Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.45 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. ĐỀ THI ĐỀ XUẤT 2. Kì thi: Vào lớp 10 chuyên môn Địa Lí. Thời gian: 120 phút, không kể giao đề 3. Họ và tên: Trần Thị Ngọc Ánh Chức vụ: Giáo viên 4. Đơn vị: Trường THCS Đinh Xá – TP Phủ Lí. 5. Nội dung đề thi: Câu 1: (1 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học: Giải thích vì sao chế độ nước sông Mê Công lại điều hòa hơn nước sông Hồng? Câu 2: ( 5 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, kết hợp bảng số liệu sau: Tỉ trọng diện tích và sản lượng một số cây công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2005 . ( Đơn vị: %) Thứ bậc so với các vùng Cây công nghiệp Diện tích Sản lượng khác trong cả nước Cao su 65,6 78,9 1 Cà phê 8,1 11,7 2 Hồ tiêu 56,1 62,0 1 Điều 71,1 76,3 1 Mía 22,3 30,3 1 a) Chứng minh Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta. b)Vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Câu 3: ( 4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta Năm Trâu Bò Lợn Gia cầm (nghìn con) (nghìn con) (nghìn con) (triệu con) 1990 2854 3117 12261 107 1995 2963 3639 16306 142 2000 2897 4128 20194 196 2003 2835 4394 24885 255 2005 2922 5541 27435 220 a) Tính tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bò, lợn, gia cầm của nước ta giai đoạn 1990 – 2005. b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bò, lợn, gia cầm của nước ta giai đoạn 1990 – 2005..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> c) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển chăn nuôi của nước ta. ……………..Hết………….. * ĐỀ THI ĐỀ XUẤT. Đáp án và biểu điểm đề thi vào 10 chuyên Môn: Địa Lí. Thí sinh đảm bảo những kiến thức cơ bản sau: Câu Ý Kiến thức cần đảm bảo 1 *Chế độ nước sông Mê Công lại điều hòa hơn nước sông Hồng vì: - Diện tích lưu vực song Mê Công tuy lớn hơn diện tích lưu vực sông Hồng nhưng chỉ có 15% diện tích lưu vực trên lãnh thổ Việt Nam. Tổng lượng dòng chảy ở Việt Nam chiếm 11,5% tổng lượng dòng chảy của song Mê Công. - Lưu vực sông Mê Công có dạng hình long chim, diện tích lớn, độ dốc đồng bằng nhỏ. Đặc biệt là tác dụng điều hòa của sông Tông Lê Sáp và Biển Hồ. Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11, lũ lên chậm và xuống chậm. - Địa hình thấp cộng với hệ thống kênh rạch dày đặc có tác dụng phân lũ nhanh sang các khu vực khác. - Khi sông Mê Công đổ ra biển lại chia làm 9 cửa sông khiến cho nước lũ thoát nhanh. 2 a/ * Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta: - Đứng đầu về quy mô: + Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp dài ngày và ngắn ngày lớn nhất nước ta. + Diện tích trồng một số cây công nghiệp như cao su, điều, hồ tiêu, mía, cà phê,… thuộc loại lớn nhất cả nước. + Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng vào loại lớn nhất trên 50% ( bản đồ trang 19) - Đứng đầu về mức độ tập trung hóa: + Do điều kiện về địa hình, đất đai nên mức độ tập trung hóa về đất đai rất cao ( trang 11). Điển hình là các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước. - Đứng đầu về trình độ thâm canh, tổ chức quản lí sản xuất: + Trình độ thâm canh cây công nghiệp cao. Điểm 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ 0,25đ 0,5đ. 0,25đ. 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/. + Trình độ tổ chức, quản lí sản xuất tiên tiến - Đứng đầu về một số cây công nghiệp và đạt hiệu quả kinh tế cao: 0,75đ + Cao su đứng đầu cả nước ( 70% diện tích và 90% sản lượng cao su cả nước) + Cà phê đứng thứ 2 sau Tây Nguyên. + Điều dẫn đầu cả nước (71% diện tích và 76% sản lượng cả nước) + Hồ tiêu 56% diện tích và 62% sản lượng cả nước + Mía dẫn đầu cả nước (22,3% diện tích và 30,3% sản lượng cả nước) * Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước vì ở đây hội tụ những thế mạnh về tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất đối với việc sản xuất cây công nghiệp: - Thế mạnh tự nhiên: 1,25đ + Địa hình tương đối bằng phẳng, bề mặt rộng lớn thích hợp cho việc tập trung hóa các loại cây công nghiệp. + Đất chủ yếu là feralít phát triển trên đá badan khá màu mỡ, chiếm 40% diện tích của vùng. + Đất xám ( phù sa cổ) chiếm tỉ lệ nhỏ hơn chút ít. Loại đất này thoát nước tốt, phân bố thành vùng lớn nên cũng thích hợp cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp. + Đất phù sa sông Đồng Nai chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. Cơ cấu đất như trên cho phép phát triển cả cây công