1
Hớng vẫn sử dụng Bảo vệ kỹ thuật số loại REL511 - ABB
(bảo vệ khoảng cách)
Nội dung:
Chơng I. Giới thiệu
I-1. Các chức năng cơ bản
I-2. Các chức năng lựa chọn
Chơng II. Các thông số kỹ thuật chính
Chơng III. Giao tiếp với Rơ le
Chơng IV. Các chức năng bảo vệ v điều khiển
IV-1. Bảo vệ khoảng cách
IV-2.Bảo vêj quá dòng
IV-3.Tự động đóng vo điểm sự cố
IV-4. Bảo vệ quá áp v kém áp
IV-5. Tự động đóng lại 3 pha
2
Chơng I. Giới thiệu
REL 511 là một thiết bị điều khiển và bảo vệ đờng dây đa năng có thể
sử dụng trên các đờng dây trên không truyền tải ngắn và đờng dây phân phối
và cáp ngầm trong các hệ thống nối đất cũng nh tổng trở nối đất cao hoặc cách
ly. Nó đại diện cho các đơn vị cơ bản của các thiết bị đầu cuối bảo vệ đờng
dây truyền tải ngắn và phân phối tạo thành một phần của hệ thống PYRAMID
(Kim tự tháp). Hệ thống kim tự tháp bao gồm một loạt hoàn chỉnh các thiết bị
đầu cuối nhằm các đối tợng phức tạp, các hệ thống giám sát trạm và các hệ
thống giám sát chức năng nhà máy. Các khối trong Kim tự tháp xuất hiện nh
các đơn vị bảo vệ độc lập hoặc nh các khối cấu trúc trong Hệ thống giám sát
trạm (SMS), Hệ thống điều khiển trạm (SCS) và/hoặc Hệ thống thí nghiệm rơ le
(RTS).
I-1. Các chức năng cơ bản:
Các chức năng bảo vệ cơ bản của REL 511 là bảo vệ khoảng cách với
các phần tử đo riêng biệt cho các loại sự cố khác nhau nằm trong các vùng tổng
trở khác nhau. Bộ bảo vệ TEL511 bao gồm năm vùng đo tổng trở với chức năng
định hớng có thể lập trình đợc.
Các phần tử đo độc lập cung cấp tiêu chuẩn lựa chọn sự cố chung (GFC).
Để cho hoạt động của nó chúng sử dụng các sự kết hợp khác của khác đại lợng
đo hơn là các phần tử đo theo vùng. Do đó, REL 511 thoả mãn tất cả các yêu
cầu đối với hai tiêu chuẩn đo khác nhau ở một điểm Rơ le đơn.
Các phần tử đo GFC có thể làm việc trên cơ sở các phép đo quá dòng
điện hoặc/và tổng trở. Các phần tử đo tổng trở có các đặc tính đo tiên tiến, nh
thể hiện trong Hình 1. Việc đặt của các phạm vi phản ứng theo hớng về trớc
và ngợc lại là độc lập với nhau. Cũng có sự độc lập tơng tự giữa sự đạt đợc
hớng điện trở cho phục hồi các sự cố có điện trở sự cố lớn hơn và giới hạn đạt
đợc cho một vùng tổng trở tải an toàn. Các thông số của vùng tổng trở tải an
toàn cũng có thể đặt đợc trong một giải rộng.
Đặc tính tứ giác của mỗi vùng tổng trở với một mức đặt phạm vi hớng
điện trở và trở kháng riêng biệt và độc lập bảo đảm một ứng dụng tối u cho
toàn bộ chiều dài đờng dây của đờng dây đơn cũng nh các đờng dây với
cấu trúc lới phức tạp. Đặc tính tứ giác bảo đảm một sự phục hồi điện trở tối đa
với tất cả các sự cố và một giới hạn tối đa của ảnh hởng của tải. Sự thích nghi
tự động của việc bù dòng trở về trong đất góp phần thêm vào khả năng thích
nghi của một thiết bị đầu cuối. Đặc tính trở khác đợc bù phụ tải của vùng 1
cho phép REL 511 có thể áp dụng cho bảo vệ đờng dây dài với phụ tải lớn.
