Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Van 7Tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.88 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 -Tiết 97. Ngày soạn: 20/2/2016 Ngày dạy: 22/2/2016. Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG. THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiết 2) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học. - Biết cách chuyển đổi câu chủ động, câu bị động và ngược lại theo mục đích B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động . 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi 3. Thái độ: - Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 7a4, vắng……………………………………………… Lớp 7a5, vắng…………………………………................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Như thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Tiết trước, chúng ta đã nhận biết câu chủ động và câu bị đông. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. 1.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị GV treo bảng phụ có ví dụ (?) Hãy nhắc lại thế nào là câu chủ động và câu động: a.VD1: bị động ? a.Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được (?)Qua mô hình, em hãy cho biết 2 câu ở VD trên hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. b.Cánh màn diều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ thuộc kiểu câu gì? Vì sao em xác định như thế? (?) Hãy tìm câu chủ động tương ứng với 2 câu xuống từ hôm “ hoá vàng”. b.Nhận xét: trên Gv: Từ hôm hóa vàng hạ xuống cánh màn điều -Giống nhau: nội dung miêu tả của hai câu giống nhau. Hai câu là câu bị động. treo ở đầu bàn thờ ông vải. -Nhưng: Câu a: được Câu b: đã hạ (?)Từ VD trên, em hãy cho biết từ câu chủ động c.Quy tắc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị chuyển thành câu bị động ta có những cách nào ? động: có 2 cách..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv: VD: Cách 1: Chủ động:Người ta đưa xuống đất bình hoa kia. Bị động: Bình hoa kia đã được đưa xuống đất. Chủ động: Thầy giáo phê bình em Bị động: Em bị thầy giáo phê bình. Cách 2: Chủ động: Mẹ rửa chân cho em bé. Bị động: Em bé được (mẹ) rửa chân cho. Chủ động: Tô Hoài đã viết tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” Bị động: Tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”đã viết của giả Tô Hoài. Phân biệt câu bị động với câu bình thường -GV treo bảng phụ có ví dụ (?)Các câu trong VD vừa đọc có phải là câu bị động không? Vì sao? Các câu trên không phải là câu bị động dù có dùng từ “bị, được” ( từ “được” ở câu a, b dùng chỉ kết quả) (?) Hãy thử chuyển những câu trên thành câu CĐ để rút ra kết luận chính xác nhất. (?) Từ VD trên, em rút ra được kết luận gì ? (?) Muốn phân biệt câu BĐ và câu bình thường ta dựa vào đâu? Hoạt động 2: Luyện tập Hướng dân học sinh làm các bài tập SGK. 1.Bài tập 1: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo 2 kiểu. -Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu thêm từ bị hay được vào sau từ (cụm từ) ấy. -Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.. 2. Phân biệt câu bị động với câu bình thường VD 3/64: - Tay em bị đau. - Bạn em đạt được giải nhất trong kì thi…  Câu bình thường vì không có câu chủ động tương ứng. 3.Ghi nhớ: sgk. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo 2 kiểu a. - Ngôi chùa ấy được xây dựng từ thế kỷ XIII - Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII b. - Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim - Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim c.- Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào - Con ngựa bạch buộc bên gốc đào d.- Một lá cờ đại được ( người ta) dựng ở giữa sân 2.Bài tập 2: Chuyển đổi câu chủ động thành 2 - Một lá cờ đại dựng ở sân câu bị động, một câu dùng từ được một câu dùng 2. Bài tập 2: từ bị a. - Em bị thầy giáo khen - Em được thấy giáo khen b. - Ngôi chùa ấy được người ta phá đi - Ngôi chùa ấy bị người ta phá đi c. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được thu hẹp + Câu bị động dùng từ được: Có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học + Câu bị đông dùng từ bị: Có hàm ý đánh giá tiêu (?)Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu cực bị động III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập còn lại *Bài cũ: - Soạn bài “Ôn tập văn nghị luận” chuẩn bị tiết - Học Ghi nhớ + Làm bài tập thêm luyện tập. *Bài mới: Soạn bài: Ôn tập văn nghị luận E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………........................................... ********************** Tuần 25 Ngày soạn: 20/2/2016 Tiết 98,99 Ngày dạy: 23/2/2016. Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học.. - Tạo được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học ( Chứng minh, giải thích). B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học - Trình bày lập luận có lí, có tình. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác ôn tập chu đáo để nắm vững hơn các bài văn nghị luận đã học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp 7a4, vắng……………………………………………… Lớp 7°5, vắng…………………………………................... 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra trong giờ ôn tập 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chúng ta đã học các văn bản nghị luận hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các văn bản nghị luận đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết?.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY TIẾT 1 I. GIỚI THIỆU CHUNG (?) Đọc lại các bài văn nghị luận đã học (Bài 20,21,22,23,24) và 1. Tóm tắt nội dung: điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây? A. Tóm tắt nội dung của bài nghị luận ST Tên bài T 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 2 Đức tính giản dị của Bác Hồ 3 Ý nghĩa văn chương. Tác giả Hồ Chí Minh. Đề tài nghị luận Tinh thần yêu nước của dân tộc VN Phạm Đức tính Văn giản dị của Đồng BH Hoài Văn Thanh chương và ý nghĩa của nó đối với con người. Luận điểm. Phương pháp lập luận Dân ta có một lòng nồng nàn yêu Chứng minh nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta Bác Hồ có một đức tính rất giản dị từ tác phong đến lối sống,làm việc, sinh hoạt. -Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài muôn vật. -Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm con người .. Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận Giải thích kết hợp bình luận. TIẾT 2 (?) Nêu tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài văn nghị luận đã học? - HS: Thảo luận nhóm 10’ 2. Tóm tắt nghệ thuật: - Hs : Cử đại diện lên bảng điền. - GV: Chốt sửa sai. B. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận: Tên bài Đặc sắc nghệ thuật Tình thần yêu nước của nhân dân ta - Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc. Đức tính giản dị của Bác Hồ. - Dẫn chứng cụ thể, xác thực,toàn diện, kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận, lời văn giản dị và giàu cảm xúc Ý nghĩa văn chương - Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị, kết hợp với cảm xúc; văn giàu cảm xúc (?) Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác II. BẢNG HỆ THỐNG SO SÁNH ĐỐI nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự CHIẾU CÁC YÊU TỐ TỰ SỰ, TRỮ sự trữ tình? TÌNH VỚI VĂN NGHỊ LUẬN : - Văn nghị luận: chủ yếu dùng lí lẽ, dẫn chứng và (?) Vậy những câu tục ngữ có thể xem là cách lập luận để thuyết phục người đọc những văn bản nghị luận đặc biệt hay không? - Văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có vần, vì sao? nhịp, văn thơ trữ tình chủ ỵếu là bộc lộ cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề hình (?)Vậy em hãy cho biết nghị luận là gì? văn ảnh chưa được chứng minh. nghị luận khác với các thể tự sự, trữ tình ở chỗ nào? nêu các phương pháp lập luận chính? C. Bảng hệ thống, so sánh đối chiếu các yếu tố tự sự, trữ tình với văn nghị luận : - Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 trong sgk STT 1. Thể loại Truyện. 2. Trữ tình. 3 4 5 6. Kí Thơ tự sự Tuỳ bút Nghị luận. Yếu tố chủ yếu - Cốt truyện - Nhận vật - Ngôi kể - Tâm trạng, cảm xúc - Hình ảnh, vần nhịp, nhân vật trữ tình - Nhân vật, ngôi kể thứ nhất - Nhân vật trữ tình, vần nhịp - Thường có tác giả biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc - Luận điểm, luận cứ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: (?)Nghị luận là gì? Phương pháp nghị luận -Nghị luận là gì? Phương pháp nghị luận chính là gì? chính là gì? - Học ghi nhớ sgk. Soạn bài “Dùng cụm chủ vị để (?) Học ghi nhớ sgk. Soạn bài “Dùng cụm chủ mở rộng câu” vị để mở rộng câu” HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN - Nắm được tên tác giả, tác phẩm các văn bản đã học - Học thuộc nội dung, nghệ thuật các văn bản đã học - Nêu bài học mà em rút ra sau mỗi bài học -Viết một đoạn văn ngắn nêu nguồn gốc, công dụng của văn chương. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ************************* Tuần 25 Ngày soạn: 20/2/2016 Tiết 100 Ngày dạy : 1/3/2016. Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. 3. Thái độ: - Thực hiện luyện tập nghiêm túc, có hiệu quả phục vụ cho bài viết về văn chứng minh sau này. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 7a4, vắng…………………………………................... Lớp 7ª5, vắng…………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới: Giới thiệu bài Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu văn chứng minh, tiết này chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Chuẩn bị ở nhà (?)Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. Hoạt động 2: Luyện tập (?)Cho học sinh làm lại bài trên lớp theo dàn ý: MB: Nhóm 1 TB : Nhóm 2,3,4 KB: Nhóm: 1. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Ôn lại văn nghị luận chứng minh. - Soạn bài dùng cụm C-V để mở rộng câu.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ: - Đề 4: Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân - Tác hại: + Làm mất uy tín ở người khác, không ai tin mình nữa. + Không ai quý mình + Hiệu quả công việc không cao vì không có ai giúp đỡ. + Nêu vài dẫn chứng để chứng minh. II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP 1. Viết bài. - Mở bài - Thân bài - Kết bài 2. Đọc bài:. Cho học sinh cử đại diện của nhóm đứng lên đọc bài. Các nhóm khác lắng nghe ghi lại những ưu nhược điểm. 3.Sửa bài: - Cho các nhóm đứng lên nhận xét ưu nhược và sử bài. - Giáo viên nhận xét bài viết của từng nhóm. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: - Ôn lại văn nghị luận chứng minh. *Bài mới: Soạn bài: “Dùng cụm C-V để mở rộng câu”.. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………............

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×