Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Nghiên cứu xây dựng định mức và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ cho hệ thống đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.18 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHAN THANH TÙNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC
BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG
TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH

Chuyên ngành

: Kỹ thuật xây dựng cơng trình giao thơng

Mã số

: 85.80.205

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

Đà Nẵng - Năm 2019


Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN CAO THỌ

Phản biện 1: TS. NGUYỄN VĂN CHÂU



Phản biện 2: TS. TRẦN TRUNG VIỆT

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng cơng trình giao thơng họp tại
Trường Đại học Bách khoa vào ngày 23 tháng 11 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại
- Trung tâm học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học Bách khoa
- Thư viện khoa Xây dựng Cầu đường trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với cơng trình xây dựng giao thơng sau khi hồn thành, đưa
vào vận hành khai thác đều chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố
tác động như tải trọng, tốc độ vận chuyển của các phương tiện vận
tải và các yếu tố tự nhiên cũng như công tác tổ chức khai thác, điều
đó dẫn tới các hư hỏng và làm suy giảm năng lực phục vụ ảnh hưởng
đến tuổi thọ và khả năng đảm bảo kỹ thuật ATGT của các cơng trình
giao thơng đường bộ.
Do đó hình thành đề tài “Nghiên cứu xây dựng định mức và đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác bảo trì đường bộ cho hệ
thống đường tỉnh, đường huyện thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh”
nhằm đánh giá lại thực trạng việc áp dụng các định mức đơn giá cho
cơng tác bảo trì, khai thác các tuyến đường giao thông đường bộ hiện
nay và đề xuất bộ đơn giá định mức mới áp dụng hiệu quả trên địa
bàn tỉnh.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đơn giá các mặt hàng, các loại vật liệu, nhân cơng máy móc dùng
trong cơng tác bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh trà vinh.
Vốn bảo trì đường bộ
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Mạng lưới đường bơ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Thống kê phân tích các biến động về giá trên địa bàn
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Thông qua các kết quả phân tích thống kê các biến động về giá
trên địa bàn tỉnh từ năm 2016 đến nay để xuất các định mức, đơn


2
giá cho cơng tác bảo trì đường bộ cho hệ thống đường tỉnh, đường
huyện thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả bảo trì dường bộ
3.2. Mục tiêu cụ thể
Đề xuất bộ định mức và đơn giá cho cơng tác bảo trì cơng trình
đường bộ tỉnh Trà Vinh.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác bảo trì
đường bộ
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên các cơ sở khoa học: Phương pháp
tổng hợp, phân tích, so sánh, điều tra xã hội học, đánh giá thực trạng
công tác bảo trì giao thơng đường bộ.
Thu thập số liệu, dữ liệu từ các sở Tài Chánh, kho bạc, UBND tỉnh
Trà Vinh, Ban An tồn giao thơng tỉnh và các Sở, ngành liên quan.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của Luận văn đã góp

phần vào xây dựng cơ sở khoa học cho cơng tác bảo trì và khai thác
đường ở tỉnh Trà Vinh.
- Ý nghĩa thực tiễn: Một số nội dung về bảo trì đường và định
mức được đề cập trong Luận văn có giá trị tham khảo cho người xem
trong việc đề xuất các giải pháp nâng chất lượng bảo trì và hiểu rỏ
hơn định mức đang sử dụng
6. Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan công tác bảo trì đường bộ
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác bảo trì đường
bộ tỉnh trà vinh
Chương 3: Xây dựng bộ định mức và một số giải pháp nâng cao
hiệu quả bảo trì đường bộ


3
Chương 1
TỔNG QUAN CƠNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ
1.1. Cơng trình đường bộ và cơng tác bảo trì cơng trình đường bộ
1.1.1 Cơng trình đường bộ
Cơng trình đường bộ được xây dựng nhằm thỏa mãn nhu cầu vận
chuyển của nền kinh tế
Phân loại cơng trình đường bộ: Theo cấp quản lý, theo tính chất
phục vụ, theo nguồn vốn sở hữu, theo cấp kỹ thuật của đường, theo
kết cấu mặt đường, theo cơng năng sử dụng.
1.1.2 Khái niệm về cơng trình đường bộ và đặc điểm của cơng
trình đường bộ đến cơng tác bảo trì
Khái niệm về cơng trình đường bộ. bao gồm Đường bộ gồm
đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
Đặc điểm của cơng trình đường bộ đến cơng tác bảo trì.
- Tính hệ thống, liên hoàn,

- Chịu sự tác động mạnh của tự nhiên,
- Thời gian tồn tại lâu dài,
- Mang tính chất hàng hóa cơng cộng khơng thuần túy,
- Lợi ích mang lại thường phát huy trong thời gian dài.
1.2 Bảo trì cơng trình đường bộ
1.2.1 Các khái niệm về cơng tác bảo trì đường bộ, định mức,
đơn giá, vốn và dự toán cấp phát vốn bảo trì đường bộ
Là tập hợp các cơng việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc
bình thường, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong
quá trình khai thác sử dụng.
Định mức là quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân cơng
và máy móc thi cơng để hồn thành một đơn vị khối lượng nào đó


4
Phương pháp thống kê là phương pháp xây dựng mức dựa vào các
tài liệu thu thập về hao phí thời gian (sản lượng) thực tế để hồn
thành cơng việc theo từng thời điểm, cơng đoạn khác nhau.
Phương pháp phân tích là phương pháp xây dựng mức bằng cách
phân chia và nghiên cứu tỉ mỉ q trình quan trắc, phân tích của từng
thông số môi trường, bước công việc được định mức và tính tốn đến
các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình kỹ thuật cũng như vật tư tiêu hao.
Phương pháp phân tích khảo sát là phương pháp xây dựng mức dựa
vào các tài liệu thu thập được trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra
Đơn giá là chi phí cho một đơn vị cơng việc. Chi phí cơ bản trực
tiếp của đơn giá là đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công và đơn giá ca
máy. Cần phân biệt giữa đơn giá cơng việc và đơn giá hao phí của
định mức.
1.2.2. Nội dung cơng tác bảo trì cơng trình đường bộ
- Kiểm tra cơng trình đường bộ

- Quan trắc cơng trình đường bộ
- Kiểm định xây dựng cơng trình đường bộ
- Bảo trì sửa chữa thường xuyên và định kỳ.
- Bảo trì dự phịng và bảo trì sửa chữa
1.2.3 Cơng tác bảo trì thường xun đường ơtơ bao gồm các
cơng tác
Nền đường
Lề đường
Hàng cây ở hai bên đường
Rãnh thốt nước
Cống thoát nước
Tương chắn đất
Đường tràn và đường ngầm


5
Bảo trì thường xuyên hệ thống báo hiệu đường bộ
Bảo trì thường xuyên mặt đường
1.3 Kinh nghiệm một số nước về huy động và sử dụng vốn bảo trì
đường bộ
1.3.1 Kinh nghiệm Ấn Độ trong bảo trì đường bộ
1.3.2 Kinh nghiệm Nhật Bản trong bảo trì đường bộ
1.3.3 Kinh nghiệm Mỹ trong bảo trì đường bộ
1.3.4 Kinh nghiệm Hàn Quốc trong bảo trì đường bộ Kết hợp
hài hịa giữa nhà nước và tư nhân
1.4 Huy động và sử dụng vốn bảo trì đường bộ ở nước ta
Hiện nay, vốn cho bảo trì đường bộ (BTĐB) tại Việt Nam chủ
yếu từ các nguồn:
- Nguồn kinh phí của Quỹ Bảo trì đường bộ bao gồm nguồn kinh
phí của quỹ trung ương và nguồn kinh phí của quỹ địa phương; trong

đó, quỹ trung ương gồm: Ngân sách trung ương cấp từ nguồn thu phí
sử dụng đường bộ nộp ngân sách trung ương (65% tổng số dự tốn
thu phí sử dụng đường bộ cả nước); ngân sách trung ương cấp bổ
sung cho quỹ trung ương; các nguồn thu liên quan đến sử dụng
đường bộ và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- Các nguồn huy động vốn khác.
1.5. Về việc áp dụng các định mức, đơn giá và sử dụng vốn cho cơng
tác bảo trì đường bộ thuộc tỉnh Trà Vinh
Hiện tại, lập dự toán định mức, đơn giá và sử dụng vốn cho cơng
tác bảo trì đường bộ thuộc tỉnh Trà Vinh đang sử dụng định mức theo
3409/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 9 năm 2014 ban hành định mức bảo
trì thường xuyên đường bộ [1]. Tuy nhiên việc sử dụng bộ định mức
này còn bộc lộ nhiều bất cập như: còn thiếu các định mức sử dụng bê
tông nhựa nguội (BTNN) dùng trong cơng tác bảo trì mặt đường, chi


6
phí vận chuyển vật liêu được sử dụng theo giá trị trung bình trong
tồn tỉnh, đơn giá nhân cơng q cũ, đơn giá máy móc khơng phù
hợp với giá nhiên liệu và năng lực hoạt động của máy thi công.
1.6. Kết luận
- Sự suy giảm chất lượng của đường ô tơ tăng tốc độ theo thời
gian vì vậy cơng tác sửa chữa bảo trì cầu đường cũng cần được duy
trì thường xun liên tục.
- Nhìn chung các cơng trình sửa chữa trên địa bàn Tỉnh Trà Vinh
được thực hiện theo đúng trình tự, áp dụng đúng định mức, đơn giá
và chấp hành nghiêm chỉnh các quy trình, quy phạm và các quy định
hiện hành của Nhà nước về công tác sửa chữa, bảo trì cịn các cơng
trình đều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế được duyệt
nhưng nguồn vốn cho sửa chữa, bảo trì cịn chưa kịp thời, ít, khơng