nghiệp lâu năm ( cao su, hồ tiêu, cà phê, điều) và cây công nghiệp hang năm ( đậu tương, lạc, mía, thuốc lá). + Khí hậu cận xích đạo, nhiều sông lớn với nguồn nước mặt phong phú tạo điều kiện cho việc sinh trưởng và phát triển các cây công nghiệp. - Điều kiện kinh tế - xã hội: 1,5đ + Có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có trình độ cao. + Trình độ phát triển của vùng nói chung và cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước. + Đứng đầu cả nước về trình độ phát triển kinh tế. Nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam nên có nhiều điều kiện để phát triển . + Mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước được đảm bảo về số lượng và chất lượng. + Các cơ sở chế biến, hệ thống thủy lợi ( đặc biệt là công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở Tây Ninh lớn nhất cả nước) đảm bảo cho.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. a/. b/. c/. việc trồng và chế biến cây công nghiệp. + Sử dụng giống mới có năng suất cao + Đông Nam Bộ có thị trường tiêu thụ rộng lớn nhất là thành phố Hồ Chí Minh với trên 5 triệu dân và là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. + Các điều kiện khác: Các chính sách ưu tiên, phát triển vùng công nghiệp trọng điểm; thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực trồng và chế biến cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ. - Lịch sử phát triển: + Là vùng có truyền thống trồng cây công nghiệp + Riêng cây cao su, các đồn điền đầu tiên xuất hiện trên diện tích rộng từ năm 1914. Ngày nay, trong công cuộc đổi mới, diện tích, sản lượng cây công nghiệp ngày càng phát triển mạnh mẽ. * Tính tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bò, lợn, gia cầm của nước ta giai đoạn 1990 – 2005: Tốc độ tăng trưởng ( lấy năm 1990 là 100%) Năm Trâu Bò Lợn Gia cầm 1990 100,0 100,0 100,0 100,0 1995 103,8 116,7 133,0 132,3 2000 101,5 132,4 164,7 182,6 2003 98,6 130,4 189,0 217,2 2005 102,4 177,8 223,7 205,6 - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (các biểu đồ khác không cho điểm) + Yêu cầu: Khoa học, chính xác, thẩm mỹ, chú ý khoảng cách các năm, có tên biểu đồ, chú giải. * Nhận xét và giải thích: + Giai đoạn 1990 – 2005, chăn nuôi của nước ta tăng nhanh. - Đàn lợn và gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất ( dẫn chứng) - Đàn trâu có lúc giảm lại tăng + Do: - Nước ta có dân số đông nên nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng - Nguồn thức ăn dồi dào .........................Hết.................... 0,25đ. 0,5đ. 2,0đ. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. ĐỀ THI ĐỀ XUẤT 2. Kỳ thi: HSG lớp 9 môn Địa lý Thời gian: 150 phút, không kể giao đề 3. Họ và tên: Trần Thị Ngọc Ánh Chức vụ: Giáo viên 4. Đơn vị: Trường THCS Đinh Xá – TP Phủ Lý. 5. Nôi dung của đề: Câu 1: ( 3 điểm) a) Nêu những dạng thời tiết đặc biệt ở nước ta? b) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? Câu 2: ( 2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/km2) Năm 1989 2003 Các vùng Cả nước 195 246 Trung du và miền núi Bắc Bộ 103 115 + Tây Bắc 67 + Đông Bắc 141 Đồng bằng sông Hồng 784 1192 Bắc Trung Bộ 167 202 Duyên hải Nam Trung Bộ 148 194 Tây Nguyên 45 84 Đông Nam Bộ 333 476 Đồng bằng song Cửu Long 359 425 Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta? Câu 3: (10 điểm) Dựa vào át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển cây công nghiệp của vùng Tây Nguyên. Nêu những biện pháp khắc phục những hạn chế đó? 2. Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ và Trung du miềm núi 3. Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. Trình bày và giải thích về trung tâm công nghiệp Hà Nội. Câu 4: ( 5 điểm) Cho bảng số liệu sau:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo vùng Đơn vị: tỉ đồng Năm 2000 2005 Các vùng Cả nước 220411 480293 Trung du và miền núi Bắc Bộ 13392 35099 Đồng bằng sông Hồng 43120 96422 Bắc Trung Bộ 14858 30022 Duyên hải Nam Trung Bộ 20575 46707 Tây Nguyên 7599 17398 Đông Nam Bộ 77361 157144 Đồng bằng song Cửu Long 43506 97501 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng của nước ta năm 2000 và 2005. b) Nhận xét tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng của các vùng trong giai đoạn 2000 – 2005. Tại sao Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng là 2 vùng có tỉ trọng lớn nhất so với các vùng trong cả nước? **********Hết********* *ĐỀ THI ĐỀ XUẤT: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG LỚP 9 MÔN: ĐỊA LÍ Năm học 2015-2016 Thí sinh làm bài cần đảm bảo các kiến thức cơ bản sau: Câu Ý Kiến thức cần đảm bảo Câu 1 a/ * Những dạng thời tiết đặc biệt của nước ta: - Gió Tây khô nóng: diễn ra khá phổ biến ở vùng Tây Bắc, Duyên hải miền Trung và có khi ở cả đồng bằng sông Hồng vào các tháng 6,7,8 - Mưa ngâu: diễn ra ở đồng bằng Bắc Bộ vào giữa tháng 8, mưa kéo dài từng đợt vài ngày và có thể gây ngập úng cục bộ cho vùng. - Bão: diễn ra ở vùng ven biển trên khắp cả nước, nhất là khu vực phía bắc Cam Ranh ( Khánh Hòa) trong khoảng thời gian từ tháng 6 – 12 do áp thấp nhiệt đới ở biển Đông và Thái Bình Dương mạnh lên. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> b/. Câu 2. Câu 3. 1/. rồi di chuyển vào nước ta. * Địa hình đồi núi có ảnh hưởng đến khí hậu nước ta: - Địa hình đồi núi của nước ta chủ yếu là đồi núi thấp nên tính chất nhiệt đới được bảo toàn trên phần lớn lãnh thổ. - Các dãy núi đâm ngang ( chạy theo hướng tây – đông) ngăn bớt ảnh hưởng của gió mùa mùa đông làm cho khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc – nam ( phía bắc đèo Hải Vân, nhất là phía bắc đèo Ngang có mùa đông lạnh và ít mưa hơn nhưng phía nam đèo Hải Vân lại có khí hậu nóng quanh năm. - Dãy Trường Sơn làm cho khu vực từ đèo Ngang đến mũi Dinh có mùa mưa lệch hẳn về thu đông. - Các sườn đón gió như Hòn Ba ( Quảng Nam), Kon Tum, Huế,…có lượng mưa lớn. - Trên các cao nguyên và núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới ( Sa Pa, Đà Lạt, Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã, Mẫu Sơn,…) * Nhận xét về sự phân bố dân cư: Dân cư nước ta phân bố không đều: - Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển. Đồng bằng song Hồng có mật độ dân số cao nhất ( dẫn chứng) - Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. ( dẫn chứng) * Sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta: Mật độ dân số ở các vùng của nước ta từ 1989 đến 2003 tăng: - Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số tăng nhanh nhất ( năm 2000 tăng gấp 1,86 lần năm 1989) - Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tăng chậm nhất ( năm 2000 chỉ tăng gấp 1,11 lần năm 1989) * Các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển cây công nghiệp của vùng Tây Nguyên - Thế mạnh: + Địa hình, đất trồng: cao nguyên xếp tầng, diện tích đất đỏ bad an rộng lớn, màu mỡ, thuận lợi cho sự phát triển cây công nghiệp nhất là cây công nghiệp lâu năm.. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,5đ 0,25đ 0,25đ. 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ. 0, 5đ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2/. + Khí hậu: cận xích đạo có sự phân hóa theo độ cao. Vì thế có thể trồng các cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê,, hồ tiêu,và cả cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt như chè,…Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt( mùa mưa và mùa khô). Mùa khô kéo dài là điều - Hạn chế: + Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp, làm thủy lợi khó khăn, tốn kém. + Mùa mưa lớn, kéo dài, nên trên đia hình dốc của cao nguyên, đất bad an vụn bở dễ bị xói mòn nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại. + Là vùng thưa dân nhất nước ta, lại là vùng có các dân tộc ít người sinh sống. Thiếu lao động nói chung và lao động lành nghề, cán bộ khoa học kỹ thuật nói chung. + Cơ sở hạ tầng thiếu thốn, nhất là mạng lưới giao thông, các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kỹ thuật. Công nghiệp mới trong giai đoạn hình thành. * Những biện pháp khắc phục những hạn chế đó: - Làm thủy lợi ( làm hồ thủy lợi, khoan giếng) - Bảo vệ rừng để chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước về mùa khô. - Di dân lên Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp. Đồng thời đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ, chuyển giao công nghệ trồng và chế biến cây công nghiệp cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. - Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp nhất là các nhà máy chế biến các sản phẩm cây công nghiệp ( Nếu HS đưa ra biện pháp khác mà hợp lý vẫn cho điểm) Sự giống và khác nhau của các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Trung du miền núi và Đông Nam Bộ * Giống: - Cả 2 vùng đều giáp biển và các nước láng giềng, tạo điều kiện trong giao lưu kinh tế trong nước và ngoài nước - Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng: + Địa hình, đất đai thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp ( lâu năm và hang năm). 