Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 26 Chau Mi tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO VIÊN: TÔ VĂN HÒE.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bắc Mĩ Trung Mĩ Nam Mĩ. Bán cầu Tây. Bán cầu Đông.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Dân cư châu Mĩ. Địa lí: Châu Mĩ (tiếp theo) Diện tích (triệu km2). Dân số năm 2004 (triệu người). Châu Á. 44. 3875(1). Châu Mĩ. 42. 876. Châu Phi. 30. 884. Châu Âu. 10. 728(2). Châu Đại Dương. 9. 33. Châu Nam Cực. 14. Châu lục. (1) Không kể dân số Liên bang Nga (2) Kể cả dân số Liên bang Nga. Số dân châu Mĩ đứng thứ mấy trong các châu lục ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Dân cư châu Mĩ. Địa lí: Châu Mĩ (tiếp theo). Thành phần dân cư châu Mĩ - Người Anh-điêng - Người gốc Âu - Người gốc Phi - Người gốc Á - Người lai. Màu da - Da vàng - Da trắng - Da đen - Da vàng. 1. Nêu các thành phần dân cư châu Mĩ? Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau: người Anh-điêng – da vàng , người gốc Âu – da trắng, người gốc Phi-da đen, người gốc Á- da vàng. 2. Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần dân cư, nhiều màu da khác nhau? Dân cư châu Mĩ phần lớn là người nhập cư từ các châu lục khác đến..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Người Anh-điêng. Người gốc Á. Người gốc Âu. Người gốc Phi. Người lai Âu-Á.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Dân cư châu Mĩ. Địa lí: Châu Mĩ (tiếp theo). Thành phần dân cư châu Mĩ - Người Anh-điêng - Người gốc Âu - Người gốc Phi - Người gốc Á - Người lai. Màu da - Da vàng - Da trắng - Da đen - Da vàng. 3. Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở vùng nào ? Người dân châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Địa lí: Châu Mĩ (tiếp theo) 4. Hoạt động kinh tế Tiêu chí Bác Mĩ. Trung Mĩ và Nam Mĩ. Nền kinh tế. Kinh tế phát triển. Kinh tế đang phát triển. Ngành nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn. Sản phẩm: lúa, mì, bông; lợn, bò sữa; cam, nho. Chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu…. Ngành công nghiệp. Công nghiệp có nhiều ngành công nghệ kĩ thuật cao như điện tử, hàng không vũ trụ.. Chủ yếu là khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lắp ráp máy bay Bô-ing. Khai thác Bạc. Thu hoạch lúa mì. Chăn nuôi bò.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Hoa Kì. Địa lí: Châu Mĩ (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhà Quốc hội ở Thủ đô Oa-sinh-tơn (Hoa Kì).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Diện tích và số dân Hoa Kì đứng thứ ba trên thế giới.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Về diện tích. Về dân số TT. Quốc gia. Dân số (2012). 17.098.242 km2. 1. Trung Quốc. 1.376.692.576 Người. Ca-na-đa. 9.984.670 km2. 2. Ấn Độ. 1.276.344.631 Người. 3. Hoa Kì. 9.629.091 km2. 3. Hoa Kì. 322.892.103 Người. 4. Trung Quốc 9.596.961 km2. 4. In-đô-nêsi-a. 253.609.643 Người. TT. Quốc gia. Diện tích (2007). 1. Liên Bang Nga. 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Địa lí: Châu Mĩ (tiếp theo). 1. Phần lớn cư dân châu Mĩ là: A. Người da đen B. Người da trắng C. Người da vàng D. Người nhập cư từ các châu lục khác đến. 10 15 14 13 12 11 2345678901.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Địa lí: Châu Mĩ (tiếp theo). 2. Khu vực nào của châu Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất? A. Bắc Mĩ B. Nam Mĩ C. Trung Mĩ D. Bắc Mĩ và Nam Mĩ. 10 15 14 13 12 11 2345678901.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Địa lí: Châu Mĩ (tiếp theo). 3. Hoa Kì nằm ở : A. Bắc Mĩ B. Nam Mĩ C. Trung Mĩ D. Bắc Mĩ và Nam Mĩ. 10 15 14 13 12 11 2345678901.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết học kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×