đảm bảo cho cơng tác bảo trì bảo trì đường bộ. Ngồi ra một số định
mức khơng còn phù hợp với thực tế khai thác ở địa phương.
- Từ năm 2013 trở lại đây, công tác huy động vốn cho bảo trì
đường bộ đã tăng theo từng năm tuy nhiên, chưa đủ để khắc phục các
hư hỏng đang tồn tại do Trà Vinh là một tỉnh nghèo nên vốn phân
chia cho cơng tác bảo trì thường xun rất hạn chế chủ yếu từ nguồn
vốn do trung ương cấp hơn nửa trong một thời gian dài chỉ chú trọng
công tác xây dựng cơ bản mà không chú trọng nhiều đến cơng tác
duy tu bảo trì thường xun hệ thống cầu đường bộ nên dẫn đến tình
trạng hư hỏng đang ngày càng trở nên trầm trọng hơn.


7
Chương 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
CƠNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH TRÀ VINH
2.1. Khái quát mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh
Trà Vinh là một tỉnh nằm phía Đơng đồng bằng sơng Cửu Long
có vị trí tọa độ giới hạn từ 9°31'46" đến 10°4'5" vĩ độ Bắc và
từ 105°57'16" đến 106°36'04" kinh độ Đơng. Phía Bắc và Tây Bắc
giáp tỉnh Vĩnh Long, phía Đơng Bắc giáp tỉnh Bến Tre ngăn cách bởi
sông Cổ Chiên (một nhánh sông Tiền), phía Tây Nam giáp tỉnh Sóc
Trăng ngăn cách bởi sông Hậu, Nam và Đông Nam giáp biển Đông
với hơn 65 km bờ biển, nơi có 2 cửa sơng (Cổ Chiên và Định An).

2.1.1 Hiện trạng mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh

Hình 2. 1 Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh



8
2.1.2. Hệ thống đường bộ
a. Về Quốc lộ
(1) Quốc lộ 53: Là tuyến đường huyết mạch nối từ QL1 (Vĩnh
Long) qua nhiều trung tâm kinh tế xã hội của tỉnh Trà Vinh và đấu
nối vào QL54 tại xã Tập Sơn, huyện Trà Cú và cũng là tuyến đối
ngoại độc đạo của tỉnh.
(2) Quốc lộ 54: Là tuyến đường trục ngang nối từ phà Vàm Cống
(tỉnh Đồng Tháp), cắt qua QL1 địa phận tỉnh Vĩnh Long và kết thúc
tại thành phố Trà Vinh (giao với QL53) với tổng chiều dài 152 km.
(3) Quốc lộ 60: Được xác định là tuyến trục dọc ven biển: Bắt đầu
từ ngã ba Trung Lương (QL1) qua các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà
Vinh và Sóc Trăng để giáp nối lại QL1.
b. Đường tỉnh
(1) ĐT.911: dài 36,4km, điểm đầu giao ĐT.912, điểm cuối giáp
ranh tỉnh Vĩnh Long, mặt nhựa rộng 5,5m, nền 9m.
(2) ĐT.912: dài 17,2km, điểm đầu giao QL.54 xã Mỹ Chánh,
huyện Châu Thành, điểm cuối giao QL.54 huyện Tiểu Cần, mặt nhựa
rộng 6m, nền 9m.
(3) ĐT.913: dài 28,7km, điểm đầu giao QL.53 TX.Duyên Hải,
điểm cuối tại Trung tâm xã Đông Hải,mặt nhựa rộng 5,5m, nền 6,5m.
(4) ĐT.914: dài 36,5km, điểm đầu giao QL.53 xã Đại An, huyện
Trà Cú, điểm cuối giáp đê Hiệp Thạnh TX.Duyên Hải, mặt nhựa
rộng 4-6m, nền 6-9m.
(5) ĐT.915: dài 49,797km, điểm đầu giáp sông Tân Dinh (ranh
Vĩnh Long), điểm cuối giáp QL.53 xã Đại An, huyện Trà Cú.
(6) ĐT.915B: dài 48,937km, điểm đầu giao QL.60 (đường dẫn
vào cầu Cổ Chiên) tại xã Đức Mỹ, huyện Càng Long, điểm cuối giáp
ĐT.914 xã Hiệp Thạnh, TX.Duyên Hải



9
c.Về Đường huyện
Đường huyện có 42 tuyến với tổng chiều dài 432,5 km, trong đó
có 398,1 km đường láng nhựa (chiếm 92,04%), 11,4 km là đường đất
(chiếm 2,63%) và 23,0 km đường có kết cấu mặt bằng bê tơng cốt
thép (chiếm 5,31%).
2.1.3. Hệ thống cầu trên đường bộ
Hệ thống cầu trên địa bàn tỉnh có 192 cầu; trong đó Quốc lộ 51
cầu với tổng chiều dài là 2.612,5m, Đường tỉnh 34 cầu với tổng
chiều dài là 2.631,488m và Đường huyện 107 cầu với tổng chiều dài
là 4.079,03m.
2.2. Tổ chức quản lý bảo trì đường bộ tỉnh

Hình 2. 2 Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý bảo trì đường bộ ở tỉnh
Trà Vinh
2.3 Thực trạng cơng tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà Vinh
2.3.1. Kết cấu hạ tầng đường bộ
Mạng lưới giao thông đường bộ quản lý chia thành 2 hệ thống:
Đường tỉnh

225 km

chiếm tỷ lệ 34.25%

Đường huyện

432km


chiếm tỷ lệ 65.75%


10
2.3.2. Quản lý, bảo trì đường bộ
Trong thập kỷ qua, Nhà nước đã đầu tư cho đường bộ đã xây
dựng một số tuyến mới và cải tạo, nâng cấp các tuyến hiện có. Tuy
nhiên khó khăn về nguồn lực tài chính nhưng với nhu cầu cần phải
đầu tư xây dựng nhiều nhằm kết nối đường hiện có, trong hệ thống
đường địa phương, rút ngắn khoảng cách địa lý giữa các xã với
nhau, giảm giá thành vận chuyển,... góp phần phát triển KTXH của
địa phương.
2.3.3. Hiện trạng mạng lưới đường bộ
Trong 10 năm qua, tuy Nhà nước đã quan tâm đầu tư xây dựng một
số tuyến mới, cải tạo nâng cấp một số tuyến đang khai thác, chất lượng
của mạng lưới đường bộ được cải thiện rõ rệt, song, đến nay cũng còn
nhiều yếu tố bất cập: một số tuyến trên hệ thống đường tỉnh và huyện
chưa vào cấp kỹ thuật, nhiều tuyến hư hỏng chưa nâng cấp trong quá
trình khai thác do khối lượng xe lưu thông tăng theo từng năm
2.3.4. Các hư hỏng thường găp trên các tuyến đường và nguyên
nhân gây ra
a. Hư hỏng các bộ phận phụ của đường
b. Hư hỏng các thiết bị của đường
c. Hư hỏng các thiết bị phịng hộ
d. Hư hỏng các cơng trình tiêu nước và thốt nước
2.3.5 Những bất cập trong việc áp dụng các định mức, đơn giá
hiện nay trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Thực tế triển khai đầu tư xây dựng cho thấy hệ thống định mức đã
quá lạc hậu, chưa phù hợp với công nghệ, thiết bị ngày càng phát
triển. Đồng thời, thiếu hệ thống định mức cơ sở về năng suất lao

động và năng suất máy, thiết bị thi cơng cho việc xác định đơn giá,
dự tốn.


11
Việc xây dựng định mức cịn nặng cảm tính, chưa dựa trên những
yếu tố thực tế như năng suất lao động, cơng nghệ…, gây khó khăn
trong việc xác định chi phí đầu tư xây dựng.
Đơn giá xây dựng cơng trình được xác định trên cơ sở giá thị
trường hoặc định mức xây dựng và giá vật liệu, nhân công, máy thi
cơng, các yếu tố chi phí cần thiết khác phù hợp với mặt bằng giá thị
trường tại khu vực xây dựng.
Đối với những chi phí tư vấn có định mức tỷ lệ %, như chi phí lập
dự án đầu tư; chi phí thiết kế; thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự tốn; chi
phí lựa chọn nhà thầu thi cơng xây dựng; chi phí giám sát thi cơng
xây dựng… thì được xác định theo công thức sau:
GTV = Gct x T x k
Trong đó:
- Gct - Chi phí xây dựng trước thuế hoặc chi phí thiết bị trước
thuế hoặc tổng của chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trước thuế;
-T - Định mức tỷ lệ % (tra theo phụ lục của QĐ 957 [11]);
-k - Hệ số điều chỉnh (lấy theo hướng dẫn theo[11]).
a. Những bất cập trong các quy định hiện hành của Nhà nước về
việc xác định dự tốn chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
* Đối với những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
* Đối với những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định bằng
cách lập dự toán
2.3.6 Phân chia nguồn vốn cho cơng tác bảo trì đường bộ
Hiện nay, Nguồn vốn ngân sách tỉnh hàng năm cấp cho cơng tác

quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh, đường huyện ở Trà Vinh bao
gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn Quỹ bảo trì đường bộ Trung


12
ương, vốn an tồn giao thơng, nhưng cũng chưa đáp ứng được với
nhu cầu hiện nay.
Thực trang nguồn vốn Thực hiện sửa chữa lớn cầu, đường (từ
nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư) giai đoạn từ năm 2016 – 2020.
2.3.7 Lập dự tốn chi cho cơng tác bảo trì đường bộ
Hàng năm, đơn vị quản lý lập kế hoạch, dự tốn kinh phí thực
hiện theo [1] của Bộ trưởng. Bộ Giao thơng vận tải trình Ủy ban
nhân tỉnh phê duyệt nhưng khi được phân bổ kinh phí thì hạn chế do
phụ thuộc vào Ngân sách của tỉnh nên chưa đảm bảo tốt cho công tác
quản lý khai thác đường.
Từ 01/1/2017, việc quản lý nguồn kinh phí bảo trì đường bộ
được thực hiện theo quy trình quản lý, cấp phát ngân sách, dẫn đến
việc cấp kinh phí và giải ngân được quản lý bởi nhiều cơ quan,
khơng đảm bảo tính thường xuyên, chủ động bố trí vốn theo đặc thù
của cơng tác bảo trì.
2.4 Kết luận
Nguồn kinh phí cho cơng tác bảo trì đã tăng so với trước đây
nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu. Chưa có chiến lược và kế
hoạch huy động cụ thể, chi tiết, có tính khả thi. Việc huy động vốn từ
việc khai thác tài sản hạ tầng đường bộ mới được đề cập trong nghị
định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/1/2013 [13], nhưng chưa có các hướng
dẫn cụ thể để thực hiện.
Cần có các chính sách cụ thể huy động vốn đầu tư từ khu vực
tư nhân như BT, BOT vào lĩnh vực bảo trì đường bộ do nguồn
vốn hạn hẹp.

Nhân lực cho cơng tác bảo trì còn thiếu cả về chất lượng và số
lượng, còn hạn chế về trình độ năng lực. Cơng tác thanh tra, kiểm tra
việc quản lý sử dụng vốn chưa chặt chẽ.


13
Thực tế triển khai công tác sửa chữa cho thấy hệ thống định mức
đã quá lạc hậu, chưa phù hợp với công nghệ, thiết bị ngày càng phát
triển. Nhiều chủ đầu tư cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
sợ trách nhiệm, không xây dựng định mức mới, trong khi cơ chế cho
phép địa phương công bố giá riêng biệt lại là kẽ hở để các đơn vị
tăng chi phí đầu tư xây dựng. Đơn giá xây dựng cơng trình được xác
định trên cơ sở giá thị trường hoặc định mức xây dựng và giá vật
liệu, nhân công, máy thi cơng, các yếu tố chi phí cần thiết khác phù
hợp với mặt bằng giá thị trường tại khu vực xây dựng. Tuy nhiên,
việc điều tra, tổng hợp và tần suất ban hành lại phụ thuộc hoàn toàn
vào năng lực bộ máy của cơ quan quản lý xây dựng địa phương. Về
chi phí nhân cơng trong bộ định mức đang dùng thì căn cứ mức
lương tối thiểu chung chưa cập nhật được mức lương tối thiểu vùng.
Định mức đơn giá củ chưa tính đến chi phí vân chuyển thiết bị vật tư
và chưa đưa ra định mức trộn bê tông nhựa ngi trong cơng tác bảo
trì vá ổ gà.


14
Chương 3
XÂY DỰNG BỘ ĐỊNH MỨC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ
3.1 Xây dựng bộ đinh mức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
3.1.1 Cơ sở pháp lý để áp dụng (các Nghị định CP, Thông tư Bộ

GTVT và Qui định của UBND tỉnh Trà Vinh)
Cơ sở pháp lý để áp dụng trên địa bàn tỉnh trà vinh cụ thể là:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 đã được Quốc hội Khóa
XIII thơng qua ngày 18/6/2014;
- Thơng tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây
dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định,
phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng cơng trình;
- Thơng tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
- Thơng tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05
năm 2015 hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng trong cơng tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng;
về bảo trì cơng trình xây dựng và giải quyết sự cố cơng trình xây
dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ban hành ngày 18/06/2015 về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình


15
- Luật đấu thầu: 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ theo Nghị định: 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm
2014 về Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây
dựng theo Luật xây dựng;
- Căn cứ Số: 3409/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 9 năm 2014 quyết

định ban hành đinh mức bảo trì thường xuyên đường bộ
3.1.2 Bộ định mức áp dụng
Bảng 3. 1 Bảng định mức áp dung tại tỉnh Trà Vinh
T
T

Số hiệu

Ngày

Ghi chú

I. Định mức dự tốn xây dựng cơng trình - Phần Khảo sát
1

1354/QD-

28/12/20

Thay thế cơng văn số 1779/BXD-

BXD

16

VP ngày 16/08/2007, có hiệu lực từ
ngày 01/02/2017

II. Định mức dự tốn xây dựng cơng trình - Phần Sửa chữa
Mã hiệu định mức 4 số bắt đầu

2

1778/BXD

16/08/20

-VP

07

bằng chữ X. Tương tự định mức dự
toán xây dựng cơng trình ban
hành kèm theo QĐ số 29/2000/QĐBXD

III. Sửa chữa thường xuyên hệ thông cầu, đường bộ
3479/2001/
3

QĐBGTVT

4

19/10
/2001

3409/QĐ-

08/09/20

BGTVT


14

Định mức bảo trì thường xuyên
đường bộ
Thay

thế

cho

3479/2001/QĐ-

BGTVT định mức bảo trì thường
xuyên đường bộ


16
3.1.3 Xây dựng bộ định mức cho công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà
Vinh
Định mức bảo trì thường xuyên đường bộ là chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật tổng hợp, bao gồm tồn bộ hao phí trực tiếp để hồn thành một
đơn vị khối lượng cơng tác hồn chỉnh từ cơng tác quản lý đến thực
hiện bảo trì các bộ phận kết cấu tạo thành cơng trình, các cơng việc
này được làm thường xuyên hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng
năm nhằm khắc phục, sửa chữa những hư hỏng cầu, đường do tác
động từ bên ngoài như tác động của con người, của thiên nhiên và sự
diễn biến theo thời gian của bản thân cơng trình gây ra.
a. Nội dung và kết cấu của định mức
* Nội dung định mức

Định mức bảo trì thường xuyên đường bộ bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu
- Mức hao phí lao động
- Mức hao phí máy thi cơng
* Kết cấu của định mức
Định mức bảo trì thường xuyên đường bộ được trình bày theo
nhóm, loại cơng tác bảo trì và được mã hóa thống nhất. Định mức
bảo trì thường xuyên đường bộ bao gồm 4 phần:
Khối lượng cơng tác quản lý bảo trì thường xuyên đường bộ;
Định mức bảo trì thường xuyên đường bộ ;
Bảo trì cầu có chiều dài ≤ 300 m
b. Hướng dẫn áp dụng
Định mức bảo trì thường xuyên đường bộ bao gồm định ngạch
khối lượng và định mức chi tiết cho từng hạng mục cơng tác bảo trì
thường xun đường bộ.


17
Định mức làm cơ sở để lập đơn giá, dự tốn chi phí bảo trì
thường xun đường bộ phải thực hiện trong năm, xây dựng kế
hoạch quản lý vốn theo quy định.
Định mức đối với các hạng mục công tác quản lý bảo trì trong tập
định mức này chưa bao gồm cơng tác đưa, đón cơng nhân đến cơng
trường, cơng tác vận chuyển vật liệu, thiết bị đến công trường.
c. Bộ định mức áp dụng dụng tại tỉnh Trà Vinh
Bộ định mức áp dụng cho công tác duy tu sửa chữa thường xuyên
đường bộ bao gồm các công tác sau:
Công tác bảo trì thường xuyên cầu đường bộ trong thể hiện trong
Phụ Lục 1
Cơng tác bảo trì thường xun mặt đường đá dăm láng nhựa thể

hiện trong Phụ Lục 2
Công tác bảo trì thường xun mặt đường bê tơng xi măng thể
hiện trong Phụ Lục 3
Cơng tác bảo trì thường xuyên mặt đường bê tông nhựa thể hiện
trong Phụ Lục 4
Hiện tại mặt đường tại địa bàn tỉnh Trà Vinh hầu hết là mặt
đường láng nhưa với bề rộng mặt đường đường tỉnh và đường huyện
là 5.5m thể hiện trong bảng 2.2 có số liệu như sau:
Tổng số km đường quản lý 571 km
Tổng số cọc tiêu hiện có 7500 cọc
Tổng số trụ đở biển báo hiện có 2300 trụ
Tổng số cọc mốc lộ giới 2384 cọc
Tổng số cột Km 400 cột
Số mét dài rãnh thoát nước 9787 m


18
3.1.4 Phân tích đơn giá về vật liệu, nhân cơng và xe máy
a. Phân tích đơn giá về nhân cơng
Theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND quy định mức lương tối
thiểu vùng chia làm 3 vùng, do cơng tác bảo trì nằm ở các huyện
trong tỉnh nên áp Vùng IV làm vung cơ sở áp cho định mức có mức
lương tối thiểu LNC4 = 2.050.000 đồng/tháng áp dụng trên các địa
bàn còn lại của tỉnh Trà Vinh thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.2 Giá nhân công áp dụng cho công tác bảo trì dường
tại tỉnh Trà Vinh
Nhóm

Hệ số


Lương cơ

Lương ngày

lương

lương

bản

Tính 26 ngày/ tháng

1.0-7

1,550

3.177.500

122.212

2-7

1,830

3.751.500

144.288

2,5-7


2,000

4.100.000

157.692

2,7-7

2,060

4.223.000

162.423

3,0-7

2,160

4.428.000

170.308

3,2-7

2,240

4.592.000

176.615


3,5-7

2,360

4.838.000

186.077

3,7-7

2,430

4.981.500

191.596

3,9-7

2,510

5.145.500

197.904

4,0-7

2,550

5.227.500


201.058

4,2-7

2,640

5.412.000

208.154

4,3-7

2,690

5.514.500

212.096

4,5-7

2,780

5.699.000

219.192

5,0-7

3,010


6.170.500

237.327

6,0-7

3,560

7.298.000

280.692

7,0-7

4,200

8.610.000

331.154


19
b. Phân tích đơn giá về ca máy
Bảng 3.3 Giá ca máy trong cơng tác bảo trì đường bộ
Máy thi cơng

Đơn vị

Đơn giá (đồng)


- Đầm cóc

Ca

282035

- Máy cắt cỏ 300W

Ca

52367

- Máy đào <= 0,4m3

Ca

1926418

- Máy lu 10T

Ca

819497

- Máy lu bánh thép 10 T

Ca

819497


-Máy cắt bê tông MCD 218

Ca

230371

- Nồi nấu nhựa

Ca

329518

c. Xác định giá vật liêu vận chuyển đên chân cơng trình
Áp Số liêu về nhân cơng, vật liệu và ca máy trên trên vào định
mức và đơn giá trong Cơng tác bảo trì thường xun cơng trình cầu
và Cơng tác bảo trì thường xuyên mặt đường đá dăm láng nhựa được
thể hiện trong bảng 3.4 và bảng 3.5
Trong đó từ bảng 3.4 và bảng 3.5 cho thấy các định mức áp
dụng theo [1] trong bảo trì thường xuyên ĐH và ĐT có bất cập như
sau:
Định mức giúp xác định các chi phí nhằm thực hiện tốt cơng việc,
đã tính tốn đã tính tốn chi phí tối ưu hóa lợi ích giữa các bên giao
và nhận công việc
d. Nguồn vốn trong di tu
- Tỷ lệ phần trăm hư hỏng 1-3 năm và trên 9 năm có xu hướng
giảm do cơng tác quản lý sửa chữa lớn có xu hướng tăng giảm số
lượng mặ dường hư hỏng.
- Tỷ lệ phần trăm hư hỏng từ 4-6 năm và 7-9 năm có xu hướng
tăng



20
- Hàng năm nhu cầu sửa chữa dặm vá ổ gà bằng bê tơng nhựa
nguội có xu hướng tăng do các đường tỉnh và huyện có năm khai
thác từ 7 đế trên 9 năm chiếm tỷ lệ phần trăm lớn
- Giá dự toán giảm theo từng năm do tỷ lệ phần trăm hư hỏng trên
9 năm giảm do mức di tu giảm
Trong công tác vận chuyển vật tư đến công trình chưa tính cước
phí vận chuyển làm tăng chi phí trong cơng tác duy tu bảo trì vì thế,
tác giả có kiến nghị sau:
- Trong định mức nên tính thêm phần cước vận chuyển trong
cơng tác bảo trì thương xun áp dung theo định mức hiện hành
trong vận chuyên vật tư như BTNN nói riêng và các vật liệu khác
như cắm trụ biển báo, lắp đặt cống các thiết bị phục vụ bảo trì
thường xuyên dược qui định trong quyết định1650/QD-UBND ngày
5 tháng 9 năm 2013 về việc công bố đơn giá vận chuyển vật liệu xây
dựng trên địa bàn tỉnh trà vinh cách tính thể hiện trong phụ lục 5
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà
Vinh
Để cơng tác bảo trì đường bộ đạt hiệu quả, Sở Giao thông - Vận
tải phải triển khai nhiều giải pháp như:
Phối hợp với các cơ quan chức năng thường xuyên kiểm tra, phát
hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm hành lang giao thơng; tuần
tra, kiểm sốt phát hiện sớm, đánh giá ngun nhân và đưa ra
phương án bảo trì đường xuống cấp
Kiểm tra, rà soát các “điểm đen”, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông
để triển khai các giải pháp đảm bảo an tồn giao thơng.
Nâng cao chất lượng cơng tác đấu thầu bảo trì giao thơng
Tăng cường cơng tác tuần tra, kiểm soát phát hiện sớm hư hỏng
tại những cầu trên các tuyến đường huyện và đường tỉnh.



21
Nâng cao chất lượng đấu thầu, lựa chọn nhà thầu đủ năng lực, có
kinh nghiệm thực hiện bảo trì đường bộ
Ngồi ra khơng ngừng nâng cao chất lượng phục vụ thơng qua
việc chuẩn hóa cán bộ quản lý và cơng nhân kỹ thuật tay nghề cao;
mua sắm phương tiện, thiết bị hiện đại… sẵn sàng đáp ứng yêu cầu
bảo trì đường bộ do chủ đầu tư đặt ra.