Bảo vệ quá dòng đóng vai trò bổ sung cho chức năng đo tổng trở. Nó có
thể hoạt động trong chế độ độc lập hoặc dự phòng. Trong trờng hợp dự phòng
nó chỉ đợc khởi động chỉ trong các điều kiện vận hành đặc biệt, nh trong
trờng hợp sự cố trong mạch đo điện áp nhị thứ.
Loại REL 511 cơ bản có chức năng cắt ba pha.
3
Chức năng đóng vào điểm sự cố sẵn có cho phép cắt ba pha đồng thời
cho toàn bộ phần đờng dây nếu nh một máy cắt chẳng may đợc đóng vào
điểm sự cố. Chức năng này hoạt đồng theo một cách thông thờng (bằng một
tín hiệu nhị phân bên ngoài từ khóa điều khiển máy cắt), hoặc bằng cách khởi
động lô gich tuỳ chọn sẵn có.
REL 511 có bốn nhóm độc lập các thông số đặt. Ngời sử dụng có thể
thay đổi nhóm hoạt động cũng nh các thông số khác nhau trong bất kỳ nhóm
nào tại chỗ và từ xa. Có thể thao tác tại chỗ với sự trợ giúp của bộ giao tiếp
ngời máy thân thiện với ngời sử dụng (dễ sử dụng), hoặc bằng máy tính cá
nhân (PC). Việc làm mất tác dụng của một đầu vào nhị phân lập trình riêng biệt
sẽ khoá khả năng thay đổi tại chỗ các giá trị đặt. Bằng bốn đầu vào nhị phân có
thể lập trình đợc có thể kích hoạt một nhóm giá trị đặt đợc lựa chọn.
MMI đóng vai trò nh một bộ phận thông tin, thể hiện các tín hiệu bắt
đầu và tín hiệu cắt đã xuất hiện trong từng sự cố trong hai sự cố gần nhất đợc
ghi lại.
Hơn thế nữa, từng cái một trong hai khả năng MMI tại chỗ thay thế chức
năng của các thiết bị đo nh các đồng hồ A, V, Var, W và Hz. Cũng có cả tình
trạng thực tế của tất cả các đầu vào nhị phân và các tín hiệu logic bên trong.
Các thí nghiệm hớng trong khi chạy thử trở thành thông thờng bởi việc sử
dụng REL 511 và các khả năng giao tiếp ngời máy của nó.
Các chức năng bảo vệ so lệch, điều khiển và giám sát là rất độc lập về
cấu trúc của chúng bên trong thiết bị đầu cuối. Các khả năng cấu hình khác
nhau, bao gồm các mạch cấu hình sẵn có, giúp ngời dùng cách tốt nhất có thể
chuẩn bị cấu hình đầu cuối riêng của họ, để thích hợp với các yêu cầu đặc biệt
khác nhau cho các ứng dụng khác nhau. Các phần tử logic và thời gian khác
nhau đã đợc lắp bên trong cấu hình cơ bản của thiết bị đầu cuối nhằm mục
đích này.
Có thể thực hiện việc đồng bộ hoá đồng hồ bên trong của thiết bị đầu
cuối với đồng hồ trung tâm của trạm bằng các xung phút, đợc nối tới một đầu
vào nhị phân có thể lập trình đợc riêng biệt cũng nh qua các cổng liên lạc nối
tiếp sẵn có.
4
Hình 1: Đặc tính chức năng đo tổng trở của bảo vệ REL 511
I-2. Các chức năng tuỳ chọn:
I-2-1. Lôgíc gia tốc tại chỗ.
Có thể có sự gia tốc thời gian của vùng đo tổng trở 2, với điều kiện sẵn
sàng của chức năng tự động đóng lại và bản thân máy cắt tơng ứng. Chức năng
đợc gọi là loss-of-load (mất tải) cũng đợc bao gồm.
I-2-2. Lôgíc liên lạc sơ đồ:
REL 511 có logic ngời dùng lập trình sẵn có cho phép thực hiện thực tế
bất kỳ một sơ đồ liên lạc nào. Nó bao gồm phần lớn các nhu cầu của các sơ đồ
liên lạc hiện có dựa trên sự mở rộng vùng, cắt chuyển đổi quá phạm vi và dới
phạm vi cho phép, cũng nh trên nguyên tắc khoá. Bên cạnh đó, có logic mở
khoá theo hai kiểu nằm trong các sơ đồ cho phép. Có một logic đảo dòng riêng
biệt để ngăn ngừa việc cắt không cần thiết một hệ thống hoạt động tốt trên các
đờng dây nhiều mạch và trong các cấu trúc hệ thống phức tạp. Cũng có cả
chức năng cắt và weak end infeed echo.
I-2-3. Cắt đơn pha
Có thể cắt máy cắt đơn pha đối với các sự cố chạm đất một pha với sự trợ
giúp của một logic cắt đơn pha riêng biệt
I-2-4. Lôgíc u tiên pha:
REL 511 là một thiết bị đầu cuối bảo vệ đờng dây đa năng có thể áp
dụng cho đờng dây trên không truyền tải và phân phối và cáp trong các hệ
thống nối đất trực tiếp, cũng nh trong các hệ thống cách điện hoặc đợc bù.
Trong hai trờng hợp sau, có lôgic lọc và lựa chọn pha nh là một tuỳ chọn của
5
REL 511. Một lôgic lọc sẽ ngăn ngừa cắt ngoài ý muốn sự cố thoáng qua có thể
xảy ra ở giai đoạn đầu của sự cố một pha chạm đất. Pha sự cố sẽ đợc chỉ thị
với sự trợ giúp của logic lựa chọn pha, dựa trên sự làm việc của các phần tử đo
điện áp sẵn có. Logic lựa chọn pha sẽ bảo đảm việc cắt lựa chọn một đờng dây
đơn trong khi sự có cross-country. Có thể lựa chọn cả kiểu làm việc chu kỳ và
không chu kỳ với các lựa chọn thực tế đã biết
I-2-5. Chức năng giám sát h hỏng cầu chì:
Hoạt động của chức năng giám sát sự cố cầu chì sẵn có đợc dựa trên
việc phát hiện điện áp thứ tự không không có sự xuất hiện của dòng thứ tự
không. Có thể lựa chọn hoạt động, dựa trên sự có mặt của điện áp thứ tự nghịch,
không có dòng điện thứ tự nghịch bằng các giá trị đặt.
I-2-6. Giám sát biến dòng:
Chức năng giám sát biến dòng đợc dựa trên sự so sánh giữa dòng thứ tự
không tính đợc từ các dòng điện pha và dòng điện tham chiếu. Dòng điện
tham chiếu đợc lấy từ dòng điện thứ tự không từ một cuộn dây khác. Cuộn dây
này có thể là loại biến dòng đo lờng hoặc loại biến dòng rơ le. Chức năng
giám sát biến dòng tạo ra tín hiệu báo động.
I-2-7. Lôgíc tự động đóng vào điểm sự cố:
Nh một tuỳ chọn, REL 511 có một logic bên trong xác định các điều
kiện tới hạn cần thiết cho sự làm việc của chức năng đóng vào điểm sự cố. Chức
năng này có thể thay thế tiếp điểm phụ của khoá điều khiển máy cắt hoặc tiếp
điểm phụ của máy cắt và mạch tơng ứng.
I-2-8. Phát hiện giao động công suất:
Việc phát hiện dao động năng lợng đợc dựa trên việc đo thời gian quá
độ tổng trở thoáng qua giữa hai đa giác tổng trở đồng tâm với phạm vi độc lập.
ảnh hởng của sự hoạt động của nó lên các phần tử đo vùng khoảng cách có
thể lập trình đợc cho từng vùng một cách riêng biệt.
I-2-9. Bảo vệ quá dòng chạm đất:
So với đặc tính hình tròn, đặc tính tứ giác hoàn thiện độ nhạy của bảo vệ
khoảng cách với các sự cố có điện trở sự cố cao hơn. Tuy nhiên, bảo vệ khoảng
cách không thể phát hiện và giải trừ các sự cố chạm đất có điện trở rất lớn.
Chức năng bổ sung bảo vệ quá dòng (O/C) chạm đất có hớng và không
có hớng do đó sẽ là tuỳ chọn.
Cả hai loại đều có đặc tính trễ thời gian lựa chọn đợc, bốn trong số
chúng phụ thuộc dòng điện, và một độc lập. Đặc tính thời gian phụ thuộc dòng
điện cũng bao gồm khả năng đặt dòng và thời gian làm việc nhỏ nhất cho phép
bảo vệ làm việc trong các mạng sẵn có các loại bảo vệ quá dòng chạm đất kiểu
cũ (ví dụ, bảo vệ điện cơ).
Nh một tuỳ chọn, bảo vệ quá dòng chạm đất có hớng cũng có thể bao
gồm logic liên lạc sơ đồ, làm việc theo quá ngỡng cho phép hoặc sơ đồ liên lạc
6
khoá. Logic và các tín hiệu vào và ra tơng ứng để nhận và gửi các tín hiệu liên
lạc là hoàn toàn độc lập với các mạch liên lạc theo sơ đồ đối với chức năng bảo
vệ khoảng cách đó.
I-2-10. Chức năng bảo vệ chạm đất độ nhạy cao.
Trong các hệ thống trung tính cách điện hoặc nối đất qua tổng trở lớn có hai
kiểu bảo vệ chạm đất độ nhạy cao có thể coi nh bổ sung cho chức năng bảo vệ
khoảng cách. Cả hai loại có các phần tử đo thông thờng, đợc lắp đặt trong các
phần cứng thêm vào tạo thành một khối thống nhất với thiết bị đầu cuối cơ bản
REL 511. Tất cả các tín hiệu logic tơng ứng đợc tích hợp trong logic REL
511 bên trong. Các đơn vị đo tuỳ chọn có thể có là:
RXPF 4, làm việc trên nguyên tắc đo I cos j (Watt met)
* RXPG 4, làm việc trên nguyên tắc đo thoáng qua (Watt met)
I-2-11. Bảo vệ quá dòng chạm đất 4 bớc.
Thêm vào đó còn có bảo vệ quá dòng. Bảo vệ sự cố chạm đất 4 bớc
dành cho các hệ thống nối đất trực tiếp ở đó có nhu cầu về tính chọn lọc cho cả
dòng điện thứ tự không lớn và nhỏ.
I-2-12. Xác định điểm sự cố:
Chức năng xác định điểm sự cố là một chức năng bổ trợ cho bảo vệ
khoảng cách, nó xác định khoảng cách tới điểm sự cố với độ chính xác rất cao.
Nó cung cấp vị trí điểm sự cố cùng với các thông tin về dòng điện và điện áp
thực ở phiá sơ cấp và thứ cấp ở nơi đặt Rơ le. Các giá trị dòng điện và điện áp
trớc và lúc sự cố, và các thông tin liên quan khác.
I-2-13. Ghi sự kiện:
Có tới 150 sự kiện đợc ghi, nhờ việc đấu nối một máy tính các nhân PC
vảo mặt trớc của Rơ le.
I-2- 14. Tự động đóng lại:
Chức năng tự động đóng lại có hai lựa chọn khác nhau:
- Tự động đóng lại 3 pha một lần hoặc nhiều lần có thể lập trình.
- Tự động đóng lại 1 pha một lần hoặc nhiều lần có thể lập trình.
I-2-16. Bảo vệ chống h hỏng máy cắt.
Bảo vệ chống h hỏng máy cắt đợc trang bị ở Rơ le REL511, nó làm
việc dựa trên cơ sở của phép đo các dòng điện pha theo máy cắt đờng dây.
Ngoài ra nó còn nhiều các chức năng lựa chọn khác nh:
I-2-17. Chức năng giám sát hệ thống
I-2-18. Chức năng bảo vệ quá áp và kém áp.
.....
7
Chơng II. Các thông số kỹ thuật chính:
Bảng 1: Các thông số, các giá trị định mức và giới hạn làm việc
Thông số Giá trị định mức Giới hạn định mức Giới hạn làm việc
Dòng điện
Tiêu thụ
Ir=1 hoặc 5A
<0.25 VA ở Ir
(0.2-30)xIr (0.2-4)x Ir
(0.2-100)xIr (1 s)
Điện áp AC pha - pha
Tiêu thụ
Ur=100/110/115/120 V
< 0.2 VA ở Ur
(80-120)% của Ur 1.5xUr
2.5xUr (1 s)
Tần số 50/60 Hz
5% 10%
Điện áp DC , EL
Công suất tiêu thụ
Cơ bản
Bảng I/O
Rơ le đầu ra
Ur=(48/60) V
Ur=(48/60) V
Ur=(48/60) V
14 W
1 W
0.1 W
20 %
20%
20%
20%
20%
20%
Điện áp DC các mạch đàu
vào nhị phân, RL
Công suất tiêu thụ
Ur =(24/30)V
Ur =(48/60)V
Ur =(110/125)V
Ur =(220/250)V
Ur=(24/30) V
Ur=(48/60) V
Ur=(110/125) V
Ur=(220/250) V
max. 0.05W
max. 0.1W
max. 0.2W
max. 0.4W
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
20%
Nhiệt độ môi trờng 20
o
C -5
o
C đến +55
o
C -20
o
C đến +70
o
C
Giao động điện áp DC max.2% max.12%
Độ ẩm tơng đối (10-90)% (10-90)% (0-95)%
Bảng 2. Thông số về các tiếp điểm. (theo tiêu chuẩn IEC 255)
Thông số Các Rơ le tín hiệuvà
Cắt
Các Rơ le
Điện áp hệ thống max 250 V ac, dc 250 V ac, dc
Điện áp thử giữa các tiếp điểm lúc
mở
1 s
1.0 kV RMS
800 Vdc
Dòng điện làm việc lâu dài
1 s
8A
10A
0.4 A
0.4 A
Dung lợng Đóng ở tải điện dẫn với
L/R>10 ms
0.2 s
1.0 s
30 A
10 A
0.4 A
0.4 A
Dung lợng cắt AC, cos>0.4
250 V/8.0 A 250 V/8.0 A
8
Dung l−îng c¾t DC víi L/R<40 ms
48 V/1A
110V/0.4 A
220V/0.2 A
250 V/0.15 A
48 V/1A
110V/0.4 A
220V/0.2 A
250 V/0.15 A
T¶i ®iÖn dung max. 10 nF
9
Chơng III. Giao tiếp với Rơ le.
III-1. Màn hình giao tiếp tại Rơ le:
Rơ le REL 511 có màn hình giao tiếp ở mặt trớc. Nó có 3 diot phát
quang, một màn hình tinh thể lỏng và sáu phím bấm, ngoài ra còn có một cổng
cáp quang để nối với máy tính.
- Các diot phát quang sẽ cho chúng ta biết những thông tin về trạng thái của Rơ
le, tuỳ theo sự phát sáng hay nhấp nháy của diot.
. Nếu diot mầu xanh mà sáng liên tục thì Rơ le đang ở trạng thái làm việc bình
thờng.
. Nếu diot màu xanh sáng nhấp nháy thì Rơ le đã bị h hong rở bên trong, trong
trờng hợp này tuỳ theo mức độ h hỏng và cấu hình đặt trong Rơ le, nó sẽ bị
giảm một số chức năng hoặc bị khoá lại không cho tác động nữa.
. Nếu diot vàng sáng nhấp nháy có nghĩa là Rơ le đang đợc đặt ở chế độ thử
nghiệm.
. Nếu diot đỏ sáng liên tục có nghĩa là Rơ le tác động gửi lệnh đi cắt máy cắt.
. Nếu diot đỏ sáng nhấp nháy có nghĩa là Rơ le đã bị khoá từ bên trong hoặc từ
lệnh khoá bên ngoài.
- Màn hình tinh thể lỏng:
Màn hình tinh thể lỏng sẽ cho chúng ta biết các thong tin cụ thể hơn.
Bình thờng thì màn hình tối. Nếu ấn bất kỳ phím nào thì màn hình sáng lên và
sẽ giới thiệu về chung rloại Rơ le (bằng tiếng Anh). màn hình lại tối đi nếu ta
thoát ra khỏi cây Menu hoặc sau 45 phút không chạm vào phím Rơ le nữa. Nếu
có sựu cố Rơ le sẽ phát hiện và ghi lại, đồng thời tự động cuốn màn hình báo
các số liệu ghi đợc của hai sự cố gần nhất. Nó sẽ báo tín hiệu khởi động, ngày
tháng và thời gian xẩy ra và khoảng cách tới điểm sự cố, cho đến khi có ngời
xác nhận và giải trừ.
- Các phím của Rơ le:
Phím C dùng để thoát từng bớc trong cây Menu và giải trừ tín hiệu diot quang.
Phím E dùng để vào sâu trong cây Menu, chỉnh định và các chức năng khác.
Phím sang trái (), sang phải () dùng để dịch chuyển con trỏ và dịch từ cửa
sổ dữ liệu này sang cửa sổ khác trong cùng Menu.
Phím lên () và phím xuống() dùng để dịch chuyển giữa các Menu, cuốn cây
Menu và chỉnh số liệu.
III-2. Cửa sổ Menu và dịch chuyển trong cây Menu.
. Path1/ Path2
Menu (k)
Menu (k+1)
Menu (k+2)
10
Dấu chấm ở đầu dòng thứ nhất luôn hiện lên khi cửa sổ menu đợc chọn không
phải là cửa sổ Menu chính. "Path 1" là tên của menu trớc. " Path 2" là tên của
menu đang hoạt động.
Dòng thứ hai, thứ ba và bốn là các Menu k, k+1, k+2. Con trỏ hiện đang ở một
trong bao Menu đó chỉ ra đờng đi tiếp vào các nhánh sau cây của Menu.
Nếu ta ấn nút E thì sẽ nhảy vào nấc sau trong cây Menu.
Nếu có Menu ở trớc k Menu thì có mũi tên lên trên () hiện lên ở dòng thứ
hai.
Nếu có Menu ở sau k+2 Menu thì có mũi tên xuống dới () hiện ở dòng bốn.
Dùng các phím lên và xuống có thể dịch chuyển con trỏ giữa các menu. Dùng
phím E để chuyển vào cửa sổ Menu mới hoặc cửa sổ số liệu.
III-3. Ghi các thông số vận hành:
ấn phím E để vào cây Menu, dùng phím lên xuống để chọn Menu "
service report " sau đó ấn E. Những thông tin về trạng thái vận hành của đờng
dây đợc bảo vệ và thông tin về Rơ le có thể xem đợc trong Menu " service
report ".
Có những nhóm thông tin sau có thể xem khi ta chọn các Submenu và ấn E:
- Thông số vận hành: U, I, P, Q trong "mean value"
- Góc độ của véc tơ U và I trong " phasors "
- Giá trị góc lệch pha, U, f giữa điện áp thanh cái và điện áp đờng dây, nếu có
sử dụng chức năng kiểm tra đồng bộ, đợc xem trong " synchronising values "
- Các trạng thái tín hiệu đầu ra của những khối lôgic điều khiển (BAYCON,
COMCON, SWICON và BLKCONZ) đợc xem ở trong Submenu "app Control"
- Các trạng thái tín hiệu đầu ra của những khối lôgic liên động (AB-TRAFO,
ABC-LINE, DB-BUS-A) đợc xem trong Submenu " interlocking ".
- Các giá trị hiện hành của tất cả các các lôgic bên trong, trong đó kể cả các
lôgic của các khối liên động và điều khiển, có thể xem ở trong Submenu
" Logical signal "
- Các giá trị lôgic hiện hành của tất cả các cổng đầu vào nhị phân của Rơ le có
thể xem trong Submenu " Binary Inputs ".
- Số lần tác động đong slại có thể xem trong submenu " AR Counters ".
- Những thông tin về thời gian trễ của kênh thông tin hoặc số lần ngắt quảng
của kênh truyền có thể xem trong Submenu " Diff Communic ".
- Hớng của bảo vệ khoảng cách đợc xem trong " Direc tion "
- Những thông tin về số % bộ nhớ đợc sử dụng ghi sự cố, số sự cố trong ngày
và tín hiệu nào khởi động bộ ghi sự cố có thể xem trong Submenu " Disturb
Report ".
- Nhóm chỉ định đang sử dụng có thể xem trong Submenu " Active Group ".
- Đồng hồ chỉ thời gian, ngày tháng hiện hành của Rơ le có ở trong Submenu
" Internal Time ".
11
III-4. Ghi sự cố:
Rơ le sẽ ghi lại số liệu trớc sự cố, trong thời gian sự cố và sau sự cố.
Chúng ta sử dụng những số liệu ghi đợc để phân tích sự cố để có những quyết
định đúng đắn để khác phục sự cố.
Rơ le khoảng cách REL 511 có thể ghi lại các thông tin của 10 sự cố gần
nhất, các thông tin này đợc lu lại ngay cả trong trờng hợp mất nguồn cung
cấp cho Rơ le. Nếu sự cố mới xuất hiện thì nó đợc ghi đè lên sự cố cũ nhất. Rơ
le REL 511 có thể ghi lại 10 tín hiẹu analogue và 48 tín hiệu nhị phân với tổng
thời gian không quá 10 giây. Vì vậy, nếu ta ghi những sự cố kéo dài thì số
lợng sự cố đợc ghi lại sẽ nhỏ hơn 10.
Để xem các thông tin về sự cố đầu tiên ta ấn phím E để vào cây Menu,
sau đó ta dùng phím lên xuống để chọn Menu " Disturbance Report ". Khi con
trỏ đã chỉ ở Menu " Disturbance Report " ta lại ấn phím E để vào nhánh trong
cây Menu, ở đây ta chọn " Disturbance " rồi ấn E. Vào nhánh trong nữa của cây
Menu ta dùng phím lên xuống để chọn sự cố cần xem và ấn phím E.
Ta có thể lần lợt chọn và xem các mục sau:
- Điểm xẩy ra sự cố.
- Nếu ta chọn Sunmenu " Trig Signal " ta có thể biết đợc tín hiệu khởi động
ghi sự cố.
- Nếu ta chọn submenu " Indications " ta có thể biết những tín hiệu đã tác động
trớc lúc xẩy ra sự cố.
- Nếu ta chọn Submenu " Fault Locator " ta sẽ biết đợc khoảng cách tới điểm
sự cố tính từ TI của đờng dây đợc bảo vệ.
- Nếu ta chọn Submenu " Trip Values " ta sẽ biết đợc trị số dòng và áp trớc
sự cố (chọn nhánh Prefault) và trong lúc sự cố (chọn nhánh Fault).
Khi đã xem xong ta ấn phím C để thoát khỏi cây Menu bằng cách ấn
nhiều lần vào phím C.
Nếu muốn xem sự cố đợc ghi một cách tổng thể ta phải sử dụng máy
tính để giao tiếp với Rơ le, ta có thể xem đợc cả đồ thị các tín hiệu ghi lại
trớc và trong lúc xẩy ra sự cố.
12
III-5. Các ký hiệu viết tắt hiện trên màn hình của Rơ le REL:
Ký hiệu ý nghĩa
TRZ1 Cắt bởi bảo vệ khoảng cách vùng 1
TRZ2 Cắt bởi bảo vệ khoảng cách vùng 2
TRZ3 Cắt bởi bảo vệ khoảng cách vùng 3
TRZ3R Cắt bởi bảo vệ khoảng cách vùng 3 hớng ngợc
TRZ4 Cắt bởi bảo vệ khoảng cách vùng 4
TRZ5 Cắt bởi bảo vệ khoảng cách vùng 5
TRC Tín hiệu cắt từ xa
TRWEI Cắt bởi bảo vệ có liên hệ với đầu đối diện nguồn yếu
" Weak end infneed "
TRSOTF Cắt bởi bảo vệ đóng vào điểm sự cố
TRSTUB Cắt bởi bảo vệ quá dòng khi dao cách ly của đờng dây mở và sự cố
trong khoảng từ giao cách ly đêns TI
TROC Cắt bởi bảo vệ quá dòng
TRULOW Cắt bởi bảo vệ mất điện áp
TRVTF Cắt bởi bảo vệ h hỏng mạch điện áp
TREFINV Cắt bởi bảo vệ thứ tự không
TREFSOFT Gia tốc bảo vệ thứ tự không khi đóng máy cắt vào điểm sự cố
TREFC Tín hiệu cắt từ xa từ bảo vệ thứ tự không
ZM1 Khởi động bảo vệ khoảng cách vùng 1
ZM2 Khởi động bảo vệ khoảng cách vùng 2
ZM3 Khởi động bảo vệ khoảng cách vùng 3
ZM3R Khởi động bảo vệ khoảng cách vùng 3 hớng ngợc
ZM4 Khởi động bảo vệ khoảng cách vùng 4
ZM5 Khởi động bảo vệ khoảng cách vùng 5
PSR Phát hiện sự cố pha A
PSS Phát hiện sự cố pha B
PST Phát hiện sự cố pha C
PSN Phát hiện sự cố chạm đất
CRZ Tín hiệu nhận từ đầu đối diện của đờng dây cho bảo vệ khoảng cách
CSZ Tín hiệu gửi từ đầu đối diện của đờng dây cho bảo vệ khoảng cách
ECHO Tín hiệu phản hồi của đầu đối diện có nguồn yếu
PSB Khoá chống giao động làm việc
SUP Chức năng giám sát làm việc
VTS Chức năng h hỏng mạch điện áp làm việc
ST3Io Khởi động bảo vệ dòng chạm đất không hớng
DEFF Khởi động bảo vệ dòng chạm đất hớng thuận
DEFR Khởi động bảo vệ dòng chạm đất hớng ngợc
CREF Tín hiệu nhận đợc từ đầu đối diện cho bảo vệ chạm đất có hớng
CSEF Tín hiệu gửi đến đầu đối diện cho bảo vệ chạm đất có hớng.
