Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 21 Vung Dong bang song Hong tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.69 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày 7/11/2015</b>


<b>Tiết 23: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)</b>
I- Mục tiêu bài học :


1.Kiến thức:


- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sơng Hồng ; trong cơ
cấu GDP nơng nghiệp vẫn cịn tỷ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang
chuyển biến tích cực .


- Nêu được tên các trung tâm kinh tế


- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
2. Kĩ năng:


Phân tích biểu đồ, bảng số liệu để hiểu và trình bày sự phát triển KT của vùng.
II- Thiết bị dạy học :


- Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng .


- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng .
III- Hoạt động dạy học :


1. Kiểm tra<b> bài cũ: </b>


1. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sơng Hồng có thuận lợi và khó khăn gì
đến việc phát triển kinh tế xã hội ? Xác định giới hạn của vùng.


2.Cho biết những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội của vùng đối với phát
triển KT-XH.



2. Bài mới :
* Mở bài :


Trong cơ cấu GDP , công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đang chuyển biến tích cực,
nơng, lâm ngư nghiệp tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng.


Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống của
vùng


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


- GV: Cơng nghiệp ở đồng bằng sơng
Hồng hình thành và phát triển mạnh
nhất vào thời kỳ nào ?


Quan sát h 21.1 nhận xét về sự chuyển
biến tỷ trọng khu vực công nghiệp
-xây dựng từ 1995 – 2002?


Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp
của vùng từ 1995-2002 ? chiếm bao
nhiêu % GDP của cả nước ?


Phần lớn giá trị sx CN tập trung ở
đâu?


CN trọng điểm bao gồm các ngành


<b>IV-Tình hình phát triển kinh tế </b>


<b>1. Cơng nghiệp : </b>


- Hình thành sớm và phát triển mạnh
trong thời kì CNH, HĐH.


- Giá trị sx công nghiệp tăng mạnh,
chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước
(2002)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nào?


Kể tên các sản phẩm quan trọng của
vùng? (h .21.3)


Dựa vào h 21.2 cho biết địa bàn phân
bố của các ngành CN trọng điểm.
- Cho hs thảo luận nhóm dựa vào SGK
và bảng 21.1 theo các câu hỏi sau:


So sánh diện tích và tổng sản lượng
LT của Đồng bằng sông Hồng với
Đồng bằng S. Cửu Long ?


So sánh năng suất lúa của ĐB sông
Hồng với ĐB sông Cửu Long và cả
nước ? Vì sao vùng có năng suất cao
nhất nước?( trình độ thâm canh cao,cơ
sở hạ tầng hoàn thiện, nhu cầu LT với
số dân đơng)



Đồng bằng sơng Hồng có những ưu
thế nào để phát triển cây mùa đông ?
- Nêu lợi ích KT của việc đưa vụ đông
thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng
sơng Hồng ?


( tạo cơ cấu cây trồng đa dạng, góp
phần giải quyết nhu cầu lương thực
cho vùng và xuất khẩu)


Em hãy kể các cây vụ đông mà em
biết ?


- Ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông
Hồng phát triển như thế nào ? Vì sao
chăn ni lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất?
- GV nêu những hạn chế của vùng
trong việc sx lương thực( thừa lđ, thời
tiết kém ổn định, dt đất thu hẹp, ơ
nhiễm MT do sử dụng phân hóa học,
thuốc trừ sâu)


- GV chuyển ý:


-Tại sao kinh tế phát triển thì hoạt động


Phịng


- Các ngành trọng điểm: CBLTTP, sx
hàng tiêu dùng, sx vật liệu xd, cơ khí.



<b>2. Nơng nghiệp :</b>
-Trồng trọt:


+ Đứng thứ hai cả nước về diện tích và
tổng sản lượng lương thực.


+ Đứng đầu cả nước về năng suất lúa
56,4 tạ/ ha(2002)


- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại
hiệu quả kinh tế cao.


- Chăn nuôi gia súc: đàn lợn chiếm tỷ
trọng lớn nhất cả nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dịch vụ cũng phát triển ?


<b>- Dựa vào h 21.2 và sự hiểu biết hãy</b>
xác định vị trí và ý nghĩa kinh tế xã hội
của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế
Nội Bài?


- Tại sao nói Hà Nội và Hải Phịng là
hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc đất
nước


- HP: TP cảng, đầu mối GT quốc tế,
tiếp nhận và xuất nhập khẩu tại vùng d.
hải



- Nội bài nối các sân bay quốc tế qua
quan hệ ngoại giao, vận chuyển hàng
hóa, hành khách.


- Em hãy kể các danh lam thắng cảnh
nổi tiếng của vùng ? ( h 21.4)


- Bưu chính VT phát triển như thế
nào ? Kể các thành tựu của ngành bưu
chính VT ?


- Vùng Đồng bằng sông Hồng có
những trung tâm kinh tế lớn nào?
Kể các ngành công nghiệp của hai
trung tâm


- Xác định trên H 21.2 hãy xác định vị
trí của các tỉnh, thành phố thuộc vùng
KT trọng điểm Bắc Bộ ?


- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao
gồm các tỉnh nào ? Diện tích, số dân là
bao nhiêu ?


- Nêu vai trò của vùng KT trọng điểm
BBộ?


- GV kết luận



<b>2. Dịch vụ : </b>


- Giao thông vận tải, bưu chính viễn
thơng, du lịch phát triển mạnh .


- Hà Nội , Hải Phòng là hai đầu mối
giao thông vận tải, hai trung tâm du
lịch lớn nhất.


- Nhiều địa danh du lịch hấp dẫn: Chùa
Hương, Tam Cốc – Bích Động, Cát
Bà...


- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh
ở Hà Nội.


<b>V- </b> <b>Các trung tâm kinh tế và</b>
<b>vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ </b>


- Hai trung tâm kinh tế lớn là Hà Nội ,
Hải Phòng .


*Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


- Gồm 7 tỉnh và thành phố.


- Vai trò: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng
hợp lí TNTN và nguồn lao động của cả
2 vùng ĐB S. Hồng, TD và MNBBộ.


<b> 3.Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A.Chế biến lương thực, thực phẩm. B.Năng lượng.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng. D.Vật liệu xây dựng.


2) Trong nông nghiệp, ĐB sông Hồng có thành tựu lớn nhất so với các vùng khác:
<b> A.Sản lượng rau quả ôn đới. B.Đàn lợn nuôi.</b>


B.Năng suất lúa. D.Cả 3 mặt trên.


3) Chứng minh Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch?
4.Hướng dẫn:


- Học thuộc bài


-Đọc trước bài 22: Thực hành


- HS chuẩn bị thước kẻ, bút chì,vở thực hành
<b>Ngày: 12/11/2015</b>


<b>Tiết 24 THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ</b>
<b>GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ</b>
<b>BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI .</b>
I- Mục tiêu bài học :


1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật


người đông


- Phân tích được các mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình
quân


lương thực theo đầu người.
2.Kĩ năng:


- Vẽ và phân tích biểu đồ đường dựa vào bảng số liệu.
II- Thiết bị dạy học :


- Thước kẻ, máy tính, bút chì , hộp màu.
III- Hoạt động dạy học :


1. Kiểm tra bài cũ :


1. Nêu những thành tựu và khó khăn trong sx nơng nghiệp của ĐB S.Hồng?
Chỉ các địa điểm du lịch, các TTKT của vùng.


2. Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của học sinh .
2. Bài thực hành :


<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>* Bước 1: </b>


GV hướng dẫn hs dựa vào bảng 22.1( không
cần qui đổi)


- Vẽ trục tọa độ: trục đứng thể hiện %, trục



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hoành biểu diễn thời gian( năm)


- Ghi đại lượng trên đầu mỗi trục và chia
khoảng cách trên các trục sao cho đúng.
- Vẽ trong cùng 1 hệ trục tọa độ 3 đường
biểu diễn, mỗi đường ứng với sự biến đổi
DS, SLLT và BQLTĐN


- Mỗi đường có kí hiệu hoặc màu sắc riêng.
<b>* Bước 2: Vẽ biểu đồ</b>


(trục tung 8 ơ, trục hồnh 14 ơ), lấy góc tọa
độ là 100% , mỗi ơ ứng với 5%


- HS vẽ vào vở, GV gọi 1 hs khá lên bảng
vẽ. Vẽ xong chú giải và ghi tên biểu đồ.
-GV chia 6 nhóm thảo luận 3 nội dung của
bài tập 2 theo 3 ý : a, b, c.


<b>- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn</b>
trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng ?


- Gia tăng DS nhanh cùng với q trình đơ
thị hóa phát triển làm diện tích đất nơng
nghiệp đang bị thu hẹp.


<b>- Vai trị của vụ đơng trong việc sản xuất</b>
lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sơng
Hồng ?



- Phân tích vai trị của các cây lương thực
trong vụ đông và cây rau quả khác ?


<b>- Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số</b>
tới đảm bảo lương thực của vùng ?


- Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến
của nhóm mình , bổ sung.


- GV chuẩn xác kiến thức


<b>2) Bài tập 2: </b>
a) <b>*Thuận lợi :</b>


- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho
sự phát triển của cây lúa


- Khí hậu nhiệt đới ẩm,có nguồn nước
dồi dào.


- Trình độ thâm canh cao, kết cấu hạ
tầng nơng thơn hồn thiện.


- CN chế biến phát triển
<b>* Khó khăn:</b>


<b>- Diện tích đất canh tác thu hẹp</b>
- Thời tiết diễn biến thất thường...
b) Vai trò của vụ đông :



- Tạo ra sản phẩm nông nghiệp đa
dạng, góp phần tăng vụ, tăng sản
lượng nhằm giải quyết vấn đề lương
thực cho vùng và xuất khẩu một số
rau quả ôn đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sơng Hồng giảm mạnh nhờ thực hiện
hiệu quả chính sách DS kế hoạch hóa
gia đình . Do đó bình qn LT đầu
người tăng lên và có dư xuất khẩu.
3.Củng cố:


- Kiểm tra lại việc vẽ BĐ của hs trên lớp và nhận xét kĩ năng
phân tích mối quan hệ dựa vào kiến thức đã học.


4.Hướng dẫn:


- Hoàn thành biểu đồ đã vẽ.
- Đọc trước bài mới cho biết:


“Vùng Bắc Trung Bộ” - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế của vùng?


-Điều kiện tự nhiên của vùng BTB có gì khác so với vùng đồng
bằng sơng Hồng?


</div>

<!--links-->

×