch vào giấy) - Xem trước bài bài 4: “Bảo vệ hoà bình”. IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 4 Tiết: 4. BÀI 4. BẢO VỆ HOÀ BÌNH. Soạn: 29/8/2010 Dạy:............... I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hoà bình và bảo vệ hoà bình. - Giải thích được vì sao cần phải bảo vệ hoà bình - Nêu được các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh đang diễn ra ở Việt Nam. - Nêu được biểu hiện của cuộc sống hoà bình trong sinh hoạt hàng ngày. 2. Kỹ năng: Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình, chống chiến tranh do lớp, trường, địa phương tổ chức. 3. Thái độ: Yêu hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa. II./ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP: 1. Nội dung - Tìm hiểu phần đặt vấn đề. - Tìm hiểu nội dung bài học: khái niệm hoà bình, biểu hiện của lòng yêu hoà bình, làm gì để bảo vệ hoà bình? - Luyện tập. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, tìm hiểu thực tế. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Đàm thoại. III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế, tranh. - HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế, phiếu thảo luận (giấy nháp) IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là dân chủ và kỉ luật? Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào? - Gọi vài học sinh nộp bài thu hoạch (về chấm) 3. Dạy bài mới: * GTB: Các em thân mến! Bác Hồ kính yêu của chúng ta từng nói : “ Không có gì quý hơn độc lập, tự do” và cả đời Bác đã hiến thân mình vì nền tự do, độc lập của dân tộc. Vì vậy sống trong thời bình chúng ta phải yêu chuộng hoà bình, chống chiến tranh… Hoạt động 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu được hậu qủa của chiến tranh và hành động bảo vệ hoà bình ở phần đặt vấn đề. * Cách tiến hành: - Gọi một em HS đọc 3 nội dung trong phần đặt vấn đề và xem tranh - Các em hãy thảo luận câu hỏi sau (thời gian 4 phút) Treo bảng phụ có câu hỏi sau: Nhóm 1: 1./ Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông tin và xem ảnh. 2. Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì cho con người? 3. Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho trẻ em ?. Nhóm 2 1./ Vì sao phải ngăn ngừa chtranh và bảo vệ hoà bình? 2./ Cần phải làm gì để ngăn ngừa ctranh và bảo vệ hoà bình? Nhóm 3 1./Em có suy nghĩ gì khi đế quốc Mĩ gây ctranh ở Việt Nam? 2./ Em rút ra bài học gì sau khi thảo luận các thông tin và ảnh * Kết luận: Từ những vấn đề trên chúng ta thấy được hậu qủa tàn khốc của chiến tranh và nhân lọai cần tích. I./ ĐẶT ĐỀ:. BS VẤN. - Đọc - Thảo luận Nhãm 1 1- Sù tµn khèc cña chiÕn tranh - Gi¸ trÞ cña hoµ b×nh - Sù cÇn thiÕt ng¨n chÆn chiÕn tranh vµ b¶o vÖ hoµ b×nh 2 HËu qu¶ : - CTTG 1 lµm 10 triÖu ngêi chÕt - CTTG2 lµm 60 triÖu ngêi chÕt 3. Tõ 1900 -> 2000 chiÕn tranh lµm: - 2 triÖu trÎ em chÕt - 6 triÖu trÎ em th¬ng tÝch tµn phÕ - 20 triÖu trÎ em sèng b¬ v¬ - 3 tr¨m ngh×n trÎ em tuæi thiÕu niªn buéc ph¶i ®i lÝnh cÇm sóng giÕt ngêi Nhãm 2 1./ Vì chiến tranh gây ra hậu qủa tàn khốc về người về vật chất còn hoà bình thì mang đến cuộc sống ấm no. 2./ Mít tin, biểu tình phản đối chiến tranh… Nhãm 3 1./ Chiến tranh xâm lược, độc ác, vô nhân đạo. 2./ Cần bảo vệ hoà bình, phản đối chiến tranh.. - Sự tàn khốc của chiến tranh - Giá trị của hoà bình - Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và bảo vệ hoà bình.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cực bảo vệ hoà bình. Hoạt động 2 THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI, LIÊN HỆ THỰC TẾ, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐỂ TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC * Mục tiêu: Giúp học sinh II./ BÀI HỌC 1. Hoµ b×nh: hiều: - Kh«ng cã chiÕn Hoà bình là gì? Biểu hiện của tranh hay sung đột vũ lòng yêu hoà bình. Làm gì để trang - Lµ mèi quan hÖ bảo vệ hoà bình? hiÓu biÕt t«n träng * Các tiến hành: bình đẳng giữa các 1. Hoµ b×nh: - Các em thảo luận (4 phút) - Kh«ng cã chiÕn tranh hay sung quèc gia,DT, gi÷a 1. Thế nào hoà bình? con ngời với con ngđột vũ trang êi. - Lµ mèi quan hÖ hiÓu biÕt t«n - Lµ kh¸t väng cña trọng bình đẳng giữa các quốc gia,DT, gi÷a con ngêi víi con ng- nh©n lo¹i 2. BiÓu hiÖn cña êi. lßng yªu hoµ b×nh - Lµ kh¸t väng cña nh©n lo¹i - Gi÷ g×n cuéc sèng 2. BiÓu hiÖn cña lßng yªu hoµ b×nh yªn b×nh - Dïng th¬ng lîng - Gi÷ g×n cuéc sèng b×nh yªn đàm phán đê giải - Dùng thơng lợng đàm phán đê 2. Biểu hiện lòng yêu hoà gi¶i quyÕt m©u thuÉn quyÕt m©u thuÉn - Không để xảy ra bình (bảo vệ hoà bình)? - Không để xảy ra chiến tranh chiến tranh xung đột xung đột 3./ Vì sao cần 3. Hoà bình đem lại cuộc sống phải bảo vệ ấm no, hanh phúc, bình yên còn hoà bình? chiên tranh gây ra đau thương, - Hoà bình đem lại tang tóc, đói nghèo, bện tật… cuộc sống ấm no, * Hợp tác chống chiên tranh hanh phúc, bình yên 3. Vì sao cần phải bảo vệ khủng bố, lên tiếng phản đối hoà bình? chiến tranh ở I Rắc, hoạt động gìn còn chiên tranh gây ra đau thương, tang giữ hoà bình ở khu vực Trung tóc, đói nghèo, bện đông. tật… * Nêu các hoạt động bảo vệ 4. Làm gì để bảo vệ hoà bình? hoà bình ở Viêt Nam? 4. Cần làm gì để - Toµn nh©n lo¹i cÇn ng¨n chÆn chiÕn tranh, b¶o vÖ hoµ b×nh. bảo vệ hoà bình? Lßng yªu hoµ b×nh thÓ hiÖn mäi - Toµn nh©n lo¹i cÇn n¬i mäi lóc gi÷a mäi ngêi ng¨n chÆn chiÕn DT đã vµ ®ang tÝch cùc v× sù 4. Cần làm gì để bảo vệ hoà nghiÖp b¶o vÖ hoµ b×nh vµ c«ng lý tranh, b¶o vÖ hoµ b×nh. Lßng yªu hoµ bình? trªn TG b×nh thÓ hiÖn mäi n¬i mäi lóc gi÷a mäi ng- Trình bày suy nghĩ êi - DT đã và đang tích - Lắng nghe, biết dùng thương cùc v× sù nghiÖp b¶o lượng để giải quyết mâu thuẩn, vÖ hoµ b×nh vµ c«ng lý trªn TG thừa nhậnm điểm mạnh của người khác, không kì thị hoà đồng, tôn trọng lẫn nhau… - Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ hoà bình? - Em cần làm gì để có cuộc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sống hoà bình trong đời sống hàng ngày ttrong quan hệ với bạn bè, mọi người? * Kết luận: hoà bình là mong ước chung của toàn nhân loại. Chúng ta phải đoàn kết để bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giúp học sinh III./ LUYỆN TẬP nhận biết, rèn luyện lòng 1./ Yêu hoà bình: yêu hoà bình thông qua các a, b, d, e, h, i bài tập 2. Tán thành: a, c * Các tiến hành: * Đọc * Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 1 * Thảo luận, trình bày. * Chia bảng ra 2 phần. Các em thảo luận và đại diện nhóm lên bảng trình bày (ghi chữ cái của ý thể hiện yêu * Nhận xét hoà bình). Nhóm nào nhanh, * Nghe, sửa vào vở chính xác thì điểm cao. * Đọc * Gọi hs nhận xét * Trình bày. * GV nhận xét, cho điểm * Nhận xét * Gọi một hs đọc bài tập 2 * Nghe, sửa vào vở * Gọi cá nhân trình bày * Gọi hs nhận xét * GV nhận xét, cho điểm * Kết luận: Các em phải tích cực phát huy dân chủ và có tính kỉ luật cao 4. Củng cố Giáo viên nhắc lại nội dung bài 5. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học, tìm hiểu thực tế về hoạt động bảo vệ hoà bình - Sửa bài tập vào vở, làm bài tập còn lại. Sưu tầm tranh bảo vệ hoà bình - Xem trước bài bài 5: “Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới”. IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 5 Tiết: 5. BÀI 5. TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC. Soạn: 2/9/2010 Dạy:................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới 2. Kỹ năng: - Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc. - Tham gia tốt các hoạt động vì tình hữu nghị do trường, địa phương tổ chức. 3. Thái độ: Tôn trọng, thân thiện với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc. II./ PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thảo luận - Nêu và giải quyết vấn đề - Liên hệ bản thân, tập thể. Liên hệ thực tế, xây dựng kế hoạch và biện pháp rèn luyện. III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế, bảng phụ. - HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế về tính tự chủ trong lớp, trong trường và ở địa phương. IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hoà bình? Để bảo vệ hoà bình chúng ta cần phải làm gì? 3. Dạy bài mới: * GTB: Tất cả các dân tộc trên thế giới điều mong ước có một cuộc sống hoà bình, không có chiến tranh. Muốn như thế các quốc gia, các dân tộc phải thể hiện tình hữu nghị trong quan hệ, hợp tác. Vậy tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động 1 TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung BS * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu Việt Nam mở rộng quan hệ hữu nghị với nhiều quốc gia trên thế giới. * Các tiến hành: - Gọi một em HS đọc phần 1, quan sát ảnh 2 trong phần đặt vấn đề - Các em hãy thảo luận câu hỏi sau. (Chia nhóm thảo luận, thời gian 5 phút) - Treo bảng phụ 1. Quan sát các số liệu và ảnh SGK, em thấy Việt Nam đã thể. I./ ĐẶT VẤN ĐỀ:. - Đọc - Thảo luận - Quan saùt (thaûo luaän) 1. Đọc 1. Caâu 1: Thaùng 10/2002 - Tháng 10/2002 Việt Việt Nam có 47 tổ chức Nam cĩ 47 tổ chức hữu hữu nghị song phương và đa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hiện mối quan hệ hữu nghị, hợp tác phöông. như thế nào? - Thaùng 3/2003 Vieät Nam có quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi đại diện với 61 quốc gia trên thế giới. Câu 2: Hội nghị cấp cao ÁÂu lần thứ 5 tổ chức tại Việt Nam là dịp để Việt Nam mở rộng ngoại giao với các nước, hợp tác về các lĩnh vực kinh tế, văn hoá… và là dịp giới thiệu cho bạn bè thế giới về đất nước và con người Việt 2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu Nam. nghị giữa Việt Nam và các nước 2. Vieät Nam gia nhaäp khác mà em biết? Asean (Hiệp hội các nước Ñoâng Nam AÙ), Apec (Dieãn đàn hợp tác kinh tế khu vực Chaâu AÙ-Thaùi Bình Döông “ Hội nghị Apec lần thứ 14 được tổ chức tại Việt Nam thaùng 12/2006”), WTO (Toå chức thương mại thế giới “VN gia nhập chính thức 3. Quan hệ hữu nghị giữa các dân WTO ngaøy 7/11/2006 taïi tộc trên thế giới cĩ ý nghĩa như thế Thụy Sĩ trở thành thành nào đối với sự phát triển của mỗi vieân 150) nước và của toàn nhân loại? 3. Hợp tác để tạo cơ hội để phát triển vì các nước có * Kết luận: trong thời đại công điều kiện để trao đổi trên nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước tình hữu nghị hợp tác đĩng vai trị mọi lĩnh vực. Tạo được nền vơ cùng quan trọng. Nĩ tạo cơ hội hoà bình cho nhân loại để các nước phát triển vì các nước có điều kiện để trao đổi trên mọi lĩnh vực. Tạo được nền hoà bình cho toàn nhân loại. Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu thế nào là tình hữu nghị. Ýù nghĩa của tình hữu nghị. Chính sách của Đảng và nhà nước ta đối với tình. nghị - Tháng 3/2003 quan hệ 167 quốc gia, trao đổi đại diện với 61 quốc gia. 2. Xem tranh Hội nghị cấp cao Á-Âu (Asem) lần thứ 5 Mở rộng quan hệ, hữu nghị.. HỌC II./ BÀI HỌC 1. Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hữu nghị. Trách nhiệm của công dân. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận (5 phút) 1. Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? - Thaûo luaän vaø trình baøy 1. Laø quan heä baïn beø thaân 2. Ý nghĩa của tình hữu nghị thiện giữa nước này với nước khác 2. YÙ nghóa Tạo điều kiện cho các nước phát triển trên mọi lĩnh vực. Tạo sự hiểu biết lẫn nhau 3. Chính sách của Đảng và Nhà tránh gây mâu thuẩn dẫn nước ta đối với tình hữu nghị đến nguy cơ chiến tranh 3. Chủ động thực hiện chính sách hoà bình hữu nghi. Tranh thủ sự đồng tình ủng 4. Trách nhiệm của công dân hộ hợp tác ngày càng rộng trong quan hệ hữu nghị rãi của thế giới. 4. Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài bằng thái độ cử chỉ, việc làm và sự tôn - Baûng phuï (noäi dung baøi hoïc) trọng trong đời sống hàng * Kết luận: Tình hữu nghị, hớp ngày. taùc thaät voâ cuøng quan troïng taïo - Quan saùt điều kiện cho sự phát triển của toàn nhân loại.. trên thế giới? Laø quan heä baïn beø thaân thiện giữa nước này với nước khác 2. YÙ nghóa - Taïo ñieàu kieän cho caùc nước phát triển trên mọi lĩnh vực. - Tạo sự hiểu biết lẫn nhau traùnh gaây maâu thuẩn dẫn đến nguy cơ chieán tranh 3. Chính saùch cuûa Đảng và Nhà nước ta - Chủ động thực hiện chính sách hoà bình hữu nghò. - Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ, hợp tác ngày caøng roäng raõi cuûa theá giới. 4. Traùch nhieäm cuûa coâng daân. Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài bằng thái độ cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng trong đời sống hàng ngày.. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giuùp học sinh nhaän bieát, theå hieän cuï theå baèng cử chỉ, hành động * Các tiến hành: - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Em haõy neâu vieäc laøm theå hieän tình hữu nghị. - Gọi hs nhận xét. - Đọc - Trình bày. - Nhận xét - Nghe, sửa vào vở. III./ LUYỆN TẬP 1. Hoïc sinh neâu vieäc làm thể hiện tình hữu nghò 2. a. Nhắc nhỡ bạn, khuyeân baïn b. Tích cực tham gia (tìm hiểu kĩ về nước.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét, cho điểm - Đọc mình để giới thiệu cho - Gọi một hs đọc yêu cầu baïn bieát vaø tìm hieåu kó bài tập 2 - Thaûo luaän về nước bạn) - Caùc em haõy thaûo luaän - Nhận xét - Gọi hs nhận xét - Nghe, sửa vào vở - GV nhận xét, cho điểm - Daùn leân baûng - Goïi hoïc sinh trình baøy keát quûa söu taàm 4. Củng cố - HS trình bày kết qủa sưu tầm (tranh, ảnh về tình hữu nghị) 5. Hướng dẫn tự học - Học nội dung bài học - Tìm hiểu về tình hữu nghị giữa Việt Nam với các nước (báo, đài), ở địa phương - Sửa bài tập vào vở và làm bài tập 4 - Xem trước bài 6 ”Hợp tác cùng phát triển” IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 6 Tiết: 6. BÀI 6. HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN. Soạn: 10/9/2010 Dạy:............... I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là hợp tác cùng phát triển? -Vì sao cần phải hợp tác? - Các nguyên tắc hợp tác của Đảng và Nhà nước ta. - Đường lối của Đảng ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác (trong đó có hợp tác về bảo vệ môi trường) 2. Kỹ năng: Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế, hợp tác với bạn bè và người khác trong hoạt động chung. 3. Thái độ: - Uûng hộ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta về sự hợp tác cùng phát triển (trong đó có hợp tác về bảo vệ môi trường). Biết hợp tác với mọi người. II./ PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thảo luận - Nêu và giải quyết vấn đề - Liên hệ bản thân, tập thể. Liên hệ thực tế, xây dựng kế hoạch và biện pháp rèn luyện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế, tranh. - HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế trong trường và ở địa phương. IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? Ý nghĩa của nó? 3. Dạy bài mới: * GTB: Tình hữu nghị là mối quan hệ bạn bè thân thiện giữa các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên để phát triển và giải quyết những vấn đề có tính chất toàn cầu thì các nước phải hợp tác. Vậy thế nào là hợp tác? hợp tác dựa trên những nguyên tắc nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động 1 TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung BS * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu Việt Nam mở rộng quan hệ hợp tác trên nhiều lĩnh vực với nhiều quốc gia trên thế giới. * Các tiến hành: - Gọi một em HS đọc phần 1,2 quan sát ảnh 3 trong phần đặt vấn đề - Các em hãy thảo luận câu hỏi sau. (Chia nhóm thảo luận, thời gian 5 phút) - Treo bảng phụ 1. Qua thông tin 1,2 em có nhận xéty gì về quan hệ hợpp tac giữa Việt Nam và các nước trên thế giới?. I./ ĐẶT VẤN ĐỀ:. - Đọc - Thảo luận. - Quan saùt (thaûo luaän) 1. Vieät Nam tham gia vaøo nhiều tổ chức quốc tế trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Đó là sự hợp tác toàn diện thúc đẩy sự phát triển của 2. Quan sát ảnh 3 và cho biết nội đất nước. dung ý nghĩa của nó? 2.a Trung tướng Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ với sự giúp đỡ của Liên Xô cũ. Hợp tác haøng khoâng b. Caàu Myõ Thaäun laø bieåu tượng của sự hợp tác giữa Vieät Nam vaø OÂxtraâylia veà lĩnh vực giao thông vận tải c. Baùc só Vieät Nam vaø Myõ phẫu thuật nụ cười cho trẻ. 1,2. Tham gia nhiều tổ chức, hợp tác toàn diện.. 3. a. Hợp tác với Liên Xô trong lĩnh vực hàng khoâng.. b. Hợp taùc với Ôxtrâylia về lĩnh vực giao thoâng, vaän taûi c. Hợp tác với Mỹ trên lĩnh vực y tế và nhân đạo..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Theo em sự hợp tác như thế cĩ thể hiện sự hợp tác về vấn mang lợi ích gì không? đề y tế và nhân đạo. 3. Hợp tác sẽ thúc đẩy sự diện. phát triển, giải quyết những vấn đề có tính chất toàn cầu 4. Là học sinh các em thấy cần như: HIV, môi trường, buôn thiết phải hợp tác với bạn bè bán trẻ em, phụ nữ, buôn không? Vì sao? baùn ma tuyù xuyeân quoác gia… * Kết luận: trong thời đại cơng 4. Rất cần thết để có thể tiến nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước boä hôn trong hoïc taäp, giaûi sự hợp tác đóng vai trò vô cùng quyết được những vấn đề quan trọng. Nó tạo cơ hội để các nước phát triển vì các nước có điều cuûa taäp theå…. Hợp tác toàn. kiện để trao đổi trên mọi lĩnh vực. Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC II./ BÀI HỌC * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu thế 1. Thế nào là hợp tác? nào là hợp tác. Ýù nghĩa của sự hợp tác. Chính sách của Đảng và Là cùng chung sức làm nhà nước ta về vấn đề hợp tác. việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn Trách nhiệm của học sinh. nhau trong công vịêc, * Cách tiến hành: lĩnh vực nào đó vì lợi - Các nhóm thảo luận (5 phút) ích chung - Thaûo luaän vaø trình baøy 1. Thế nào là hợp tác? 1. Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong coâng vòeâc, lónh 2. Ý nghĩa vực nào đó vì lợi ích chung. 2. Ý nghĩa của sự hợp tác. - Giải quyết được những vấn đề bức xúc 2. YÙ nghóa - Giải quyết được những vấn cĩ tính chất tồn cầu. đề bức xúc có tính chất toàn - Tạo điều kiện cho các nước phát triển trên mọi caàu. lĩnh vực. - Tạo điều kiện cho các nước - Tạo nền hoà bình cho phát triển trên mọi lĩnh vực. tồn nhân loại. - Tạo nền hoà bình cho toàn 3. Chính saùch cuûa 3. Chính sách của Đảng và Nhà nhân loại. 3. Coi trọng và tăng cường Đảng và Nhà nước ta nước ta đối với vần đề hợp tác. hợp tác dựa trên nguyên tắc: Coi trọng và tăng - Tôn trọng độc lập chủ cường hợp tác dựa trên quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nguyên tắc: - Tôn trọng độc lập nhau. - Không can thiệp vào công chủ quyền, toàn vẹn vieäc noäi boä cuûa nhau, khoâng laõnh thoå cuûa nhau. - Khoâng can thieäp vaøo dùng vũ lực. - Bình ñaúng caùc beân cuøng coù coâng vieäc noäi boä cuûa.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lợi - Giải quyết bất đồng tranh chấp bằng con đường thương lượng, hoà bình. - Phản đối âm mưu gây sức 4. Trách nhiệm của HS trong ép, áp đặt, cường quyền. quan hệ hợp tác 4. Rèn luyện tinh thần hợp - Baûng phuï (noäi dung baøi hoïc) tác trong mọi hoạt động. - Em hiểu gì về sự hợp tác của - Xem, ghi Việt Nam với các quốc gia khác - Trình bày trong lĩnh vực bảo vệ môi trường) *Kết luận: vấn đề hợp tác thật vô cuøng quan troïng taïo ñieàu kieän cho sự phát triển của toàn nhân loại. nhau, khoâng duøng vuõ lực. - Bình ñaúng caùc beân cùng có lợi - Giải quyết bất đồng tranh chaáp baèng con đường thương lượng, hoà bình. - Phản đối âm mưu gây sức ép, áp đặt, cường quyeàn. 4. Traùch nhieäm hs Reøn luyeän tinh thaàn hợp tác trong mọi hoạt động.. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP III./ LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giuùp học sinh nhaän 1. Hợp tác trong vấn biết, thể hiện cụ thể bằng cử chỉ, đề bảo vệ môi trường, hành động trong viễc hợp tác * Các tiến hành: choáng HIV, choáng Đọc - Gọi một hs đọc yêu cầu khuûng boá… bài tập 1 - Trình bày. 3. Kế tấm gương hợp - Em hãy nêu VD về hợp tác - Nhận xét taùc. - Gọi hs nhận xét - Nghe, sửa vào vở - GV nhận xét, cho điểm - Đọc - Gọi một hs đọc yêu cầu - Thaûo luaän bài tập 3 - Nhận xét - Caùc em haõy thaûo luaän - Nghe, sửa vào vở - Gọi hs nhận xét * Nghe - GV nhận xét, cho điểm * Keát luaän: Taát caû chuùng ta caàn reøn luyeän cho mình tinh thần hợp tác để có thể vượt qua mọi khó khăn trong cuoäc soáng… 4. Củng cố - HS Sắm vai “hợp tác với bạn bè trong việc bảo vệ môi trường” 5. Hướng dẫn tự học - Học nội dung bài học - Sửa bài tập vào vở - Xem trước bài 7 ”Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc”.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 7 Tiết: 7. GDCD BÀI 7. Soạn: 16/9/2010 Dạy:............... KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC. I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. - Nêu được một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam 2. Kỹ năng: - Biết phân biệt được truyền thống tốt đẹp của dân tộc và những thói quen, phong tục tập quán lạc hậu. 3. Thái độ: - Tự hào và tôn trọng, bảo vệ truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II./ PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thảo luận - Nêu và giải quyết vấn đề - Văn nghệ - Liên hệ bản thân, liên hệ thực tế, xây dựng kế hoạch và biện pháp thực hiện III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế, tranh. - HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế trong trường và ở địa phương. IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Thế nào là hợp tác? Ý nghĩa của hợp tác? - Khi hợp tác quốc tế, Đảng và Nhà nước ta coi trọng những nguyên tắc nào? Là học sinh cần rèn luyện như thế nào trong việc hợp tác? 3. Dạy bài mới: * GTB: Mỗi dân tộc có những truyền thống tốt đẹp riêng mà dân tộc đó phải biết giữ gìn và phát huy để tạo ra một nét đẹp riêng, đặc sắc cho dân tộc mình…. Hoạt động 1 TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu truyền thống “tôn sư trọng đạo” và truyền thống “yêu nước của dân tộc Việt Nam” trong phần đặt vấn đề. * Các tiến hành: - Gọi một em HS đọc câu - Đọc chuyện 1,2 trong phần đặt vấn đề - Thảo luận - Các em hãy thảo luận câu hỏi sau. (Chia nhóm thảo luận, thời gian 5 phút) - Quan saùt (thaûo luaän, trình - Treo bảng phụ baøy) 1. Lịng yêu nước của dân tộc ta 1. Tinh thần yêu nước sôi được thể hiện như thế nào qua lời noåi, noù keát thaønh moät laøn dạy của Bác Hồ? Tình cảm và việc sóng mạnh mẽ, to lớn. Nó làm trên thể hiện truyền thống gì? lướt qua mọi sự nguy hiểm khoù khaên. Noù nhaán chìm luõ bán nước và lũ cướp nước. Thực tiễn đã chứng minh: - Caùc cuoäc khaùng chieán: Baø Tröng, Baø Trieäu, Traàn Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… - Các chiến sĩ ngoài mặt traän… Vieäc laøm tuy khaùc nhau nhưng đều giống nhau 2. Cụ Chu Văn An là người như thế nào? Học trò của cụ đã cư xử nôi loøng noàng naøn yeâu như thế nào đối với thầy? Qua đĩ nước. 2. Cuï Chu Vaên An laø moät thể hiện truyền thống gì? nhà giáo nổi tiếng đời nhà Trần, có công đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước. Học trò của cụ đều là. Nội dung. I./ ĐẶT VẤN ĐỀ:. 1. Lòng yêu nước ngày càng mạnh mẽ. Thực tiễn đã chứng minh điều đó. Truyền thống yêu nước.. 2. Học trò kính cẩn, lễ phép, khiêm tốn, tôn trọng thầy Tôn sư trọng đạo. BS.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> những người nổi tiếng. Họ 3. Qua hai câu chuyện trên, em có kính caån, leã pheùp, khieâm suy nghĩ gì? toán, toân troïng thaày giaùo cuõ của mình. Đó là truyền thống tôn sư trọng đạo. 3. Lòng yêu nước và “tôn sư trọng đạo” là hai truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta * Kết luận: Dân tộc Việt Nam cĩ từ xưa còn lưu truyền cho nhiều truyền thống lâu đời, với đến ngày nay. Chúng ta cần mấy nghìn năm văn hiến. Chúng ta phải biết trân trọng, giữ gìn có thể tự hào về bề dày lịch sử của truyền thống dân tộc… Biết giữ và phát huy những truyền gìn và phát huy những truyền thống đó. - Nghe tjhống tốt đẹp đó. Hoạt động 2 PHÂN BIỆT ĐƯỢC NHỮNG TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP VỚI NHỮNG PHONG TỤC TẬP QUÁN LẠC HẬU * Mục tiêu: hs phân biệt được * Thực tế những truyền thống tốt đẹp cần - Truyền thống tốt đẹp. được giữ gìn với những phong tục - Phong tục, tập quán lạc tập quán lạc hậu cần loại bỏ ra hậu ngoài XH * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận (5 phút) - Thảo luận và trình bày 1. Kể ra những truyền thống tốt 1. Truyền thống tốt đẹp: đẹp của dân tộc mà em biết? Nêu - Truyền thống yêu nước những đặc sắc mà em cảm nhận - Đoàn kết được từ truyền thống đó? - Nhân nghĩa - Cần cù lao động - Tôn sư trọng đạo - Hiếu học - Hiếu thảo - Truyền thống văn hoá: (Các lễ hội truyền thống, thờ cúng tổ tiên, thăm hỏi chúc tết, làm bánh ngày tết, hiếu khách, văn hoá ẩm thực, giao lưu văn hoá... ) - Nghệ thuật: hát chèo, tuồng, dân ca… 2. Nêu những phong tục, tập quán 2. Phong tục, tập quán, thói lạc hậu mà em biết? quen lạc hậu: - Tục lệ ma chay, cưới xin linh đình, tốn kém. - Mê tín dị đoan - Tệ nạn mê số đề, cờ bạc, đá gà….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc đã bị mất dần và những. Em có suy nghĩ như thế nào?. * Kết luận: Như vậy truyền thống tốt đẹp là những giá trị về tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài cần được giữ gìn, kế thừa và phát huy đồng thời chúng ta cũng phải loại bỏ những thói quen, phong tục, tập qúan lạc hậu ra khỏi xh để cho truyền thống tốt đẹp ngày càng đẹp hơn.. - Tư tưởng chê bai, coi thường những truyền thống của dân tộc, ưa chuộng ngoại. 3. - Chơi câu đối đỏ ngày tết (Dán ở cột nhà) - Ca cải lương không còn được ưa chuộng. - Các làng nghề truyền thống mất dần (Nêu suy nghĩ) * Nghe. Hoạt động 3 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC II./ BÀI HỌC * Mục tieâu: giuùp hoïc sinh hieåu 1. Thế naøo laø truyeàn - Thế nào là truyền thống tốt đẹp thống tốt đẹp của dân cuûa daân toäc vaø truyeàn thoáng toát toäc? đẹp của dân tộc Việt Nam. Truyền thống tốt đẹp là - YÙ nghóa cuûa truyeàn thoáng toát những giá trị về tinh thần đẹp của dân tộc và sự cần thiết hình thaønh trong quaù phải kế thừa và phát huy truyền trình lịch sử lâu dài được thống tốt đẹp của dân tộc. truyền từ thế hệ này sang - Trách nhiệm của công dân đối theá heä khaùc. với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. * Caùch tieán haønh: - Caùc nhoùm thaûo luaän (5 phuùt) 2. Những truyền thống - Thaûo luaän vaø trình baøy 1. Thế nào là truyền thống tốt 1. Truyền thống tốt đẹp là tốt đẹp: đẹp của dân tộc? những giá trị về tinh thần - Truyền thống yêu nước hình thành trong quá trình - Đoàn kết lịch sử lâu dài được truyền - Nhân nghĩa từ thế hệ này sang thế hệ - Cần cù lao động - Tôn sư trọng đạo khaùc. 2. Kể những truyền thống tốt đẹp - Hieáu hoïc cuûa daân toäc Vieät Nam? - Hieáu thaûo - Truyền thống văn hoá: * Kết luận: Mỗi người có ý thức (Caùc leã hoäi truyeàn thoáng,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> cùng Nhà nước giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc để làm rạng ngời bản sắc dân toäc.. thờ cúng tổ tiên, thăm hoûi chuùc teát, laøm baùnh ngaøy teát, hieáu khaùch, vaên hoá ẩm thực, giao lưu văn hoá... ) - Ngheä thuaät: haùt cheøo, tuoàng, daân ca…. 4. Củng cố - HS Khơ me hát múa một bài đặc sắc của dân tộc 5. Hướng dẫn tự học - Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của địa phương tiết sau giới thiệu - Chuẩn bị trước nội dung bài học còn lại (phần 3,4) - Chuẩn bị tiết mục thể hiện truyền thống tốt đẹp (1 tiết mục) - Xem và làm trước bài tập IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 8 Tiết: 8. GDCD BÀI 7. Soạn: 30/9/2010 Dạy:............... KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC (TT). I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và vì sao cần thiết phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Xác định được những thái độ, hành vi cần thiết để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 2. Kỹ năng: Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đẹp của dân tộc 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng tự hào bảo vệ truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Phê phán những hành vi, thái độ thiếu tôn trọng, xa rời những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II./ CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của bản thân - Kĩ năng đặc mục tiêu rèn luyện của bản thân, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các truyền thống tốt đẹp của dân tộc, về các hoạt động bảo tồn, giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống dân tộc do nhà trường, địa phương tổ chức. III./ CHUẨN BỊ: - Phương tiện: SGK, tìm hiểu thực tế, các bài báo có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Phương pháp: Động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo luận nhóm, trình bày. IV./ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Kể một số truyền thống tốt đẹp mà em biết? 3. Dạy bài mới: * GTB: giáo viên giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 1 TÌM HIỂU Ý NGH * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu - Vì sao phải kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc? - Trách nhiệm của công dân đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. * Phương pháp:Thảo luận, động não, trình bày, nghiên cứu trường hợp điển hình. * Kĩ năng: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của bản thân - Kĩ năng đặc mục tiêu rèn luyện của bản thân, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận (4 phút) Câu 1: Vì sao phải kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Câu 2: Công dân, học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Câu 3: Em hãy đặt ra mục tiêu của bản thân để giữ gìn và phát huy nhưng truyền thống tốt đẹp của dân tộc? - Gọi các nhóm trình bày và bổ sung. - Thảo luận. Câu 1 - Góp phần vào qúa trình phát triển của dân tộc và cá nhân - Cần kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp để giữ gìn bản sắc dân tộc. Câu 2: Trách nhiệm công dân , học sinh - Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Ngăn chặn hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc.. II./ BÀI HỌC 3. Vì sao phải kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc? - Góp phần vào qúa trình phát triển của dân tộc và cá nhân - Cần kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp để giữ gìn bản sắc dân tộc. 4. Trách nhiệm công dân, hs - Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Ngăn chặn hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 3: Suy nghĩ tự đặt ra mục tiêu * Nghe * Kết luận: Mỗi người có ý thức cùng Nhà nước giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc để làm rạng ngời bản sắc dân tộc Việt Nam. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết, thể hiện cụ thể bằng cử chỉ, hành động trong việc giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. * Phương pháp: Thảoluận, động não, trình bày, nghiên cứu trường hợp điển hình. * Kĩ năng: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của bản thân - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các truyền thống tốt đẹp của dân tộc, về các hoạt động bảo tồn, giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống dân tộc. * Các tiến hành: - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Một hs làm bài tại chỗ - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Các em hãy thảo luận - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 3 - Một hs làm bài tại chỗ - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 5 - Một hs làm bài tại chỗ - Gọi hs nhận xét. - Đọc - Động não, trình bày - Nhận xét - Nghe, sửa vào vở - Đọc - Thảo luận, trình bày - Nhận xét - Nghe, sửa vào vở - Đọc - Trình bày. - Nhận xét - Nghe, sửa vào vở - Đọc - Trình bày. - Nhận xét - Nghe, sửa vào vở * Nghe. III./ LUYỆN TẬP * Baøi 1 Caâu a, c, e, g, h, i, l. * Baøi 2 - Leã gioã ngaøy sinh anh huøng daân toäc Nguyeãn Trung Trực 26,27,28 thaùng 8 AL. OÂng sinh (1838 -27/10/1868) ở Bình Định sau vềâ ở Phủ Taân An, tænh Gia Ñònh (Nay là Long An). Vợ là Baø Leâ Kim Ñònh, cha laø OÂng Nguyeãn Cao Thaêng, meï laø Baø Leâ Kim Hoàng. Caâu noùi noåi tieáng “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” - Ñua ghe Ngo - Hoïp gia ñình, chuùc teát dòp teát - Thờ cúng tổ tiên - Trang phuïc: aùo baø ba - Câu lạc bộ ca tài tử * Baøi 3 Đồng ý: a, b, c, e. * Baøi 5 - Không đồng ý với ý kiến của An. Vì An chưa hiểu hết được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Ngoài truyền thống đánh giặc ra thì dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét, cho điểm * Keát luaän: Tất cả chúng ta phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc để giữ gìng bản sắc dân toäc.. Việt Nam còn có nhiều truyền thống khác đáng tự hào như: Tôn sư trọng đạo, đoàn kết, nhân nghĩa, hiếu thảo... - Em sẽ giải thích để An hiểu thêm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và khuyên An không nên mặc cảm mà hãy sưu tầm, tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.. 4. Củng cố - Sắm vai trang phục truyền thống của dân tộc 5. Hướng dẫn tự học - Học nội dung bài học - Sửa bài tập vào vở - Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. GDCD. Tuần: 9 Tiết: 9. KIỂM TRA 45’. Soạn: 14/10/2010 K.Tra:............... MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TT. 1 2 3. Nội dung kiến thức. * Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới * Bài 6: Hợp tác cùng phát triển * Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Cộng. Nhận biết 1 câu (2 điểm). Mức độ nhận biết Thông Vận dụng hiểu thấp. Vận dụng cao. 1 câu (2 điểm). 1 câu (2 điểm). 1 câu (2 điểm). 1 câu (2 điểm). 1 Câu (3 điểm). 1 câu (2 điểm). 1 Câu (3 điểm). ĐỀ Câu 1.Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? Quan hệ hữu nghị có ý nghĩa như thế nào đối với các quốc gia trên thế giới? (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu 2 Em sẽ hợp tác với bạn bè như thế nào? (2 điểm) Câu 3. Lâm thường tâm sự với bạn: “Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam mình có mặc cảm thế nào ấy. So với thế giới, nước mình còn lạc hậu lắm. Ngoài truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền thống nào đáng tự hào đâu?” a. Em có đồng ý với Lâm không? Vì sao? (2 điểm) b. Em sẽ nói gì với Lâm? (3 điểm). ĐÁP ÁN Câu 1./ Khái niệm Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là mối quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. Ví dụ: quan hệ Việt Nam - Lào, quan hệ Việt Nam - Cu Ba... (1 điểm) Ý nghĩa của quan hệ hữu nghị: - Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dận tộc cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt như: kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, kĩ thuật... (0,5 điểm) - Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh. (0,5 điểm) Câu 2. Em sẽ tích cực hợp tác với bạn bè trong mọi lĩnh vực như lao động, học tập, phong trào, vui chơi…. cụ thể như: trong học tập tích cực trao đổi, thảo luận. Khi gặp bài tập khó cùng nhau thảo luận làm bài, trong lao động cũng tích cực cùng các bạn để hoàn thành nhiệm vụ, trong phong trào tích cực cùng các bạn thảo luận kế hoạch và cùng nhau thực hiện… (2 điểm) Câu 3. a) Không đồng ý với ý kiến của Lâm. Vì Lâm chưa hiểu hết được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Ngoài truyền thống đánh giặc ra thì dân tộc Việt Nam còn có nhiều truyền thống khác đáng tự hào như: Tôn sư trọng đạo, đoàn kết, nhân nghĩa, hiếu thảo... (2 điểm) b) Em sẽ giãi thích để Lâm hiểu thêm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và khuyên Lâm không nên mặc cảm mà hãy sưu tầm, tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta (3 điểm) (Trình bày sạch, đẹp “1 điểm”). Tuần: 10 Tiết: 10. GDCD BÀI 8. NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là năng động, sáng tạo - Biết được ý nghĩa của năng động sáng tạo trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh sự năng động sáng tạo trong mọi hoạt động. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực sáng tạo trong học tập và mọi hoạt động.. Soạn: 20/10/2010 Dạy:................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II./ CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN: - Kĩ năng tư duy sáng tạo trong học tập, lao động và rèn luyện. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tấm gương năng động, sáng tạo. - Kĩ năng tư duy, phê phán đối với những hành vi, thói quen trì tệ, thụ động trong học tập, lao động và mọi hoạt động. III./ CHUẨN BỊ: - Phương tiện: SGK, tìm hiểu thực tế, các bài báo có liên quan. - Phương pháp: Động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo luận nhóm, trình bày. IV./ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Dạy bài mới: * GTB: trong cuộc sống can tích cực, nhạy bén, biết tìm ra cái mới tức là phải năng động sáng tạo… Hoạt động 1 TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung BS * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu sự năng động, sáng tạo của Ê-đixơn và Lê Thái Hoàng trong 2 câu chuyện * Phương pháp: - Động não, thảo luận, trình bày * Kĩ năng: - Học tập được sự tư duy sáng tạo từ hai câu chuyện. * Các tiến hành: - Gọi học sinh đọc 2 câu chuyện - Thảo luận các câu hỏi sau: 1. Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng trong 2 câu chuyện trên?. - Đọc - Thảo luận 1. VD: nhà bác học Êđxơn và “Lê T Hoàng là người năng động, sáng tạo. I./ ĐẶT VẤN ĐỀ: 1./ Êđixơn: Đặt các tấm gương xung quanh giường, đặt các ngọn nến, đèn dầu trước gương rồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng sao cho a/s tập trung lại đúng chỗ thuận tiện cho thầy thuốc mổ cho mẹ mình. Ê-đi-xơn cứu sống được me,ï trở thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới. 2. Tìm các chi tiết trong truyện 2. Việc làm của Êđi xơn và thể hiện tính năng động sáng tạo Lê Thái Hoàng trong 2 câu của họ? chuyện đều thể hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng động, sáng tạo * Êđixơn: để có đủ ánh sáng kịp thời mổ cấp cứu cho mẹ ông nghĩ ra một cách đặt các tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến, đèn dầu trước gương rồi điều chỉnh 2./ Lê Thái Hoàng: vị trí và đặt chúng sao cho - Tìm tòi, ngh/cứu để tìm ra a/s tập trung lại đúng chỗ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Những việc làm đó đêm lại những thành quả gì cho Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?. * Trong thời đại ngày nay năng động, sáng tạo giúp con người tìm ra điều gì * Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện của tính năng động, sáng tạo hoặc thiếu năng động, sáng tạo * Kết luận: năng động, sáng ïtạo là phẩm chất rất cần thiết đối với mỗi con người trong xã hội hiện đại. thuận tiện cho thầy thuốc mổ cho mẹ mình. - Lê Thái Hoàng: tìm toi, ngh/cứu để tìm ra cách giải toán mới hơn nhanh hơn đến thư viện tìm những đề thi toán quốc tế dịch ra Tiếng việt để làm; kiên trì là toán; gặp những bài toand khó bạn Hoàng thường thức đến 1-2 giờ sáng tìm được lời giải mới thôi 3. Những việc làm đó đã mang lại niềm vinh quang cho Êđi xơn cứu sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới -Lê Thái Hoàng đạt huy chương Đồng kỳ thi toán quốc tế lần thứ 39 và Huy chương vàng kỳ thi Toáng quốc tế lần thứ 40 * Giúp con người tìm ra cái mới rút ngắn thời gian để đến mục đích đã đề ra một cách xuất sắc * VD: + Trong học tập: phương pháp học tập khoa học + trong lao động: chủ động, dám nghĩ, dám làm + Sinh hoạt hàng ngày…. * Nghe. cách giải toán mới hơn nhanh hơn - Dịch toán quốc tế ra Tiếng việt để làm… Lê Thái Hoàng đạt nhiều huy chương trong các kí thi Toán quốc tế và khu vực. Hoạt động 2 TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VÀ BIỂU HIỆN CỦA NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế II. Néi dung bµi häc nào là năng động và sáng tạo, biểu 1. Thế nào là năng hiện của năng động và sáng tạo động, sáng tạo? * Phương pháp: - Năng động là tích - Động não, thảo luận, trình bày cực, chđ động, dám - Nghiên cứu trường hợp điển nghÜ, d¸m lµm hình. - S¸ng t¹o: lµ say mª n/c, t×m * Kĩ năng: tßi ®Ĩ t¹o ra nh÷ng gi¸ trÞ míi - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng mỴ vỊ vật chÊt tinh thÇn, tin về tấm gương năng động, sáng t×m ra c¸i míi, c¸ch gi¶i tạo. quyÕt míi kh«ng bÞ gß bã.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kĩ năng tư duy, phê phán đối với những hành vi, thói quen trì tệ, thụ động trong học tập, lao động và mọi hoạt động. * Cách tiến hành: 1. Thế nào là năng động? Thế nào là sáng tạo? Biểu hiện của năng động, sáng tạo? 2. Ý nghĩa cuả năng động sáng tạo? * Thảo luận: 1. Tìm những tấm gương năng động sáng tạo? Em học tập được gì từ những tấm gương đó? (thảo luận) 2. Nêu ra những thói quen, suy nghĩ, việc làm thiếu năng động sáng tạo của một số học sinh trong mọi hoạt động? Em có nhận xét gì về những việc làm đó?. - Trình bày. - Thảo luận và trình bày. - Thảo luận trình bày: lười học, bỏ tiết, nghiện games, học tập không lên kế hoạch thời gian biểu, không tham gia hoạt động * Kết luận tập thể, gặp bài khó không - Năng động, sáng tạo là phẩm chất suy nghĩ, tỡm hiểu… rất cần thiết trong thời buổi CNHHĐH đất nước.. phơ thuộc vào những cái đó - Biểu hiện: Ngời năng động, s¸ng t¹o lµ ngêi lu«n say mª t×m tßi, ph¸t hiƯn vµ linh ho¹t xư lý t×nh huèng trong thực thực học tập, lao động, công tác….nhằm đạt kết quả cao 2. í nghĩa cđa Năng động, s¸ng t¹o - Lµ phÈm chÊt rÊt cÇn thiÕt cđa ngời lao động trong xã hội hiƯn đại - Giĩp con ngêi cã thĨ vỵt qua nh÷ng rµng buéc cđa hoµn cảnh, rĩt ngắn thời gian đạt mơc đích đã đỊ ra một cách nhanh chãng vµ tèt ®Đp - Nhờ năng động sáng tạo mà con ngêi lµm nªn nh÷ng kú tÝch vỴ vang mang l¹i niỊm vinh dù cho b¶n th©n, gia đình và đất nớc. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn tự học - Học nội dung bài học. - Xem tiếp nội dung bài học và bài tập IV./ RÚT KINH NGHIỆM. Tuần: 11 Tiết: 11. GDCD BÀI 8. Soạn: 26/10/2010 Dạy:.................. NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO (TT) I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Rèn luyện để trở thành người năng động, sáng tạo 2. Kỹ năng: - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện của tính năng động, sáng tao. - Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người xung quanh.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Thái độ: - Tự giác, năng động và sáng tạo trong mọi hoạt động II./ CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN: - Kĩ năng tư duy sáng tạo trong học tập, lao động và rèn luyện. - Kĩ năng tư duy, phê phán đối với những hành vi, thói quen trì tệ, thụ động trong học tập, lao động và mọi hoạt động. - Kĩ năng đặt mục tiêu rèn luyện tính năng động, sáng tạo. III./ CHUẨN BỊ: - Phương tiện: SGK, tìm hiểu thực tế, các bài báo có liên quan. - Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm, trình bày. IV./ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Dạy bài mới: * GTB: Hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu tiếp theo nội dung bài học về năng động, sáng tạo Hoạt động 1 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung BS * Mục tiêu: giuùp hoïc sinh hieåu yự nghúa năng động sáng tạo. Reứn luyện để trở thành người năng động, sáng tạo * Phöông phaùp: Động não, thảo lụân, trình bày * Kyõ naêng: - Kĩ năng tư duy sáng tạo trong học tập, lao động và rèn luyện. - Kĩ năng tư duy, phê phán đối với những hành vi, thói quen trì tệ, thụ động trong học tập, lao động và mọi hoạt động. - Kó naêng ñaët muïc tieâu reøn luyeän tính năng động, sáng tạo. * Các tiến hành: ( động não, thaûo luaän vaø trình baøy) 1./ Rèn luyện như thế nào để trở thành người năng động, sáng tạo?. 1./ Năng động, sáng tạo là kÕt qu¶ cña qu¸ tr×nh rÌn luyÖn siªng n¨ng, tÝch cùc cña mçi ngêi trong häc tËp, lao động, cuộc sống 2./ + Trong häc tËp: t/hiÖn ë ph¬ng ph¸p häc tËp khoa häc, say mê tìm tòi để phát hiện c¸i míi, kh«ng tho¶ m·n víi những điều đã biết + Trong lao động: chủ động, 2./ Để rèn luyện đợc tính năng dám nghĩ, dám làm để tìm ra động, sáng tạo mỗi học sinh cần cái mới cái hay ph¶i lµm g×? + Tù x©y dùng kÕ ho¹ch khÆc phôc khã kh¨n mµ b¶n th©n gÆp ph¶i. II./ Noäi dung baøi hoïc 3. Reøn luyeän nhö theá naøo? - Năng động, sáng tạo là kÕt qu¶ cña qu¸ tr×nh rÌn luyÖn siªng n¨ng, tÝch cùc cña mçi ngêi trong häc tËp, lao động, cuộc sống - HS: caàn tìm ra caùch hoïc taäp toát nhaát cho mình vaø tích cực vận dụng những điều đã biết vào cuộc soáng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3./ Lười học, cúp tiết, không tích cực trong các hoạt động… * Nghe 3./ Những hành vi nào đáng phê phán đối với học sinh? * Kết luận: Moãi hoïc sinh caàn thieát phaûi reøn luyeän phaåm chaát năng động , sáng tạo. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giúp học sinh làm III. Luyện tập được những bài tập về năng động Bµi1: và sáng tạo - Hµnh vi thĨ hiƯn tÝnh n¨ng * Phương pháp: động , sáng tạo Động não, thảo lụan, trình bày b. ®. e. h * Kỹ năng: - Hành vi không năng động, - Kĩ năng tư duy, phê phán đối s¸ng t¹o: với những hành vi, thói quen trì - a. c. d. g tệ, thụ động trong học tập, lao Bµi tËp 2 : động và mọi hoạt động. - T¸n thµnh d,e * Phương pháp: - Kh«ng t¸n thµnh a,b,c,® Động não, thảo lụân, trình bày Bµi tËp 3 : b, c, d * Cách tiến hành: * Gọi hs đọc từng bài tập (1,2, 3) * Đọc * Giáo viên gọi học sinh trình * Trình bày bày yêu cầu cần làm trong từng bài * GV hướng dẫn HS làm Bài tập * Nghe * Gọi 3 hs lên bảng * Lên bảng làm bài * Gọi hs nhận xét * Nhận xét * Nhận xét, cho điểm * Nghe, ghi * Kết luận: Tù x©y dùng kÕ ho¹ch khỈc * Nghe phơc khã kh¨n mµ b¶n th©n gỈp ph¶i 4. Củng cố Bài học này giúp các em hiểu được điều gì? 5. Hướng dẫn tự học - Học nội dung bài học. - Sửa bài tập vào tập - Tìm hiểu bài 9 “Làm việc có năng suất chất lượng hiệu qủa” IV./ RÚT KINH NGHIỆM GDCD Tuần: 12 Soạn: Tiết: 12 6/11/2010 BÀI 9 Dạy:...............

<span class='text_page_counter'>(38)</span> LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QỦA I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là làm việc có năng suất chất lượng, hiệu qủa ? - Ý nghĩa của làm việc có năng suất chất lượng, hiệu qủa - Các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất chất lượng, hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng phương pháp học tập để nâng cao kết quả học tập của bản thân. 3. Thái độ: - Có ý thức sáng tạo trong cách nghĩ, cách làm của bản thân. II./ CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN: - Kĩ năng tư duy, sáng tạo (có phương pháp học tập, lao động đúng đắn) - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hiện tượng lười lao động, lười học tập, học đối phó, thụ động… - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về những tấm gương học tập, lao động của địa phương, trường, lớp. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống học tập, lao động để đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả. III./ CHUẨN BỊ: - GV: SGK , tìm hiểu thực tế địa phương, sưu tầm bài báo về tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế trong trường và ở địa phương. IV./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: - Năng động là gì? Sáng tạo là gì? Ý nghĩa của nó? - Cần rèn luyện như thế nào để trở thành người năng động, sáng tạo? 3. Dạy bài mới: * GTB: Trong thời đại CNH-HĐH thì nhu cầu của con người ngày càng cao cho nên đòi hỏi mỗi con người cần phải tích cực học tập, làm việc sao cho có năng suất chất lượng và đật hiệu qủa cao. Như vậy, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu qủa là như thế nào? Thầy trò ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động 1 TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu giáo sư Lê Thế Trung là con người say mê làm việc, sáng tạo nên đạt được năng suất, chất lượng và hiệu qủa cao trong công việc. * Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm, trình bày. * Kĩ năng:. Nội dung. I./ ĐẶT VẤN ĐỀ:. BS.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Kĩ năng tư duy, đánh giá, xử lí thông tin về tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. * Các tiến hành: - Gọi học sinh đọc câu chuyện - Thảo luận và trình bày các câu hỏi sau (4 phút) 4. Em có nhận xét gì về việc làm của giáo sư Lê Thế Trung? 5. Tìm các chi tiết trong truyện chứng tỏ giáo sư Lê Thế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu qủa? Em học tập được gì ở giáo sư Lê Thế Trung?. - Đọc - Thảo luận 1. Có ý chí quyết tâm cao, sức làm việc phi thường, có ý thức trách nhiệm và luôn say mê, sáng tạo 2. Tốt nghiệp ở Liên Xô về chuyên ngành bỏng. Ông hoàn thành 2 cuốn sách về bỏng. Nghiên cứu thành công da ếch thay thế da người trong điều trị bỏng. Chế thuốc B76, nghiên cứu thành công hơn 50 loại thuốc khác về bỏng Học tập ông ở tinh thần trách nhiệm, ý chí quyết tâm, say mê sáng tạo. 3. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. * Lê Thế Trung: - Có ý chí quyết tâm cao, sức làm việc phi thường, có ý thức trách nhiệm và luôn say mê, sáng tạo - Ông hoàn thành 2 cuốn sách về bỏng. -Nghiên cứu thành công da ếch thay thế da người trong điều trị bỏng. -Chế thuốc B76, nghiên cứu thành công hơn 50 loại thuốc khác về bỏng. 6. Theo em làm việc có năng suất chất lượng và hiệu qủa có ý nghĩa như thế nào? * Kết luận: laøm vieäc coù naêng * Nghe suất chất lượng và hiệu qủa là đòi hỏi cần thiết trong thời đại mà nhu cầu đòi hỏi của con người Ng raát cao. Noù goùp phaàn naâng*cao chất lượng cuộc sống của con người. Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế II. Néi dung bµi häc nào là làm viƯc cã n¨ng suÊt chÊt lỵng, hiƯu qđa ? Ý nghÜa cđa làm viƯc cã n¨ng suÊt chÊt lỵng, hiƯu qđa? Rèn luyện để làm việc cã n¨ng suÊt chÊt lỵng, hiƯu qđa. * Phương pháp: Thảo luận, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình. * Kĩ năng: - Kĩ năng tư duy, sáng tạo (cĩ phương pháp học tập, lao động đúng đắn).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hiện tượng lười lao động, lười học tập, học đối phĩ, thụ động… - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về những tấm gương học tập, lao động của địa phương, trường, lớp. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống học tập, lao động để đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả. * Cách tiến hành: (Thảo luận) 1. Thế nào là làm viƯc cã n¨ng suÊt chÊt lỵng, hiƯu qđa ? Lµm viƯc kh«ng cã n¨ng suÊt, chÊt lỵng vµ hiƯu qu¶ th× hËu qđa sÏ nh thÕ nµo?. 2. Ý nghÜa cđa làm viƯc cã n¨ng suÊt chÊt lỵng, hiƯu qđa?. 3. Rèn luyện như thế nào để làm việc có làm viƯc cã n¨ng suÊt chÊt lỵng, hiƯu qđa? Em sÏ lµm g× ®Ĩ học tập đạt năng suất chất lỵng, hiƯu qu¶?. 4. Tìm những tấm gương: ở gia đình, nhà trường, xã hội làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?. * Kết luận Mỗi người chúng ta muốn làm giàu. - Thảo luận và trình bày - Trình bày 1. Làm việc cã n¨ng suÊt chÊt lỵng, hiƯu qđa là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cả về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định - HËu qđa: c«ng viƯc tr× trƯ, thua lç, hiƯu qđa thÊp… 2. Là nhu cầu cần thiết đối với người lao động trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. 3. Nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ, lao động tự giác, có kỉ luật và luôn năng động sáng tạo. - HS: tích cực học tập, học tập có kế hoạch, thời gian biểu, tích cực trao đổi cùng bạn… 4. Những học sinh giỏi ở trường: Danh Sâm Nang-giải 3 Sử vòng tỉnh (2004-2005), Huỳnh Ngọc Hiệp- giải 3 Địa lí vòng tỉnh (20082009), Danh Thị Hoa Ri – giải khuyến khích Ngữ vaăn vòng huyện 2009-2010… * Nghe. 1. Thế nào là làm việc có năng suất chất lượng và hiệu qủa? Làm việc cã n¨ng suÊt chÊt lỵng, hiƯu qđa là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cả về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định 2. Ý nghĩa - Là nhu cầu cần thiết đối với người lao động trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. - Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. 3. Rèn luyện Nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ, lao động tự giác, có kỉ luật và luôn năng động sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> cho bản thân, gia đình và XH thì phải tích cực làm việc để đạt được năng suất chất lượng và hiệu qủa cao. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giuùp học sinh nhaän biết, thể hiện cụ thể bằng cử chỉ, hành động trong việc hợp tác. * Phöông phaùp: Thảo luận, động não, trình bày. * Kó naêng: - Kĩ năng tư duy, sáng tạo - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hiện trong xaõ hoäi. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về những tấm gương học tập, lao động của địa phương, trường, lớp. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống học tập, lao động để đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả. * Các tiến hành: - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Goïi 3 nhoùm leân baûng - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Caùc em haõy thaûo luaän - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 3 - Caùc em haõy thaûo luaän - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, cho điểm * Keát luaän: Taát caû chuùng ta caàn reøn luyeän cho mình ý thức tự giác, tích cực say mê sáng tạo để làm việc đạt +được năng suất chất lượng và. III./ LUYỆN TẬP. 1. Đúng: c, đ, e. 2. HS laøm. 3. HS cho VD. -. Đọc Trình bày. Nhận xét Nghe, sửa vào vở Đọc. -. Thaûo luaän Nhận xét Nghe, sửa vào vở Đọc. - Thaûo luaän - Nhận xét - Nghe, sửa vào vở * Nghe.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hieäu quûa cao. 4. Củng cố - Sắm vai “Một học sinh làm việc có năng suất chất lượng hiệu qủa” 5. Hướng dẫn tự học - Học nội dung bài học. - Xem tiếp nội dung bài học và bài tập - Chuẩn bị bài 10 “Lí tưởng sống của thanh niên” IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 13 Tiết: 13. GDCD BÀI 10. Soạn: 10/11/2010 Dạy:................ LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phân tích phần đặt vấn đề để hiểu “Lí tưởng sống” là gì? (Phân biệt đươc lí tưởng sống với những mục đích sống tầm thường) 2. Kỹ năng: - Có kế hoạch cho việc thực hiện lí tưởng cho bản thân. - Biết đánh gía hành vi, lối sống của thanh niên hiện nay (lành mạnh hay không lành mạnh) - Phấn đấu học tập, rèn luyện, hoạt động để thực hiện ước mơ của mình. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng, biết phê phán, lên án những hiện tượng sống thiếu lành mạnh, không có lí tưởng. - Biết tôn trọng,. học hỏi những người sống có lí tưởng và hành động vì mục đích cao đẹp. - Góp ý, phê bình, tự đánh gía, kiểm điểm để thực hiện tốt lí tưởng sống. II./ CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN: - Kĩ năng xác định giá trị của Lí tưởng sống. - Kĩ năng nhận thức tư duy, đánh giá đúng đắn về lí tưởng sống trong từng hoàn cảnh lịch sử cụ thể, xác định đúng lí tưởng sông của bản thân. III./ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế. - HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế trong trường và ở địa phương. IV./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu qủa? Ý nghĩa của nó? - Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu qủa, chúng ta cần phải làm gì? 3. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * GTB: Các em thân mến! Mỗi con người chúng ta khi bước qua thời kì thơ ấu ta sẽ tiến đến một thời kì phát triển cực kì quan trọng của cả đời người, đó là tuổi Thanh niên, lứa tuổi từ 15 đến 30. Ở lứa tuổi này con người phát triển nhanh về thể chất, tâm sinh lí đạo đức và nhân cách. Tuổi mà con người có những mơ ước, hoài bão và khát vọng lớn lao để thực hiện lí tưởng sống của mình. Vì vậy để hiểu rõ hơn lí tưởng sống của thanh niên nói chung và học sinh nói riêng chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 1 TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu lí tưởng sống ở mỗi thời kì khác nhau (chiến tranh khác hoà bình) * Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm, trình bày. * Kĩ năng: Kĩ năng tư duy, đánh giá nhận định đúng lí tưởng sống trong từng hoàn cảnh lịch sử cụ thể * Caùch tieán haønh: - Gọi học sinh đọc đặt vấn đề - Thaûo luaän vaø trình baøy: (treo baûng phuï) 1. Trong cuoäc caùch maïng giaûi phoùng daân toäc (chieán tranh), theá hệ trẻ đã làm gì? Lí tưởng của thanh niên trong giai đoạn đó là gì? 2. Trong sự nghiệp đổi mới (hoà bình) do đảng lãnh đạo thanh niên đã đóng góp gì? Lí tưởng sống của thanh niên thời đại ngaøy nay laø gì?. I./ ĐẶT VẤN ĐỀ:. - Đọc - Thảo luận 1. Hy sinh vì nước. Lí 1. Cuoäc caùch maïng (chieán tưởng sống của họ là giải tranh) : giaûi phoùng daân toäc. phóng dân tộc.. 2. Trong sự nghiệp đổi mới 2. Thanh niên năng động, sáng tạo gĩp phần xây dựng (hoà bình): “Dân giàu…văn và bảo vệ Tổ quốc. Lí minh” tưởng sống của họ là vì “Mục tiêu dân giàu… văn minh” 3. Lý tưởng ở mổi thời kì khác nhau nhưng tất cả điều là lẽ sống cao đẹp yêu nước, xả thân vì nước hay 3. Em có suy nghĩ gì về lí tưởng bảo vệ và xây dựng đất soáng cuûa thanh nieân qua hai giai nước. Em rút ra bài học là đoạn trên? Em học tập được gì? sống là phải cĩ lí tưởng, cĩ mục đích, có hoài bão và phải tìm cách thực hiện được ước mơ, hoài bảo ấy. * Nghe * Ng. BS.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Kết luận: con người mà nhất là tầng lớp thanh niên nên phải sống có lí tưởng, có mục đích, có hoài bão và phải tìm cách thực hiện được ước mơ, hoài bảo ấy để góp phần xây dựng quê hương đất nươc. Hoạt động 2 LIÊN HỆ THỰC TẾ VỀ LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu - Thảo luận * Liên hệ thực tế những biểu hiện của thanh niên sống có lí tưởng, thiếu lí tưởng. Xác định lí tưởng sống của bản thân mình. * Phương pháp: Thảo luận nhóm, trình bày. * Kĩ năng: Kĩ năng tư duy, đánh giá nhận định biểu hiện sống cĩ lí tưởng và khơng cĩ lí tưởng. * Cách tiến hành: - Thảo luận - Các nhóm thảo luận a./ Sống có lí tưởng: 1. Sống có lí tưởng: 1. Nêu những biểu hiện sống có lí - Vượt khó học tập, làm - Vượt khó học tập, làm tưởng và thiếu lí tưởng của thanh việc. việc. niên hiện nay. -Vận dụng kiến thức đã học -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. vào thực tiễn. -Năng động, sáng tạo trong -Năng động, sáng tạo trong công việc công việc - Đấu tranh chống hiện - Đấu tranh chống hiện tượng tiêu cực: đá gà, đánh tượng tiêu cực: đá gà, đánh bài, số đề, đua xe, mua bán bài, số đề, đua xe, mua bán phụ nữ, trẻ em, ma tuý, mại phụ nữ, trẻ em, ma tuý, mại dâm… dâm… - Tích cực tham gia các hoạt - Tích cực tham gia các động của ntrường lớp của hoạt động của ntrường lớp của XH. XH. - Tham gia quân đội - Tham gia quân đội b./Sống thiếu lí tưởng Sống thiếu lí tưởng - Sống ỷ lại, thực dụng - Sống ỷ lại, thực dụng - Sống vì tiền danh vọng - Sống vì tiền danh vọng - Ăn chơi, nghiện ngập, đua - Ăn chơi, nghiện ngập, đua đòi. đòi. - Lười biếng, tham lam - Lười biếng, tham lam - Thờ ơ với mọi người. - Thờ ơ với mọi người. 2. Học sinh trình bày. 2. Lí tưởng của em là gì? Em sẽ làm gì để thực hiện lí tưởng đó? * Treo bảng phụ: (nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> tập 1) - Học sinh làm - Gọi 2 hs lên bảng (làm nhanh) - Nhận xét - Gv gọi học sinh nhận xét - Nghe, sửa - GV nhận xét câu đúng (a,c,d,đ,e,i,k) * Nghe * Kết luận: các em phải sống sao cho co ích cho gia đình, cho XH. Muốn thế bản thân phải co lí tưởng sống tức là có hoài bão, ước mơ cao đẹp và cần phải tích cực thực hiện ước mơ đó cho bằng được. 4. Củng cố Lí tưởng sống là gì? 5. Hướng dẫn tự học - Xem tiếp nội dung bài học: Ý nghĩa của lí tưởng sống? Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay? - Làm bài tập. - Về nhà nêu lí tưởng của mình là gì (mơ ước gì về tương lai)? Làm gì để thực hiện được điều đó? IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 14 Tiết: 14. GDCD BÀI 10. Soạn: 18/11/2010 Dạy:................ LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN (TT) I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Lí tưởng sống là gì? - Ý nghĩa của việc thực hiện tốt lí tưởng sống. - Lí tưởng sống của thanh niên hiện nay nói chung và bản thân là gì? 2. Kỹ năng: - Có kế hoạch cho việc thực hiện lí tưởng cho bản thân. - Biết đánh gía hành vi, lối sống của thanh niên hiện nay (lành mạnh hay không lành mạnh) - Phấn đấu học tập, rèn luyện, hoạt động để thực hiện ước mơ của mình. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Có thái độ đúng đắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng, biết phê phán, lên án những hiện tượng sống thiếu lành mạnh, không có lí tưởng. - Biết tôn trọng, học hỏi những người sống có lí tưởng và hành động vì mục đích cao đẹp. - Góp ý, phê bình, tự đánh gía, kiểm điểm để thực hiện tốt lí tưởng sống. II./ CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN: - Kĩ năng nhận thức tư duy, đánh giá đúng đắn về lí tưởng sống trong từng hoàn cảnh lịch sử cụ thể, xác định đúng lí tưởng sông của bản thân. - Kĩ năng đặt mục tiêu rèn luyện lí tưởng sống. III./ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế. - HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế trong trường và ở địa phương. IV./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Dạy bài mới: * GTB: Các em đã tìm hiểu phần đặt vấn đề và tìm hiểu thực tế về những biểu hiện của thanh niên sống có lí tưởng hay không có lí tưởng. Hôm nay thầy trò ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học và bài tập. Hoạt động 1 TÌM HIỂU BÀI HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Mục tiêu: giúp hs hiểu lí tưởng sống là gì? Ý nghĩa của nó? Lí tưởng sống của thanh niên hiện nay * Phương pháp: Thảo luận nhóm, trình bày. * Kĩ năng: - Kĩ năng tư duy, đánh giá nhận định đúng lí tưởng sống - Kĩ năng đặt mục tiêu rèn luyện lí tưởng sống. - Thảo luận * Cách tiến hành: 1. Khái niệm - Các nhóm thảo luận - Cái đích của cuộc sống mà 1. Lí tưởng sống là gì? mỗi ngừời khát khao muốn đạt được 2. Ý nghĩa 2. Ý nghĩa của nó? - Khi lý tưởng mỗi người phù hợp với lý tưởng chung thì hành động của họ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chung - XH sẽ tạo điêù kiện để họ thực hiện lý tưởng - Người sống có lý tưởng. II./ BÀI HỌC 1. Khái niệm - Lí tưởng sống là cái đích của cuộc sống mà mỗi ngừời khát khao muốn đạt được. 2. Ý nghĩa - Khi lý tưởng mỗi người phù hợp với lý tưởng chung thì hành động của họ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chung - XH sẽ tạo điêù kiện để họ thực hiện lý tưởng - Người sống có lý tưởng cao đẹp luôn được mọi người tôn trọng 3. Lý tưởng sống của. thanh niên ngày nay:. - XD đất nứơcVN độc lập, d©n giµu níc m¹nh, XH c«ng b»ng, d©n chñ, v¨n minh - Học tập, rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và năng lực để thực hiện lý tởng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> cao đẹp luôn được mọi 3. Lí tưởng sống của thanh niên người tôn trọng 3. Lý tưởng sống của hiện nay là gì?. - Mçi c¸ nh©n häc tËp tèt, rèn luyện đạo đức lối sèng, tham gia c¸c ho¹t động xã hội. thanh niên ngày nay:. - XD đất nứơcVN độc lập, dân giàu nước mạnh, XH công bằng dân chủ, văn minh - Học tập, rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và năng lực để thực hiện lý tưởng - Mỗi cá nhân học tập tốt, rèn luyện đạo đức lối sống, * Kết luận: con người mà nhất là tham gia các hoạt động xã hội tầng lớp thanh niên nên phải * Nghe sống có lí tưởng, có mục đích, có hoài bão và phải tìm cách thực hiện được ước mơ, hoài bảo ấy để làm cho cuộc sống có ý nghĩa hơn, góp phần xây dựng quê hương đất nươc. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP * Mục tiêu: giúp học sinh làm được các bài tập SGK * Phương pháp: Thảo luận nhóm, trình bày. * Kĩ năng: - Kĩ năng tư duy, đánh giá nhận định đúng lí tưởng sống - Kĩ năng đặt mục tiêu rèn luyện lí tưởng sống. * Cách tiến hành: - Đọc - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Trình bày. - Gọi 3 nhóm lên bảng - Nhận xét - Gọi hs nhận xét - Nghe, sửa vào vở - GV nhận xét, cho điểm - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Đọc - Các em hãy thảo luận - Thảo luận - Gọi hs nhận xét - Nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - Nghe, sửa vào vở - Gọi một hs đọc yêu cầu bài tập 4 - Đọc - Các em hãy thảo luận - Thảo luận - Gọi hs nhận xét - Nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - Nghe, sửa vào vở * Kết luận: các em cần xây dựng * Nghe một kế hoạch cho phù hợp để thực. III./ Luyện tập * Câu 1 Sống có lí tưởng: a, c, d, đ, e, i, k * Câu 2 a./ Tán thành quan điểm 1: Thanh niên phải sống “Sống sao cho… sống hoài, sống phí”. Vì thanh niên sống phải có lí tưởng tức là phải góp hết sức lực của mình phục vụ nhân dân, xây dựng quê hương, đất nước. Có như thế cuộc sống mới có ý nghĩa và đến khi mất đi ta không phải ân hận về cuộc sống của mình. b./ HS nêu mơ ước và phương hướng phấn đấu * Câu 4 HS nêu dự định của mình.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> hiện lí tưởng của mình 4. Củng cố - Sắm vai chủ đề “Sống có lí tưởng” 5. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học: Lí tưởng sống là gì? Ý nghĩa của lí tưởng sống? Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay. - Sửa bài tập - Tiếp tục xây dựng kế hoạch thực hiện lí tưởng của mình. - Xem bài 11 “Trách nhiệm… đất nước” IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 15 Tiết: 15. GDCD. GIÁO DỤC TRẬT TỰ ATGT. Soạn: 25/11/2010 Dạy:................ I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nắm được một số qui định về ATGT 2. Kỹ năng: - Biết đánh gía hành vi vi phạm hay không vi phạm ATGT 3. Thái độ: - Thực hiện nghiêm luật giao thông - Vận động mọi người chấp hành luật giao thông II./ CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN: - Kĩ năng nhận thức, tìm hiểu Luật giao thông - Kĩ năng thực hiện đảm bảo ATGT khi tham gia giao thông. III./ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, tham khảo luật giao thông, tìm hiểu thực tế. - HS: Tìm hiểu luật giao thông, tìm hiểu thực tế trong trường và ở địa phương IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * GTB: Hôm nay thầy trò ta sẽ tìm hiểu một số qui định về ATGT Hoạt động 1 TÌM HIỂU LUẬT GIAO THÔNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Mục tiêu: giúp hs hiểu một số qui định về luật giao thông đường bộ, đường thuỷ * Cách tiến hành: - HS thảo luận (phiếu học tập) 1. Em hiểu những qui định nào về luật giao thông đường bộ? 2 . Em hiểu những qui định nào về luật giao thông đường thủy? - Gọi nhóm trình bày - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét - Đọc luật giao thông đường bộ, đường thủy * Kết luận: cần phải tìm hiểu để nắm vững luật giao thông để thực hiện cho đúng.. - Thảo luận. Nội dung. I./ Tìm hieåu moät soá qui ñònh veà luaät giao thoâng: 1. Luật giao thông đường boä 2. Luật giao thông đường thuûy. - Trình baøy - Nhaän xeùt - Nghe - Nghe - Nghe. Hoạt động 2 TÌM HIỂU CÁC LOẠI BIỂN BÁO GIAO THÔNG * Mục tiêu: giúp học sinh nhận II./ Biển báo giao thông biết được hiệu lệnh của các loại biển báo giao thông * Cách tiến hành: - Treo biển báo - Quan sát - Các nhóm thảo luận - Thảo luận - Gọi các nhóm trình bày - Trình bày - Gọi hs nhận xét - Nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - Nghe * Kết luận: các em phải hiểu được - Nghe hiệu lệnh của từng biển báo để khi tham gia giao thông sẽ thực hiện được đúng luật ATGT 4. Củng cố - HS nhắc lại một số qui định ATGT 5. Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị thi tìm hiểu về ATGT IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. BS.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần: 16 Tiết: 16. GDCD. ÔN TẬP HỌC KÌ I. Soạn: 1/12/2010 Dạy:............... I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học trong chương trình GDCD 9 học kì I 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống 3. Thái độ: - Có ý thức nhìn nhận đúng những vấn đề có liên quan đến kiến thức đã học. II./ PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại - Thảo luận nhóm… III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - GV: xem lại toàn bộ chương trình kì I - HS: ôn kiến thức và bài tập IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Dạy bài mới: * GTB: Hôm nay thầy trò ta sẽ ôn tập để củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học về môn GDCD lớp 9 HKI Hoạt động 1 CỦNG CỐ, HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC VỀ LÝ THUYẾT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung BS * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong chương trình về lý thuyết. * Cách tiến hành: - Treo bảng phụ có câu hỏi và - Quan sát, thảo luận phát phiếu học tập cho các nhóm Câu 1: Thế nào là chí công vô tư ? - Phẩm chất đạo đức con người, công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải , vì lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên hết Câu 2. Tính tự chủ được hiểu ntn? - Làm chủ bản thân, suy nghĩ, tình cảm và hành vi trong mọi hoàn cảnh luôn bin tĩnh, tự tin, điều chỉnh hành vi. - Tự chủ là 1 đức tính quí giá - > Nhờ đó mà con người. I./ Lyù thuyeát. C©u 1: ThÕ nµo lµ chÝ c«ng v« t ?. Câu 2. Tính tự chủ đợc hiểu ntn?. C©u 3: Häc sinh rÌn luyÖn tÝnh tù chñ ntn? C©u 4: ThÕ nµo lµ d©n chñ vµ kæ luËt? V× sao d©n chñ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Câu 3: Học sinh rèn luyện tính tự chủ ntn? Câu 4: Thế nào là dân chủ và kỉ luật? Vì sao dân chủ và kỉ luật phải đi kèm với nhau? Câu 5: Tại sao các DT trên TG phải xd và củng cố tình hữu nghị và hợp tác?. Câu 6: Học sinh làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Câu 7: HS rèn luyện tính năng động sáng tạo ntn? Câu 8: Để làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả, mỗi người cần phải làm gì? - Câu 9: Lý tưởng sống của thanh niên hiện nay là gì? Biểu hiện của người sống có lí tưởng? * Kết luận: cần phải nắm vững những nội dung đã học theo hệ thống câu hỏi (Chú ý bài 7 trở ñi). biết cư xử có đạo đức, có VH, từng bước trong mọi tôn trọng - Trình bày - Trình bày. vµ kØ luËt ph¶i ®i kÌm víi nhau? C©u 5: T¹i sao c¸c DT trªn TG ph¶i xd vµ cñng cè t×nh h÷u nghÞ vµ hîp t¸c?. Câu 6: Học sinh làm gì để kÕ thõa vµ ph¸t huy truyÒn thèng tốt đẹp của dân tộc? - Duy trì, bảo vệ hoà bình, cùng giúp đữ nhau phát triển C©u 7: HS rÌn luyÖn tÝnh năng động sáng tạo ntn? kt, xh C©u 8: §Ó lµm viÖc cã n¨ng -> Quyền của con người suÊt, chÊt lîng vµ hiÖu qu¶, mçi ngêi cÇn ph¶i lµm g×? được đảm bảo -> Chủ quyền độc lập các dt C©u 9: Lý tëng sèng cña thanh niªn hiÖn nay lµ g×? được tôn trọng BiÓu hiÖn cña ngêi sèng cã - Trình bày lÝ tëng? - Trình bày - Nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ lđ tự giác, có kỷ luật, năng động, sáng tạo - Xây dựng đất nước Việt Nam độc lập vì mục tiêu daân giaøu… vaên minh. Hoạt động 2 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ BÀI TẬP * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu và II./ Bài tập làm được các bài tập SGK * Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh xem từng - Xem bài - Trong từng bài có bài tập nào các - Nêu bài tập không làm em không làm được được - GV: gọi hs đọc bài tập và yêu cầu - Giải đáp 1 em giải đáp - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Nghe * Kết luận: các em phải hiểu được yêu cầu của bài tập và biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập. 4. Củng cố GV: nhắc lại những nội dung chính 5. Hướng dẫn tự học Về nhà tự ôn tập phần lý thuyết và bài tập..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> IV./ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Trường. Thứ...........ngày..........tháng..........n. …………………. ăm 2010. Họ và tên:………….. KIỂM TRA HỌC KỲ I (2010-. ……. Lớp:. GT1:……………… GT2:………………. Số phách. 2011). 9....... Môn: Giáo dục Công dân. Số BD:...................................... Thời gian: 45 phút. .......... Điểm (bằng số). Điểm (bằng chữ). Chữ ký giám khảo. Lời phê. Số phách. I./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Đề 1 1./ Người chí công vô tư là người: a. Giải quyết công việc vì lợi ích của gia đình, dòng họ. b. Giải quyết công việc vì lợi ích của bản thân, lợi ích của bạn bè thân thích, gần gũi với mình. c. Giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung của xã hội, của đất nước. d. Giải quyết công việc vì lợi ích của bất kì của ai yêu cầu mình bất cứ điều gì. 2./ Tự chủ là người: a. Tự tin và nóng vội trong hành động. b. Tự tin và chỉ làm theo ý của riêng mình không cần sự góp ý của người khác. c. Biết điều chỉnh hành vi của mình sao cho có lợi cho bản thân, không cần quan tâm đến người khác. d. Làm chủ bản thân, làm chủ suy nghĩ, hành động đúng đạo đức và pháp luật. 3./ Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật? a. Các bạn đeo khăn quàng và đồng phục từ nhà đến trường..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> b. Trong giờ học, khi thầy giáo viết bảng một số bạn thường nói chuyện riêng. c. Một số học sinh thường xuyên gây gỗ, đánh nhau, bỏ tiết. d. Thấy đội cờ đỏ trực, vài bạn học sinh vội đeo khăn quàng. 4./ Hành vi nào thể hiện tính năng động, sáng tạo? a. Trong giờ học môn GDCD, Nam thường đem bài tập Toán hoặc Tiếng Anh ra làm. b. Trong học tập, bao giờ An cũng chỉ làm theo những điều thầy cô đã nói. c. Đang là sinh viên, song anh Tuấn thường bỏ học để làm kinh tế thêm. d. Thắng thường chú ý nghe giảng bài, có điều gì không biết thì Thắng hỏi ngay. 5./ Hãy ghép nội dung ở cột A sao cho phù hợp với nội dung ở cột B vào cột ghép ở giữa: Cột A Cột Cột B Ghép 1. WHO 1 a. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. 2. ASEAN ……… b. Tổ chức Thương mại thế giới. 3. APEC 2 c.Diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực Châu Á – Thái 4. UNDP ……… Bình Dương. 3 d. Tổ chức Y tế thế giới. ……… e. Chương trình phát triển Liên hợp quốc 4 ……… II./ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? (3 điểm) Câu 2: Trong một buổi trao đổi với học sinh lớp 9 với chủ đề “Lí tưởng sống của thanh niên học sinh trong thời đại ngày nay” đã nảy sinh hai quan điểm: - Quan điểm1: Thanh niên học sinh phải nỗ lực học tập, rèn luyện, chuẩn bị hành trang lập thân, lập nghiệp, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Thanh niên phải sống “Sống sao cho đến khi nhắm mắt xuôi tay không phải ân hận về những năm đã sống hoài, sống phí”. - Quan điểm 2: Học sinh THCS đang ở tuổi ăn, tuổi chơi thì nên biết tranh thủ ăn chơi, hưởng thụ. Còn việc học hành, làm việc, cống hiến là việc làm suốt đời nên cứ từ từ, không cần gì gấp. a./ Em tán thành quan điểm nào trong hai quan điểm trên? Vì sao? (2 điểm) b./ Mơ ước của em về tương lai là gì? Em sẽ làm gì để đạt được mơ ước đó? (2 điểm). Trường …………………. Thứ...........ngày..........tháng.......... Họ và tên:…………………. Lớp:. 9....... .năm. KIỂM TRA HỌC KỲ I (2010-. Số. …………………. Số phách. GT2:…………….…. 2011). BD:......................................... ........ Điểm (bằng số). 2010. GT1:. Môn: Giáo dục Công dân Thời gian: 45 phút. Điểm (bằng chữ). Chữ ký giám khảo. Lời phê. Số phách.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> I./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Đề 2 1./ Để bảo vệ hoà bình chúng ta cần phải làm gì? a. Phân biệt đối xử với các dân tộc. b. Dùng vũ lực để giải quyết mọi mâu thuẫn cá nhân. c. Ủng hộ những nước tiến hành chiến tranh xâm lược. d. Phản đối chiến tranh xâm lược. 2./ Bác Hồ đã từng nói: “Cả đời tôi chỉ có một mục đích là phấn đấu cho quyền lợi của dân tộc và hạnh phúc của nhân dân”. Nội dung câu nói của Bác thể hiện tính: a. Tự chủ. b. Chí công vô tư. c. Năng động, sáng tạo. d. Dân chủ, kỉ luật. 3./ Hành vi nào thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? a. Không tôn trọng những người lao động chân tay. b. Chê bai những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là quê mùa, lạc hậu. c. Kính phục các nghệ nhân của những nghề truyền thống. d. Sống chỉ biết mình không quan tâm đến người khác. 4./ Tính kỉ luật sẽ: a. Tạo sự thống nhất trong ý chí và hành động. b. Gây ra mất “tự do” cho cá nhân. c. Gây mất tình đoàn kết. d. Làm cho cá nhân không phát huy được năng lực. 5./ Hãy ghép nội dung ở cột A sao cho phù hợp với nội dung ở cột B vào cột ghép ở giữa: Cột A Cột Cột B Ghép 1. 1 a. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp UNESCO ……… quốc 2. UNICEF 2 b. Tổ chức Giáo dục, Văn hoá và Khoa học Liên hợp 3. WTO ……… quốc 4. FAO 3 c. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. ……… d. Tổ chức Thương mại thế giới. 4 e. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc. ……… II./ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Thế nào là năng động, sáng tạo? Vì sao cần phải năng động, sáng tạo? (3 điểm) Câu 2: Trong một buổi trao đổi với học sinh lớp 9 với chủ đề “Lí tưởng sống của thanh niên học sinh trong thời đại ngày nay” đã nảy sinh hai quan điểm: - Quan điểm1: Thanh niên học sinh phải nỗ lực học tập, rèn luyện, chuẩn bị hành trang lập thân, lập nghiệp, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Thanh niên phải sống “Sống sao cho đến khi nhắm mắt xuôi tay không phải ân hận về những năm đã sống hoài, sống phí”..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Quan điểm 2: Học sinh THCS đang ở tuổi ăn, tuổi chơi thì nên biết tranh thủ ăn chơi, hưởng thụ. Còn việc học hành, làm việc, cống hiến là việc làm suốt đời nên cứ từ từ, không cần gì gấp. a./ Em tán thành quan điểm nào trong hai quan điểm trên? Vì sao? (2 điểm) b./ Mơ ước của em về tương lai là gì? Em sẽ làm gì để đạt được mơ ước đó? (2 điểm) Bài làm.  ĐÁP ÁN: MÔN GDCD 9 HKI NĂM HỌC 2010-2011. ĐỀ 1: I./ TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) (Câu 1 đến câu 4 mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Câu 5 mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 5 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 1 2 3 4 c d a d d a c e II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: (3 điểm) + Khái niệm: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần (những tư tưởng, đức tính, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp…) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. (1 điểm) + Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc vô cùng quý giá, góp phần tích cực vào qúa trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân (1 điểm) - Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là góp phần giữ gìn bản sắc dân tộcViệt Nam. (1 điểm) Câu 2: (4 điểm) a./ Có 2 ý cần trả lời: - Tán thành quan điểm 1 (0,5 điểm). - Vì sống như thế mới là sông có lí tưởng tức phải nỗ lực học tập, rèn luyện, trước tiên là có được nghề nghiệp ổn định, có lợi ích cho bản thân, từ đó góp phần mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Có như thế mới thấy được hết ý nghĩa cuộc sống và đến khi mất đi ta không phải ân hận về những năm sống vô ích của mình. (1,5 điểm) b./ Có 2 ý cần trả lời: - Học sinh nêu được mơ ước của mình (1 điểm). - Nêu được biện pháp phù hợp để đạt được mơ ước đó (1 điểm). ĐỀ 2: I./ TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) (Câu 1 đến câu 4 mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Câu 5 mỗi ý đúng được 0,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. d. b. c. a. Câu 5 1 b. 2 e. 3 d. 4 a. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: (3 điểm) * Khái niệm: - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. (0,5 điểm) - Sáng tạo: là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới mẻ về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có. (0,5 điểm) * Vì sao phải năng động, sáng tạo? - Là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại. Nó giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp (1 điểm) - Nhờ năng động sáng tạo mà con người làm nên những kỳ tích vẻ vang mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước (1 điểm) Câu 2: (đã nêu ở đề 1). Tuần: 18 Tiết: 18. GDCD. GIÁO DỤC TRẬT TỰ ATGT (TT). Soạn:.......... ..... Dạy:............. I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nhận biết và xác định đúng nội dung các loại biển báo giao thông, luật giao thông 2. Kỹ năng: - Hiểu biết và thực hiện đúng theo hiệu lệnh của biển báo và luật giao thông 3. Thái độ: - Thực hiện nghiêm luật giao thông - Vận động mọi người chấp hành luật giao thông II./ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN: - Kỹ năng nhận thức đúng hiệu lệnh các loại biển báo GT - Kỹ năng thực hiện hành vi đảm bảo ATGT III./ CHUẨN BỊ: - Phương pháp: tổ chức trò chơi nhận biết các loại biển báo và nhận thức đúng luật giao thông - Phương tiện: GV (hìnhảnh về biển báo, luật, máy chiếu) HS (tìm hiểu luật giao thông và các loại biển báo) IV./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: * GTB: Hôm nay thầy trò ta tổ chức trò chơi tìm hiểu về ATGT Hoạt động 1 THI TÌM HIỂU CÁC LOẠI BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. * Mục tiêu: giúp hs hiểu đúng I./ Thi tìm hiểu biển báo một số biển báo giao thông giao thông đường bộ đường bộ * Phương pháp: tổ chức thi tìm hiểu biển báo. * Kĩ năng: - Kỹ năng nhận thức đúng hiệu lệnh các loại biển báo GT * Cách tiến hành: - GV chia lớp ra 4 đội - Chia 4 đội - Cử BGK là 2 em - Lớp trưởng và lớp phó học tập làm BGK - GV Chiếu hình ảnh các loại - Học sinh quan sát và lên biển báo bảng ghi nội dung các loại biển báo - GV cho đáp án - BGK lên bảng nhận xét * Kết luận: BGK nêu tổng số điểm của từng đội Hoạt động 2 THI TÌM HIỂU LUẬT GIAO THÔNG * Mục tiêu: giúp hs hiểu đúng II./ Thi tìm hiểu luật giao luật giao thông thông * Phương pháp: tổ chức thi tìm hiểu luật giao thông * Kĩ năng: - Kỹ năng nhận thức đúng luật GT - Kỹ năng thực hiện hành vi đảm bảo ATGT * Cách tiến hành: - GV chia lớp ra 4 đội - Chia 4 đội - Cử BGK là 2 em - Lớp trưởng và lớp phó học tập làm BGK - GV Chiếu hình ảnh tham gia - Học sinh quan sát và nhận giao thông xét - GV cho đáp án - BGK nhận xét * Kết luận: BGK nêu tổng số điểm của từng đội qua 2 vòng 4. Củng cố GV: nhắc nhỡ học sinh tìm hiểu luật giao thông để thực hiện đúng qui định ATGT 5. Dặn dò - Ôn tập để chuẩn bị thi HKI IV./ RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. BS.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×