TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ﻣKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ﻣ
BÀI TẬP LỚN
MƠN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ SIÊU THỊ
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp:
Nhóm : 3
Hà Nội – 2020
LỜI MỞ ĐẦU
1
Ngày nay, công nghệ thông tin đã và đang phát triển với tốc độ chóng mặt, cùng với đó là sự
phát triển của thương mại điện tử. Việc áp dụng thương mại điện tử có thể xem là điều tất yếu
cần thực hiện của các doanh nghiệp nếu không muốn bị đào thải khỏi thị trường.
Để xây dựng một website hoàn thiện chức năng việc đầu tiên cần làm là phân tích thiết kệ hệ
thống. Tại sao cần phân tích thiết kệ hệ thống ? Để có một cái nhìn đầy đủ, đúng đắn và chính
xác về hệ thống website được xây dựng trong tương lai, tránh sai lầm trong thiết kế và cài đặt,
đồng thời tăng vòng đời của hệ thống, dễ sửa chữa, bổ sung và phát triển hệ thống trong quá
trình sử dụng hoặc khi hệ thống yêu cầu.
Dưới đây là bản báo cáo phân tích hệ thống quản lí siêu thị thơng qua khảo sát sơ bộ và tài liệu
thu thập được. Do lần đầu làm việc với ngơn ngữ UML, kiến thức cịn hạn chế nên mặc dù đã rất
cố gắng nhưng đề tài chúng em khơng thể tránh khỏi sai sót. Chúng em rất mong nhận được
những nhận xét, góp ý từ cơ để có thể hồn thiện tốt đề tài. Chúng em xin chân thành cảm ơn !
Bảng phân việc
Tên thành viên
Phạm Minh Đức
Nguyễn Văn Hùng
Đỗ Đức Mạnh
2
Công việc cụ thể
Mô tả usecase, phân tích usecase, thiết kế giao diện :
usecase quản lí NCC, usecase quản lí Nhân Viên.
Mơ tả usecase, phân tích usecase, thiết kế giao diện :
usecase quản lí báo cáo hàng bán theo ngày, usecase
quản lí hàng tồn cuối tháng.
Mơ tả usecase, phân tích usecase, thiết kế giao diện :
usecase Quản lí doanh số bán hàng theo tháng, usecase
quản lí Loại hàng
Phan Tuyết Nga
Mơ tả usecase, phân tích usecase, thiết kế giao diện :
usecase quản lí Hàng, usecase quản lí Khách hàng.
Đào Thị Ngun Sớm
Mơ tả usecase, phân tích usecase, thiết kế giao diện :
Usecase Quản lí hóa đơn, usecase Đăng nhập
MỤC LỤC
3
CHƯƠNG I : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.Khảo sát sơ bộ
1.1 Mục tiêu
- Tìm hiểu thơng tin về:
+ Quy trình bán hang
+ Quản lý nhà cung cấp
+ Quản lý nhân viên
+ Quản lý khách hàng (thân thiết và không thân thiết)
+ Quản lý tài chính thu chi của siêu thị
+Quản lý mặt hàng trong siêu thị
1.2 Phương pháp
* Phỏng vấn
Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi:
Địa chỉ:
Đối tượng:
-Đối tượng được hỏi: Quản lí chi nhánh
siêu thị:
+ Vai trị:
+ Vị trí:
+ Trình độ:
Người phỏng vấn:
Thời gian hẹn:
• Thời gian bắt đầu:
• Thời gian kết thúc:
Các yêu cầu đòi hỏi:
- Vai trò: là người hỏi, người phỏng
-
vấn
Thành viên nhóm 3
Trình độ: Sinh viên
Kinh nghiệm:
+ Kinh nghiệm:
Chương trình:
- Giới thiệu:
+ Tổng quan về dự án
Tổng quan về phỏng vấn: Câu hỏi
đề cập.
-
4
Ước lượng thời gian:
• 1 phút
• 2 phút
• 3 phút
Chủ đề 1: Quy trình bán hàng
•
•
Câu hỏi 1: câu hỏi & trả lời
Câu hỏi 2: câu hỏi & trả lời
Chủ đề 2: Quản lý bán hàng
•
•
Câu hỏi 1: câu hỏi & trả lời
Câu hỏi 2: câu hỏi & trả lời
Chủ đề 3: Quản lý nhà cung cấp
•
•
Câu hỏi 1: câu hỏi & trả lời
Câu hỏi 2: câu hỏi & trả lời
Chủ đề 4: Quản lý mặt hàng trong siêu thị
•
•
Câu hỏi 1: câu hỏi & trả lời
Câu hỏi 2: câu hỏi & trả lời
Chủ đề 6: Quản lý khách hàng (thân thiết
và không thân thiết)
Câu hỏi 1: câu hỏi & trả lời
Câu hỏi 2: câu hỏi & trả lời
- Tổng quan nội dung chính:
+ ý kiến của người hỏi:
Kết thúc.
•
•
2 phút
2 phút
•
•
2 phút
2 phút
•
•
2 phút
2 phút
•
•
2 phút
2 phút
•
•
2 phút
2 phút
•
•
•
2 phút
2 phút
3 phút
-
Tổng thời gian: 33 phút
Câu hỏi 1: câu hỏi & trả lời
Câu hỏi 2: câu hỏi & trả lời
Chủ đề 5: Quản lý tìa chính thu chi của
siêu thị
•
•
•
•
PHIẾU PHỎNG VẤN
Dự án: Phân tích hệ thống quản lí siêu thị. Tiểu dự án: Quản lí siêu thị
Người được hỏi: Pham Văn A
Người hỏi: Phan Tuyết Nga, Đào Thị
Nguyên Sớm
Ngày: 03/04/2020
Câu hỏi
Ghi chú
Câu hỏi 1: Siêu thị kinh doanh các mặt Trả lời: chủ yếu là những thực phẩm và đồ
hàng gì ?
ăn vặt cần thiết cho một ngày dài học tập
5
Câu hỏi 2:Các mặt hàng của siêu thị có
những ưu thế gì để khách hàng tin tưởng
lựa chọn?
Câu hỏi 3: Khi nhập thông tin bán hàng
nhân viên cần phải nhập những thơng tin
gì?
Câu hỏi 4: Sau mỗi phiếu bán hàng được
tạo hệ thống cần phải lưu lại những thơng
tin gì?
Câu hỏi 5: Hệ thống cần phải lưu những
thơng tin gì để phục vụ cho mục đích quản
lí nhập và xuất kho?
Câu hỏi 6:Hệ thống cần lưu những thơn
tin gì để quản lí thơng tin khách hàng?
Câu hỏi 7:Hệ thống cần lưu những thơng
tin gì để quản lí nhân viên?
Câu hỏi 8: Đối với những khách hàng
thường xuyên có được hưởng ưu đãi cho
những lần mua tiếp theo không?
Đánh giá chung:
6
và làm việc của mỗi thành viên trong gia
đình. Đó chính là thực phẩm khơ, thực
phẩm hữu cơ, hóa mỹ phẩm, rau sạch hoa quả tươi, nước giải khát – sữa nhập,
đồ ăn vặt, đồ chế biến sẵn, đồ tươi sống,
đồ gia dụng.
Trả lời: Tất cả các sản phẩm thuộc siêu thị
đều được trải qua các khâu kiểm duyệt kỹ
càng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có tem,
nhãn mác đầy đủ. Vì vậy, khách hàng mua
các thực phẩm khơng phải lo lắng về độ
an toàn sức khỏe con người. Mức giá sản
phẩm phải chăng với nhiều thương hiệu
cho khách hàng tha hồ lựa chọn. Đối với
các sản phẩm tươi sống thì đảm bảo được
độ tươi ngon, được giao hàng nhanh
chóng trong khoảng 2 giờ, áp dụng với
những đơn hàng trong bán kính 5km.
Trả lời: Khi nhập thơng tin bán hàng nhân
viên của chúng tôi sẽ nhập:Ngày bán, mã
nhân viên, mã mặt hàng (có thể sử dụng
máy quét mã vạch),số lượng, số tiền
khách trả,mã khách hàng (có thể sử dụng
thẻ, khơng bắt buộc).
Trả lời:Hệ thống của chúng tôi sẽ lưu lại:
Ngày bán, mã nhân viên, mã mặt hàng, số
lượng, thành tiền, số hóa đơn, mã khách
hàng.
Trả lời:Hệ thơng cần phải lưu lại các
thông tin về mặt hàng, loại hàng, nhà cung
cấp và tự động tính tốn khi có mặt hàng
xuất hoặc nhập kho.
Trả lời: Hệ thống của chúng tôi sẽ lưu lại:
Mã khách hàng, tên khách hàng, số điện
thoại, số điểm tích lũy.
Trả lời:Hệ thống sẽ cần lưu lại: Mã nhân
viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại,
ngày vào làm, ngày nghỉ làm, full time
hay parttime.
Trả lời: Có,đối với những khách hàng
thường xuyên sẽ được hưởng ưu đãi dựa
trên điểm tích lũy.
