1
1
CHƯƠNG 4
RỦI RO
2
CHƯƠNG 4 : RỦI RO
Trong chương này sẽ trình bày các nội dung
sau :
XĐònh nghóa rủi ro và tỷ suất sinh lợi.
XCác phương pháp đo lường rủi ro.
XGiới thiệu hệ số beta.
XCách tính toán rủi ro danh mục
XPhân tích các chứng khoán riêng lẻ tác động
thế nào đến rủi ro danh mục.
3
Tỷ suất sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi của một chứng khoán được
đo lường như là tổng các khoản thu nhập hoặc
lỗ của chủ sở hữu trong một thời kỳ.
0
t0t
P
C+PP
=r
-
r
t
: Tỷ suất sinh lợi mong đợi trong suốt kỳ t
P
t
: Giá của chứng khoán trong kỳ t
P
0
: Giá của chứng khoán trong kỳ 0
C
t
: Lưu lượng tiền mặt nhận được của chứng khoán từ
t0 đến t1
2
4
4.2 ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC
Phân tích độ nhạy
̇ Là một phương pháp đánh giá rủi ro bằng
cách dự đoán tỷ suất sinh lợi trong trường hợp
xấu nhất; trường hợp mong đợi (có khả năng
xảy ra nhất) và trường hợp tốt nhất cho một
chứng khoán.
̇ Trong trường hợp này, rủi ro của một chứng
khoán có thể được đo bởi “khoảng cách”.
Khoảng cách càng lớn, rủi ro càng cao.
5
Phântíchđộnhạy
16%4%Khoảng cách
23%17%Tốt nhất
15%15%Bình thường
7%13%Xấu nhất
Tỷ suất sinh lợi
10.00010.000Đầu tư ban đầu
Chứng
khoán B
Chứng
khoán A
Bảng 4-1
6
Phân phối xác suất
̇ Phân phối xác suất là một mô hình liên
kết xác suất và tỷ suất sinh lợi của các tình
huống
Xácsuất
50
40
30
20
10
13 15 17
Tỷ suất sinh lợi (%)
50
40
30
20
10
7 15 23
Tỷ suất sinh lợi (% )
Xácsuất
3
7
Phân phối xác suất
̇ Một phân phối xác suất liên tục dạng hình
chuông, còn gọi là phân phối chuẩn
8
4.2. ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC
̇ Phần này chúng ta sẽ tìm hiểu cách thức
đo lường rủi ro trong thực tế.
̇ Để tiếp cận đối với rủi ro phải xem xét liên
quan đến hai nội dung:
ÜHiểu cách đo lường rủi ro
ÜHiểu được mối quan hệ giữa rủi ro đầu cơ
vàphầnbùrủiroyêucầu.
9
4.2. ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC
̇ Hình 4.4 Biểu đồ tỷ suất sinh lợi hàng năm của các
cổ phần trên thò trường Mỹ, từ năm 1926-1997.
13 -
12 -
11 -
10 -
9 -
8 -
7 -
6 -
5 -
4 -
3 -
2 -
1 -
0 -
-60 -50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70
Tỷ suất
sinh lợi,
%
Số năm xảy ra
4
10
Phương sai và độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn và phương sai là một
phương cách đo lường rủi ro chính xác nếu
các giá trò tỷ suất sinh lợi tuân theo qui
luật phân phối chuẩn
Một trong hai phương pháp phương sai hay
độ lệch chuẩn
có thể sử dụng thay thế
nhau vì mục đích thuận tiện trong sử
dụng.
Khi độ lệch chuẩn có cùng đơn vò với tỷ
suất sinh lợi thì việc sử dụng độ lệch
chuẩn có nhiều thuận lợi hơn.
21=450=saiPhương
rr
i
−
2
i
)rr(
11
Phương sai và độ lệch chuẩn
Phương sai ( r
m
) = Giá trò mong đợi của
Ü Với r
m
là giá trò tỷ suất sinh lợi thực tế
Ü là giá trò tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của
nhà đầu tư
Độ lệch chuẩn đơn giản chỉ là căn bậc hai
của hệ số phương sai:
Độ lệch chuẩn của r
m
=
m
m
rr −
m
m
rr −
)r_r(
m
m
m
r
)r(sai=
m
Phương
12
Phương sai và độ lệch chuẩn
Công thức tổng quát tính độ lệch chuẩn σ
như sau:
Khi độ lệch chuẩn được tính toán từ các
giá trò tỷ suất sinh lợi thực nghiệm
m
m
rr −
m
m
rr −
()
∑
=
×−=σ
n
1i
i
2
i
prr
()
2
N
1t
t
rr
1N
1
∑
=
−
−
=σ
5
13
Phương sai và độ lệch chuẩn
Lưu ý
Nếu hai chứng khoán có tỷ suất sinh lợi
mong đợi khác nhau thì không thể dựa vào
độ lệch chuẩn để kết luận mà phải sử dụng
hệ số phương sai.
Hệ số phương sai (CV) là thước đo rủi ro trên
mỗi đơn vò tỷ suất lợi nhuận mong đợi.
m
m
rr −
m
m
rr −
r
CV
σ
=
14
Hình 4.5 : Phân phối chuẩn của hai trò chơi
m
m
rr −
m
m
rr −
Tỷ suất
sinh lợi
Xác suất
-3σ -2σ -1σ
r
1σ 2σ 3σ
(I): -53% -32% -11% 10% 31% 52% 73%
(II) :-116% -74% -32% 10% 52% 94% 136%
15
Đa dạng hoá làm giảm rủi ro như thế
nào?
m
m
rr −
m
m
rr −
̇ Đa dạng hoá phát huy tác dụng bởi vì giá
của các cổ phần khác nhau thì sẽ không thay
đổi giống nhau.
̇ Trong nhiều trường hợp sự giảm giá cổ phần
công ty này là do sự lên giá của công ty khác
và ngược lại.
̇ Như vậy đã xuất hiện cơ hội để giảm thiểu
rủi ro bằng việc đa dạng hoá đầu tư.
6
16
Đa dạng hoá làm giảm rủi ro như thế
nào?
m
m
rr −
m
m
rr −
Hình 4.6
Đa dạng hoá làm giảm thiểu rủi ro và
giảm dần khi số cổ phần tăng lên
151015
Số chứng
khoán
Độ lệch chuẩn
của danh mục
đầu tư
17
4.3 TÍNH TOÁN RỦI RO CỦA DANH MỤC
m
m
rr −
m
m
rr −
̇ Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục
BBAAp
rx+rx=r
Ví dụ :
TSSL mong đợi của cổ phần Bristol là 12% và
Ford Motor 16%. X
A
là 75% và X
B
25%
=> TSSL của danh mục là:
rp = 0,75(12%) + 0,25(16%) = 13,0%
18
4.3 TÍNH TOÁN RỦI RO CỦA DANH MỤC
m
m
rr −
m
m
rr −
̇Bảng 4.4
20,0%
12,5
10,0
5,0
0,0
2,5
10,0
20,0%
15,0
13,74
11,2
9,43
9,01
10,0
20,0%
17,5
16,67
15,0
13,33
12,5
10,0
16,0%
15,0
14,67
14,0
13,33
13,0
12,0
0,0%
25,0
33,333
50,0
66,667
75,0
100,0
(%)
TSSL mong
đợi danh
mục r
p
(%)
X
A
0,1+
=
AB
0,0
=
AB
0,1
AB
−=ρ