Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Bai 12 So tu va luong tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 6A1 MÔN NGỮ VĂN GV: TRƯƠNG THỊ HẠ LY.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Cụm danh từ là gì? 2) Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ. a) Những ngôi nhà mới đang được xây lên. b) Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRẢ LỜI 1) Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. 2) Cụm danh từ và mô hình CDT: PHẦN TRƯỚC t2. Tất cả. PHẦN TRUNG TÂM. PHẦN SAU. t1. T1. T2. s1. Những. ngôi. nhà. mới. những. người. bạn. học cùng lớp với mình. s2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 52:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Số từ Ví dụ 1/sgk/128: a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Số từ  Ví dụ 1/sgk/128 a) - “Hai” bổ sung ý nghĩa cho “chàng” - “một trăm”  “ ván cơm nếp”, “ nệp bánh chưng ” - “ chín ”  “ngà”, “cựa”, “hồng mao ” - “một”  “ đôi”. hai, một trăm, chín, một…đứng ở phía trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ví dụ 1/sgk/128: b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) - “sáu” bổ sung ý nghĩa “thứ” đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa về thứ tự. Số từ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Số từ chỉ số lượng Số từvàlàthứ gì?tự khi nào?. Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ví dụ 1a/sgk/128 Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) Từ “đôi” đứng ở vị trí “Đôi” có nghĩa là gì? nào trong cụm từ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đôi: đứng sau số từ Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai. Đôi: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từ. “Đôi” có phải là số từ không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Quan sát mô hình cụm danh từ:. Từ “đôi” nằm ở vị trí nào trong mô hình cụm danh từ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - VD: a) Hai chiếc dép Đúng b) Một đôi chiếc dép Sai Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. - Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục…. VD: Một chục cam, một tá bút….

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Lưu ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.  Ghi nhớ: Sgk (T128) Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GHI NHỚ:. • Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. • Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Lượng từ Ví dụ sgk/129 (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.. (Thạch Sanh).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Lượng từ  Ví dụ: sgk/129 - “Các” bổ sung ý nghĩa cho “hoàng tử” - “những”  “kẻ thua trận” - “cả mấy”  “vạn tướng lĩnh” Các, những, cả mấy….đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng ít hay nhiều cho danh từ. Lượng từ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Xếp các cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ 1. Các hoàng tử 2. Những kẻ thua trận 3. Cả mấy vạn tướng lĩnh PHẦN TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM t2 t1 T1 T2. cả. các những mấy. PHẦN SAU s1 s2. hoàng tử kẻ vạn. thua trận tướng lĩnh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHẦN TRƯỚC PHẦN TRUNG TÂM t2 t1 T1 T2 Các Hoàng tử Những Kẻ Cả. Chỉ ý nghĩa toàn thể. Mấy. Vạn. Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. PHẦN SAU s1 s2 Thua trận. Tướng lĩnh. Dựa vào mô hình trên, em hãy phân loại lượng từ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Phân loại: - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả , tất cả , tất thảy… - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các , những , mọi , mỗi , từng …  Ghi nhớ: Sgk (T 129).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GHI NHỚ: • Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. • Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm: - Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể; - Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> THẢO LUẬN NHÓM: (3 phút) Số từ và lượng từ có điểm gì giống và khác nhau?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ĐÁP ÁN:  Giống: đều bổ sung ý nghĩa cho danh từ.  Khác: - Số từ đứng trước hoặc sau danh từ, chỉ số lượng hoặc số thứ tự. - Lượng từ đứng trước danh từ, chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LƯU Ý: - Số từ và lượng từ chỉ kết hợp với danh từ, không kết được với tính từ, động từ. Vì thế chúng ta dễ dàng phân biệt danh từ với các loại từ khác. - Ví dụ: Sáu tuần sáu chạy Cả tuần Đúng hai đẹp Sai Giải nhất những vàng hoe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Luyện tập Bài 1(sgk/129): Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. Không ngủ được Một canh…hai canh…lại ba canh, Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. ( Hồ Chí Minh). * Một, hai, ba ( canh), năm ( cánh) - chỉ số lượng * Bốn, năm ( canh bốn, canh năm)- chỉ số thứ tự.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 2 (sgk/29): Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. ( Tố Hữu) Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài tập bổ sung. Dùng số từ, lượng từ để gọi tên sự vật trong các bức tranh sau.. Một con chim.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Những bông hoa hồng. Hai bà cháu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Một gia đình.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> CỦNG CỐ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> DẶN DÒ • Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập. • Soạn bài: Kể chuyện tưởng tượng - Kể tóm tắt chuyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Đọc truyện: Lục súc tranh công và Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×