Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

cong dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.4 KB, 92 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 20 / 8/ 2012 tiÕt 1: bµi 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè 8A: 8B:. 8C:. I.Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải. Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải. Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 2. Kĩ năng: - HS biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. 3. Thái độ: - HS có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải. - Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc. II. Chuẩn bị: 1.GV: SGV, SGK. 2. HS: Sưu tầm những câu truyện về tôn trọng lẽ phải. III. Tiến trình bài dạy. 1.Ổn định tổ chức ( 2’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) (Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS) 3. Bài mới: ( 35’) * Vào bài: Sống trung thực dám bảo vệ những điều đúng đắn ,không chấp nhận và không làm những điều sai trái đó là những nội dung cốt lõi của tôn trọng lẽ phải .Vậy tôn trọng lẽ phải là gì ? Nó có ý nghĩa như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp những thắc mắc đó . * Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. - GV: HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề. Quan Tuần phủ Hưng Hóa: - Gọi HS đọc chuyện về quan Tuần phủ Hưng Nguyễn Quang Bích. Hóa: Nguyễn Quang Bích. * Hoạt động nhóm. ( Nhóm nhỏ) - GV nêu vấn đề: + Những việc làm của viên tri huyện Thanh Ba với tên nhà giàu và người nông dân nghèo? + Hình bộ thượng thư anh ruột tri huyện Thanh Ba có hành động gì? + Nhận xét về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. -> Tri huyện Thanh Ba: ăn hối lộ, ức hiếp dân nghèo, xử án không công minh. -> Xin tha tội cho tri huyện. -> Bắt tên nhà giàu, trả lại ruộng cho người nông 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dân. Phạt tên nhà giàu về tội hối lộ, ức hiếp. Cách chức tri huyện Thanh Ba. + CH: Hành động của quan tuần phủ thể hiện - Ông là người dũng cảm, trung đức tính gì ? thực, dám đấu tranh để bảo vệ - HS: TL chân lý, lẽ phải, không chấp nhận những điều sai trái. + CH: Trong các cuộc tranh luận, có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu theo ý kiến đó đúng thì em sẽ xử sự như thế nào? -> Nếu ý kiến đó đúng thì em cần ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho các bạn khác thấy những điểm mà em cho là đúng, hợp lý. + CH: Nếu biết bạn mình quay cóp bài trong giờ kiểm tra, em sẽ làm gì? -> Em cần thể hiện thái độ không đồng tình đối với hành vi đó. Phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó. + CH: Để có cách xử sự phù hợp trong các trường hợp ta cần phải làm gì ? - HS: TL - Mỗi người không chỉ có nhận thức đúng mà cần phải có hành vi và cách ứng xử phù hợp trên cơ sở tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải, phê phán những việc làm sai trái… - GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học. II. Nội dung bài học. + CH: Em hãy kể những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ phải mà em thấy trong cuộc sống hàng ngày? + CH: Vậy em hiểu lẽ phải là gì? - HS: TL 1. Khái niệm. - Lẽ phải là những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. - Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ + CH: Tôn trọng lẽ phải được thể hiện qua những điều đúng đắn. những khía cạnh nào? -> Qua thái độ, lời nói, cử chỉ, hành động của con người. +CH: Lẽ phải có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người 2. Ý nghĩa. - HS: TL - Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, gpó phần thúc đẩy xã hội + CH: Là HS em phải làm gì để rèn luyện tính phát triển tôn trọng lẽ phải? -> Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải để có những hành vi và cách ứng xử phù hợp. + CH: Lựa chọn cách giải quyết nào và giải thích III Luyện tập. 1. Bài tập 1. vì sao? - Lựa chọn đáp án: C. + CH: Nếu người thân của em mắc khuyết điểm, em sẽ lựa chọn phương án nào và giải thích vì 2. Bài tập 2. - Lựa chọn đáp án: C. sao? + CH: Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng lẽ phải?. 3. Bài tập 3. - GV đọc cho HS nghe truyện: Vụ án “ Trái đất - Hành vi a, c, e biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải. quay” (SGV T.21) 4. Củng cố (3’) - CH: Thế nào là tôn trọng lẽ phải? Là HS em cần phải làm gì để rèn luyện tính tôn trọng lẽ phải? 5. HDVN (2’) - Làm bài tập 4,5. - Đọc trước bài: Liêm khiết. *************************************************** Ngµy so¹n: 23 / 8/ 2012 tiÕt 2: bµi 2: LIÊM KHIẾT Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè 8A: 8B: 8C: I.Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là liêm khiết, Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết. - Nêu được ý nghĩa của liêm kiết. 2. Kĩ năng: - HS phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính. - Biết sống liêm khiết, không tham lam. 3. Thái độ: - Có thái độ kính trọng những người sống liêm khiết, phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng. II. Chuẩn bị: 1.GV: SGV, SGK, luật phòng chống tham nhũng được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005. 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình bài dạy. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Ổn định tổ chức ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - CH: Thế nào là tôn trọng lẽ phải? Là HS em cần phải làm gì để rèn luyện tính tôn trọng lẽ phải? Đáp án: - Lẽ phải là những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. - Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn. - Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải để có những hành vi và cách ứng xử phù hợp. 3. Bài mới:( 35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc chuyện. * Hoạt động nhóm.( nhóm lớn) - GV nêu vấn đề: +Nhóm 1, 2: Những việc làm của bà Ma-ri Quy-ri là gì. Những việc làm đó thể hiện đức tính gì? + Nhóm 3: Những việc làm của Dương Chấn là gì. Những việc làm đó thể hiện đức tính gì? + Nhóm 4: Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào? Những hành động đó thể hiện đức tính gì? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. -> Ma-ri Quy-ri không giữ bản quyền phát minh , biếu 1 gam Ra-đi cho viện nghiên cứu ứng dụng để chữa bệng ung thư, không nhận món quà của tổng thống mà dành nó cho viện nghiên cứu khoa học->Là người không vụ lợi, tham lam, sống có trách nhiệm với gia đình và xã hội. ->Dương Chấn được Vương Mật đem vàng đến lễ nhưng ông không nhận-> Ông là người thanh cao, vô tư, không hám lợi. -> Bác sống như người Việt Nam bình thường, khước từ nhà cửa, quân phục, ngôi sao sáng chói…-> Bác là người trong sạch, liêm khiết. + CH: Em có nhận xét gì về cách xử sự trong ba trường hợp trên? - HS: TL - Cách xử sự của Ma-ri Quy-ri, Dương Chấn, Bác Hồ là những tấm gương sáng để chúng ta học tập, + CH: Trong điều kiện hiện nay, theo em việc học tập noi theo và kính phục. những tấm gương đó có còn phù hợp không? Vì sao? -> Trong điều kiện hiện nay, lối sống thực dụng, chạy theo đồng tiền có xu hướng ngày càng gia tăng, thì 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> việc học tập những tấm gương đó càng trở nên cần thiết và có ý nghĩa thiết thực Vì: + Giúp mọi người phân biệt được những hành vi liêm khiết hoặc không liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày. +Đồng tình, ủng hộ, quý trọng người liêm khiết và phê phán những hành vi thiếu liêm khiết. +Giúp mọi người có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết. - GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học. + CH: Em hiểu thế nào là liêm khiết?. II. Nội dung bài học. 1. Khái niệm. - Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức, thể hiện lối sống không hám danh, hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỉ.. + CH: Sống liêm khiết có ý nghĩa như thế nào đối vói con người và xã hội? 2. Ý nghĩa. - Sống liêm khiết làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần + CH: Tác dụng của đức tính liêm khiết với bản thân làm xã hội trong sạch, tốt em và mọi người? đẹp hơn. - Giới thiệu luật phòng chống tham nhũng được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005. III Luyện tập. + CH: Những hành vi nào thể hiện thể hiện tính liêm 1. Bài tập 1. khiết và không liêm khiết? Giải thích vì sao? - Hành vi liêm khiết: 1, 3, 5, 7. + CH: Em tán thành hay không tán thành những việc - Hành vi không liêm khiết: làm có trong bài tập 2? Vì sao? 2, 4, 6. + CH: Em hãy kể một câu chuyện nói về tính liêm 2. Bài tập 2. khiết? - Không tán thànhvới tất cả các cách ở những tình huống đó vì chúng đều biểu hiện những khía cạch khác nhau của sự không liêm khiết. 4. Củng cố (3’) - CH: Liêm khiết có tác dụng gì trong cuộc sống của con người? Bản thân em sẽ phải làm gì để rèn luyện tính liêm khiết? 5. HDVN(1’) 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về đức tính liêm khiết. - Đọc trước bài: Tôn trọng người khác. ************************************************** Ngµy so¹n: 10 / 9/ 2012 tiÕt 3: bµi 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I.Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác, nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày. - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác. 2. Kĩ năng: - HS biết phân biệt các hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác trong cuộc sống. - Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác. - Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác. II. Chuẩn bị: 1.GV: SGV, SGK, phiếu học tập. 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình bài dạy. 1.Ổn định tổ chức ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - CH: : Em hiểu thế nào là liêm khiết? Sống liêm khiết có ý nghĩa như thế nào đối vói con người và xã hội? Đáp án: - Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức, thể hiện lối sống không hám danh, hám lợi, không nhỏ nhên, ích kỉ. - Sống liêm khiết làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn. 3. Bài mới:( 35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. - GV: HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc 3 tình huống trong phần đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm.( nhóm lớn) - GV nêu vấn đề: + Nhóm 1, 2: Nhận xét về cách cư xử, thái độ, việc làm của Mai. Hành vi của Mai sẽ được mọi người đối xử như thế nào? + Nhóm 3: Nhận xét về cách cư xử của một số bạn đối với Hải. Suy nghĩ của Hải như thế nào. Thái độ của Hải thể hiện đức tính gì? 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Nhóm 4: Nhận xét việc làm của Quân và Hùng. Việc làm đó thể hiện đức tính gì? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. -> Mai là học sinh gỏi nhưng không kiêu căng, coi thường người khác mà lễ phép, chan hòa, cởi mở giúp đỡ nhiệt tình-> Mai được mọi người tôn trọng, quý mến. -> Các bạn trên chọc Hải vì em là da đen. Hải không cho da đen là xấu mà còn tự hào vì được hưởng màu da của cha-> Hải biết tôn trọng cha mình. -> Quân và Hùng đọc chuyện, cười trong giờ học văn-> Thể hiện sự thiếu tôn trọng người khác. +CH: Vậy trong cuộc sống chúng ta cần phải làm gì để thể hiện sự tôn trọng người khác?. * Bài tập nhanh: Điền vào ô trống. - GV treo đáp án ( có nhiều đáp án khác nhau) Hành vi Tôn trọng người khác Không tôn trọng Địa điểm. Gia đình. Vâng lời bố mẹ. Lớp, trường Công cộng. Giúp đỡ bạn bè. - Chúng ta phải biết lắng nghe, kính trọng, nhường nhịn, không chê bai, chế diễu người khác khi họ khác mình về hình thức, sở thích, phải biết cư xử có văn hóa, đúng mực, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Biết đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái.. Xấu hổ vì bố đạp xích lô Chê bạn nhà nghèo. Nhường chỗ cho Dẫm lên cỏ, bẻ hoa. người già trên xe buýt II. Nội dung bài học.. - GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học.. 1. Khái niệm. - Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. Thể hiện lối sống có văn hóa. + CH: Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào đối 2. Ý nghĩa. với đời sống hàng ngày? - Tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn + CH: Thế nào là tôn trọng người khác?. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trọng của người khác đối với mình. - Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và + CH: Chúng ta phải rèn luyện đức tính tôn trọng người tốt đẹp hơn. khác như thế nào? 3. Cách rèn luyện tính tôn trọng người khác. - Tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi. - Thể hiện cử chỉ, hành động và lời nói tôn trọng người khác III Luyện tập. - GV: HDHS luyện tập. 1. Bài tập 1. - Hành vi b, c, d, đ, e, h, + CH: Những hành vi nào thể hiện sự tôn trọng, hành vi k, l, m, n, o đều thể hiện sự thiếu tôn trọng người nào thể hiện sự thiếu tôn trọng người khác? Vì sao? khác. + CH: Em tán thành hay không tán thành với mỗi ý 2.Bài tập 2. kiến ? Vì sao? + CH: Hãy dự khiến tình huống mà em gặp trong cuộc 3. Bài tập 3. sống để có cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng mọi người, theo các gợi ý ? 4. Củng cố (3’): Thế nào là tôn trọng người khác? Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống hàng ngày? 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về sự tôn trọng người khác. - Đọc trước bài: Giữ chữ tín. **************************************************. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngµy so¹n: 12 / 09/ 2014 tiÕt 4 - bµi 4: GIỮ CHỮ TÍN Ngµy gi¶ng. /09/2014. Líp/sÜ sè. 8C:. I. Môc tiªu.. 1. KiÕn thøc: - HS hiểu thế nào là giữ chữ tín, nêu được những biểu hiện của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín. 2. KÜ n¨ng: - HS biết phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. - Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ chữ tín. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gi¸o ¸n + SGK + TLTK. - Những mẫu chuyện có liên quan đến bài học. 2. Häc sinh: - Vë ghi + SGK + chuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: ? Thế nào là tôn trọng người khác? Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống hàng ngày? Đáp án: - Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. Thể hiện lối sống có văn hóa. - Tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình. - Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn. 3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Đặt vấn đề.. - GV HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc 4 tình huống trong phần đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm.( nhóm lớn) - GV nêu vấn đề: + Nhóm 1: Trước việc làm của nước Lỗ, Nhạc Chính Tử như thế nào? Tại sao Nhạc Chính Tử lại làm như vậy? + Nhóm 2: Em bé đã nhờ Bác điều gì? Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vậy? + Nhóm 3: Người sản xuất, kinh doanh hàng hóa phải làm tốt việc gì đối với người tiêu dùng? Vì sao? + Nhóm 4: Nếu làm việc gì cũng đại khái, qua loa thì người đó có nhận được sự tin cậy của người khác không? vì sao? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. -> Nước Lỗ làm đỉnh giả để cống nước tề. Nhạc Chính Tử được cử đi nhưng ông không chịu đưa đỉnh giả đó đi vì như vậy sẽ làm mất lòng tin của vua Tề với ông. -> Em bé đòi Bác mua cho một chiếc vòng bạc. Bác đã hứa và giữ lời hứa. Bác làm như vậy vì Bác là người trọng chữ tín. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -> Đảm bảo chất lượng hàng hóa, giá thành, mẫu mã, thời gian, thái độ vì nếu không làm như vậy sẽ mất lòng tin với khách hàng và hàng hóa sẽ không tiêu thụ được. -> Nếu làm việc gì cũng đại khái, qua loa thì người đó không nhận được sự tin cậy của người khác. ? Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì mỗi người chúng ta cần phải làm gì? ? Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao? -> Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng của giữ chữ tín, song giữ chữ tín không phải chỉ là giữ lời hứa mà còn thể hiện ở ý thức trách nhiệm và quyết tâm khi thực hiện lời hứa. - GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học.. - Muốn giữ được lòng tin của mọi người thì cần làm tốt chức trách, nhịm vụ của mình, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong mối quan hệ với mọi người.. II. Nội dung bài học.. ? Thế nào là giữ chữ tín?. 1. Khái niệm. - Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau. ? Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào trong 2. Ý nghĩa. cuộc sống hàng ngày? - Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình. ? Muốn rèn luyện đức tính giữ chữ tín ta 3. Cách rèn luyện. phải làm gì? - Làm tốt nghĩa vụ của mình, hoàn thành nhiệm vụ, giữ lời hứa,đúng hẹn. - GV: HDHS luyện tập làm bài tập 1(SGK) III. Luyện tập. 1. Bài tập 1. a. Việc làm của Minh là sai. Vì Minh không giữ đúng lời hứa là giúp đỡ Quang tiến bộ mà chỉ làm Quang lười và ỷ lại. b. Bố Trung không phải là người không biết giữ lời hứa vì ông không cố ý mà do hoàn cảnh khách quan mang lại. c. ý kiến của Nam là sai. Vì đã nhận lỗi và hứa sửa lỗi thì phải thực hiện. d. Việc làm của Lan là sai. Vì Lan đã sai hẹn không giữ đúng 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lời hứa. e. Việc làm của Nga là sai. Vì nga khônng giữ đúng lời hứa với bố mẹ Phương. ? Tìm những biểu hiện hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong cuộc sống hành ngày vào bảng sau: Hành vi Giữ chữ tín Không giữ chữ Địa điểm tín. Gia đình Nhà trường Xã hội 4. Cñng cè, hệ thống bài học. - GV hÖ thèng kiÕn thøc bµi häc. - Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày? 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Häc bµi cò. - Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về giữ chữ tín. - Đọc trước bài: Tự Lập. Ngµy so¹n: 15 / 9/ 2012 tiÕt 5 - bµi 10:. TỰ LẬP Ngµy gi¶ng. /09/2014. Líp/sÜ sè. 8C:. I. Môc tiªu.. 1. KiÕn thøc: - HS hiểu được thế nào là tự lập. - Nêu được những biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu được ý nghĩa của tính tự lập. 2. KÜ n¨ng: - Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt. 3. Thái độ: - Thích sống tự lập, không dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác. - Cảm phục và tự giác học hỏi những bạn, những người xung quanh biết sống tự lập. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Gi¸o ¸n + SGK + TLTK. - Những mẫu chuyện có liên quan đến bài học. 2. Häc sinh: 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Vë ghi + SGK + chuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: ? Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày? ? Muốn rèn luyện đức tính giữ chữ tín ta phải làm gì? 3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề. I. Đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc nội dung phần đặt vấn đề * Hoạt động nhóm. - GV nêu vấn đề: + Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước, mặc dù chỉ với hai bàn tay không? + Em có nhận xét gì về suy nghĩ, hành động của anh Lê ? + Em có suy nghĩ gì sau khi đọc câu chuyện trên? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. - Bác là người có sẵn lòng yêu nước. - Bác có quyết tâm, niềm tin vào chính mình. - Anh Lê là người yêu nước nhưng không đủ cam đảm để di cùng Bác ? Tự lập có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi -> Việc Bác ra đi tìm đường cứu cá nhân, gia đình và xã hội? nước, dù chỉ với hai bàn tay không, thể hiện phẩm chất không ? Bản thân em đã tự lập trong những việc sợ khó khăn, gian khổ, tự lập cao nào? của Bác. - GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học. II. Nội dung bài học. ? Em hiểu thế nào là tự lập? 1. Tự lập là gì? - Tự lập là tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình. ? Nêu những biểu hiện của tính tự lập? 2. Biểu hiện của tình tự lập. - Tự tin. - Có bản lĩnh. - Vượt khó khăn gian khổ. - Có ý chí phấn đấu, kiên trì, bền bỉ. ? Tự lập giúp ích cho con người điều gì? 3. Ý nghĩa của tính tự lập. - Người có tính tự lập thường gặt 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hái được nhiều thành công trong cuộc sống. - Được mọi người kính trọng. ? Là HS chúng ta cần rèn luyện tính tự lập 4. Học sinh cần làm gì để có như thế nào? tính tự lập. - Rèn luyện tính tự lập từ khi còn nhỏ. - Trong học tập, công việc, sinh hoạt hàng ngày. ? Em tán thành hay không tán thành ý kiến III. Luyện tập. 1. Bài tập 2. nào dưới đây? Giải thích vì sao? - Ý kiến đúng: c, d, đ, e. -> HS trả lời -> HS nhận xét, bổ sung. - Ý kiến sai: a, b. - GV nhận xét. ? Em hãy kể một tấm gương học sinh, sinh 2. Bài tập 4. viên nghèo vượt khó mà em biết? ? Em hãy lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân trong học tập, trong lao động, 3. Bài tập 5. trong các hoạt động của lớp, của trường và trong sinh hoạt hàng ngày theo bảng có trong bài tập 5. 4. Cñng cè, hệ thống bài học. - GV hÖ thèng kiÕn thøc bµi häc. - Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày? 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Häc bµi cò. - Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về giữ chữ tín. - Đọc trước bài: Tự Lập. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngµy so¹n: 17/ 09/ 2014. tiÕt 6 - bµi 5: PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT Ngµy gi¶ng. /09/2014. Líp/sÜ sè. 8C:. I. Môc tiªu.. 1. KiÕn thøc: - HS hiểu thế nào là pháp luật và kỉ luật, hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật. - Nêu được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật. 2. KÜ n¨ng: - Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và , kỉ luật ở mọi lúc mọi nơi. - Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt những quy định củapháp luật và kỉ luật. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng pháp luật và kỉ luật. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật, kỉ luật. Phê phán những hành vi vi phạm pháp luật, kỉ luật. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Gi¸o ¸n + SGK + TLTK. - Những mẫu chuyện có liên quan đến bài học. 2. Häc sinh: - Vë ghi + SGK + chuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: ? Tự lập có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội? ? Bản thân em đã tự lập trong những việc nào? 3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Đặt vấn đề. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc phần đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) - GV nêu vấn đề: + Vũ Xuân Trường đã có hành vi vi phạm pháp luật như thế nào? + Những hành vi vi phạm pháp luật của Vũ Xuân Trường và đồng bọn gây ra hậu quả gì? Chúng đã bị trừng phạt như thế nào? + Để chống lại bọn tội phạm các chiến sĩ công an phải có phẩm chất gì? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. -> Vũ Xuân Trường tổ chức đường dây buôn bán, vận chuyển ma trúy xuyên Thái LanLào - Viêt Nam. Chúng lợi dụng phương tiện của cán bộ công an. Mua chuộc, dụ dỗ cán bộ nhà nước. -> Hậu quả: Tốn tiền của, gia đình tan nát, hủy hoại nhân cách con người. Cán bộ thoái hóa, biến chất. Chúng bị trừng phạt: 8 án tử hình, 6 án trung thân, 2 án 20 năm tù giam… -> Dũng cảm mưu trí, vượt khó khăn trở ngại, vô tư, trong sạch, tôn trọng pháp luật, có tính kỉ luật. ? Chúng ta rút ra bài học gì qua vụ án trên? - Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật. Tránh xa tệ nạn ma túy. Giúp đỡ cơ quan có trách nhiệm phát hiện hành vi vi phạm pháp luật. Có lối sống lành mạnh. II. Nội dung bài học. - GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học. 1. Khái niệm. ? Em hiểu thế nào là pháp luật? - Pháp luật là quy tắc xử xự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. - Kỉ luật là những quy định , quy ? Thế nào là kỉ luật? ? Hãy kể những kỉ luật mà em đang thực ước ở một tập thể, một cộng đồng hiện trong nhà trường hoặc nơi em đang người ở phạm vi hẹp hơn. sinh sống? ? Pháp luật và kỉ luật có ý nghĩa như thế 2. Ý nghĩa. - Những quy định của pháp luật nào trong cuộc sống? và kỉ luật giúp cho mọi người có một chuẩn mực chung để rèn 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> luyện và thống nhất trong hoạt động. - Pháp luật và kỉ luật góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho cá ? HS cần phải làm gì để rèn luyện việc tuân nhân và xã hội phát triển. theo pháp luật và kỉ luật? 3. Cách rèn luyện. ? Tính kỉ luật của người học sinh biểu hiện - Thường xuyên, tự giác thực như thế nào trong học tập, trong sinh hoạt hiện đúng những quy định của hàng ngày, ở nhà và ở cộng đồng? nhà trường, cộng đồng, nhà nước. -> Trong học tập: Tự giác, vượt khó, đi học đúng giờ, đều đặn, làm bài đầy đủ, không quay cóp khi kiểm tra, thi cử… ? Có người cho rằng; pháp luật chỉ cần với những người không có tính kỉ luật, tự giác. Còn đối với những người có ý thức kỉ luật thì pháp luật là không cần thiết. Quan niệm đó đúng hay sai? Tại sao?. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1. - Pháp luật cần cho tất cả mọi người, kể cả người có ý thức tự giác thực hiện pháp luật và kỉ luật, vì đó là những quy định để tạo ra sự thống nhất trong hoạt động, tạo ra hiệu quả, chất lượng ? Bản nội quy của nhà trường, những quy của hoạt động xã hội. định của một cơ quan cóa thể coi là pháp 2. Bài tập 2. luật được không? Tại sao? - Nội quy của cơ quan, nhà trường không thể coi là pháp luật vì nó không phải do nhà nước ban hành, việc giám sát thực hiện không phải do nhà nước. - HS phát biểu ý khiến -> HS nhận xét -> 3. Bài tập 3. GV kết luận. - Ý kiến của chi đội trưởng là đúng, vì đội là một tổ chức xã hội, có những quy định để thống nhất hành động, đi họp chậm. ( không có lí do chính đáng) là thiếu kỉ luật đội. 4. Cñng cè, hệ thống bài học. - GV hÖ thèng kiÕn thøc bµi häc. ? Em hiểu thế nào là pháp luật, kỉ luật ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Häc bµi cò. - Làm bài tập 4. - Đọc trước bài: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngµy so¹n: 05/10/2014. tiÕt 7 - bµi 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG. LÀNH MẠNH. Ngµy gi¶ng. /10/2014. Líp/sÜ sè. 8C:. I. Môc tiªu.. 1. KiÕn thøc: - HS hiểu được thế nào là tình bạn. Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh. - Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh. 2. KÜ n¨ng: - Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và ở cộng đồng. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng và có mong muốn xây dung tình bạn trong sáng, lành mạnh. - Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Gi¸o ¸n + SGK + TLTK. - Những mẫu chuyện có liên quan đến bài học. 2. Häc sinh: - Vë ghi + SGK + chuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: ? Em hiểu thế nào là pháp luật, kỉ luật? Tính kỉ luật của người học sinh biểu hiện như thế nào trong học tập? Đáp án: - Pháp luật là quy tắc xử xự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. - Kỉ luật là những quy định , quy ước ở một tập thể, một cộng đồng người ở phạm vi hẹp hơn. 3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi.. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Đặt vấn đề.. - Gọi HS đọc truyện trong phần đặt vấn đề. - HS: Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) - GV nêu vấn đề: + Nêu những việc làm mà Ăng-ghen đã làm cho Mác. + Nêu những nhận xét về tình bạn của Mác và Ăng-ghen. + Tình bạn giữa Mác và Ăng-ghen dựa trên cơ sở nào? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. -> Ăng-ghen là người đồng chí luôn sát cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh. Luôn giúp đỡ Mác khi gặp khó khăn, ông đi làm kinh doanh lấy tìên giúp đỡ Mác. -> Tình bạn giữa Mác và Ăng-ghen thể hiện sự quan tâm giúp đỡ, thông cảm với nhau đó là tình cảm vĩ đại và cảm động. -> Tình bạn giữa Mác và Ăng-ghen đựa trên cơ sở đồng cảm, có chung lí tưởng hoạt động. + Tình bạn cao cả giữa Mác và Ăng-ghen được dựa trên nền tảng nào? - Tình bạn giữa Mác và Ăng- HS: TL ghen được dựa trên nền tảng: Yêu tổ quốc, yêu nhân dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh. * Bài tập nhanh: + Em tán thành hoặc không tán thành ý kiến nào sau đây? Giải thích vì sao? - Tình bạn là sự tự nguyện bình đẳng. - Tình bạn cần có sự thông cảm, đồng cảm sâu sắc. - Vì lợi ích có thể khai thác được. - Bao che nhau. - Tôn trọng, tin cậy, chân thành. - Rủ rê, hội hè. II. Nội dung bài học. + Thế nào là tình bạn trong sáng, lành 1. Khái niệm. mạnh? - Tình bạn là tình cảm gắn bó - HS: TL giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích, lí tưởng… + Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành - Đặc điểm: Thông cảm, chia sẻ, mạnh là gì? tôn trọng, tin cậy, chân thành, 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS: TL. quan tâm giúp đỡ nhau, trung thực, nhân ái, vị tha. - GV: Những lưu ý khi quan hệ tình bạn khác - Tình bạn có thể có giữa những giới. người cùng giới hoặc khác giới. + Tình bạn trong sáng, lành mạnh có ý nghĩa 2. Ý nghĩa. như thế nào trong cuộc sống? - Tình bạn trong sáng, lành - HS: TL mạnh giúp con người cảm thấy tự tin, yêu cuộc sống, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn. + Em sẽ làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường? - HS: TL III. Luyện tập. + Em tán thành hay không tán thành với các 1. Bài tập 1. - Đáp án đúng: c, d, đ, g. ý kiến trong bài tập 1? Vì sao? - Cho HS chơi trò chơi chọn miếng ghép để 2. Bài tập 2. - Tình huống: a, b khuyên ngăn trả lời câu hỏi của bài tập 2 bạn. - Tình huống: c hỏi thăm, an ủi, động viên, giúp đỡ bạn. - Tình huống: d chúc mừng bạn. - Tình huống: đ hiểu ý tốt của bạn, không giận bạn và cố gắng sửa chữa khuyết điểm. - Tình huống: e coi đó là chuyện bình thường, là quyền của bạn và không khó chịu, giận bạn về chuyện đó. 4. Cñng cè, hệ thống bài học. - GV hÖ thèng kiÕn thøc bµi häc. ? Thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh? Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh là gì? 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Häc bµi cò. - Làm bài tập. - Tìm hiểu an ninh trật tự tại địa phương mình đang sinh sống.. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngµy so¹n: 06/10/2014. tiÕt 8: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ AN NINH TRẬT TỰ TẠI ĐỊA PHƯƠNG. Ngµy gi¶ng. /10/2014. Líp/sÜ sè. 8C:. I. Môc tiªu.. 1. KiÕn thøc: - HS nắm được một số vấn đề an ninh trật tự trên địa bàn dân cư mà mình sinh sống. 2. KÜ n¨ng: - Rèn kĩ năng thực hiện đúng an ninh trật tự. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức thực hiện nghiêm túc an ninh trật tự ở mọi nơi II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Gi¸o ¸n + SGK + TLTK. - Những mẫu chuyện có liên quan đến bài học. 2. Häc sinh: - Vë ghi + SGK + chuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: ( Kết hợp trong bài mới) 3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1. Bài tập trắc nghiệm.. - GV: HDHS làm bài tập trắc nghiệm. ? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng các vụ tai nạn giao thông hiện nay? a. Cơ sở hạ tầng yếu kém: đường nhỏ hẹp, nhiều ổ gà… b. Hạn chế về ý thức, sự hiểu biết của người tham gia giao thông. c. Sử dụng phương tiện giao thông kém chất lượng hoặc quá cũ nát. - Đáp án: d d. Cả ba ý trên. - GV: Yêu cầu HS liên hệ vói tình hình an ninh 2. Vấn đề an ninh trật tự tại trật tự tại địa phương. địa phương ? Vấn đề xâm phạm đến thân thể người khác? ? Vấn đề trộm cắp tài sản? ? Vấn đề tệ nạn xã hội? ? Vấn đề an toàn giao thông? - HS : Liên hệ 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV: KL - GV:HDHS làm bài tập tình huống. ? Khi thấy trên đường có một hố to hoặc có một cống lớn bị mất nắp, có thể gây nguy hiểm cho người đi đường, em sẽ làm gì? - HS: Thảo luận theo bàn rồi đại diện trả lời.. - GV: Khoảng 15 giờ ngày 16/12/2002, H-16 tuổi, đi xe máy Future của mẹ chở N- 18 tuổi và T- 14 tuổi, đi trên đường Thăng Long - Nội Bài. Khi đến địa phận xã Q huyện Mê Linh, H vượt xe ô tô đi cùng chiều phía trước. Nhưng do không chú ý là là lúc đó xe ô tô cũng đang rẽ trái, nên tay lái xe mô tô của H va vào bánh trước bên trái ô tô gây chấn thương nặng cho H và những người cùng đi trên xe máy. ( Theo báo ANTĐ- 20/12/2002) ? H đã vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông? - HS: Thảo luận theo bàn rồi đại diện trả lời.. 3. Bài tập tình huống. a. Tình huống 1. * Các cách ứng xử có thể có: - Tìm cách báo cho người đi đường biết có sự nguy hiểm ở phía trước để họ đề phòng. - Lấy vật chuẩn đánh dấu nơi nguy hiểm để mọi người dễ nhận thấy và đề phòng. - Nếu có thể thì cùng mọi người tìm cách khắc phục sự cố nguy hiểm đó. - Báo cho công an hoặc người có trách nhiệm biết để xử lý. b. Tình huống 2. *H đã vi phạm quy định về an toàn giao thông. - Chưa đủ 18 tuổi, chưa được cấp giấy phép lái xe, vi phạm điều 53 và điều 55 Luật GTĐB. - Chở 2 người lớn, vi phạm điều 28 Luật GTĐB, quy định người điều khiển xe mô tô chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7tuổi. - Khi muốn vượt xe khác, ta phải báo hiệu( bằng đèn, còi hoặc bằng tay) và phải chú ý quan sát, khi thấy đảm bảo an toàn thì mới được vượt ( không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước đã tránh về bên phải), phải vượt về bên trái.. 4. Cñng cè, hệ thống bài học. - GV cho HS liên hệ các tình huống an ninh trật tự tại địa phương... ? Bản thân em sẽ làm gì để chấp hành đúng luật an ninh trật tự không? 