Người được hỏi có thái độ rất thân thiện, nhiệt tình, trả lời đúng trọng tâm câu
hỏi, đưa ra thơng tin chính xác, đầy đủ.
Đã thu thập được đầy đủ thông tin về chủ đề phỏng vấn.
-
*Điều tra
Phiếu điều tra phản hồi về dịch vụ của siêu thị
(Dành cho khách hàng)
Câu 1: Bạn có quan tâm đến các mặt hàng trong siêu thị hay không?
A
B
C
D
Rất quan tâm.
Quan tâm.
Khá quan tâm.
Không quan tâm.
Câu 2:Bạn cảm thấy hóa đơn bán hàng đã chi tiết, đầy đủ thông tin hay chưa?
A
B
Đã đầy đủ.
Chưa đầy đủ.
Câu 3: Bạn có thể thơng tin mặt hàng qua internet được khơng?
A
B
Có, rất dễ dàng.
Khơng.
Câu 4: Bạn cảm thấy các chương trình ưu đãi của siêu thị thơng qua thẻ tích điểm như thế
nào?
A
B
C
D
Rất tốt.
Tốt.
Bình thường.
Khơng tốt.
Câu 5: Bạn có hài lịng với thái độ bán hàng và tư vấn của nhân viên khơng?
A
B
C
D
Rất hài lịng.
Hài lịng.
Khá hài lịng.
Khơng hài lịng.
Câu 6: Bạn cảm thấy giá thành các mặt hàng trong siêu thị có phù hợp với chất lượng của
nó khơng?
A
B
C
7
Rất phù hợp.
Phù hợp.
Tương đối phù hợp.
Khơng phù hợp.
D
Câu 7: Bạn thường sử dụng hình thức thanh toán nào
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
Thanh toán trực tiếp bằng thẻ tín dụng.
A
B
Câu 8: Bạn mong muốn điều gì khi tìm kiếm các mặt hàng của siêu thị trên trang web?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 9: Bạn có đóng góp gì về thái độ phục vụ của nhân viên...
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 10: Bạn có góp ý gì về siêu thị khơng?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------(Bạn hãy khoanh tròn 1 lựa chọn cho câu hỏi 1-7 và điều câu trả lời cho câu hỏi 8-10.
Cảm ơn bạn đã dành thời đóng góp ý kiến cho chúng tơi!)
1.3 .Đối tượng khảo sát
Chúng ta có thể chia đối tượng khảo sát thành 3 phần chính gồm : người dùng , tài
liệu và chương trình máy tính .
•
Người dùng : Đối tượng người dùng được xác định là những người có liên quan đến
phần mềm , quản lý , sử dụng phần mềm và sửa chữa , cập nhật phần mềm . Dựa
vào đó , ta có thể chia người dùng làm 3 nhóm :
o Cán bộ lãnh đạo , quản lý : giám đốc , nhân viên quản lý .
o Người sử dụng , nhân viên nghiệp vụ : nhân viên bán hang .
o Nhân viên kỹ thuật sửa chữa , cập nhật phần mềm .
• Tài liệu :Đối tượng tài liệu là những văn bản , biểu mẫu có liên quan đến việc quản
lý siêu thị . Dựa vào chức năng của từng loại có thể chia thành các nhóm :
8
o
Tập tin , dữ liệu , số sách lưu trữ những thơng tin về món ăn siêu thị ,
thống kê về doanh thu , khách hàng , cơ sở vật chất,…
Biểu mẫu thủ tục , qui trình : hoa đơn , biên lai . . . .
Thông bảo quảng cáo về siêu thị , khuyến mãi . . .
• Chương trình máy tính : Đối tượng chương trình máy tính là những phần mềm,
o
o
chương trình, hệ thống quản lý siêu thị có trên mạng.
9
1.4 .Kết quả sơ bộ
- Địa chỉ: Nguyên Xá – Minh Khai – Bắc Từ Liêm - Hà Nội.
- Lịch sử : được thành lập vào năm 2019.
- Tổ chức: dưới hình thức dưới những hình thức của hàng quy mơ, có trang thiết bị
và vật chất hiện đại, văn minh, do thương nhân đầu tư và quản lí, được Nhà nước
cấp phép hoạt động.
- Hoạt động kinh doanh: kinh doanh hàng hóa chủ yếu là hàng tiêu dùng thường
ngày như: thực phẩm, quần áo, bột giặt, đồ gia dụng, điện tử…. Siêu thị thuộc hệ
thống các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên doanh chỉ
chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất định.
1.5 Các tài liệu thu thập được
Danh mục sản phẩm
10
11
Hóa đơn
12
Form quản lý nhân viên
13
Form quản lý khách hàng
Form quản lí nhà cung cấp
14
Form tạo phiếu bán hàng
*Form quản lí danh mục loại hàng
15
16
*Form quản lí danh sách hàng trong kho
2.Khảo sát chi tiết
2.1 Hoạt động của hệ thống
-
17
Hệ thống cho phép admin đăng nhập để thêm, sửa, xóa tơng tin nhân
viên, mặt hàng, nhà cung cấp, khách hàng.
Hệ thống cho phép các nhân viên đăng nhập để tạo phiếu bán hàng và
xuất hóa đơn.
Cuối mỗi ngày và mỗi tháng hệ thống sẽ tự động tổng hợp lượng hàng
còn lại trong kho, số lượng mặt hàng đã bán và doanh thu.
Với mỗi phiếu bán hàng hệ thống sẽ tự cộng điểm tích lũy cho mã
khách hàng tương ứng.
2.2 Các yêu cầu chức năng
-
Xem danh mục các mặt hàng còn lại trong kho
Xem danh sách các mặt hàng
Xem chi tiết mặt hàng
Tìm kiếm mặt hàng trong kho
Xem thống kê doanh thu bán hàng
Xem thơng tin khách hàng
Tìm kiếm thơng tin khách hàng
Xem thơng tin nhân viên
Tìm kiếm thơng tin nhân viên
Xem thơng tin thanh tốn
Trang đăng nhập admin
Thêm, sửa, xóa thơng tin các loại mặt hàng
Thêm, sửa, xóa thơng tin các mặt hàng
Thêm, sửa, xóa thơng tin nhân viên
Thêm, sửa, xóa thơng tin khách hàng
Quản lí nhân sự
Quản lí lịch làm việc của nhân viên
Quản lí lương nhân viên
2.3 Các u cầu phi chức năng
Khơng có.
18
Chương II: MƠ HÌNH HĨA USE CASE
1. Biểu đồ use case
1.1 Các use case chính
19
1.2 Phân rã một số use case
1.2.1
20
Quan hệ include
Quan ly NCC
<<include>>
Quan ly nhan vien
<<include>>
<<include>>
Bao cao ban hang theo ngay
<<include>>
Quan ly
<<include>>
Bao cao hang ton cuoi thang
<<include>>
Bao cao doanh thu theo thang
<<include>>
Quan ly loai hang
Quan ly hang
21
Dang nhap
CSDL
Quan li loai hang
<<include>>
Quan li hang
<<include>>
<<include>>
Nhanvien
Dang nhap
CSDL
Quan li khanh hang<<include>>
Quan li hoa don
1.2.2 Quan hệ extend
Khơng có.
2.Mơ tả chi tiết các use case
2.1 Mơ tả use case quản lí nhà cung cấp (Phạm Minh Đức)
Use case này cho phép người quản lí thêm, sửa, xóa, tìm kiếm các dịng của bảng NCC
trong CSDL.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
22
1. Use case này bắt đầu khi người quản lí click vào “quản lí nhà cung cấp” trên
menu quản trị. Hệ thống sẽ truy vấn bảng NCC và hiển thị danh sách các nhà
cung cấp trên màn hình.
2. Thêm nhà cung cấp:
a. Khi người quản lí click vào nút “thêm” trong cửa sổ danh sách nhà cung
cấp, hệ thống sẽ hiển thị màn hình u cầu nhập thơng tin cho nhà cung
cấp mới
b. Khi người quản lí nhập đầy đủ thông tin về nhà cung cấp bao gồm: Mã
nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, số điện thoại, địa chỉ, email. Và click vào
nút “thêm”. Hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu nhập vào tạo ra một mã nhà
cung cấp cho nhà cung cấp và một bản ghi về nhà cung cấp sẽ được thêm
vào bang NCC đồng thời thông tin về nhà cung cấp này sẽ xuất hiện trong
danh sách nhà cung cấp.
3. Sửa nhà cung cấp:
a. Khi người quản lí click vào nút “sửa” trong cửa sổ danh sách nhà cung
cấp, hệ thống sẽ hiển thị màn hình yêu cầu sửa thông tin cho nhà cung
cấp.
b. Người quản lí thay đổi các thơng tin về nhà cung cấp bao gồm các thông
tin được chỉ ra trong: Thêm nhà cung cấp và click vào nút “lưu”. Hệ
thống sẽ ktra thông tin thay đổi và kiểm tra nhà cung cấp có tồn tại trong
bảng NCC hay khơng và cập nhật bảng NCC, cập nhật hiển thị danh sách
nhà cung cấp.
