Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bai 10 Luc day Acsimet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ 1. Viết công thức tính trọng lượng của vật?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gàu nước còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước (H.10.1). Tại sao?. Hình.10.1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mục đích thí nghiệm này là gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thí nghiệm này gồm những dụng cụ nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bước 1.. P. Bước 2.. P1. Các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành kết quả vào bảng nhóm theo mẫu?. Các bước tiến hành thí nghiệm?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C1. Treo vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P. Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1(H.10.2b). P1 < P chứng tỏ điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lực đẩy F này có đặc điểm gì? (Về điểm đặt, phương, chiều). Vật nặng chìm trong nước có những lực nào tác dụng vào? F. P.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C 2. Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau : * Kết luận : Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ ….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học Ac-si-met (287-212 TCN).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chú ý: Định luật Ác-si-mét còn được áp dụng cho cả chất khí.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ứng dụng lực đẩy Ác – si - mét. Nhờ có lực đẩy Ác-si-mét mà các tàu thủy mới nổi được trên mặt nước biển. Tàu thủy là phương tiện vận chuyển hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bước 1. Bước 2. P1. Bước 3. P2. P1. FA P1 Treo cốc A và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ P1. Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình chảy vào cố B. Lực kế chỉ P2. Đổ nước từ cốc B cốc A. Lực kế chỉ P1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C4. Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C5. Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác – si – mét lớn hơn?. NHÔM. THÉP. VNSlide 22.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C6. Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác – si - mét lớn hơn?. Nước. Dầu. VNSlide 22.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 1: Ba quả cầu bằng sắt nhúng ngập trong nước. Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất?. 2 3. 1. Trả lời : Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên quả cầu 3 là lớn nhất, vì nó có thể tích phần chìm lớn nhất.. VNSlide 22.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 2: Lực đẩy Ác-si-met của nước tác dụng lên vật nhúng chìm trong nó là 20 N. Tính thể tích phần vật chìm 3 trong nước? Biết nước có trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m .. Tóm tắt: FA = 20 N d = 10 000 N/m. 3. V=? Hướng dẫn:. FA  V  Áp dụng công thức: FA = d.V d 20 1 3 3 3  V   V  (m ) = 0,002 (m ) = 2 (dm ) 10000 500. Thể tích vật chìm trong nước là:. = 2 (lít). ĐS: 2 (lít). VNSlide 22.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: Độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét phụ thuộc vào:. A A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích chất lỏng.. B B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.. C C. D D. VNSlide 22. Trong lượng riêng của chất lỏng và thể tích của nó mà vật chiếm chỗ.. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của chất lỏng mà vật chiếm chỗ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 4: Câu phát biểu nào là Sai trong các câu phát biểu sau đây? Độ lớn của Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật được tính bằng:. A A. Trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.. Tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích của chất lỏng mà vật chiếm chỗ.. B B. Tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích phần chìm của vật.. C C. D D. VNSlide 22. Tích trọng lượng riêng của chất lỏng với thể tích của vật..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lực đẩy. Ác - si -. mét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hướng dẫn tự học. 1. Bài vừa học: + Học thuộc ghi nhớ + Xem lại các câu lệnh C4,C5,C6 + Làm bài tập 10.1 đến 10.5/ 32 SBT + Đọc phần có thể em chưa biết 2. Bài học sau: Bài11- Thực hành : NGIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT + Đọc kĩ nội dung thực hành. + Chuẩn bị mẫu báo cáo như SGK trang 42.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×