0.5 đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nguồn khoáng sản tạo cơ sở cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến. + Tài nguyên du lịch phong phú tạo điều kiện cho phát triển dịch vụ du lịch. + Cơ sở hạ tầng, cơ sở vât chất phục vụ cho các ngành kinh tế được hình thành ( cơ sở hạ tầng – mạng lưới giao thong và thong tin liên lạc; các cơ sở công nghiệp, các vùng chuyên canh.) * Sự khác nhau: - Vị trí địa lí: + Đông Nam Bộ có thuận lợi trong việc giao lưu với Cam pu chia. + Trung du miền núi có thuận lợi cho việc giao lưu với Trung Quốc và Lào ( tuy còn hạn chế) - Đông Nam Bộ: + Thế mạnh: . Tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa tạo điều kiện cho việc phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí và các ngành công nghiệp như hóa dầu,… . Địa hình là các đồi núi thấp, lượn sóng, bề mặt tương đối bằng phẳng, đất đỏ badan, đất xám phù sa cổ thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh lớn nhất nước ta. . Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, cơ sở vật chất tốt nhất cả nước, thu hút nguồn vốn đầu tư rong và ngoài nước nhiều nhất nước. + Hạn chế: Thiếu nước trong mùa khô, ô nhiếm môi trường. - Trung du miền núi: + Tập trung nhiều khoáng sản ( than, sắt, apatit,…) làm cơ sở phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến. + Nguồn thủy năng lớn nhất trong các vùng của cả nước ( chiếm 37% dự trữ thủy năng cả nước), tạo điều kiện xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn ( Hòa Bình, Thác Bà,…). + Địa hình, đất feralít, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăm nuôi gia súc. + Có nhiều dân tộc ít người sinh sống với nhiều kinh. 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ 0,25đ. 0,25đ 0,25đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghiệm và truyền thống sản xuất. - Hạn chế: địa hình núi cao, dân cư thưa thớt, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn. 3/. Câu 4. a/. b/. 0,25đ. * Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta: Hà 0,5đ Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Biên Hòa, Bà Rịa Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. * Trung tâm công nghiệp Hà Nội: - Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn 0,25 đ - Là đầu mối giao thông 0,25 đ - Nằm ở khu vực đông dân: 0,5 đ + Có nguồn lao động dồi dào + Có thị trường tiêu thụ rộng lớn + Có nhiều nhà khoa học, nhiều công nhân lành nghề. - Có các ngành chủ yếu: Cơ khí, hóa chất, luyện kim 0,5 đ đen, sản xuất ô tô, chế biến nông sản, dệt may, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, xenlulô,… - Trong từng ngành chính thường có các ngành nhỏ: 0,5 đ + Cơ khí: có các ngành cơ khí chế tạo máy; cơ khí chế tạo phương tiện; cơ khí sửa chữa; cơ khí chính xác. + Hóa chất: có các ngành hóa chất phân bón; hóa chất khác + Các ngành công nghiệp nhẹ và thực phẩm có thực phẩm (đường, bánh kẹo, rượu bia,….); các ngành công nghiệp nhẹ (dệt, tơ, sợi, may, nhuộm,…). Các ngành này phát triển vì: 0,5 đ - Để tận dụng nguồn lao động đông đảo - Phục vụ thị trường đông dân - Phục vụ thị trường xuất khẩu và nhanh chóng thu hồi vốn * Xử lí số liệu: 0,5đ Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (đơn vị: %) * Vẽ biểu đồ hình tròn: 1,5đ ( yêu cầu: hình tròn năm sau lớn hơn hình tròn năm trước; vẽ chính xác, có kí hiệu cho từng phần, có tên biểu đồ và bảng chú giải) * Nhận xét: - Tỉ trọng của các vùng có sự chênh lệch: 0,5 đ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng cao nhất ( dẫn chứng) + Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉ trọng thấp nhất ( dẫn chứng) - Từ năm 2000 đến năm 2005, tỉ trọng của các vùng có sự thay đổi: + Một số vùng có tỉ trọng tăng như đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng song Cửu Long. Trong đó, Trung du miền núi Bắc Bộ có tốc độ tăng nhanh nhất ( dẫn chứng) + Một số vùng có tỉ trọng giảm như Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ ( dẫn chứng) * Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng là 2 vùng có tỉ trọng lớn nhất so với các vùng trong cả nước: - Có vị trí địa lí thuận lợi - Hai vùng có nền kinh tế phát triển, tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp, nhiều đô thị - Có Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế của vùng. - Có dân cư đông đúc ......................Hết.................... 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>