4. Xóa nhà cung cấp:
a. Khi người quản lí click vào nút “xóa” trên một dịng thơng tin về nhà
cung cấp. Hệ thống sẽ xóa bản ghi nhà cung cấp trên bảng NCC và cập
nhật danh sách hiển thị nhà cung cấp
5. Tìm kiếm nhà cung cấp:
a. Khi người quản lí click vào nút “tìm kiếm” trong cửa sổ danh sách nhà
cung cấp hệ thống sẽ hiển thị màn hình yêu cầu nhập mã nhà cung cấp
cần tìm.
23
b. Người quản lí nhập mã nhà cung cấp và click vào nút “tìm”. Hệ thống sẽ
kiểm tra mã nhà cung cấp có tồn tại trong bảng NCC hay khơng và hiển
thị thông tin nhà cung cấp.
6. Use case kết thúc khi người quản lí click nút “quay về menu chính”
o Luồng rẽ nhánh:
1.
Tại bước 2b trong luồng cơ bản nếu người quản lí khơng nhập thơng tin
hoặc nhập thơng tin khơng hợp lệ, hệ thóng sẽ hiển thị thơng báo “lỗi yêu
cầu nhập lại”, ngược lại use case sẽ tiếp tục.
2.
Tại bước 2b trong luồng cơ bản nếu người quản lí bấm nút “hủy bỏ ” thì
use case sẽ kết thúc.
3.
Tại bước 3b trong luồng cơ bản nếu người quản lí bấm nút “hủy bỏ ” thì
use case sẽ kết thúc.
4.
Tại bước 3b trong luồng cơ bản nếu người quản lí khơng nhập thơng tin
hoặc nhập thơng tin khơng hợp lệ, hệ thóng sẽ hiển thị thơng báo “lỗi yêu
cầu nhập lại”, ngược lại use case sẽ tiếp tục.
5.
Tại bước 5b trong luồng cơ bản nếu người quản lí nhập mã NCC không
hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lỗi yêu cầu nhập lại”, ngược lại
use case sẽ tiếp tục.
6.
Tại bước 5b trong luồng cơ bản nếu người quản lí nhập mã NCC khơng
tồn tại trên CSDL, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “nhà cung cấp không
tồn tại”, ngược lại use case sẽ tiếp tục.
7.
Không kết nối được cơ sở dữ liệu tại bất kì thời điểm nào trong quá trình
thực hiện use case thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lỗi kết nối” và use
case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:
Use case này chỉ được thực hiện bởi 1 số người có vai trị quản lí hoặc
người chủ hệ thống.
• Tiền điều kiện:
24
Người quản lí cần phải đăng nhập với vai trị quản lí trước khi thực hiện
use case.
• Hậu điều kiện:
Nếu use case thành cơng thì thơng tin về nhà cung cấp sẽ được cập nhật
trong bảng NCC.
• Điểm mở rộng:
Khơng có.
2.2 Mơ tả use case quản lí nhân viên (Phạm Minh Đức)
Use case này cho phép người quản lí thêm, sửa, xóa, tìm kiếm các dịng của bảng
NHANVIEN trong CSDL.
• Luồng sự kiện:
o
Luồng cơ bản:
1.
Use case này bắt đầu khi người quản lí click vào “quản lí nhân viên”
trên menu quản lí. Hệ thống sẽ truy vấn bảng NHANVIEN và hiển
thị danh sách các nhân viên trên màn hình.
2.
Thêm nhân viên:
a. Khi người quản lí click vào nút “thêm” trong cửa sổ danh sách
nhân viên, hệ thống sẽ hiển thị màn hình u cầu nhập thơng tin
cho nhân viên mới
b. Khi người quản lí nhập đầy đủ thơng tin về nhân viên bao gồm:
Mã nhân viên, tên nhân viên, số điện thoại, số chứng minh thư,
email. Và click vào nút “thêm”. Hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu nhập
vào và tạo ra mã nhân viên, tên tài khoản đăng nhập cho nhân
viên và một bản ghi về nhân viên sẽ được thêm vào bảng
NHANVIEN đồng thời thông tin về nhân viên này sẽ xuất hiện
trong danh sách nhân viên. Một bản ghi về tài khoản đăng nhập
của nhân viên này sẽ xuất hiên trong bảng TAIKHOAN.
3.
25
Sửa nhân viên: