Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA (CO) CHO DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.92 KB, 16 trang )

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP C/O CHO DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU (ECOSY
SYSTEM)

Căn cứ theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2018
BƯỚC 1: ĐĂNG KÝ HỒ SƠ THƯƠNG NHÂN:
1.Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký
hồ sơ thương nhân với cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chỉ được
xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp
lệ.
Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thương nhân hoặc người được ủy
quyền ký đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ký Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa và mẫu con dấu của thương nhân theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Danh Mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có)
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ thương nhân được khai báo qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện
tử tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THAM GIA HỆ THỐNG ECOSYS
Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân điện tử và tài khoản tham gia Hệ thống eCoSys
+ Chọn nút
trên Trang chủ của eCoSys.
+ Điền đầy đủ thông tin và ấn nút gửi.
- Các mục * bắt buộc phải khai.
- Tên đăng nhập mặc định là Mã số thuế của DN (mật khẩu do DN tự đặt).
Lưu ý:
Sau khi đăng ký, nếu gặp dịng thơng báo"Thơng tin doanh nghiệp đã có trong cơ sở dữ liệu",
Doanh nghiệp gọi theo số điện thoại Hỗ trợ để được trợ giúp.
Bước 2: Đăng ký mua Bộ thiết bị chữ ký số
Để đăng ký mua bộ thiết bị chữ ký số, Quý Doanh nghiệp truy cập địa chỉ:Tại đây




BƯỚC 2- CHUẨN BỊ HỒ SƠ CẤP C/O
1. Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản
phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm khơng cố định (có thay đổi về định mức số
lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu
đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hồn chỉnh và hợp lệ
theo Mẫu số 04 (thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP và được khai báo qua
trang điện tử: www.ecosys.gov.vn
b) Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hồn chỉnh;
c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải
quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;
d) Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân) trong trường hợp thương nhân khơng có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét
không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không
sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc
tế;
e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ
khơng ưu đãi theo mẫu phụ lục đính kèm thông tư 05/2018/TT-BCT :
“Phụ lục II
BẢNG KÊ KHAI HÀNG HĨA XUẤT KHẨU ĐẠT TIÊU CHÍ "WO"
(sử dụng ngun liệu thu mua trong nước, khơng có hóa đơn giá trị gia tăng)
Phụ lục III
BẢNG KÊ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐẠT TIÊU CHÍ "WO"
(sử dụng nguyên liệu thu mua trong nước, có hóa đơn giá trị gia tăng)
Phụ lục V
BẢNG KÊ KHAI HÀNG HĨA XUẤT KHẨU ĐẠT TIÊU CHÍ "CTC"

Phụ lục VI
BẢNG KÊ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐẠT TỶ LỆ "DE MINIMIS"
Phụ lục VII
BẢNG KÊ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐẠT TIÊU CHÍ “LVC"


Phụ lục VIII
BẢNG KÊ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐẠT TIÊU CHÍ “RVC"”

g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng
hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu phụ lục đính kèm thơng tư 05/2018/TT-BCT
(Phụ lục X BẢN KHAI BÁO XUẤT XỨ CỦA NHÀ SẢN XUẤT/ NHÀ CUNG CẤP NGUYÊN
LIỆU TRONG NƯỚC) trong trường hợp ngun liệu đó được sử dụng cho một cơng đoạn tiếp
theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
i) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra
thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính
của thương nhân) như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra
hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá
trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu
trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình
sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
2. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cố định (không thay đổi về định mức
số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với nguyên
liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần
đầu tiên bao gồm các chứng từ theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Từ lần đề nghị cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiếp theo, thương nhân chỉ cần nộp các chứng từ theo quy định từ
điểm a đến điểm đ Khoản 1 Điều này. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h, Khoản 1 Điều này có giá trị trong thời hạn 2

năm kể từ ngày thương nhân nộp cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Trong trường hợp có sự thay đổi trong thời hạn 2 năm này, thương nhân cập nhật thông tin liên
quan đến các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm
e, điểm g và điểm h Khoản 1 Điều này cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa.
3. Trong trường hợp chưa có các chứng từ nêu tại điểm c và điểm đ Khoản 1 Điều này, thương
nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được phép nộp các chứng từ này sau nhưng
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Sau thời
hạn này nếu thương nhân khơng nộp bổ sung chứng từ, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa yêu cầu thu hồi hoặc hủy Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp theo quy
định tại Điều 22 Nghị định này.
4. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có quyền u cầu thương nhân cung
cấp bản chính của các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo
quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này để kiểm tra, đối chiếu trong trường hợp có
nghi ngờ tính xác thực của các chứng từ này.
5. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan đến các nước thành viên theo Điều ước


quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Ngoài các chứng từ quy định tại Khoản 1 Điều này,
thương nhân nộp thêm các chứng từ sau:
a) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập kho, xuất kho ngoại quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất
của cơ quan hải quan (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
b) Bản sao hợp đồng hoặc văn bản có nội dung chỉ định thương nhân Việt Nam giao hàng cho
người nhập khẩu ở nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập
theo Điều ước quốc tế (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
6. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho
ngoại quan, khu phi thuế quan và các khu vực hải quan riêng khác có quan hệ xuất khẩu, nhập
khẩu với nội địa trong trường hợp hàng hóa đó đáp ứng các quy tắc xuất xứ ưu đãi.

BƯỚC 3: KHAI BÁO TRÊN HỆ THỐNG
Quy trình khai báo và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khai báo hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo biểu mẫu điện tử sẵn có trên Hệ thống quản lý và cấp chứng
nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử
khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Cơng Thương ủy
quyền. Mã HS của hàng hóa khai báo trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là mã HS của nước
xuất khẩu. Trường hợp mã HS của nước xuất khẩu khác với mã HS của nước nhập khẩu đối với
cùng một mặt hàng, thương nhân được phép sử dụng mã HS của nước nhập khẩu và tự chịu trách
nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo.
2. Thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Hệ thống
quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa
chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa được Bộ Cơng Thương ủy quyền, quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa được thực hiện theo các bước sau đây:
a) Thương nhân đính kèm các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
dưới dạng điện tử. Các chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan
có thẩm quyền cấp. Bản giấy của các chứng từ này không cần phải nộp lại cho cơ quan, tổ chức
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
b) Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử,
cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thơng báo trên hệ thống kết quả xét
duyệt hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân;
c) Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa và Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được khai hồn chỉnh và hợp lệ dưới dạng
bản giấy, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy.
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO C/O ĐIỆN TỬ TRÊN HỆ THỐNG ECOSY
Truy cập Hệ thống quản lý và cấp chứngnhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ .



Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu

I. KHAI BÁO C/O

Giao diện hệ thống quản lý của doanh nghiệp
LƯU Ý: TẤT CẢ THÔNG TIN PHẢI KHAI BÁO BẰNG TIẾNG ANH HOẶC CHỌN SẴN
CÁC THƠNG TIN CĨ TRÊN HỆ THỐNG
1.
Khai báo hồ sơ
-

Doanh nghiệp chọn menu “ Khai báo C/O / Khai báo C/O” để khai báo hồ sơ C/O.


-

-

Ở Tab C/O bạn cần nhập đầy đủ các thông tin theo form mẫu, lưu ý những ơ có dấu
buộc phải nhập dữ liệu.
Chọn Form C/O có sẵn trong hệ thống.

là bắt

Importing Country: Chọn nước nhập khẩu (chọn tên nước có sẵn trên hệ thống)
Export DeclarationNumber và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải
quan và đính kèm (nếu có)
Good consigned from: đây là phần dành cho thơng tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN
lấy từ hồ sơ doanh nghiệp.
 Exporter’sBusiness Name: Tên Doanh nghiệp xuất khẩu











-

Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu. Tối đa 70 ký tự.
Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi không thể khai
hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Address line 2.
Good consigned to:
Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu. Tối đa 70 ký tự.
Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi khơng thể khai
hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Addressline 2.
Country: nước nhập khẩu

Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)
Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập
các cảnh đi trong trường hợp hệ thống ko có sẵn.
Port of Discharge: chọn các cảng rỡ hàng(nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others
nếu chưa rõ là cảng nào.
Vessel’s Name/Aircraft etc và Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận
chuyển(nếu có)
Departure date: Ngày tàu chạy

Phần hàng hóa:

- Chọn Add/UpdateItems để khai báo phần hàng hóa.













-

Exporting/Importing HS Code: chọn Mã HS xuất khẩu/nhập khẩu (chọn mã HS có sẵn trên
hệ thống).
Goods description: mơ tả hàng hóa chi tiết.
Origin Criterion: Tiêu chí xuất xứ (chọn các tiêu chí có sẵn trên hệ thống)
Quantity/ Unit: số lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
Gross Weight/ Unit: trọng lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
Mark and Number on package: ghi ký hiệu trên thùng(Không rõ ghi No Mark)
Package Quantity: số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
FOB value: ghi rõ giá trị, mặc định là USD. Có thể chọn ngoại tệ khác.
Tích chọn hoặc khơng tích ShowFOB Value on C/O để thơng báo cho chun viên phịng
là có muốn hiển thị trị giá FOB trên C/O giấy hay ko.


Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dịng hàng, nếu có nhiều dịng hàng hóa thì khai
tiếp rồi lại ấn add item.


Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dịng hàng hóa đã khai.
Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back C/O

-




Third Country Invocing: Khai báo chi tiết CompanyName, Address, Country của bên hóa
đơn thứ 3.
Tương tự với Exhibition C/O và Back to back C/O.

2.
-

-

Tải lên các mục đính kèm
Khi khai báo C/O có các mục cho phép tải lên tài liệu đính kèm: Export Declaration
Attached(Đính kèm tờ khai Hải quan), Transport documentattached (Đính kèm số vận
đơn), Documentproving the origin status attached (Đính kèm bảng kê hàm lượng), Invoices
Attached(Đính kèm hóa đơn).
Cách tải lên tài liệu đính kèm như sau:






-

Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng sau đó chọn file cần upload từ
máy tính
Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lênfile đính kèm.
Chọn
trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload.
Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể
chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file.

Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên
cạnh:


Giao diện chọn file đính kèm đã upload.
3.
-

Ký và Gửi duyệt hồ sơ
Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu chohồ sơ khai báo C/O bạn click chọn
nút

để gửi hồ sơ tới Phòng xuất nhập khẩu.


-


Ký và Gửi duyệt hồ sơ C/O xong, hồ sơ C/O của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang
trạng thái GĐDN đã duyệt.

-

Trong trường hợp chưa muốn gửi thì ấn lưu để Lưu tạm, trong trường hợp này thì phịng
XNK sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
Kiểm tra số C/O đã được cấp trên hệ thống:

-

-

Sau khi có số C/O Doanh nghiệp kết xuất in đơn xin C/O đã được cấp số và nộp cùng bộ
hồ sơ theo yêu cầu Cơ quan quản lý cấp C/O


Hoàn thành khai C/O điện tử
4.
Chỉnhsửa C/O
Trong giao diện Quản lý và tìm kiếm C/O phần II , Doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có
thể chọn nút
tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.
4.1.
Trường hợp C/O ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt
Trong trường hợp này,chuyên viên phòng XNK chưa xử lý hồ sơ. Trường hợp này doanh
nghiệp có thể sửa hồ sơ và đợi kết quả phê duyệt từ phòng xnk.
4.2.
Trường hợp C/O đã được xử lý
Trong trường hợp này, chuyênviên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh

nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải đợi chuyên viên phòng XNK chấp nhận/từ
chối nhữngchỉnh sửa của hồ sơ.
Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ trở về trạng
thái Chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.
Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như
lúc chưa sửa.
Số C/O vẫn được giữ nguyên.
5. HủyC/O
Doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy C/O khi có các vấn đề phát sinh.
Chọn Hủy C/O và chờ phòng XNK phê duyệt việc hủy C/O của doanh nghiệp.

II. Quản lý và tìm kiếm hồ sơ C/O
Để quản lý các hồ sơ khai báo C/O đã tạo bạn chọn menu Khai báo C/O / Tìm kiếm hồ
sơ C/O

Giao diện Tìm kiếm hồ sơ C/O.


DANH SÁCH TỔ CHỨC CẤP C/O ỦY QUYỀN BỞI BCT
STT

Tên Tổ chức cấp C/O

Số điện thoại

1

Cục TMĐT & CNTT

4.22205513


2

Văn phòng đại diện
tại TP HCM (hỗ trợ
kỹ thuật eCoSys khu
vực miền Nam)

3

4

5

6

Phòng QL XNK Cần
Thơ

Phòng QL XNK Lào
Cai

Phòng QL XNK
Nghệ An

Phòng QL XNK
Thanh Hóa

08 39152880


0710.3733.98
3

020.3824.024

038.3560.237

037.3751.616

Email

Địa chỉ



Tầng 4, 25 Ngơ
Quyền, Hồn
Kiếm, Hà Nội



Lầu 7, Tòa nhà 12
Nguyễn Thị Minh
Khai, Quận 1, TP
HCM









vn

Form

19-21 Lý Tự
Trọng, Q. Ninh
Kiều, Tp. Cần Thơ

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Tầng 2, trụ sở khối
7, Đại lộ Trần
Hưng Đạo, Tp. Lào
Cai

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,

S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

70 Nguyễn Thị
Minh Khai, Thành
phố Vinh, Nghệ An

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Tầng 2, Khu đơ thị
mới Đơng Hương,
Tp. Thanh Hóa

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch

64 đi EU) và


các mẫu C/O
ưu đãi khác

7

8

9

10

11

Phòng QL XNK Tiền
Giang

Phòng QLXNK Hà
Tĩnh

Phòng QLXNK Hải
Dương

Phịng QLXNK Ninh
Bình

Phịng QLXNK Thừa
thiên Huế


073.3880.510

239.3858505

0320.3859.79
2

2293.8833

054.3617.248


vn




vn


vn


ov.vn

17 Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, P4, Tp. Mỹ
Tho, T. Tiền Giang


D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Số 2 Đường Trần
Phú, Thành phố Hà
Tĩnh, Hà Tĩnh

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Trụ sở Sở Công
Thương, số 14 Phố
Bắc Sơn, Tp. Hải
Dương

D, E, AK,

AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Số 3 Đường Đinh
Tất Miễn, Thành
phố Ninh Bình,
Ninh Bình

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Tầng 1, Số 02 Tôn
Đức Thắng, Thành
phố Huế

D, E, AK,
AJ, AI,

AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và


các mẫu C/O
ưu đãi khác

12

13

14

15

16

Phòng Quản lý XNK
Đà Nẵng

Phòng Quản lý XNK
Đồng Nai

Phòng Quản lý XNK
Hà Nội

Phòng Quản lý XNK

Hồ Chí Minh

Phịng Quản lý XNK
Khu vực Bình Dương

0511.3826.04
4/0511.2229.
644

061.3892.200
/061.399.507
3

04.2220.5457
/55;56;
58;59;60

08.3915.1431
/
32;33;34;35;3
6

0650.3737.35
9

Số 7B Đường Cách
mạng tháng Tám,
Phường Hòa
Cường Nam, Quận
Hải Châu, TP. Đà

Nẵng

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Số 26, đường 2A,
KCn Biên Hòa II,
Tp Biên Hòa, Đồng
Nai

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Số 25 Ngơ Quyền,
Hồn Kiếm, Hà
Nội


D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác


ov.vn

Số 12 Nguyễn Thị
Minh Khai,
Phường Đa Kao,
Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác



v.vn

Số 33, Đại Lộ
Thống Nhất, KCN
Sóng Thần 2, Tx
Dĩ An, Tỉnh Bình
Dương

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và




n




các mẫu C/O
ưu đãi khác

17


18

19

20

Phòng quản lý XNK
Lạng Sơn

Phòng quản lý XNK
Quảng Ninh

Phịng Quản lý XNK
Thái Bình

Phịng Quản lý XNK
Vũng Tàu

025.3710.917

033.3658.344

036.3831.268

064.3816.733


n



v.vn


n


n

9A Lý Thái Tổ, P.
Đông Kinh, Tp.
Lạng Sơn

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Cầu 1, Phố Cao
Xanh, Tp. Hạ
Long, Tỉnh Quảng
Ninh

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,

VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Trụ sở Sở Công
Thương, Số 126
phố Lê Lợi, Tp.
Thái Bình

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,
S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác

Số 01 đường Phạm
Văn Đồng, T. Bà
Rịa - Vũng Tàu.

D, E, AK,
AJ, AI,
AANZ, VJ,
VK, VC, X,

S, EAV, A
(Giày dép-Ch
64 đi EU) và
các mẫu C/O
ưu đãi khác



×