Nhóm 1:
Tại doanh nghiệp X có tài liệu trong năm N như sau:
Đơn vị tính: (1.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
TK 111 (1111)
387.000 TK 331 (dư có)
400.000
- Chi tiết TK 331 (NB1)
160.000
- Chi tiết TK 331 (NB2)
240.000
TK 112 (1121)
256.000 TK 333 (3331)
165.000
TK 131 (dư nợ)
185.000 TK 341 (3411)
110.000
- Chi tiết TK 131 (KH1)
85.000
- Chi tiết TK 131 (KH2)
100.000
TK 133 (1331)
120.000 TK 338 (3388)
86.000
TK 156 (1561)
340.000 TK 414
128.000
- Chi tiết TK 156 (Hàng A)
140.000
- Chi tiết TK 156 (Hàng B)
200.000
TK 153
56.000 TK 353 (3532)
55.000
TK 138 (1388)
155.000 TK 441
152.000
TK 211 (2111)
280.000 TK 411 (4111)
485.000
TK 214 (2141) (dư có)
24.000 TK 421 (4211)
174.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N:
1.
Ngày 2/1, mua một lơ hàng A, hố đơn GTGT số 0024010, ký hiệu 24AC/11P
- Giá mua chưa thuế: 260.000
- Thuế GTGT 10%:
26.000
- Tổng giá thanh toán: 286.000
Chi phí mua hàng chưa thuế 4.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt
(phiếu chi số 236). Tiền hàng chưa thanh toán cho người bán 1 (NB1), hàng nhập kho đủ
(PNK số 38).
2.Ngày 4/1, xuất kho bán một lô hàng B cho khách hàng 1 (KH1) trị giá thực tế
180.000 (PXK số 27), hoá đơn GTGT số 0001325, ký hiệu 24AK/11T
- Giá bán chưa có thuế: 198.000
- Thuế GTGT 10%:
19.800
- Tổng giá thanh toán: 217.800
Khách hàng KH1 đã thanh tốn bằng chuyển khoản 100.000, số cịn lại chưa thanh
tốn
3. Nhận sao kê của ngân hàng số 35 ngày 7/1:
- Trả nợ người bán 1, số tiền 300.000 (giấy báo Nợ số 00279)
- Thanh toán các khoản nợ phải trả khác, số tiền 35.000 (giấy báo Nợ số 00280).
4. Ngày 9/1, mua một lơ hàng B, hố đơn GTGT số 003476, ký hiệu 24AT/11Q, giá
mua chưa thuế 300.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh tốn bằng ½ bằng tiền gửi ngân
hàng (đã có báo Nợ 00281), phần cịn lại chưa thanh toán. Số hàng mua đã về nhập kho đủ
(PNK 39).
5. Ngày 12/1, mua một tài sản cố định theo hoá đơn GTGT số 002170, ký hiệu
24AP/11T, trị giá 780.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 300.000, số
cịn lại thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng (giấy báo Nợ số 00282). Tài sản đã đưa vào sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
6. Ngày 15/1, xuất quỹ tiền mặt (phiếu chi số 237) để tạm ứng cho nhân viên đi mua
hàng, số tiền 355.000
7. Ngày 20/1, dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản phải nộp cho Nhà nước
140.000, thanh toán tiền vay dài hạn 300.000 (giấy báo Nợ số 00283).
8. Ngày 27/1, xuất kho bán một lô hàng A, giá xuất kho 100.000, giá bán chưa thuế
130.000, thuế GTGT 10%, hoá đơn GTGT số 0001325, ký hiệu 24AK/11T. Tiền hàng trừ vào
1
tiền khách hàng ứng trước 80.000, thu bằng tiền mặt 20.000, số còn lại đã thu bằng tiền gửi
ngân hàng (giấy báo Có số 00792).
Biết rằng: Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Mở TK chữ T, ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, tính số dư cuối kỳ cho các TK.
3. Lập bảng cân đối kế toán
1. Định khoản:
NV1:
Nợ TK 156: 260.000+ 4.000= 264.000
Nợ TK 133: 26.000 + 400= 26.400
Có TK 111: 4.400
Có TK 331(DC): 286.000
NV2a:
Nợ TK 632: 180.000
Có TK 156: 180.000
NV2b:
Nợ TK 112: 100.000
Nợ TK 131( DN): 117.800
Có TK 511: 198.000
Có TK 3331: 19.800
NV3a:
Nợ TK 331(DC):100.000
Có TK 112: 100.000
NV3b:
Nợ TK 338: 35.000
Có TK 112: 35.000
NV4:
Nợ TK 156: 300.000
Nợ TK 133: 30.000
Có TK 112: 165.000
Có TK 331(DC): 165.000
NV5:
Nợ TK 211: 780.000
Nợ TK 133: 78.000
Có TK 341: 300.000
Có TK 112: 558.000
NV6:
Nợ TK 141: 355.000
Có TK 111: 355.000
NV7:
Nợ TK 338: 140.000
Nợ TK 341: 300.000
Có TK 112: 440.000
NV8a:
Nợ TK 632: 100.000
2
Có TK 156: 100.000
NV8b:
Nợ TK 131(DC): 80.000
Nợ TK 111: 20.000
Nợ TK 112: 43.000
Có TK 511: 130.000
Có TK 3331:13.000
2. Phản ánh:
TK 111
ĐK:
387.000
TK 138
TK 331(DC)
ĐK:
155.000
4.400
355.000
0
TK 414
TK 511
ĐK:400.000
ĐK:
128.000
198.000
286.000
0
130.000
100.000
20.000
165.000
CK:
47.600
CK:
155.000
TK 112
CK: 751.000
TK 214(DC)
TK 3331
CK:
128.000
TK 353
TK 632
180.00
100.000
ĐK:
256.000
100.000
24.000: ĐK
ĐK 165.000
ĐK: 55.000
0
19.800
13.000
0
CK: 24.000
CK 197.800
CK: 55.000
100.000
35.000
165.000
558.000
440.000
43.000
CK:
(899.000)
TK 131(DN)
TK 211
ĐK:
185.000
ĐK:
280.000
117.800
780.000
TK 341
TK 441
ĐK: 110.000
ĐK
152.000
300.000
0
CK: 110.000
CK:
152.000
300.000
CK:
302.800
CK:
1.060.000
TK 133
ĐK:
120.000
TK 141
TK 338
ĐK:0
86.000:ĐK
3
TK 411
ĐK:
485.000
26.400
30.000
78.000
355.000
CK:
254.400
CK:
355.000
TK 156
35.000
140.000
0
CK: (89.000)
TK 131(DC)
ĐK:
340.000
TK 421
ĐK:0
264.000
CK:485.000
ĐK:
174.000
80.000
48.000
180.000
300.000
100.000
CK:
624.000
CK:(80.000)
CK:
222.000
TK 153
ĐK:
56.000
0
CK:
56.000
Các bút toán kết chuyển:
NV9:
Nợ TK 511: 328.000
Có TK 911: 328.000
NV10:
Nợ TK 911: 280.000
Có TK 632: 280.000
NV11:
Nợ TK 911: 328.000-280.000=48.000
Có TK 421: 48.000
4
3.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Cuối kì
Đơn vị tính: 1.000 đ
STT
Tài sản
I
Tài sản ngắn hạn
1
Tiền mặt
2
Giá trị
STT
Nguồn vốn
I
Nợ Phải trả
47.600
1
Phải trả NB
751.000
TGNH
(899.000)
2
Khách hàng ứng trước
(80.000)
3
Phải thu Khách hàng
302.800
3
Thuế GTGT phải nộp
197.800
4
Thuế GTGT đkt
254.400
4
Vay và th nợ tài
chính
110.000
5
hàng hóa
624.000
5
Phải nộp khác
(89.000)
6
Cơng cụ, dụng cụ
56.000
6
Quỹ khen thưởng phúc
lợi
55.000
7
Phải thu khác
155.000
II
Vốn chủ sở hữu
8
Tạm ứng
355.000
1
Vốn đầu tư CSH
485.000
II
Tài sản dài hạn
2
Lợi nhận chưa phân
phối
222.000
1
TSCĐ hữu hình
1.060.000
3
Quỹ đầu tư phát triển
128.000
2
Hao mịn TSCĐ
(24.000)
4
Nguồn vốn đầu tư
XDCB
152.000
III
Tổng Tài sản
1.931.800
III
Tổng nguồn vốn
1.931.800
5
Giá trị