3.2.1 Xây dựng và phê duyệt kế hoạch bảo trì các giai đoạn
ngắn hạn và trung hạn
3.2.2 Tăng cường áp dụng tiến bộ cơng nghệ bảo trì đường bộ
(sử dụng vật liệu mới, phù hợp KCMĐ địa phương)
a. Phương hướng áp dụng công nghệ tiên tiến trong cơng tác bảo
trì đường bộ
b. Phương hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3.2.3 Hoàn thiện hệ thống pháp luật về cơ chế quản lý và thu
hút (BOT) vốn bảo trì
a. Cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ
b. Chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ
c. Các giải pháp huy động nguồn vơn ODA vào lĩnh vực bảo trì
đường bộ
d. Tăng cường tuyên truyền giáo dục pháp luật và thơng tin về
hoạt động của Quỹ bảo trì đường bộ
e. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư theo hình thức
BOT
3.2.4 Đấu thầu bảo trì đường bộ với thời gian 3-5 năm
a. Vai trị vói chủ đầu tư trong đấu thầu
b. Vai trò đối với nhà thầu



22
Bảng 3.4 Bảng chi phí tiết kiệm các cơng trình năm 2018

Tên cơng trình

Rãnh thốt nước dọc ĐH 17
Nâng cấp, sửa chữa cống
thoát nước trên ĐT 914
huyện Trà Cú
Mở rộng, gia cố lề ĐH 07 ,
huyện Càng Long
Mở rộng, gia cố lề ĐH 25 ,
huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
Mở rộng, gia cố lề ĐH 33 ,
huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh
Chống thấm - Rãnh thoát
nước ĐT 911, huyện Càng
Long
Mở rộng, gia cố lề ĐH 21 ,
huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà
Vinh
Chống thấm – rãnh thoát nước
Đường tỉnh 914, huyện Duyên
Hải
Nâng cấp, sửa chữa Đường
huyện , huyện Càng Long
Sửa chữa, nâng cấp Đường
huyện 30 huyện Châu Thành

TỔNG CỘNG

758,826,877

68,885,803

Chi phí
tiết kiệm
so với
mức dự
tổng
%
9.08

213,528,230

21,496,231

10.07

4,708,000,000

218,411,824

4.64

2,607,000,000

191,625,288


7.35

4,664,000,000

460,085,851

9.86

3,250,000,000

260,396,895

8.01

1,099,987,281

138,036,515

12.55

3,200,000,000

493,413,493

15.42

2,647,000,000

161,572,604


6.10

6,475,000,000

384,157,862

5.93

29,623,342,388

2,398,082,3
66

8.10

Tổng dự tốn

Chi phí tiết
kiệm
(4-11)

3.3. Kết luận
Định mức cơng tác bảo trì đường bộ cho hệ thống đường tỉnh,
đường huyện thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh được lập trên cơ sở các
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế-thi
cơng- nghiệm thu; mức cơ giới hóa; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp


23
thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật

liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến.v.v.). Bộ định mức
được lập cho địa bàn tình Trà Vinh chủ yếu dựa trên cơ sở là sự biến
động về giá các mặt hàng vật liệu trên địa bàn tình và có cập nhật
mức lương nhân công theo vùng mà bộ định mức trước là chưa cập
nhật mà chỉ căn cứ vào mức giá nhân cơng chung theo bậc. Bộ định
mức cịn cập nhật được cơng tác vá ổ gà bằng nhựa nguội có tính cự
ly vận chuyển mà nếu được áp dụng thì sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho
công tác của đơn vị, vì hiện nay đơn vị đang thực hiện sửa chữa
đường bằng bê tông nhựa nguội trộn sẵn trữ tại kho và vận chuyển
đến nơi sửa chữa khi có yêu cầu.
Định mức cơng tác bảo trì đường bộ cho hệ thống đường tỉnh,
đường huyện thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh là công cụ thực hiện chức
năng quản lý nhà nước trong cơ chế thị trường nhằm công khai các
thông tin để tăng tính cạnh tranh trong q trình đấu thầu các cơng
trình sửa chữa. Qua đó làm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước nói
chung, và quản lý dự án cơng trình sửa chữa nói riêngvà hiệu quả mà
nó mang lại là chi phí tiết kiệm qua đấu thầu có phát sinh để đầu tư
vào các cơng trình khác, tiết kiệm rất nhiều cho nhà nước. Và cũng
trên cơ sở bộ định mức sẽ tính ra được số tiền cần cho công tác duy
tu trên một năm chúng ta sẽ tiến hành đấu thầu bảo trì đường bộ với
thời gian 3-5 năm sẽ gíup chúng ta chủ động hơn trong cơng tác sửa
chữa , tránh được tình trạng “chờ vốn” qua đó cơng tác sủa chữa sẽ
kịp thời hơn tạo điều kiện tốt nhất cho sự đi lại và vận chuyển hàng
hóa, phục vụ tốt nhất cho việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.


×