13
Chơng IV. Các chức năng bảo vệ v điều khiển:
IV-1. Bảo vệ khoảng cách.
IV-1-1. áp dụng:
Chức năng bảo vệ khoảng cách là chức năng bảo vệ phổ biến ở hệ thống
truyền tải. Nó cũng rất quan trọng đối với hệ thống phân phối. Có hai lý do:
- Nó độc lập (không phụ thuộc) vào liên kết giữa các đầu đờng dây, do đó nó
làm việc dựa vào thông tin từ các dòng điện và điện áp thực.
- Trong hệ thống điện, bảo vệ khoảng cách là bảo vệ có tính chọn lọc và độ
nhạy cao. Điều này dẫn đến nó cũng có thể làm bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ
khác trong hệ thống.
Yêu cầu cơ bản của một bảo vệ đờng dây là tốc độ, độ nhạy và tính
chọn lọc cùng với các yêu cầu cao khác về độ tin cậy. Thêm vào đó nó phải có
thể làm việc trong hệ thống có các loại Rơ le khác nh Rơ le điện từ, Rơ le cơ
khí ... Tính thuận tiện của nó làm cho nó trở nên rất quan trọng. Đặc biệt khi sử
dụng trong hệ thống có các đờng dây nhiều mạch vận hành song song, các
đờng dây có nhiều nguồn cung cấp, ...
IV-1-2. Các đặc tính cơ bản:
Chức năng bảo vệ khoảng cách trong bộ bảo vệ đờng dây REL5xx là
một bảo vệ khoảng cách sơ đồ đầy đủ. Nó bao gồm các phần tử đo riêng rẽ cho
các dạng sự cố và các vùng khác nhau.
Tuỳ thuộc vào loại bộ bảo vệ, nó có thể có tới 5 vùng đo tổng trở (bộ
REL561 có 3 vùng) độc lập với đặc tính đa giác nh ở hình 1.
Đặc tính theo hớng điện kháng là một đờng thẳng, song song với trục
R. Thuật toán đo đặc tính vùng trở kháng của sự cố pha - đất bù lại ảnh hởng
của dòng điện tải lên phép đo tổng trở của vùng khoảng cách 1. Vì thế, đặc tính
không bị lệch (nghiêng) so với trục R. Việc đặt vùng làm việc không phụ thuộc
vào mỗi vùng phân cách.
Một đờng thẳng giới hạn vùng làm việc của bảo vệ khoảng cách theo
hớng điện trở. Nó song song với đờng đặc tính tổng trở Z
L
, có nghĩa là cùng
với trục R nó tạo nên một góc đặc tính
L
. Việc đặt vùng làm việc theo hớng
điện trở không phụ thuộc vào mỗi vùng phân cách. Hơn nữa, các giá trị đặt khác
nhau có thể đặt cho sự cố Pha - Đất (R
FN
) và sự cố pha - pha (R
F
).
Đặc tính hớng ở góc phần t thứ hai, cùng với trục X tạo nên một góc 25
o
. ở
góc phần t thứu t, cùng với trục R tạo nên một góc 15
o
, nh trình bày ở hình
1.
Hình 2 môt tả ví dụ về đặc tính vùng đo tổng trở của các đặc tính khác nhau.
14
H×nh 1: §Æc tÝnh cña mét vïng ®o tæng trë
H×nh 2: C¸c ®Æc tÝnh kh¸c nhau cña mét vïng ®o tæng trë.