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Tiếp tục tìm hiểu an ninh trật tự tại địa phương mình đang sinh sống. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chuẩn bị bài 8.. Ngµy so¹n:14/10/2014. tiÕt 9 - bµi 8:. TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC Ngµy gi¶ng. /10/2014. Líp/sÜ sè. 8C:. I. Môc tiªu.. 1. KiÕn thøc: - HS hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. 2. KÜ n¨ng: 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết học hỏi, tiếp thu những tinh hoa, kinh nghiệm của các dân tộc khác. 3. Thái độ: - Có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng, khiêm tốn học hỏi các dân tộc khác. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Gi¸o ¸n + SGK + TLTK. - Những mẫu chuyện có liên quan đến bài học. 2. Häc sinh: - Vë ghi + SGK + chuÈn bÞ bµi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: ? Thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh? Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh là gì? Đáp án: - Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích, lí tưởng… - Đặc điểm: Thông cảm, chia sẻ, tôn trọng, tin cậy, chân thành, quan tâm giúp đỡ nhau, trung thực, nhân ái, vị tha. - Tình bạn có thể có giữa những người cùng giới hoặc khác giới. 3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. - GV: HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề. - Gọi HS đọc phần đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) - GV nêu vấn đề. + Vì sao Bác Hồ được được công nhận là danh nhân văn hóa thế giới? + Việt Nam đã có đóng góp gì đáng tự hào vào nền văn hóa thế giới? Ví dụ? + Lý do nào giúp nền kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. - Bác đã 30 năm bôn ba học hỏi, tìm đường cứu nước, cống hiến trọn đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân loại vì hòa bình độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ. - Cố đô Huế, phố cổ Hội An…… - Thành tựu Trung Quốc đạt được nhờ: Mở rộng quan hệ, học tập kinh nghiệm các nước khác, phát triển các ngành công nghiệp 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> mới… - GV: Bài học của trung Quốc không những giúp Trung Quốc thành công trong công cuộc đổi mới kinh tế mà còn là bài học cho các nước khác trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trung Quốc và Việt Nam có những nét chung về văn hóa, có mối quan hệ từ lâu đời nên việc học hỏi kinh nghiệm có nhiều thuận lợi. ? Chúng ta rút ra được bài học gì qua những thông tin trong phần đặt vấn đề? - HS: TL ? Chúng ta nên học tập, tiếp thu những gì ở các dân tộc khác? Nêu ví dụ? -> Học hỏi: thành tựu khoa học kĩ thuật; Trình độ quản lí; Văn học nghệ thuật. -> Ví dụ: Máy vi tính, điện tử viễn thông, ti - Phải biết tôn trọng các dân tộc vi, tủ lạnh, kiến trúc… khác, học hỏi những giá trị văn hóa của dân tộc khác và thế giới để góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II. Nội dung bài học. - GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học. 1. Khái niệm. - Là tôn trọng chủ quyền, lợi ích ? Thế nào là tôn trọng học hỏi các dân tộc và nền văn hóa của các dân tộc. khác? Luôn tìm hiểu, tiếp thu những - HS: TL điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của các dân tộc. 2. Ý nghĩa. ? Ý nghĩa của việc học hỏi các dân tộc khác - Tôn trọng học hỏi các dân tộc là gì? khác tạo điều kiện để nước ta tiến - HS: TL nhanh trên con đường xây dung đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc. ? Chúng ta cần phải làm gì để tôn trọng học 3. Chúng ta làm gì để tôn trọng hỏi các dân tộc khác? học hỏi các dân tộc khác. - HS: TL - Tích cực học tập tìm hiểu đời ? Lấy ví dụ về một số trường hợp nên hoặc sống và các nền văn hóa thế giới. không nên trong việc học hỏi các dân tộc - Tiếp thu một cách có chọn lọc, khác? phù hợp với điều kiện hoàn cảnh - HS: TL truyền thống con người Việt Nam. - GV: HDHS luyện tập. III. Luyện tập. ? Hãy nêu một số thành tựu về kinh tế, văn 1. Bài tập 1. hóa..., các công trình tiêu biểu, phong tục tập quán tốt đẹp của một số nước mà em biết? 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS: TL ? Trả lời câu hỏi của tình huống trong bài 2. Bài tập 4. tập 4? - Đồng ý với ý kiến của bạn Hòa vì: Những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn, lạc hậu nhưng đã có những giá trị văn hóa mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống cần học tập. ? Em đồng ý hoặc không đồng ý với những 3. Bài tập 5. việc làm nào? Vì sao? - Đồng ý với đáp án: b, d, - Không đồng ý : a, c, đ, e, g, h. 4. Cñng cè, hệ thống bài học. - GV cho HS liên hệ các tình huống an ninh trật tự tại địa phương... ? Thế nào là tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? Ý nghĩa của việc học hỏi các dân tộc khác là gì? 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Làm bài tập 1,2 . - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết.. Ngµy so¹n: 18/10/2014 TIẾT 10:. KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT Ngµy gi¶ng. /10/2014. Líp/sÜ sè. 8C:. I. Môc tiªu.. 1. KiÕn thøc: - Qua giờ kiểm tra giúp HS ôn tập củng cố kiến thức các bài : Tôn trọng lẽ phải, liêm khiết, tôn trọng người khác, giữ chữ tín, pháp luật và kỉ luật, xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh. 2. KÜ n¨ng: - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng nhận biết, phân tích hành vi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: A. Ma trận đề. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nhận biết TNKQ TL 1.Tôn Nhận biết trọng lẽ được hành vi phải tôn trọng lẽ phải. Thông hiểu TNKQ TL Hiểu được thế nào là tôn trọng lẽ phải.. 12.5%TSĐ = 1.25đ. 20%=0.25đ. 80%=1đ. 2. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Nhận biết được hành vi tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. 32.5%TSĐ = 3.25đ. 7.7%=0.25đ. 3. Tôn trọng người khác.. Nhận biết được hành vi tôn trọng người khác.. 32.5%TSĐ = 3.25đ. 38.4%=1.25đ. 4. Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.. Nhận biết được tình bạn trong sáng, lành mạnh.. 22.5%TSĐ = 2.25đ. Vận dụng TNKQ TL. Hiểu được thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Lấy được ví dụ. 92.3%=3đ Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác. Lấy được ví dụ. 61.6%=2đ Hiểu được thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh. Lấy được ví dụ 88.9%=2đ 5đ = 50% TSĐ. 11.1%=0.25đ 2đ = 20% TSĐ. TSC: 9 3đ = 30% TSĐ TSĐ: 10 B. Đề bài. I. Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau Câu 1.(0.25 điểm). Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải? 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> A. Lắng nghe ý kiến của mọi người, nhưng sẵn sàng tranh luận với họ để tìm ra lẽ phải. B. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. C. Chỉ làm những việc mình thích. D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình. Câu 2.(0.25 điểm). Hành vi nào sau đây không thể hiện sự tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? A. Tìm hiểu phong tục, tập quán của các nước trên thế giới. B. Chỉ dùng hàng ngoại, chê hàng Việt Nam. C. Học hỏi công nghệ sản xuất hiện đại để ứng dụng vào việt Nam. D. Thích tìm hiểu nghệ thuật dân tộc của các nước khác. Câu 3.(0.25 điểm). Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác? A. Làm theo sở thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh. B. Nói chuyện riêng, làm việc riêng và đùa nghịch trong giờ học. C. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện. D. Mở đài to khi đã quá khuya. Câu 4. (0.25 điểm). Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Tình bạn trong sáng, lành mạnh giúp con người sống tốt hơn, yêu cuộc sống hơn. B. Tình bạn trong sáng, lành mạnh không thể có từ một phía. C. Có tình bạn trong sáng, lành mạnh gữa hai người khác giới. D. Bạn bè phải biết bao che, bảo vệ nhau trong mọi trường hợp Câu 5. ( 1 điểm) Điền vào dấu ba chấm cụm từ thích hợp. Tôn trọng lẽ phải là......................................................................................và bảo vệ ..............................................................Biết điều chỉnh............................................... của mình theo hướng tích cực, không .............................................................sai trái. Câu 6. ( 1 điểm) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. A B 1. Những điều được coi là đúng đắn, phù a.Liêm khiết hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội 2. Làm cho con người thanh thản, nhận b. Lẽ phải được sự quý trọng, tin cậy của mọi người. 3. Là sự đánh giá đúng mức,coi trọng c. Tình bạn danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. 4. Là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều d. Giữ chữ tín người hợp nhau về tính tình, sở thích. e. Tôn trọng người khác II. Tự luận.( 7 điểm) Câu1( 3 điểm.) Thế nào là tôn trọng người khác? Cho 4 ví dụ? Câu 2(2 điểm). Thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh? Đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh là gì? Cho ví dụ? Câu 3( 3 điểm). Thế nào là tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? Hãy kể tên 5 công trình tiêu biểu của các nước trên thế giới? 5 nét văn hóa đặc sắc của các nước trên thế giới? C. Đáp án và thang điểm:. I. Trắc nghiệm khách quan.( 3 điểm)( Mỗi ý đúng được 0.25đ) 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu. 1. Đáp án. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 - Công nhận, ủng hộ, tuân theo. - Những điều đúng đắn. - Suy nghĩ, hành vi. - Chấp nhận, không làm những việc. 1 2 3 4. 6 -. b a e c. II. Tự luận.( 7 điểm) Câu 1. ( 3 điểm) – Tôn trọng người khác là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. 1đ - Ví dụ: HS tự làm.( Mỗi ví dụ đúng được 0.5đ) Câu 2. (2 điểm) - Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích, lí tưởng… 0.5đ - Đặc điểm: Thông cảm, chia sẻ, tôn trọng, tin cậy, chân thành, quan tâm giúp đỡ nhau, trung thực, nhân ái, vị tha. 0.5đ - Tình bạn có thể có giữa những người cùng giới hoặc khác giới. 0.5đ - Ví dụ: HS tự làm. 0.5đ Câu 3. ( 3 điểm) - Là luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp ttrong nền kinh tế, văn hoá, xã hội của các dân tộc, đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình. 0.5đ - Năm công trình tiêu biểu( 0.2đ/ 1 công trình) + Tháp Et-phen ( Pháp). + Vạn lí Trường Thành ( Trung Quốc). + Tượng nữ thần Tự Do ( Mĩ). + Đấu trường La Mã ( I-ta-li-a). + Kim tự tháp ( Ai Cập). - Năm nét văn hóa đặc sắc:( 0.2đ/ 1 nét) + Múa Lăm vông ( Lào). + Lễ hội té nước ( Thái Lan). + Lễ hội Samba ( Braxin). + Lễ hội ném cà chua ( Tây ban nha). + Múa bụng ( Ấn Độ). 2. Häc sinh: - Ôn tập kiến thức + Giấy bút. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: Không 3. Bµi míi:. Hoạt động của GV - GV : Phát đề kiểm tra cho HS - GV : Gi¸m s¸t HS lµm bµi - GV : hÕt giê thu bµi 4. Cñng cè, hệ thống bài học:. Hoạt động của HS - HS : Nhận đề kiểm tra - HS : TËp trung lµm bµi nghiªm tóc. - HS : đặt bút và nộp bài. - GV nhËn xÐt, rót kinh nghiÖm HS trong giê kiÓm tra. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5. Híng dẫn về nhà: - ChuÈn bÞ trước bài: Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng khu dân cư.. Ngày soạn: 27/10/2014.. Chủ đề: GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ. ( Tiết 11 - Bài 9 – 1 tiết) 1. Bước 1: Xác định chuẩn KT, KN, thái độ. a. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư và xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. - Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. b. Kỹ năng: - Thực hiện quy định về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. c. Thái độ: - Đồng tình, ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực hiện chủ trương đó. 2. Bước 2: Xác định những năng lực có thể đánh giá và hướng tới trong quá trình dạy học chủ đề. - Dạy học chủ đề này chúng ta hướng tới việc hình thành cho học sinh những năng lực cơ bản sau: + Năng lực nhận thức về một vấn đề chính trị, xã hội đó là vấn đề góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. + Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực này thể hiện ở yêu cầu thực hiện các chuẩn về Kiến thức đó là: Nhận biết được về việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. Chuẩn về kỹ năng, là năng lực tham gia xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. Từ đó phân biệt được hành vi đúng, sai trong việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. + Hình thành năng lực tự đánh giá, điều chỉnh hành vi cho phù hợp. + Năng lực giải quyết vấn đề: Qua nội dung bài học các em biết vận dụng KT, KN giải quyết tình huống giải quyết tình huống về góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. + Hình thành năng lực giao tiếp, ứng xử với các vấn đề tự nhiên, xã hội. 3. Bước 3: Xây dựng bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề: Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. Nội dung (KT, KN, TĐ) Hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư và xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng nếp. Nhận biết. Thông hiểu. Hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư và xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư Từ một bối cảnh cụ thể rút ra ý nghĩa 3. Vận dụng thấp. Vận dụng cao.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> sống văn hóa ở cộng đồng dân cư Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư Thực hiện các quy định về nếp sống văn hóa ở cồng đồng dân cư Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư Đồng tình, ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực hiện chủ trương đó. của việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. Nêu được những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa. Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa.. Đề xuất được một số biện pháp để góp phần bảo vệ di sản văn hóa ở địa phương. Tuyên truyền và tham gia với những người xung quanh hiểu và cùng nhau giữ gìn, bảo vệ, di sản văn hóa.. 4. Bước 4: Biên soạn hệ thống câu hỏi. Câu hỏi 1: Em hãy tự nhận xét bản thân em và gia đình đã có những việc làm nào là đúng, việc làm nào là sai trong việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? Câu hỏi 2: Theo em những hành vi nào sau đây là biểu hiện xây dựng nếp sống văn hóa và ngược lại: A. Các gia đình giúp nhau làm kinh tế, xóa đói giảm nghèo. B. Trẻ em tụ tập ở quán xá, la cà ngoài đường. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> C. Bỏ trồng cây thuốc phiện. D. Trẻ em đến tuổi đi học đều đến trường. E. Sinh đẻ có kế hoạch. F. Nghe và tuyên truyền tin đồn nhảm. Câu hỏi 3: Em hãy tìm một việc làm mà em cho là thiết thực nhất để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa tại nơi em đang ở? Câu hỏi 4: Em có nhận xét gì về nếp sống văn hóa nơi gia đình em đang sinh sống? Câu hỏi 5: Em hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về một di sản văn hóa của địa phương mình cho bạn bè ở địa phương khác được biết? 5. Bước 5: Tổ chức thực hiện chủ đề. I. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Gi¸o ¸n + SGK + TLTK. - Những mẫu chuyện có liên quan đến bài học. 2. Häc sinh: - Vë ghi + SGK + chuÈn bÞ bµi. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: ( Lồng ghép trong bài mới) 3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. - GV: Gọi HS đọc nội dung mục 1. ? Những hiện tượng tiêu cực, thiếu văn 1. Tảo hôn, sinh nhiều con, li hôn. hoá đã nêu ở mục 1 là gì? - Trẻ em không được đi học. - HS: TL - Mê tín dị đoan. ? những hiện tượng đó có ảnh hưởng - Các tệ nạn xã hội. gì đến cuộc sống của người dân? - Ma chay linh đình. - HS: TL -> Nguyên nhân sinh ra đói nghèo. - GV: Gọi HS đọc nội dung mục 2. ? Vì sao làng Hinh được công nhận là 2. Làng sạch sẽ, dùng nước sạch. làng văn hoá? - Trẻ em được đi học, phổ cập giáo dục - HS: TL tiểu học, xóa mù chữ. - Ốm đến trạm xá. - Đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. - An ninh trật tự được đảm bảo. - Xóa bỏ những phong tục tập quán lạc hậu. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng như thế nào tới cuộc sống của mỗi người dân và cả cộng đồng? - > Người dân yên tâm sản xuất, đời - HS: TL sống văn hóa tinh thần được nâng cao. * Hoạt động nhóm - GV nêu vấn đề: - N1: Nêu những biểu hiện có văn hóa và không có văn hóa nơi em đang sinh sống? - N2: Hãy đề xuất biện pháp để khắc phục những biểu hiện thiếu văn hoá nơi em sinh sống? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. - GV: Như vậy xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư là việc làm cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống của người dân và sự phát triển, giữ vững bản sắc văn hoá của dân tộc ta. II. Nội dung bài học. ? Em hiểu thế nào là cộng đồng dân 1. Thế nào là cộng đồng dân cư? cư? - Cộng đồng dân cư là toàn thể những - HS: TL người cùng sinh sống trong một khu vực, giữa họ có sự liên kết, hợp tác cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung. ? Muốn xây dựng nếp sống văn hoá ở 2. Xây dựng nếp sống văn hóa như thế khu dân cư chúng ta phải làm gì? nào? - HS: TL - Giữ gìn trật tự an ninh - Vệ sinh môi trường xanh- sạch-đẹp - Xây dựng tình đoàn kết xóm làng - Bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan. - Phòng chống tệ nạn xã hội. -> Làm cho đời sống văn hoá tinh thần lành mạnh, phong phú. ? Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu 3. Ý nghĩa của của việc xây dựng nếp dân cư có ý nghĩa như thế nào? sống văn hóa. - HS: TL - Góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc. - Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc. ? HS làm gì để góp phần xây dựng 4. Học sinh phải làm gì để xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư? nếp sống văn hóa ở khu dân cư. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS: TL. ? Em hãy tự nhận xét bản thân và gia đình em đã có những việc làm nào đúng, việc làm nào sai trong việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng? - HS: Lµm bµi. ? Những biểu hiện nào là xây dựng nếp sống văn hoá? Biểu hiện nào là không xây dựng nếp sống văn hóa? - HS: TL. - Tránh những việc làm xấu. - Tham gia những hoạt động vừa sức mình do thôn xóm tổ chức. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1. * Việc làm đúng của gia đình. - Thực hiện đúng chủ trương đường lối của nhà nước. - Ủng hộ đồng bào lũ lụt, đồng bào nghèo. - Thăm hàng xóm ốm đau, hoạn nạn. - Nuôi dạy con cái ngoan ngoãn. * Việc làm sai của gia đình. - Mẹ còn đi xem bói. - Chưa tiết kiệm khi tổ chức đám cưới, đám ma. * Bản thân em: - Chưa chăm học. - Vứt rác bừa bãi. 2. Bài tập 2. - Những biểu hiện xây dựng nếp sống văn hoá: a, c, d, đ, g, i, k, o. - Những biểu hiện không xây dựng nếp sống văn hoá: b, e, h, l, m, n.. ? Em có nhận xét gì về nếp sống văn 3. Bài tập 3. hóa nơi gia đình em ở? Lấy một vài ví dụ về những việc mà theo em là góp phần xây dựng nếp sống văn hóa và ngược lại? 6. Bước 6: Kết thúc chủ đề. a. Củng cố: - GV khái quát nội dung toàn bộ chủ đề. - HS liên hệ bản thân. ? Bản thân em đã làm gì để góp phần xây dựng đời sông văn hóa ở khu dân cư? b. Hướng dẫn về nhà: - VN làm bài tập 4. - Đọc và tim hiểu trước bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo. c. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. 7. Bước 7: Xác định phương pháp và hình thức dạy học cơ bản cho phù hợp. a. Phương pháp dạy học: + Tư duy, phân tích, so sánh. + Xử lý tình huống. + Liên hệ thực tiễn. + Thảo luận. + Lập dự án. b. Về hình thức tổ chức hoạt động: + Học trong lớp. + Nhóm, tổ. + Tham quan thực địa.. Ngµy so¹n:4/11/2012. Tiết 13.Bµi 11: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO(T1) Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là lao động tự giác, sáng tạo. - Nêu được những biểu hiện của sự tự giác, sáng tạo trong lao động, học tập. 2. Kĩ năng: Biết lập kế hoạch học tập, lao động; biết điều chỉnh, lựa chọn các biện pháp, cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động, học tập. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập. 2. HS: Soạn bài III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) - CH: Em hiểu thế nào là tự lập? Hãy nêu những biểu hiện của tính tự lập trong học tập, trong công việc và trong sinh hoạt hàng ngày của bản thân em? Đáp án: - Tự lập là tự làm , tự giải quyết công việc , tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình.. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, ý chí phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và trong cuộc sống. 3. Bài mới.(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. - GV: gọi HS đọc tình huống trong phần đặt 1. Tình huống. vấn đề * Hoạt động nhóm. - GV nêu vấn đề: + Lao động tự giác, lao động sáng tạo được biểu hiện như thế nào? + Tại sao lại cần lao động tự giác, lao động sáng tạo? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. - GV gọi HS đọc truyện đọc: Ngôi nhà không hoàn hảo? ? Em có suy nghĩ gì về thái độ tôn trọng kỉ 2. Truyện đọc. luật lao động trước đó và trong quá trình Ngôi nhà không hoàn hảo. làm ngôi nhà cuối cùng của người thợ mộc? - Trước: Tận tụy, tự giác, đúng kĩ -> Thái độ trước đây của người thợ mộc: thuật-> Thành quả lao động hoàn Tận tuỵ, tự giác, thực hiện đúng quy trình kĩ hảo. thuật, kỉ luật-> Thành quả lao động hoàn hảo, mọi người kính trọng. -> Thái độ sau này của người thợ mộc: Không dành hết tâm trí cho công việc, mệt mỏi, sử dụng vật liệu không tốt, cẩu thả, không đảm bảo quy trình kĩ thuật. + CH: Hậu quả của việc thiếu tự giác, không - Sau:Tâm trạng mệt mỏi, dùng vật thường xuyên rèn luyện, thực hiện kỉ luật liệu cẩu thả, không đúng kĩ thuật -> lao động mà người thợ mộc phải gánh chịu Ngôi nhà không hoàn hảo. là gì? -> Hổ thẹn, phải sống trong ngôi nhà mà mình làm cẩu thả duy nhất trong cuộc đời người thợ mộc. + CH: Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả đó của người thợ mộc? -> Không thường xuyên rèn luyện tính tự giác, không có kỉ luật lao động, không chú ý đến kĩ thuật. + CH: tại sao nói lao động là điều kiện, phương tiện để con người, xã hội phát triển? -> Lao động giúp con người phát triển về năng lực, làm ra của cải vật chất cho xã hội đáp ứng nhu cầu của con người. + CH: Nếu con người không lao động thì 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> điều gì sẽ xảy ra? -> Con người sẽ không có ăn, có mặc, không có chỗ ở, không có cái để vui chơi giải trí… + CH: Có mấy hình thức lao động? Đó là những hình thức nào? -> Lao động chân tay, lao động trí óc. 4. Củng cố: (3’) - Theo em lao động và tự giác, sáng tạo là gì? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) - ChuÈn bÞ bµi 11 tiÕt 2 .. Ngµy so¹n:4/11/2012. Tiết 14.Bµi 11:. LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG. TẠO(T2) Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được những biểu hiện của sự tự giác, sáng tạo trong lao động, học tập. - Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo. 2. Kĩ năng: Biết lập kế hoạch học tập, lao động; biết điều chỉnh, lựa chọn các biện pháp, cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trogn lao động, học tập. 3. Thái độ: - Quý trọng những người tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động; phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập, lao động. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập. 2. HS: Soạn bài III. Tiến trình tổ lªn líp 1. Ổn định tổ chức. ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) - CH: Em hiểu thế nào là tự lập? Hãy nêu những biểu hiện của tính tự lập trong học tập, trong công việc và trong sinh hoạt hàng ngày của bản thân em? Đáp án: - Tự lập là tự làm , tự giải quyết công việc , tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình. - Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, ý chí phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và trong cuộc sống. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Bài mới.(35’) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung II. Nội dung bài học. + CH:Thế nào là lao động tự giác? 1. Khái niệm. - HS: TL - Lao động tự giác là chủ động làm + CH: Thế nào là lao động sáng tạo? việc không đợi ai nhắc nhở. - HS: TL - Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. 2. Ý nghĩa. + CH: Lao động tự giác, sáng tạo có tác - Lao động tự giác, sáng tạo giúp ta dụng gì? tiếp thu được kiến thức, kĩ năng lao - HS: TL động. Chất lượng, hiệu quả hoạ tập, lao động ngày càng cao. III. Luyện tập. + CH: Nêu những tác hại của sự thiếu tự 1. Bài tập 2. giác trong học tập? - HS: TL 2.Bài tập 3. + CH: Nêu những hậu quả của việc học tập thiếu sáng tạo? - HS” TL 3.Bài tập 4. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4 -> em có đồng ý với quan điểm đó không? Tại sao? - HS: TL 4. Củng cố: (3’) - Là HS em cần phải làm gì để rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong lao động? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) - Học nội dung bài, làm bài tập 1. - Đọc trước bài Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. Ngày soạn: 18/11/2012 Tiết 14: Bài 12:. Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH( T1). 8A:. 8B:. 8C:. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. - Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu quý các thành viên trong gia đình mình. - Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. B. Chuẩn bị 1. GV: SGV, SGK. 2. HS: Soạn bài. SGK C. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức. ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ. (5’) + CH: Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo? Là HS em cần phải làm gì để rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong lao động? Đáp án: - Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở. - Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. 1. Bài mới.(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc mục 1 SGK? 1. Bài ca dao. ? Em hiểu thế nào về bài ca dao trên. Tình cảm gia đình đối với en quan trọng như thế nào? - HS : TL - Bài ca dao nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái, bổn phận của con cái phải kính trọng, có hiếu với cha ? Em hãy đọc một số câu ca dao nói mẹ. về tình cảm gia đình, công ơn của cha mẹ đối với con cái, những suy nghĩ về bổn phận và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ? - HS : TL - GV gọi HS đọc hai mẩu chuyện trong mục 2 SGK : 2. Truyện đọc. ? Em đồng tình và không đồng tình với cách cư xử của nhân vật nào trong hai mẩu truyện trên? vì sao? - Đồng tình với cách cư xử của Tuấn vì - HS : TL những việc làm của Tuấn thể hiện lòng kính trọng ông bà. - Không đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam vì những việc làm đó thể hiện anh ta là đứa con bất hiếu. => Chúng ta phải biết kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ. ? Em hãy hình dung nếu không có tình yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ thì em sẽ ra sao? 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - HS : TL ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không hoàn thành tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh chị, em? - HS : TL * Hoạt động nhóm. - GV nêu vấn đề: + Nhóm 1, 2: Làm bài tập 3. + Nhóm 3,4 : Làm bài tập 4. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét.. * Bài tập 3. - Bố mẹ Chi đúng và họ không xâm phạm quyền tự do của con vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ quản lí, trông nom con. - Chi sai vì không tôn trọng ý kiến của cha mẹ. - Cách ứng xử đúng là nghe lời cha mẹ, không đi chơi xa nhà mà không có cô giáo, nhà trường quản lí và nên giải thích lí do cho nhóm bạn hiểu. ? Qua ba bài tập trên em rút ra điều * Bài tập 4. gì? - Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi. - HS: TL - Sơn đua đòi ăn chơi. - Cha mẹ Sơn quá nuông chiều con, buông lỏng việc quản lí con. -> Mỗi người trong gia đình đều có bổn phận và trách nhiệm đối với nhau. 4. Củng cố (3’). - CH: Em hiểu như thế nào về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Tìm hiểu phần còn lại của bài. Ngày soạn: 24/11/2012 Tiết 15: Bài 12:. Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH( t2). 8A:. 8B:. 8C:. A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS nắm được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. - Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. 3. Thái độ: 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Có thái độ yêu quý các thành viên trong gia đình mình. - Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. B. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, SGV, phiếu học tập. Điều 64 Hiến pháp năm 1992 và điều 2 luật hôn nhân và gia đình năm 2000. 2. HS: Soạn bài, SGK C. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ.( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS) 3.Bài mới.( 40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đặt vấn đề. II. Nội dung bài học. ? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối 1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, với con cái? ông bà. - HS: TL - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.Không phân biệt đối xử, ngược đãi, xúc phạm con... ? Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối - Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông với cháu? nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng - HS: TL cháu chưa thành niên. 2. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu. ? Con cháu có bổn phận như thế nào đối - Con cháu có bổn phận yêu quý, với ông bà, cha mẹ? kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà. - HS: TL - Con cháu có quyền và nghĩa vụ ? Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông với ông bà, cha mẹ? bà. Nghiêm cấm hành vi ngược đãi - HS: TL ông bà, cha mẹ. 3. Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau. ? Anh chị em trong gia đình phải có trách nhiệm với nhau như thế nào? - HS: TL ? Vì sao con của một số gia đình hư hỏng( lười học, ham chơi, nghiện hút...)? - HS: TL ? Trẻ em có thể tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc của gia đình không? Em có thể tham gia như thế nào? - HS: TL ? Vì sao pháp luật phải có những quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? - HS: TL - GV gọi HS đọc điều 64 Hiến pháp năm 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1992 và điều 2 luật hôn nhân và gia đình năm 2000. III. Luyện tập ? Em hãy kể những việc làm thể hiện sự 1. Bài tập 1. quan tâm của mọi thành viên trong gia đình em trong cuộc sống hàng ngày. ( Chia sẻ, chăm sóc, giúp đỡ nhau trong công việc...) - HS: TL * Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) 2. Bài tập 5. - GV nêu vấn đề: Các nhóm thảo luận - Bố mẹ Lâm cư xử không đúng, vì bài tập 5. cha mẹ phải chịu trách nhiệm về - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn hành vi của con, bồi thường thiệt hại đề. do con gây ra cho người khác. - Đại diện nhóm trả lời. - Lâm vi phạm luật giao thông đường - HS nhận xét-> GV nhận xét. bộ. 2. Bài tập 6. ? Đôi khi giữa cha mẹ và con cái, giữa - Ngăn cản không cho bất hòa anh chị em có sự bất hoà. Trong trường nghiêm trọng hơn. Khuyên hai bên hợp đó em sẽ xử sự như thế nào để khắc thật bình tĩnh giải thích, khuyên bảo phục sự bất hoà, giữ gìn mối quan hệ tốt để thấy được đúng sai. đẹp trong gia đình? ? Em hãy tự nhận xét việc thực hiện bổn 3. Bài tập 7. phận và nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình và tìm biện pháp khắc phục những điều làm còn chưa tốt? 4. Củng cố (3’). - CH: Con cháu quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà, cha mẹ? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Chuẩn bị cho bài ôn tập học kì 1 Ngày soạn: Tiết 17: Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè. ÔN TẬP HỌC KÌ I. 8A:. 8B:. 8C:. A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức các bài: Góp phần xây dựng nép sống văn hoá ở cộng đồng dân cư; Tự lập; Lao động tự giác và sáng tạo; Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, biết áp dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. 3. Thái độ: 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Giáo dục ý thức trách nhiệm của bản thân đối với gia đình và cộng đồng. B. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, SGV. 2. HS: Ôn tập. C. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Góp phần xây dựng nếp sống ? Em hiểu thế nào là cộng đồng dân cư? văn hoá ở khu dân cư. - HS: TL - Cộng đồng dân cư là toàn thể ? Thế nào là nếp sống văn hoá ở khu dân những người cùng sinh sống trong cư? một khu vực, giữa họ có sự liên kết, - HS: TL hợp tác cùng thực hiện lợi ích của ? Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư mình và lợi ích chung. có ý nghĩa như thế nào? - Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu - HS: TL dân cư là làm cho đời sống văn hoá ? HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tinh thần lành mạnh, phong phú... nếp sống văn hoá ở khu dân cư? - Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu - HS: TL dân cư góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc.... - Là HS cần tránh những việc làm xấu và tham gia những hoạt động của thôn xóm tổ chức. II. Tự lập. ? Em hiểu thế nào là tự lập? - Tự lập là tự làm , tự giải quyết - HS: TL công việc , tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình. ? Tự lập giúp ích cho con người điều gì? - Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh - HS: TL cá nhân, ý chí phấn đấu, vươn lên ? Là HS chúng ta cần rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và trong như thế nào? cuộc sống. - HS: TL - Là HS cần rèn luyện tính tự lập từ khi còn ngồi trên nghế nhà trường: Trong học tập, công việc, sinh hoạt hàng ngày. III. Lao động tự giác và sáng tạo. ? Thế nào là lao động tự giác? - HS: TL - Lao động tự giác là chủ động làm ? Thế nào là lao động sáng tạo? việc không đợi ai nhắc nhở. - HS: TL - Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả lao ? Lao động tự giác, sáng tạo có tác dụng động. gì? - Lao động tự giác, sáng tạo giúp ta - HS: TL tiếp thu được kiến thức, kĩ năng lao 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Cha mẹ có nghĩa vụ gì đối với con cái? - HS: TL ? Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối với cháu? - HS: TL ? Con cháu có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? - HS: TL ? Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà, cha mẹ? - HS: TL ? Anh chị em trong gia đình phải có trách nhiệm với nhau như thế nào? - HS: TL. động. Chất lượng, hiệu quả hoạ tập, lao động ngày càng cao. IV. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. - Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.Không phân biệt đối xử, ngược đãi, xúc phạm con... - Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên. - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà. - Con cháu có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà. Nghiêm cấm hành vi ngược đãi ông bà, cha mẹ. - Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.. 4. Củng cố (3’). - CH: Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư? Tự lập là gì? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Ôn tập chuẩn bị thi học kì I.. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 10/12/2012 Tiết 17: Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè. KIỂM TRA HỌC KÌ I. 8A:. 8B:. 8C:. A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Qua giờ kiểm tra giúp HS ôn tập củng cố kiến thức các bài đã học trong học kì 1 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng nhận biết, phân tích hành vi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài. B. Chuẩn bị. 1.GV: Mức độ Chủ đề Chủ đề 1 : Tôn trọng người khác.. 0.75 đ = 7.5 % TSĐ Chủ đề 2 : Tự lập. 2.25đ = 22.5 %TSĐ. Chủ đề 3 : Lao động tự giác, sáng tạo. 4.75đ = 47.5 %TSĐ. Chủ đề 4 : Quyền và nghĩa. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I GDCD 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp. Cộng cao. Hiểu biểu hiện và phân biêt được hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác. 0.75= 100% TSĐ. Số câu:2 0.75 đ = 7.5 %TSĐ. Hiểu biểu hiện của tự lập.. Liên hệ việc học tập để chứng minh. 1đ= 44.4% TSĐ. 1.25đ= 55.6%TSĐ. Biết khái niệm, Hiểu biểu hiện ý nghĩa của lao của lao động tự động tự giác, giác, sáng tạo. sáng tạo. 3đ= 63.2% TSĐ 1.75đ= 36.8% TSĐ. Biết qui định Hiểu biểu hiện của pháp luật về của vai trò của quyền và nghĩa 4. Số câu:3 2.25đ = 22.5 %TSĐ. Số câu:4 4.75đ = 47.5 % TSĐ Liên hệ quyền và nghĩa vụ của.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> vụ của các thành viên trong gia đình. 2.25đ = 22.5 % TSĐ. Tổng số câu : Tổng số điểm: Tỉ lệ %. vụ của con cháu các thành viên đối với ông bà, trong gia đình cha mẹ. 0.5đ= 22.2% TSĐ. 0.25đ= 11.1 % TSĐ. Số câu:3 Số điểm:3.5= 35%. Số câu:7 Số điểm:4= 40%. bản thân trong gia đình. 1.5đ= 66.7%TSĐ. Số câu:1 Số điểm: 1.5= Tỉ lệ: 15 %. Số câu:1 Số điểm:1= 10%. Số câu:3 2.25đ = 22.5 % TSĐ Số câu:12 Số điểm:10= 100%. ĐỀ KIỂM TRA I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) A.Khoanh tròn vào câu trả lời đúng : (1 điểm) Câu 1: Hành vi tôn trọng người khác: A. Thì thầm với bạn bên cạnh khi đang chơi cùng nhóm bạn. B. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. C. Chăm chú nhìn người đối diện khi trò chuyện. D. §ổ lỗi cho người khác. Câu 2. Câu ca dao: “Non cao cũng có đường trèo Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi” phản ánh và đề cao phẩm chất của con người : A.Giữ chữ tín.. C. Tôn trọng người khác. B.Tự lập. D.Lao động tự giác, sáng tạo.. B. Hãy nối 1 câu tục ngữ ở cột A với 1 phẩm ch ất đạo đức ở c ột B sao cho phù h ợp: (1 điểm). A.Biểu hiện a) Mạnh dùng sức, yếu dùng chước. b) Chim khôn thử tiếng, người ngoan thử lời. c) Con dại, cái mang. d) Hay làm đắp ấm cho thân.. B. Phẩm chất đạo đức 1. Tôn trọng người khác. 2. Tự lập. 3. Lao động tự giác, sáng tạo. 4. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.. a...............................,b...............................,c...............................,d.............................. C. Em hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ (…) sao cho đúng: (1 điểm) Lao động tự giác và sáng tạo sẽ giúp ta tiếp thu ............................, kĩ năng ngày càng ……………….; phẩm chất và năng lực cá nhân ngày càng ……………………và phát triển không ngừng; .........................., hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng được nâng cao. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: (2 điểm) a, Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ? b, Bản thân em đã và sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình? Câu 2: (3 điểm) a, Thế nào là lao động tự giác ? Cho ví dụ. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> b, Thế nào là lao động sáng tạo? Cho ví dụ. Câu 3: (2 điểm) Bàn về tính tự lập, có ý kiến cho rằng: “Những thành công chỉ nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững”. a. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? b. Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong việc học tập để chứng minh. ĐAP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I GDCD 8 I. TNKQ (3đ): A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng 0.5 điểm) Câu 1: C. Câu 2. D. B. Nối phù hợp 1 câu tục ngữ ở cột A với 1 phẩm chất đạo đức ở cột B : (1 điểm) a–3 b–1 c–4 d–2 C. Điền đúng những từ còn thiếu vào chỗ (…) : (mỗi điền đúng 0.25 điểm), lần lượt điền các từ như sau: kiến thức – thuần thục – hoàn thiện – chất lượng. II.Tự luận (7đ) Câu 1: (2 điểm) a, Qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ: Con, cháu có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà; có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà, (0.5 điểm) b, Xác định được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình cụ thể là: Biết kính trọng, lễ phép, quan tâm, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, hòa thuận, nhường nhịn anh chị em; tham gia công việc gia đình phù hợp với khả năng(1.5 điểm) Câu 2: (3 điểm) HS phải trả lời đúng định nghĩa lao động tự giác, lao động sáng tạo (2 điểm) kết hợp nêu ví dụ (1điểm) như sau: a, Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không do áp lực từ bên ngoài. VD: Tự giác học bài, làm bài, đọc thêm tài liệu, không đợi ai nhắc nhở, đôn đốc. b, Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm ra cài mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. VD: Có suy nghĩ cải tiến phương pháp học tập, lao động với mong muốn làm tốt hơn những công việc được giao. (Lưu ý: có rất nhiều ví dụ minh hoạ, HS có thể cho các ví dụ khác nhưng phải đúng theo định nghĩa). Câu 3: (2 điểm) HS phải trả lời được: a. Em có đồng ý với ý kiến trên. Vì: thành công có được là của người khác, nếu người khác không tiếp tục nâng đỡ thì thất bại là tất yếu. b. HS có thể nêu các ví dụ thực tế trong việc học tập lớp mình, liên hệ 1 bạn nào đó trong lớp để minh hoạ: Bạn Hải cho bạn Hà quay cóp trong giờ kiểm tra và bạn Hà được điểm cao. Khi phát bài, cô giáo yêu cầu bạn Hà giải đáp 1 câu trong đề nhưng bạn Hà không biết. 2. HS: Ôn tập. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> C. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: GV nhắc HS cất tài liệu và nhắc nhở HS về kĩ năng và thái độ, những quy định trong giờ kiểm tra. 3. Bµi míi:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV : Phát đề kiểm tra cho HS - HS : Nhận đề kiểm tra - GV : Gi¸m s¸t HS lµm bµi - HS : TËp trung lµm bµi nghiªm tóc. - GV : hÕt giê thu bµi - HS : đặt bút và nộp bài 4. Cñng cè: nhËn xÐt, rót kinh nghiÖm HS trong giê kiÓm tra. 5. Híng dÉn häc tËp: ChuÈn bÞ trước bài ngoại khoá. . Ngày soạn: 15/12/2012 Tiết 18: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ MÔI TRƯỜNG Ngµy gi¶ng Líp/sÜ sè. 8A:. 8B:. 8C:. A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nắm được lịch sử ngày môi trường thế giới, các loại ô nhiễm môi trường chính, những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng ( SGV 7. T 84) 2. HS: Tìm hiểu về môi trường, sưu tầm tranh ảnh về môi trường. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới.( 40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: HDHS tìm hiểu lịch sử ngày môi I. Lịch sử ngày môi trường thế trường thế giới. giới. - GV gọi HS đọc thông tin được trình chiếu PowerPoint ? + CH: Em hãy cho biết Liên Hợp Quốc lấy ngày nào là ngày môi trường thế giới? - Ngày 5/6 hàng năm là ngày môi + CH: Việt Nam bắt đầu hưởng ứng kỉ trường thế giới. niệm ngày môi trường thế giới và năm nào? - Việt Nam hưởng ứng ngày môi + CH: Ngày môi trường thế giới ở Việt trường thế giới bắt đầu từ năm 1982. Nam có những tầng lớp nào tham gia? - Tại Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới thường có sự tham gia của mọi tầng lớp dân chúng như: Các quan chức chính phủ, đại diện các cơ quan, tổ chức quốc tế và các đại sứ quán ở Việt Nam, học sinh, sinh viên và các tổ chức xã hội quần chúng... - GV: HDHS tìm hiểu các loại ô nhiễm II. Các loại ô nhiễm chính. chính. 1. Ô nhiễm đất. - Xảy ra khi đất bị nhiễm các chất hoá học độc hại ( hàm lượng vượt quá giới hạn thông thường) do các hoạt dộng chủ động của con người như khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, sử dụng phân bón hoá học hoặc thuốc trừ sâu quá nhiều... hoặc do bị rò rỉ từ các thùng chứa gầm. Phổ bién nhất trong các loại ô nhiễm đất là Hydrocacbon, kim loại nặng, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các Hydrocacbon clo hoá. 2. Ô nhiễm chất phóng xạ. 3.Ô nhiễm tiếng ồn. - Bao gồm tiếng ồn xe cộ, máy bay, tiếng ồn công nghiệp. 4.Ô nhiễm không khí. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV: HDHS tìm hiểu những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái.. + CH: Hãy kể tên một số loại bệnh mà con người mắc phải do ô nhiễm môi trường?. + CH: Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng như thế nào đối với hệ sinh thái?. - GV gọi HS đọc Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng ( SGV 7. T 84) 5. - Việc xả khói bụi và các chất hoá học vào bầu không khí như Các khí độc là Cácbon mônôxit, điô xít lưu huỳnh, các chất cloroplorocacbon, ôxítnitơ là chất thải công nghiệp và xe cộ. Ô rôn quang hoá và khói lẫn sương dược tạo ra khi các ôxít nitơ phản ứng với ánh mặt trời. 5. Ô nhiễm nước. - Xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác công nghiệp, các chất ô nhiễm trên mặt đất rồi thấm xuống nước gầm. III. Những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. 1. Đối với sức khoẻ con người. - Không khí ô nhiễm có thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đó có con người. - Ô nhiễm orone có thể gây bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, viêm vùng họng, đau ngực, tức thở. - Ô nhiễm nước gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được sử lí. Các chất hoá học và kim loại nặng nhiễm trong thức ăn, nước uống có thể gây ung thư. Dầu tràn có thể gây ngứa rộp da. - Ô nhiễm tiếng ồn gây điếc, cao huyết áp, trầm cảm, bệnh mất ngủ. 2. Đối với hệ sinh thái. - Sunpurdioxide và các ôxítnitơ có thể gây mưa axít làm giảm độ PH của đất. Đất bị ô nhiễm có thể trở nên cằn cỗi, không thích hợp cho cây trồng. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến các cơ thể sống khác trong lưới thức ăn. - Khói lẫn sương làm giảm ánh sáng mặt trời mà thực vật nhận được để thực hiện quả trình quang hợp. Các loài xâm lấn có thể cạnh tranh chiếm môi trường sống và làm nguy hại cho các loài sinh vật, từ đó làm giảm đa dạng sinh học..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 4. Củng cố: (3’) - CH: Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Để mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường chúng ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học nội dung bài, sưu tầm tranh ảnh phòng chống ma túy.. Giảng: 8A: 8B:. . .. .2012. .2012.. Tiết 19. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của tệ nạn xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. - Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội. 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội. 3. Thái độ: Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập, phòng học chung. 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A…................................................................................... 8B........................................................................................ . 2. Kiểm tra bài cũ. ( kết hợp trongbài) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu (30’) I. Đặt vấn đề. phần đặt vấn đề. - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh tệ nạn xã hội? + CH: Em có nhận xét gì về những hình ảnh vừa xem? + CH: Em hãy kể tên một số tệ nạn xã hội mà em biết? -> Cờ bạc, ma túy, mại dâm, đua xe máy… * Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) 7’ 1.Tác hại của tệ nạn xã hội. - GV nêu vấn đề: + Đối với bản thân người mắc. + Tác hại của tệ nạn xã hội đối với - Hủy hoại sức khoẻ dẫn đến cái bản thân người mắc tệ nạn ? chết. + Tác hại của tệ nạn xã hội đối với - Lười lao động. gia đình người mắc tệ nạn? - Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm + Tác hại của tệ nạn xã hội đối với chất đạo đức. cộng đồng và toàn xã hội? - Vi phạm pháp luật. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết + Đối với gia đình người mắc tệ nạn. vấn đề. - Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời - Đại diện nhóm trả lời. sống vật chất và tinh thần. - HS nhận xét-> GV nhận xét. - Gia đình tan vỡ. + Đối với xã hội. - Suy thoái giống nòi. - Mất trật tự an toàn xã hội: Trộm cắp, cướp của, giết người... - Ảnh hưởng kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội. - Ảnh hưởng đến truyền thống văn hoá dân tộc. +CH: Theo em nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội? -> Lười nhác, ham chơi, đua đòi. -> Cha mẹ nuông chiều. -> Tiêu cực xã hội. -> Do tò mò. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -> Hoàn cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái. -> Do bạn bè xấu rủ rê, lôi kéo. -> Do thiếu hiểu biết... + CH: Trong các nguyên nhân trên, đâu là nguyên nhân chính? + CH: Em hãy nêu các cách phòng chống tệ nạn xã hội? -> Hiểu biết đầy đủ về tệ nạn xã hội. -> Chấp hành tốt quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. -> Sống lành mạnh, giản dị, chăm học, chăm làm. -> Truyên truyền phòng, chống tệ nạn xã hội. + CH: Trong những ý kiến sau đây ý kiến nào đúng? (trình chiếu PowerPoint) - Những người mắc vào tệ nạn xã hội là những người lười lao động, thích hưởng thụ. - Thấy người buôn bán ma túy thì nên coi như không biết. - Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp ta tránh xa được các tệ nạn xã hội. - Dùng thử ma túy một lần cũng không sao. - Tuyệt đối không quan hệ với người nghiện ma túy vì sẽ bị lây nghiện và mang tiếng xấu. - Ma túy. mại dâm là con đường lây nhiễm bệng xã hội, đặc biệt là nhiễm HIV/AIDS. - Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. (10’) * Hoạt động2. HDHS luyện tập. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 + CH:Bản thân những người nghiện ma túy phải chịu những tác hại nào? - Đáp án: B A. Nề nếp gia phong sụp đổ. B. Suy sụp sức khỏe. C. Kìm hãm sự pháp triển kinh tế. D. Kinh tế gia đình khánh kiệt. 2. Bài tập 2. + CH: Đâu là nguyên nhân chủ quan - Đáp án: D gây ra tệ nạn xã hội? 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> A. Bị bạn bè rủ rê, lôi kéo. B. Tiêu cực trong xã hội. C. Hoàn cảnh gia đình éo le. D. Do thiếu hiểu biết.. 3. Bài tập 3. - Đáp án: A. + CH: Theo em học sinh phải làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội? A. Sống lành mạnh, giản dị, chăm học, chăm làm. B. Xây dựng gia đình hạnh phúc. C. Xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm. D. Giáo dục tuyên truyền học sinh không mắc vào tệ nạn xã hội. 4. Củng cố (3’). - CH: Bản thân em có biện pháp gì để giữ mình không sa vào tệ nạn xã hội? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Học nội dung bài. - Soạn phần còn lại. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ….. Giảng: 8A: . .2012. Tiết 20 8B: . .2012.. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ( Tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của tệ nạn xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. - Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội. 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội. 3. Thái độ: Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, phòng học chung. Điều 3,4 luật phòng chống ma túy. Điều 199 luật hình sự 1999. 2. HS: Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh tuyên truyền về phòng, chống ma tuý. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A....................................................................................... 8B……................................................................................ . 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) ? Nêu tác hại của tệ nạn xã hội. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Đáp án: + Đối với bản thân người mắc. - Hủy hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết. - Lười lao động. - Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức. - Vi phạm pháp luật. + Đối với gia đình người mắc tệ nạn. - Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần. - Gia đình tan vỡ. + Đối với xã hội. - Suy thoái giống nòi. - Mất trật tự an toàn xã hội: Trộm cắp, cướp của, giết người... - Ảnh hưởng kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội. - Ảnh hưởng đến truyền thống văn hoá dân tộc. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu nội (25’) I. Đặt vấn đề. dung bài học. II. Nội dung bài học. 1. Tệ nạn xã hội là gì. - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh tệ nạn xã hội? + CH: Thế nào là tệ nạn xã hội? - Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi. + Sai lệch chuẩn mực xã hội. + Vi phạm đạo đức và pháp luật. + Gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội. - GV trình chiếu PowerPoint bảng thống kê số người nghiện ma túy từ 2. Pháp luật nước ta quy định việc năm 2007 đến tháng 7 năm phòng chống tệ nạn xã hội. 2008( nguồn tin từ cục phòng chống - Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận ma túy)? chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức - GV trình chiếu PowerPoint tình sử dụng trái phép chất ma túy. hình tệ nạn ma túy ở nước ta ( nguồn - Nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt, hoạt từ báo dân trí)? động mại dâm. - GV trình chiếu PowerPoint điều 3, - Trẻ em không được đánh bạc, uống 4 luật phòng chống matúy. Điều 193, rượu, hút thuốc. 197 bộ luật hình sự? 3. HS phải làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội. - GV trình chiếu PowerPoint bảng số - Có lối sống giản dị, lành mạnh. liệu thiệt hại do ma túy? - Không tham gia vào các tệ nạn xã hội. - Tham gia các hoạt động, phòng +CH: Là HS chúng ta phải làm gì để 10’ chống tệ nạn xã hội trong nhà trường phòng chống tệ nạn xã hội? và địa phương. * Hoạt động3. HDHS luyện tập. III. Bài tập. 1.Bài tập 4. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - GV trình chiếu PowerPoint bài tập trắc nghiệm? - Em sẽ làm gì trong những tình huống đó? 6’ -> HS đưa ra các ý kiến của mình. 2. Bài tập 6. * Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) - GV nêu vấn đề: HS thảo luận nhóm bài tập 6 yêu cầu giải thích vì sao? - Đáp án đúng: a, c, g, i, k. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. 4. Củng cố (3’). - CH: Tệ nạn xã hội là gì? Chúng có tác hại như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Học nội dung bài? Tìm hiểu các quy định của pháp luật về phòng chống ma tuý. - Đọc trước bài : Phòng chống nhiễm HIV/AIDS. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........... Giảng: 8A: 8B:. . .. .2012. .2012.. Tiết 21. PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS. - Nêu được các biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân. 2. Kĩ năng: Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng chống. - Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS - Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. 3. Thái độ: Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. - Quan tâm, chia sẻ và không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS. II. Chuẩn bị. - GV: SGV, SGK, phòng học chung, điều 1, 12 pháp lệnh phòng, chống HIV/AIDS ngày 31.12.1995. Điều upload.123doc.net bộ luật hình sự năm 1999. - HS: Soại bài.Sưu tầm tranh ảnh tuyên truyền về phòng chống HIV/AIDS III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. ( 1’) 8A....................................................................................... 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 8B....................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ.( 5’) - CH: Thế nào là tệ nạn xã hội? Tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào? Đáp án: - Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật. * Tác hại của tệ nạn xã hội. - Ảnh hưởng đến sức khoẻ, tinh thần, đạo đức. - Gia đình tan nát, ảnh hưởng đến kinh tế... - Lây truyền HIV/AIDS. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần (15’) I. Đặt vấn đề. đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc lá thư? * Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) 7’ - GV nêu vấn đề: + Tai họa nào đã giáng xuống gia đình bạn gái trong bức thư? + Vì sao anh trai của bạn bị nhiễm HIV/AIDS? + Khi bị nhiễm HIV/AIDS anh trai của bạn gái có tâm trạng như thế nào? - Anh trai bạn bị chết vì HIV/AIDS. + Trước cái chết của anh mọi người - Nguyên nhân: Do bạn bè lôi kéo, rủ trong gia đình có tâm trạng như thế rê sa vào nghiện ngập. nào? - Anh trai của bạn hay mặc cảm tự ti. + Qua tấm bi kịch của gia đình bạn - Mọi người trong gia đình đau đớn, gái em có suy nghĩ gì? xót xa trước cái chết của anh. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết - HIV/AIDS rất nguy hiểm. vấn đề. => Nhưng ta có thể phòng tránh nếu - Đại diện nhóm trả lời. có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS. - HS nhận xét-> GV nhận xét. - GV trình chiếu PowerPoint thông tin về số người nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam tính đến ngày 22/12/2008? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh người nhiễm HIV/AIDS? (10’) II. Nội dung bài học. * Hoạt động2. HDHS tìm hiểu nội 1. Khái niệm HIV/AIDS. dung bài học. - HIV là tên một loại vi rút gây suy + CH: Em hiểu thế nào là HIV? giảm miễn dịch ở người. - AIDS là giai đoạn cuối của sự + CH: AIDS là gì? nhiễm HIV. 2. Con đường lây nhiễm HIV/AIDS. + CH: Em hãy nêu các con đường - Lây truyền qua đường máu( truyền lây truyền HIV/ AIDS? máu, dùng chung bơm kim tiêm) 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Lây truyền qua đường tình dục. - Lây truyền từ mẹ sang con. - GV trình chiếu PowerPoint bảng số liệu số người nhiễm HIV/AIDS ở Việt Nam từ năm 2006 đến 22/12/2008? - GV trình chiếu PowerPoint bản đồ phân bổ nhiễm HIV trên thế giới?. 3. Cách phòng tránh HIV/AIDS. - Tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV/AIDS. - Không tham gia vào các tệ nạn ma tuý, mại dâm. - Có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng tránh. - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.. +CH:Muốn phòng tránh HIV/AIDS ta phải làm gì?. + CH: Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV/AIDS? - GV trình chiếu PowerPoint điều 1, 12 pháp lệnh phòng chống vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người ( HIV/AIDS) ngày 31.5.1995. Điều upload.123doc.net (10’) bộ luật hình sự năm 1999? III. Bài tập. * Hoạt động3. HDHS luyện tập. 1.Bài tập 2 - Suy giảm sức khỏe dẫn đến cái + CH: Em hãy nêu rõ tính chất nguy chết. hiểm của HIV/AIDS đối với con - Kinh tế gia đình giảm sút. người và xã hội loài người? - Ảnh hưởng kinh tế, giảm sức lao động xã hội. - Suy thoái giống nòi… 2. Bài tập 3 - Đáp án: 2, 6, 7, 9. - GV trình chiếu PowerPoint bài tập nhận biết HIV lây truyền qua con đường nào? 3. Bài tập 4. + CH: Em đồng ý hoặc không đồng ý với những ý kiến nào? vì sao? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh về sự quan tâm của Đảng, nhà nước, các tổ chức xã hội đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS? 4. Củng cố (3’).. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Học nội dung bài ? Tìm hiểu các quy định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS? - Đọc trước bài: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng …………………………………………………………………………..................... .................................................................................................................... ……………… Giảng: 8A: 8B:. . .. .2012. .2012.. Tiết 22. PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 2. Kĩ năng: Biết phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở mọi nơi, mọi lúc. - Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. II. Chuẩn bị. 1.GV: SGV, SGK, phòng học chung. 2. HS: Soạn bài, sưu tầm các thông tin sự kiện về tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A........................................................................................ 8B....................................................................................... . 2. Kiểm tra bài cũ.(15’) - CH: Thế nào là HIV? AIDS là gì? Con đường lây nhiễm HIV/AIDS? Cách phòng chống lây nhiễm HIV/ADS Đáp án: - HIV là tên một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. - AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV. * Con đường lây nhiễm HIV/AIDS. - Lây truyền qua đường máu( truyền máu, dùng chung bơm kim tiêm) - Lây truyền qua đường tình dục. - Lây truyền từ mẹ sang con. * Cách phòng chống lây nhiễm HIV/ADS - Tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV/AIDS. - Không tham gia vào các tệ nạn ma tuý, mại dâm. - Có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng tránh. - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu (7’) I. Đặt vấn đề. phần đặt vấn đề. - GV gọi học sinh đọc thông tin? + CH: Em nghĩ gì khi đọc những thông tin trên? + CH: Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và - Sự nguy hiểm của vũ khí, cháy, nổ các chất độc hại để lại những hậu và các chất độc hại. quả như thế nào? - Hậu quả: Bệnh tật, tàn tật, chết + CH: Cần làm gì để hạn chế, loại người, hao tốn tiền của. trừ những tai nạn đó? - Cần tuân theo những quy định của + CH: Những điều luật nào của pháp luật. nước ta quy định về phòng ngừa tai - Luật hình sự, luật phòng cháy, chữa nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất cháy. độc hại? - Để ngăn ngừa, hạn chế các tai nạn - GV trình chiếu PowerPoint một vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. số hình ảnh vũ khí, cháy, nổ.... (11’) * Hoạt động2. HDHS tìm hiểu nội II. Nội dung bài học. dung bài học. 1. Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, + CH: Nêu tác hại của tai nạn do vũ nổ và các chất độc hại. khí, cháy, nổ và các chất độc hại? - Các tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các - GV trình chiếu PowerPoint bảng chất độc hại gây ra những tổn thất về một số nguyên nhân gây cháy chủ người, tài sản cho gia đình và xã hội. yếu từ năm 1998 đến năm 2002? 2.Các quy định phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. + CH: Nhà nước ta đã ban hành - Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, những quy định nào về phòng ngừa sử dụng trái phép các loại vũ khí, các tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất chất nổ, chất cháy, chất độc hại. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> độc hại? + CH: Theo em thì những cơ quan, tổ chức, cá nhân nào được phép giữ, sử dụng vũ khí, chất nổ? + CH: Là học sinh chúng ta phải làm gì để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? (7’) *Hoạt động3. HDHS luyện tập. + CH: Chất và loại nào có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người?. - Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở, sử dụng vũ khí, chất nổ. 3. Trách nhiệm của học sinh. - Tìm hiểu, thực hiện tuyên truyền các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. - Tố cáo các hành vi vi phạm các quy định trên. III. Bài tập. 1. Bài tập 1. - Đáp án:1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 2. Bài tập 3. - Đáp án: 1, 3, 5, 6, 7 vi phạm pháp luật.. + CH: Hành vi nào vi phạm quy định của về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? 4. Củng cố (3’). - CH: Nêu tác hại của tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Tìm hiểu các quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ..... - Soạn bài: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… … Giảng: 8A: 8B:. . .. .2012. .2012.. Tiết 23. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân. - Nêu được nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của người khác. 2. Kĩ năng: Phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác. - Biết thực hiện những quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tôn trọng tài sản của người khác. - Phê phán mọi hành vi xâm hại đến tài sản của người khác. II. Chuẩn bị. - GV: SGK, SGV, điều 58 hiến pháp 1992. Điều 175 bộ luật dân sự. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A....................................................................................... 8B……................................................................................ . 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) - CH: Nêu tác hại của tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? Là học sinh chúng ta phải làm gì để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? Đáp án: - Các tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra những tổn thất về người, tài sản cho gia đình và xã hội. * Trách nhiệm của học sinh. - Tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. - Tuyên truyền tới mọi người chung quanh thực hiện tốt các quy định trên. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần (10’) I. Đặt vấn đề. đặt vấn đề. + CH: Ai có quyền sở hữu chiếc xe? 7’ Ai chỉ có quyền sử dụng xe? + CH: Quyền sở hữu đối với tài sản bao gồm những quyền gì? + CH: Ông An có quyền đem bán chiếc bình cổ đó không? Vì sao? + CH:Hãy kể tên những tài sản thuộc * Tài sản thuộc quyền sở hữu của quyền sở hữu của công dân? công dân. - Tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất. - Thu nhập hợp pháp. - Góp vốn kinh doanh. * Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu nội (15’) II. Nội dung bài học. dung bài học. 1. Quyền sở hữu của công dân. + CH: Em hiểu thế nào là quyền - Quyền chiếm hữu: Là quyền trực chiếm hữu? tiếp nắm giữ, quản lí tài sản. + CH: Em hiểu thế nào là quyền sử - Quyền sử dụng: Là quyền khai thác dụng? giá trị sử dụng của tài sản. + CH: Em hiểu thế nào là quyền - Quyền định đoạt: Là quyền quyết định đoạt? định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho... 2. Nghĩa vụ của công dân. + CH: Công dân có nghĩa vụ tôn - Tôn trọng quyền sở hữu tài sản của trọng quyền sở hữu của người khác người khác, không được sâm phạm như thế nào? tài sản của cá nhân, tổ chức, tập thể và của nhà nước. - Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn. - Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> nếu hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường. - GV gọi HS đọc phần tư liệu tham 3. Nhà nước công nhận và bảo hộ khảo: điều 58 Hiến pháp 1992.Điều quyền sở hữu hợp pháp của công 175 bộ luật dân sự? (10’) dân. * Hoạt động 3: HDHS luyện tập. III. Bài tập. 1. Bài tập 1. + CH: Khi trông thấy bạn cùng lứa tuổi với em đang lấy trộm tiền của một người em sẽ làm gì? 2. Bài tập 2. + CH: Bình hành động như vậy đúng hay sai? Vì sao? Nếu em là Bình, em em sẽ hành động như thế nào?. 3. Bài tập 5.. + CH:Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng tài sản của người khác? 4. Củng cố (3’). - CH: Thế nào là quyền sở hữu của công dân? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Tìm hiểu các quy định của pháp luật về quyền sở hữu của công dân. - Đọc trước bài: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …… Giảng: 8A: 8B:. . .. .2012. .2012.. Tiết 24. NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN CỦA NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng. - Nêu được nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo vệ tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng. 2. Kĩ năng: Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng tài sản nhà nước, lợi ích công cộng. - Tích cực tham gia giữ gìn tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng. - Phê phán những hành vi, việc làm gây thiệt hại đến tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, điều 17, 78 hiến pháp 1992. Điều 144 Bộ luật hình sự. 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A........................................................................................ 8B……................................................................................ . 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) - CH: Thế nào là quyền sở hữu của công dân? Đáp án: * Quyền sở hữu của công dân bao gồm. - Quyền chiếm hữu: Là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản. - Quyền sử dụng: Là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản. - Quyền định đoạt: Là quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho... 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung *Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần (10’) I. Đặt vấn đề. đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm. 7’ - GV nêu vấn đề:Trong câu truyện trên ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai? Vì sao? ở trường hợp của Lan em sẽ sử trí như thế nào? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. + CH: Qua tình huống trên chúng ta - Chúng ta phải có trách nhiệm với rút ra được bài học gì? tài sản nhà nước. + CH: Kể tên một số tài sản nhà (15’) nước mà em biết? *Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu nội II. Nội dung bài học. dung bài học. 1.Tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng. + CH: Tài sản nhà nước bao gồm - Đất đai, rừng núi, sông, hồ, phần những gì? vốn và tài sản do nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình văn hoá, xã hội... + CH: Lợi ích công cộng là gì? - Lợi ích công cộng là những lợi ích + CH: Tài sản của nhà nước, lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội. công cộng được dùng để làm gì? -> Là cơ sở vật chất để phát triển kinh tế của đất nước, năng cao đời 2. Nghĩa vụ của công dân đối với sống của nhân dân. Tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng. + CH: Công dân có nghĩa vụ gì đối - Công dân phải có nghĩa vụ tôn với tài sản nhà nước và lợi ích công trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> cộng?. ích công cộng. - Không được xâm phạm tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng. - Khi được giao quản lí, sử dụng phải bảo quản, giữ gìn... +CH: Nhà nước thực hiện quản lí tài 3. Nhà nước ban hành và tổ chức sản bằng cách nào? thực hiện các quy định pháp luật về (10’) - GV gọi HS đọc phần tư liệu tham quản lí và sử dụng tài sản thuộc sở khảo: điều 17,18 Hiến pháp 1992. hữu toàn dân. Điều 144 Bộ luật hình sự? II. Bài tập. * Hoạt động3. HDHS luyện tập. 1. Bài tập 1. - Hùng và các bạn nan lớp 8C không + CH: Em hãy nêu ý kiến của mình biết bảo vệ tài sản của trường. về việc làm của bạn Hùng và của các - Không nhận sai lầm để đền bù cho bạn nam lớp 8C? trường mà lại bỏ chạy. 2. Bài tập2. - Đúng: Giữ gìn cẩn thận, thường + CH: Việc làm của ông Tám đúng ở xuyên lau chùi... điểm nào và sai ở điểm nào? Vì sao? - Sai: Sử dụng tài sản nhà nước giao quản lí vào việc thu lợi bất chính mục đích kiếm lời cho cá nhân. 4. Củng cố (3’). -CH: Tài sản nhà nước bao gồm những gì? Lợi ích công cộng là gì? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Đọc trước bài: Quyền khiếu nại tố cáo của công dân? * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng …………………………………………………………………………………………………… …... Giảng: 8A: 8B:. . .2012. . .2012.. Tiết 25. QUYỀN KHIẾU NẠI TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân. - Biết được cách thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước và của công dân trong việc đảm bảo và thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. 2. Kĩ năng: Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền khiếu nại, tố cáo. - Biết cách ứng xử đúng, phù hợp với các tình huống cần khiếu nại, tố cáo. 3. Thái độ: Thận trọng, khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền khiếu nại, tố cáo. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, SGK, Điều 74 hiến pháp 1992. Điều 4, 30, 31, 33 luật khiếu nại, tố cáo năm 1998. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A..................................................................................... 8B…….................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) - CH: Tài sản nhà nước bao gồm những gì? Lợi ích công cộng là gì?Công dân có nghĩa vụ gì đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? Đáp án: - Tài sản nhà nước bao gồm: Đất đai, rừng núi, sông, hồ, phần vốn và tài sản do nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình văn hoá, xã hội... - Lợi ích công cộng là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần (10’) I. Đặt vấn đề. đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm. 5’ - GV nêu vấn đề: Trong các tình huống đưa ra em sẽ xử trí như thế nào. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. + CH: Qua ba tình huống trên ta rút ra - Bài học: Khi biết ccông dân, tổ bài học gì? chức, cơ quan nhà nước vi phạm pháp luật, làm thiệt hại đến lợi ích của mình và nhà nước thì chúng ta phải tố cáo, khiếu nại để bảo vệ lợi ích cho mình và tránh thiệt hại cho + CH:Theo em khi nào thì công dân xã hội. có quyền khiếu nại, mục đích của việc khiếu nại là gì? + CH: Theo em khi nào thì công dân có quyền tố cáo, mục đích của việc tố (15’) cáo là gì? II. Nội dung bài học. * Hoạt động2. HDHS tìm hiểu nội dung bài học. 1.Quyền khiếu nại. - Là quyền của công dân đề ngghị + CH: Quyền khiếu nại của công dân cơ quan, tổ chức có thẩm quyền là gì? xem xét lại các quyết định.... khi cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 2. Quyền tố cáo. - Là quyền báo cho cơ quan, tổ + CH: Quyền tố cáo của công dân là chức, cá nhân có thẩm quyền biết gì? về việc vi phạm pháp luật của bất 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. + CH: Khi tố cáo công dân gửi đơn đến cơ quan nào?. 3. Quyền khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong hiến pháp.. + CH: Khi khiếu nại, tố cáo công dân phải thể hiện đức tính gì? -> Trung thực, khách quan, thận trọng.. 4. Nhà nước nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo.. + CH: Em hãy nêu điểm khác nhau của quyền khiếu nại và quyền tố cáo? -> Khiếu nại: Người khiếu nại là người trực tiếp bị hại. -> Tố cáo: Mục đích ngăn chặn hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích của nhà nước, tổ chức, cơ quan và của công dân (10’) - GV gọi HS đọc Điều 74 hiến pháp 1992. Điều 4, 30, 31, 33 luật khiếu III. Bài tập. nại, tố cáo năm 1998? 1. Bài tập 2. * Hoạt động3. HDHS luyện tập. - Ông Ân không có quyền khiếu nại, vì ông chỉ là người hàng xóm + CH: Ông Ân có quyền khiếu nại và không có quyền, lợi ích hợp không? Vì sao? pháp liên quan đến quyết định xử phạt vi phạm hành chính của chủ 7’ tịch uỷ ban nhân dân quận. 2. Bài tập 4. * Giống nhau: - Đều là những quyền cơ bản của * Hoạt động nhóm. công dân. - GV nêu vấn đề:Nhận xét sự giống và - Là công cụ để công dân bảo vệ khác nhau giữa quyền khiếu nại, tố quyền và lợi ích hợp pháp của nhà cáo. nước, tập thể và cá nhân. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết - Là phương tiện để công dân tham vấn đề. gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. - Đại diện nhóm trả lời. * Khác nhau: - HS nhận xét-> GV nhận xét. - Đối tượng khiếu nại: là các quyết định hành chính. - Đối tượng tố cáo: là hành vi phạm pháp luật. - Cơ sở khiếu nại: là quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếunại. - Cơ sở tố cáo: Là các hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ích nhà nước, công dân... 4. Củng cố (3’). - CH: Thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo? Tìm hiểu các quy định của pháp luật về quyền khiếu nại, quyền tố cáo? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). ? Học nội dung bài? * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. …………... Giảng: 8A: 8B:. . .. .2012. .2012.. Tiết 26. ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về phòng chống tệ nạn xã hội; HIV/AIDS; Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác; nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng; quyền khiếu nại tố cáo của công dân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp các kiến thức đã học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn luyện để trở thành người công dân tốt. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, SGV. 2. HS: Ôn tập. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A....................................................................................... 8B……................................................................................ . 2. Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> * Hoạt động1. + CH:Tệ nạn xã hội là gì? + CH: Tệ nạn xã hội để lại những hậu quả gì cho gia đình và xã hội? + CH: Để phòng chống tệ nạn xã hội chúng ta phải làm gì? + CH: Nguyên nhân nào dẫn con người sa vào các tệ nạn xã hội? + CH: HIV là gì? AIDS là gì? + CH: HIV lây truyền qua mấy con đường đó là những đường nào? + CH: Em hãy nêu các cách phòng tránh HIV/ AIDS? * Hoạt động 2.. (8’). - Lây truyền qua đường máu( truyền máu, dùng chung bơm kim tiêm) - Lây truyền qua đường tình dục. - Lây truyền từ mẹ sang con. (8’). + CH:Tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra để lại những hậu quả gì? + CH: Để phòng ngừa các tai nạn trên nhà nước ta đã ban hành những điều luật nào?. + CH: Là HS cần phải làm gì để phòng tránh các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra? * Hoạt động 3. + CH: Em hiểu thế nào là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt? + CH: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác như thế nào?. 1. Phòng chống tệ nạn xã hội và HIV/AIDS.. (8’). (8’) * Hoạt động 4. + CH: Tài sản nhà nước bao gồm những gì? + CH: Nhà nước quản lí tài sản nhà nước và lợi ích công cộng theo phương thức nào? + CH: Công dân có nghĩa vụ gì đối với tài sản nhà nước và lợi ích công. 2. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra - Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất độc hại. - Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở, sử dụng. Khi sử dụng phải được huấn luyện về chuyên môn, luôn tuân thủ quy định về an toàn. 3. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. - Tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được sâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, tập thể và của nhà nước. - Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn. - Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, nếu hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường. 4. Nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.. - Công dân phải có nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> cộng?. (8’). s. * Hoạt động 5. + CH:Thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo? + CH:Quyền khiếu nại, quyền tố cáo khác nhau như thế nào? + CH: Lấy ví dụ minh hoạ cho quyền tố cáo của công dân?. ích công cộng. - Không được xâm phạm tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng. - Khi được giao quản lí, sử dụng phải bảo quản, giữ gìn... 5. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. - Quyền khiếu nại: Là quyền của công dân đề ngghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định.... khi cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. - Quyền tố cáo: Là quyền báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.. 4. Củng cố (3’). - CH: HIV/AIDS lây truyền qua những con đường nào? Cách phòng tránh HIV/AIDS? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Ôn tập giờ sau kiểm tra một tiết. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ………………………………………………………………………………………. ... Giảng: 8A: 8B:. . .. .2012. .2012.. Tiết 27. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài. II. Chuẩn bị 1. GV: Đề bài, đáp án, bài kiểm tra đã phô tô. 2. HS: Ôn tập. III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A....................................................................................... 8B……................................................................................ . 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bước 1. Ma trận 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Mức độ Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề 1. Phòng, Biết được chống tệ hành vi nào nạn xã hội. là tệ nạn xã hội Số câu Số câu: 3 Số điểm Số điểm:0,75 Tỉ lệ : % Tỉ lệ: 7,5 % 2. Phòng, Biết được chống con đường nhiễm không lây HIV/AIDS. nhiễm HIV. Số câu Số điểm Tỉ lệ : 3. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 5. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Hiểu được Hiểu được khái niệm về con đường HIV/AIDS lây nhiễm HIV/AIDS và cách phòng tránh Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm:0,25 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 2,5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 20 %. Cộng. Số câu: 3 Số điểm:0,75 Tỉ lệ: 7,5%. Số câu: 3 Số điểm:2,75 Tỉ lệ:27,5 %. Biết được hành vi vi phạm quy định về cháy, nổ.... Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ :2,5 %. Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ:2,5 % Hiểu được các hành vi không được làm của từng bài học. Hiểu được khái niệm về quyền khiếu nại, tố cáo. Lấy ví dụ Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm: 2 Số điểm:3 Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ:30 %. Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 % Hiểu được tôn trọng tài sản của người khác. Hiểu được quyền sở hữu và nghĩa vụ tôn trọng 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> tài sản của là thể hiện người khác. phẩm chất đạo đức của mỗi người Số câu Số câu:1 Số điểm Số điểm:0,25 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 2,5 % Tổng số câu Số câu: 6 Số câu: 2 Tổng số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ :15% Tỉ lệ : 15%. quyền sở hữu tài sản của công dân Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30 % Số câu: 2 Số điểm:5 Tỉ lệ : 50%. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ : 20%. Số câu: 2 Số điểm:3,25 Tỉ lệ:32,5% Số câu: 11 Số điểm: 10 Tỉ lệ:100%. Bước 2: Đề bài. I. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm) Câu 1: Tệ nạn xã hội bao gồm những hành vi nào sau đây? A. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội. B. Vi phạm đạo đức và xã hội. C. Gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. D. Cả ba ý kiến trên. Câu 2: Tình huống nào sau đây vi phạm tệ nạn xã hội? A. An rủ Bình vào quán chơi điện tử ăn tiền. B. Không nhận lời người lạ chuyển gói hàng. C. Nghi ngờ việc mờ ám đến báo công an. D. Vận động mọi người không trồng cây thuuốc phiện. Câu 3: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây. A. Người mắc tệ nạn xã hội thường lười lao động, thích hưởng thụ. B. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma tuý. C. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. D. Tích cực học tập, lao động.... sẽ giúp ta tránh được tệ nạn xã hội. Câu 4: HIV không lây truyền qua con đường nào sau đây. A. Truyền máu. B. Từ mẹ sang con. C. Dùng chung bát, đĩa. D. Quan hệ tình dục. Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn. C. Sản xuất, tàng trữ,buôn bán pháo, vũ khí, thuốc nổ. D. Phát hiện bọn buôn pháo lậu đến báo công an. Câu 6: Tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào trong các phẩm chất sau. A. Trung thực. B. Thật thà. C. Liêm khiết. D. Tự trọng. Câu 7: (1 điểm) Nối tên bài ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp. A B 1. Phòng, chống nhiễm a. Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> HIV/AIDS.. bán, sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý. b. Cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo. c. Không được xâm phạm, lán chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng. d. Cấm các hành vi mua bán dâm, tiêm chích ma tuý và các hành vi lây nhiễm HIV. 2. Tự do ngôn luận. 3.Phòng, chống tệ nạn xã hội.. 4. Quyền khiếu nại tố cáo. 5. Tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. Câu 8:( 0.5 điểm) Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm. - HIV là tên một loại vi rút.....................................................................ở người. - AIDS là ...............................................................của sự nhiễm HIV. II. Phần tự luận.(7điểm) Câu1: ( 2 điểm) HIV/AIDS lây truyền qua những con đường nào? Nêu các cách phòng chống HIV/AIDS? Câu 2: (3 điểm) Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm những quyền nào? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác như thế nào? Câu 3: (2 điểm) Thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo? Em hãy lấy ví dụ để thể hiện quyền tố cáo của công dân? Bước 3: Đáp án. I. Phần trắc nghiệm khách quan.(3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án. D. A. B. C. C. D. 1-d; 3-a 4-b; 5-c. - Gây suy giảm miễn dịch. - Giai đoạn cuối.. II. Phần tự luận. Câu 1: ( 2 điểm) - HIV lây truyền qua các con đường: Truyền máu; từ mẹ sang con; quan hệ tình dục. - Cách phòng chống nhiễm HIV: Tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng. + Không tham gia vào các tệ nạn xã hội. + Có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng tránh cho mình và cho gia đình. Câu 2: (3 điểm). - Quyền sở hữu bao gồm: + Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản. + Quyền sử dụng là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó. + Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, tặng, cho, thừa kế... - Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác. + Nhặt được của rơi phải trả lại chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm. + Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, nếu hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường cho chủ sở hữu. Câu 3: (2 điểm) - Quyền tố cáo là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về việc vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào đó. - Quyền tố cáo là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi cho rằng các quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình 4. Củng cố (1’). - GV thu bài về nhà chấm. 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Đọc trước bài: Quyền tự do ngôn luận. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………... Giảng: 8A: 8B:. . .2012 . .2012. Tiết 28. QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là quyền tự do ngôn luận. - Nêu được những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận của công dân. 2. Kĩ năng: Phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn với lợi dụng tự do ngôn luận để làm việc xấu. - Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận. 3. Thái độ: Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người. - Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân. II. Chuẩn bị 1. GV: SGV, SGK. Điều 69 hiến pháp năm 1992. Điều 2 luật báo chí. Điều 8 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình dạy và học 1. Ổn định tổ chức. ( 1’) 8A........................................................................................ 8B…................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung *Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu (15’) I. Đặt vấn đề. phần đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm.( Nhóm nhỏ) 7’ - GV nêu vấn đề: Trong các việc làm ở phần đặt vấn đề, việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - Phương án: a, b, d là thể hiện - HS nhận xét-> GV nhận xét. quyền tự do ngôn luận của công dân. + CH: Em hãy kể một vài việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận? (15’) II. Nội dung bài học. * Hoạt động2. HDHS tìm hiểu nội 1. Khái niệm. dung bài học. - Là quyền của công dân được tham + CH: Thế nào là quyền tự do ngôn gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý luận? kiến vào những vẫn đề chung của xã hội. 2. Quyền tự do ngôn luận của công dân. - Quyền tự do báo chí. + CH: Công dân sử dụng quyền tự - Quyền được thông tin theo quy do ngôn luận trong những trường định của pháp luật. hợp nào? - Có quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở. - Kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân... - Sử dụng quyền tự do ngôn luận + CH: Khi sử dụng quyền tự do ngôn phải tuân theo quy định của pháp luận có phải tuân theo quy định của luật, để phát huy tính tích cực và pháp luật không? quyền làm chủ của nhân dân. 3. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự + CH: Nhà nước ta đã làm gì để do ngôn luận, tự do báo chí. công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận? - GV gọi HS đọc điều 69 hiến pháp năm 1992. Điều 2 luật báo chí. Điều 8 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục (10’) trẻ em. 7’ III. Bài tập. * Hoạt động3. HDHS luyện tập. 1. Bài tập 1. * Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) - Tình huống: b, d thể hiện quyền tự - GV nêu vấn đề: Trong các tình do ngôn luận của công dân. huống ở bài tập 1, tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét.. 2.Bài tập 3.. - HS phát biểu ý kiến-> HS nhận xét-> GS nhận xét? 4. Củng cố (3’). -CH: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Học nội dung bài. - Tìm hiểu các quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận. - Đọc trước bài: Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………… Giảng: 8A: 8B:. . .2012. . .2012.. Tiết 29. HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được hiến pháp là gi, vị trí của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Kĩ năng: Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác. 3. Thái độ: Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp. - Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK. Điều 2, 3, 15, 16, 83 Hiến pháp 1992 ( SGV) 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A....................................................................................... 8B....................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ.(15’) - CH: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào? Đáp án: * Quyền tự do ngôn luận: 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vẫn đề chung của xã hội. * Quyền tự do ngôn luận của công dân. - Quyền tự do báo chí. - Quyền được thông tin theo quy định của pháp luật. - Có quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở. - Kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân… 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần (20') I. Đặt vấn đề. đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc điều 65, điều 146 ( hiến pháp 1992) và điều 6 ( luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) điều 2 ( luật hôn nhân và gia đình)? - Điều 8 luật bảo vệ, chăm sóc và + CH: Ngoài điều 6 đã nêu ở luật giáo dục trẻ em: TE được nhà nước bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính còn có điều nào trong luật này được mạng, thân thể, nhân phẩm và danh cụ thể hoá trong điều 65 của hiến dự. Được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng pháp 1992? của mình về những vấn đề có liên quan. - Giữa hiến pháp và các điều luật có + CH: Từ điều 65, 146 của hiến pháp mối quan hệ với nhau. Mọi văn bản và các điều luật trên em có nhận xét pháp luật đều phải phù hợp với hiến gì về mối quan hệ giữa hiến pháp với pháp và cụ thể hoá hiến pháp. luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, luật hôn nhân và gia đình? 7’ * Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ) - GV nêu vấn đề: + Từ khi thành lập nước (1945) đến nay nhà nước ta đã ban hành mấy bản hiến pháp và vào những năm nào? + Các bản hiến pháp đó ra đời trong - Hiến pháp 1946: Sau khi CMT8 hoàn cảnh lịch sử đất nước ta như thành công, nhà nước ban hành hiến thế nào? pháp của CM dân tộc, dân chủ và - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết nhân dân. vấn đề. - Hiến pháp 1959: Là hiến pháp của - Đại diện nhóm trả lời. thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc - HS nhận xét-> GV nhận xét. và đấu tranh thống nhất đất nước. - Hiến pháp 1980: Là hiến pháp của thời kì quá độ lê CNXH trên phạm vi + CH: Hiến pháp 1959, 1980, 1992 cả nước. là sự ra đời của hiến pháp hay sửa - Hiến pháp 1992: Là hiến pháp của đổi hiến pháp? thời kì đổi mới. ->Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> sửa đổi bổ sung hiến pháp. + CH: Vậy em hiểu hiến pháp là gì? -> Hiến pháp Việt Nam là sự thể chế -> Hiến pháp là đạo luật quan trọng hóa đường lối chính trị của đảng của nhà nước . Hiến pháp điều cộng sản Việt Nam trong từng thời chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản kì, từng giai đoạn cách mạng. nhất của một quốc gia, định hướng cho đường lối phát triển – xã hội của đất nước. - Gọi HS đọc Điều 2, 3, 15, 16, 83 Hiến pháp 1992. 4. Củng cố (3’). - CH: Từ khi thành lập nước (1945) đến nay nhà nước ta đã ban hành mấy bản hiến pháp và vào những năm nào? Các bản hiến pháp đó ra đời trong hoàn cảnh lịch sử đất nước ta như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Học nội dung bài. - Soạn phần còn lại. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng …………………………………………. ……………………………………………… Giảng: 8A: 8B:. . .2012 . .2012. Tiết 30. HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được hiến pháp là gi, vị trí của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Kĩ năng: Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác. 3. Thái độ: Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp. - Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập. 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A........................................................................................ 8B........................................................................................ . 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) - CH: Các bản hiến pháp của nước ta ra đời trong hoàn cảnh lịch sử đất nước ta như thế nào? Đáp án: - Hiến pháp 1946: Sau khi CMT8 thành công, nhà nước ban hành hiến pháp của CM dân tộc, dân chủ và nhân dân. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Hiến pháp 1959: Là hiến pháp của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. - Hiến pháp 1980: Là hiến pháp của thời kì quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước. - Hiến pháp 1992: Là hiến pháp của thời kì đổi mới. -> Hiến pháp Việt Nam là sự thể chế hóa đường lối chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam trong từng thời kì, từng giai đoạn cách mạng. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu nội (20’) I. Đặt vấn đề. dung bài học. II. Nội dung bài học. - Hiến pháp là luật cơ bản của nhà + CH: Em hiểu hiến pháp là gì? nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của hiến pháp, không được trái với hiến pháp + CH: Hiến pháp qui định những vấn - Nội dung cơ bản của hiến pháp . đề gì? + Bản chất nhà nước. + Chế độ chính trị. + Chế độ kinh tế. + Chính sách xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ. + Bảo vệ tổ quốc. + Quyền, nghĩa vụ cơ bản của công + CH: Cơ quan nào có quyền lập ra dân. hiến pháp? + Tổ chức bộ máy nhà nước. -> Quốc hội có quyền sửa đổi hiến - Hiến pháp do quốc hội xây dựng. pháp và thông qua quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí. - Mọi công dân phải nghiêm chỉnh 15’ chấp hành hiến pháp, pháp luật. 7’ * Hoạt động3. HDHS luyện tập. III. Luyện tập. * Hoạt động nhóm. 1. Bài tập 1. - GV nêu vấn đề:Thảo luận yêu cầu - Chế độ chính trị: Điều 2. của bài tập 1. - Chế độ kinh tế: Điều 23, 15. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết - Văn hoá, giáo dục, công nghệ: Điều vấn đề. 4. - Đại diện nhóm trả lời. - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công - HS nhận xét-> GV nhận xét. dân: Điều 52, 57. + Tổ chức bộ máy nhà nước: Điều 101, 131. 2. Bài tập 2. + CH:Hãy cho biết cơ quan nào có - Quốc hội ban hành: thẩm quyền ban hành các văn bản + Hiến pháp. trong bài tập 2? + Luật doanh nghiệp. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Luật thuế giá trị gia tăng. + Luật giáo dục. - Bộ giáo dục và đào tạo ban hành: Qui chế tuyển sinh đại học và cao đẳng. - Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ban hành: Điều lệ đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 4. Củng cố (3’). - CH: Em hiểu hiến pháp là gì? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Soạn bài: Pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………. ………………………………………………………..……. Giảng: 8A: 8B:. . .. .2012 .2012. Tiết 31. PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được pháp luật là gì? - Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật. - Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. 2. Kĩ năng: Biết đánh giá các tình huống phap luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. - Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật. - Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập. Điều 3, 51, 52, 79 Hiến pháp 1992. Điều138 bộ luật hình sự. Điều 26 bộ luật dân sự. ( SGV) 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A....................................................................................... 8B....................................................................................... . 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) - CH: Em hiểu hiến pháp là gì? Nêu những nội dung cơ bản của hiến pháp? 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Đáp án: - Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của hiến pháp, không được trái với hiến pháp - Nội dung cơ bản của hiến pháp 1992: + