Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tuan 11 ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.64 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết PPCT: 41. Ngày soạn: 31/10/2015 Ngày dạy: 02/11/2015. KIỂM TRA VĂN I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản về truyện kí Việt Nam về thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần truyện kí Việt Nam hiện đại - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. Mức độ Nhận biết Chủ đề Đọc – hiểu văn bản. Số câu Số điểm. - Nhận biết thể loại - Phương thức biểu đạt - Nội ung - Đề tài - Vị trí đoạn trích. 5. Thông hiểu. Vận dụng thấp. 2. 7 2.5. Tạo lập văn bản. 5. 5.0 Tạo lập đoạn văn cảm nhận về nhân vật lão Hạc 1 5.0 1. 2 2.5. Tổng số. - Hiểu được nhân vật điển hình. - Hiểu ý nghĩa văn bản “Lão Hạc”, văn bản “Trong lòng mẹ”.. 2.5. Số câu Số điểm Tổng số Số câu Số điểm. Vận dụng cao. 2.5. 1 5.0 8. 5.0. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA A. TRẮC NGHIỆM : (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:. 10.0.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào ? A. Truyện ngắn. B. Hồi kí. C. Truyện vừa. D. Tiểu thuyết. Câu 2: Phương thức biểu đạt chung của 3 văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc” là: A. Nghị luận. B. Biểu cảm. C. Tự sự. D. Miêu tả. Câu 3: Hồi tưởng của nhân vật “tôi” về không khí của ngày tựu trường: A. Náo nức, vui vẻ, trang trọng. B. Náo nức, vui vẻ nhưng đượm buồn. C. Náo nức và vui vẻ. D. Náo nức, xúc động, bồi hồi. Câu 4: Truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao viết về đề tài gì ? A. Người nông dân trước cách mạng tháng 8. B. Người nông dân sau cách mạng tháng 8. C. Xã hội phong kiến mục ruỗng. D. Chủ nghĩa thực dân tàn bạo. Câu 5: Ý nghĩa truyện ngắn “Lão Hạc”- Nam Cao là: A. Khắc họa nhân vật có tính cá thể hóa cao. B. Tình cảm yêu thương đối với cậu Vàng. C. Sự dằn vặt về tinh thần và sự thiếu thốn về vật chất của người nông dân. D. Thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù phải sống trong cảnh khốn cùng. Câu 6: Vì sao chị Dậu được gọi là điển về người nông dân Việt Nam trước cách mạng Tháng 8? A. Vì chị Dậu là người nông dân khổ nhất từ trước đến nay. B. Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay. C. Chị Dậu là nông dân cùng khổ, bị áp bức nhưng vẫn giữ được phẩm chất cao quý. D. Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm): Nêu vị trí đoạn trích và ý nghĩa văn bản “Trong lòng mẹ”- Nguyên Hồng? Câu 2 (5.0 điểm): Cảm nhận về nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao. V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B C A A D C B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 - Vị trí: Trong lòng mẹ thuộc chương IV của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu” 0.5 điểm - Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là mạch nguồn không bao giờ vơi trong 1.5 điểm tâm hồn con người. Câu 2 a. Yêu cầu về kĩ năng: 1.0 điểm - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đoạn văn; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và nội dung - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. 4.0 điểm b. Yêu cầu về kiến thức: Hs nêu được cảm nhận chung gồm các ý cơ bản sau: + Lão Hạc người nông dân nghèo, lương thiện mà bất hạnh. - Tài sản duy nhất của lão: Có ba sào vườn, một túp lều, con chó vàng - Vợ chết, cảnh gà trống nuôi con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tuổi già sống quạnh hưu, ốm đau, hoa màu mất sạch do bão, làng mất nghề vé sợi, lão không có việc làm, gía gạo đắt, bán cậu vàng, tìm cho mình cảnh giải thoát. + Lão Hạc con người giàu lòng nhân hậu. - Đối với con trai. - Đối với con vật đặc biệt là cậu vàng. + Lão Hạc, con người trong sạch, giàu lòng tự trọng. - Nghèo nhưng vẫn giữ cho mình trong sạch không theo gót Binh Tư để có ăn. - Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo. - Bất đắc dĩ phải bán chó lão dằn vặt lương tâm. - Gửi tiền làm ma khỏi liên lụy đến xóm làng. + Nghệ thuật: Miêu tả tâm lý nhân vật qua ngoại hình và nội tâm, cách kể chuyện xen lẫn triết lý sâu sắc. * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… **************************** Tuần: 11 Ngày soạn: 31/10/2015 Tiết PPCT: 42 Ngày dạy: 04/11/2015. Tiếng Việt: CÂU GHÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép. - Biết sử dụng câu ghép phù phù hợp yêu cầu giao tiếp. * Lưu ý: HS đã học Câu ghép ở Tiểu học B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Đặc điểm của câu ghép. Cách nối các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù phù hợp yêu cầu giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3. Thái độ: Biết nhận diện và sử dụng câu ghép trong các văn bản và hoàn cảnh giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tích hợp văn bản, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1: Vắng: ……………………………………. 8A2: Vắng: ……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho Ví dụ? 3. Bài mới (40’): Trong khi nói, viết chúng ta sử dụng rất nhiều câu ghép để diễn đạt. Vậy câu ghép là gì ? và có cấu tạo như thế nào? Tiết học này, sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (20’) I. TÌM HIỂU CHUNG Gv trình chiếu Vd 1. Đặc điểm của câu ghép:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hs đọc vd Gv: Em hãy tìm các cụm C-V in đậm trong đoạn văn ? Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C-V ? HS thảo luận theo cặp trình bày. * Phân tích VD: a. Tôi //quên thế nào được những cảm giác trong sáng C V C1 ấy / nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi V1 C2 /mỉm cười bầu trời quang đãng. (TTP) V2. b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai/ đầy sương thu và gió lạnh, C1 V1 (TPP) mẹ tôi // nắm tay tôi dẫn đi…. C V c. Cảnh vật chung quanh tôi / đều thay đổi, C1 V1 Gv: Trình bày kết quả phân tích ở hai vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổi: bước trên vào bảng theo mẫu ? C2 V2 HS trình bày kết quả. GV: Dựa vào những kiến thức đã học ở hôm nay tôi / đi học các lớp dưới, hãy cho biết câu nào trong C3 V3 những câu trên là câu đơn, câu nào là câu Bảng mẫu: ghép? Kiểu cấu tạo câu Câu cụ thể HS trình bày. Câu có một cụm C-V Câu5 Gv: Tìm thêm các câu ghép trong đoạn Cụm C-V nhỏ nằm Câu 2 trích ở mục 1 ? Trong mỗi câu ghép, các Câu có hai trong cụm C-V lớn vế câu được nối với nhau bằng cách nào ? hoặc nhiều Các cụm C-V không Câu 7 Hs: câu 1, câu 3, câu 6. Câu 4 là câu đơn cụm C-V bao chứa nhau có cụm từ C – V nằm trong thành phần * Ghi nhớ mục1 sgk tr 112. trạng ngữ 2. Cách nối các vế câu: GV: Các vế trong câu 3 và câu 6 nối với - Có 2 cách nối các vế câu nhau bằng quan hệ từ vì, nhưng. Vế 1 và + Dùng những từ có tác dụng nối vế 2 trong câu 7 nối với nhau bằng quan - Nối bằng quan hệ từ hệ từ vì. Các vế trong câu 1, vế 2 và vế 3 - Nối bằng cặp quan hệ từ trong câu 7 không dùng từ nối - Nối bằng 1 cặp phó tứ, đại từ hay chỉ từ thường đi Gv: Dựa vào những kiến thức đã học ở đôi với nhau các lớp dưới, hãy nêu thêm ví dụ về cách + Không dùng từ nối: trong trường hợp này, giữa nối các vế trong câu ghép ? các vếcâu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu 2 Hs: “Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn chấm không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá” (Lão Hạc-Nam Cao) “Dù chúng có cao đến đâu chăng nữa, đứng xa thế…. ngay được, nhưng tôi thì bao giờ cũng cảm …nhìn rõ” (Hai cây * Ghi nhớ mục 2 sgk tr 112 phong,Ai-ma- tốp) II. LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP (17’) Bài 1 tr 113: Câu ghép trong các đoạn trích: Bài 1: Yêu cầu HS đọc các đoạn trích A: U van Dần, u lạy Dần! trong sgk tr 113. - Chị con …Dần chứ!.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS làm việc theo nhóm – 3 phút, mỗi - Sáng ngày …thương không. nhóm 4 Hs và trình bày trước lớp. Nhận - Nếu Dần … cả Dần nữa đấy. xét. B: Cô tôi …ra tiếng. Giá những … mới thôi C: Tôi lại …cay cay. D: Hắn làm nghề …lương thiện quá. Bài 2 tr 113: Đặt câu ghép dựa vào cặp quan hệ Bài 2: Với mỗt cặp quan hệ từ dưới đây, từ cho trước: hãy đặt một câu ghép: a- Vì trời mưa nên đường trơn; a- vì… nên… ; b- nếu… thì…; b- Nếu em đạt học giỏi thì mẹ sẽ tặng em một chiếc c- tuy… nhưng…; d- không những… xe đạp. mà…. c- Tuy nhà Lan nghèo nhưng bạn ấy học rất giỏi. HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng trình d- Không những nó học giỏi mà nó còn chơi bóng bày. Nhận xét. rất cừ. Bài 3: Hs hoạt động độc lập, suy nghĩ và Bài 3 tr 113: Chuyển đổi câu ghép trả lời a.Bỏ qun hệ từ: Trời mưa to, đường lầy lội. Bài 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô b.Đảo trật tự câu: Đường lầy lội vì trời mưa to. ứng dưới đây: Bài 4 tr 114: Đặt câu ghép với các cặp từ hô ứng: a… vừa … đã…; b… đâu… đấy…; a- Nó vừa được điểm khá đã huênh hoang. c… càng … càng… b-Nó lấy cái gì ở đâu là cất vào đấy một cách HS làm việc theo cặp và trình bày trước nghiêm chỉnh. lớp. c- Nó càng cố cãi càng đỏ mặt lúng túng. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) - Chọn một đoạn văn bất kì, phân tích cấu tạo của 4 câu ghép. Chuẩn bị bài Câu ghép (tt).Tìm hiểu các kiểu quan hệ ý nghĩa của các vế câu ghép. Quan hệ từ tương ứng dùng thể hiện quan hệ ý nghĩa. Hs lập dàn ý: Kể lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” theo ngôi thứ nhất. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong một đoạn văn tự chọn. Viết hoàn chỉnh đoạn văn. Học bài, làm bài 3, 5 sgk tr 113, 114; * Bài mới: Soạn bài câu ghép(tt). Tiết sau; Luyện nói “Kể chuyện theo ngôi kể..”. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 11 Tiết PPCT: 43. Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày dạy: 04/11/2015. Luyện nói: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ. BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miểu tả và biểu cảm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Ngôi kể và tác dụng của việc sử dụng ngôi kể trong văn tự sự. Sự kết hợp các yếu tố miểu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miểu tả và biểu cảm. Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3. Thái độ: Tự tin trước đám đông. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm, ... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1: Vắng: ……………………………………. 8A2: Vắng: ……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra phần lập dàn ý ở nhà của học sinh 3. Bài mới (42’): * Vào bài (2’): Các em đã được học cách kể chuyện theo ngôi kể ở lớp 6. Trong chương trình lớp 8 chúng ta lại được học thêm kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu t ả và bi ểu c ảm. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em thực hành những điều đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (10’) I. TÌM HIỂU CHUNG GV: Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? 1/ Ôn tập về ngôi kể: Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? a/ Ngôi kể thứ nhất: là người kể chuyện Hs: Trả lời. xưng tôi trong câu chuyện. Gv: Lấy văn bản về cách kể chuyện theo ngôi thứ - Tác dụng: có thể kể trực tiếp ra những gì nhất và ngôi thứ ba ở vài tác phẩm hay đoạn mình nghe mình thấy, mình trải qua, có thể trích tự sự đã học ? trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của Hs: Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Những chính mình  tăng tính chân thực, tính thuyết ngày thơ ấu Kể theo ngôi thứ ba: Tắt đèn, cô bé phục “như là có thật”. bán diêm b/ Ngôi kể thứ ba: Là người kể tự giấu mình, Gv: Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể ? kể câu chuyện diễn ra một cách khách quan, Hs: Tuỳ vào mỗi cốt truyện cụ thể, ở những tình gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng huống cụ thể mà người viết lựa chọn ngôi kể cho * Ví dụ: phù hợp ... Cũng có khi trong một truyện, người - Kể theo ngôi thứ nhất: “Trong lòng mẹ”. viết dùng các ngôi kể khác nhau ( thay đổi ngôi - Kể theo ngôi thứ ba: “Chiếc lá cuối cùng” kể) để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các điểm 3/ Lí do thay đổi ngôi kể: nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, phong phú - Do mục đích, ý đồ nghệ thuật của người khi miêu tả sự vật, sự việc và con người viết, giúp cách kể chuyện phù hợp với cốt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc. - Yêu cầu của việc kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miê tả và biểu cảm: rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, hấp dẫn… LUYỆN TẬP (28’) II. LUYỆN TẬP GV cho Hs đọc phân vai. * Kể lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” theo Gv: Trong đoạn trích đó hãy chỉ ra yếu tố miêu ngôi thứ nhất tả và biểu cảm ? Hs: Miêu tả: Chị Dậu xám mặt … anh chàng hậu cận ông lí …Chị chàng con mọn … ngã nhào ra thềm Biểu cảm: Van xin, nín nhịn: cháu van ông …. Chồng tôi đau ốm … mày chói ngay chống bà đi, Yêu cầu: bà cho mày xem - Khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ, Gv: Muốn kể lại đoạn trích trên theo ngôi thứ nét mặt … để miêu tả và thể hiện tình cảm nhất thì phải thay đổi những gì ? - Chúng ta phải đóng vai chị Dậu, xưng Hs: Cần thay đổi các yếu tố kể cho phù hợp: Từ “Tôi”khi kể. xưng hô phải chuyển thành ngôi thứ nhất (xưng tôi), phải chuyển lời thoại trực tiếp thành lời thoại gián tiếp - Lựa chọn các chi tiết miêu tả và lời biểu cảm cho sát hợp với ngôi thứ nhất Gv: Hãy kể lại câu chuyện trên theo ngôi thứ nhất cho cả lớp nghe ? HS: Đóng vai chị Dậu kể và nhận xét cho nhau. Gv: Gọi đại diện nhóm lên kể có nhận xét, ghi điểm. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Chuẩn bị bài : “ Tìm hiểu chung về văn bản * Bài cũ: thuyết minh” - Ôn lại kiến thức về ngôi kể + Khái niệm - Các nhóm về nhà tiếp tục kể chuyện và nhận + Một số phương pháp thuyết minh xét cho nhau. * Bài mới: Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn thuyết minh E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 11 Tiết PPCT: 44. Ngày soạn: 02/11/2015 Ngày dạy: 04/11/2015. Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản thuyết minh. Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. Yêu cầu của văn bản thuyết minh về nội dung, ngôn ngữ…) 2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó. Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học, thông qua các tri thức của môn Ngữ Văn và các môn học khác 3. Thái độ: Hiểu đúng về văn bản thuyết minh. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1: Vắng: ……………………………………. 8A2: Vắng: ……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ (2’): Hãy cho biết văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 thuộc kiểu phương thức nào? 3. Bài mới (42’): * Vào bài (1’): Ở lớp 6 các em đã được làm quen với khái niệm thuyết minh. Vậy thuyết minh là gì, đặc điểm của phương thức biểu đạt này ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi ấy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (20) I. TÌM HIỂU CHUNG HS đọc ba văn bản trong tr 114, 115. 1. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh GV: Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải - Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. thích điều gì? a. Phân tích ví dụ: - Em thường gặp các loại văn bản đó ở đâu? - Hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại mà em + Văn bản Cây dừa Bình Định trình bày lợi ích của cây dừa. Lợi ích này gắn với đặc biết? điểm của cây dừa mà cây khác không có. HS: trình bày + Văn bản Tại sao lá cây có màu xanh lục ? Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh. + Văn bản Huế giới thiệu Huế như một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu của GV: Qua phần tìm hiểu hãy nêu vai trò của văn Huế. b. Ghi nhớ mục 1 sgk tr 117. bản thuyết minh? 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết HS đọc ghi nhớ minh. Câu hỏi thảo luận- 3 PHÚT: Câu 1 (nhóm 1-2): Các văn bản trên có thể xem là a. Phân tích ví dụ. văn bản tự sự (hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm) - Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> không? Tại sao? Chúng khác với các văn bản ấy ở chỗ nào? Câu 2: (nhóm 3-4): Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng? Câu 3 (nhóm 5): Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? Câu 4 (nhóm 6): Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì? HS trình bày. HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV nhận xét. Qua phần tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết văn bản thuyết minh có những đặc điểm gì? HS trả lời theo ý hiểu. GV chốt. LUYỆN TẬP (18’) Bài 1: Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không? HS đọc các văn bản trong sgk tr 117, upload.123doc.net. HS trình bày kết quả. Bài 2: Hãy đọc lại và cho biết Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 thuộc loại văn bản nào? Phần nội dung thuyết minh trong văn bản này có tác dụng gì? HS trình bày. Nhận xét. Bài 3: HS hoạt động độc lập. GV nhận xét. nhân vật. - Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. - Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, luận điểm.  Đây là kiểu văn bản khác. - Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng. Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức khách quan về sự vật hiện tượng giúp con người có được hiểu biết đầy đủ, đúng đắn. - Các phương thức: giải thích, giới thiệu, trình bày… - Ngôn ngữ: chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. b.Ghi nhớ mục 3 sgk tr 117. II. LUYỆN TẬP Bài 1/117, upload.123doc.net: a. Văn bản Khởi nghĩa Nông Văn Vân. Văn bản cung cấp kiến thức về lịch sử. b. Văn bản Con giun đất: cung cấp kiến thức về khoa học sinh vật. Bài 2 /upload.123doc.net: - Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 là một văn bản nghị luận đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi trường, nhưng đã sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục. Bài 3/upload.123doc.net: - Tự sự: giới thiệu sực việc, nhân vật - Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian - Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật - Nghị luận: giới thiệu luận điểm luận cư. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: Tìm đọc thêm các văn bản thuyết minh. Học bài *Bài mới: soạn bài Phương pháp thuyết minh. - Tiết sau: chuẩn bị: Ôn dịch, thuốc lá.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) - Đọc văn bản ôn dich, thuốc lá, Bài toán danh số. - Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh Đọc bài, cho biết đặc điểm công dụng của các phương pháp thuyết minh. HS: Sưu tầm những tranh ảnh liên quan đến bài học. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×