Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bai 25 Vung Duyen hai Nam Trung Bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn :Địa Lí Lớp :9B Trường :THCS Hạp Lĩnh. GV:Ngô Thi Chuyên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 29 : Bài 25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Xác định vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ - Vùng duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với các vùng lãnh thổ nào? - Xác định trên lược đồ hai quần đảo Hoàng Sa,Trường Sa và các đảo Lý Sơn,Phú Quý.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Xác định vị trí các đơn vị hành chính cấp tỉnh,thành phố của vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?. Gồm 8 tỉnh, thành phố Diện tích: 44.254 km2 (13,4% cả nước) Dân số: 8,4 triệu người (10,5% cả nước) (2002).

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> THẢO LUẬN HÓM - Nhóm 1: Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên của vùng DHNTB ( Địa hình, khí hậu…) - Nhóm 2: Cho biết đặc điểm tự nhiên, TNTN của vùng DHNTN có những điều kiện thuận lợi gì trong phát triển kinh tế xã hội? - Nhóm 3 :. Tìm trên h.25.1: + Các vịnh Dung quất,Vân Phong, Cam Ranh + Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng? Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng DHNTB? - Nhóm 4: Cho biết đặc điểm tự nhiên, TNTN của vùng DHNTN có những điều kiện khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Điều kiện tự nhiên : - Địa hình: + Núi, gò đồi ở phía Tây + Đồng bằng nhỏ hẹp phía đông, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển. + Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh. - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có mùa khô sâu sắc , không chịu ảnh hưởng gió mùa đông lạnh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đặc điểm khí hậu của vùng có gì khác biệt so với các vùng khác trong cả nước? - Vùng có khí hậu khô hạn nhất cả nước: + Nhiệt độ TB năm cao 27độ C + Lượng mưa TB 925mm/năm + Độ ẩm không khí 77% + Số giờ nắng trong năm cao 2500-3000h/năm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN. CẦU CẢNG CAM RANH. LÀM MUỐI. KHAI THÁC,CHẾ BIẾN THỦY SẢN. KHAI THÁC TỔ CHIM YẾN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Biển Đà Nẵng. Vịnh Cam Ranh. Biển Nha Trang. Mũi Né.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> THÁNH ĐỊA MĨ SƠN. Được công nhận là di sản văn hóa thế giới ngày 01/12/1999.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHỐ CỔ HỘI AN. Được công nhận là di sản văn hóa thế giới ngày 01/12/1999.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Tìm trên lược đồ trên vị trí các vịnh Dung Quất,Vân Phong,Cam Ranh Vịnh Dung Quất. Vịnh Vân Phong. Vịnh Cam Ranh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Non Kể Nước tên và xác định trên lược đồ các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng. NhaTrang. Mũi Né.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hạn hán kéo dài. Sa mạc hóa. Lũ lụt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Người Ba-na. Người Ê-đê MỘT SỐ DÂN TỘC ÍT NGƯỜI Ở VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. Người Cơ-tu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bảng 25.1: MỘT SỐ KHÁC BIỆT TRONG PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ THEO HƯỚNG TỪ ĐÔNG SANG TÂY Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN. DÂN CƯ. VÙNG NÚI PHÍA TÂY. Chủ yếu là người Kinh, một bộ Chủ yếu là các dân tộc ít phận nhỏ là người Chăm. Mật người: Cơ -Tu, Ra-glai, Ba-na, Ê -đê, ... Mật độ dân số thấp; độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. HOẠT Hoạt động công nghiệp, ĐỘNG thương mại, du lịch, khai thác KINH và nuôi trồng thủy sản TẾ. Chăn nuôi gia súc lớn ( bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Người Chăm và các sinh hoạt văn hóa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bảng 25.2: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 1999 Duyên hải nam Trung Bộ. Cả nước. Người/km2. 183. 233. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. %. 1,5. 1,4. Tỉ lệ hộ nghèo. %. 14,0. 13,3. Tiêu chí. Mật độ dân số. Thu nhập bình quân đầu người/ tháng Tỉ lệ người lớn biết chư Tuổi thọ trung bình Tỉ lệ dân số thành thị. Đơn vị tính. Nghìn đồng 252,8. 295,0. %. 90,6. 90,3. Năm. 70,7. 70,9. %. 26,1. 23,6.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×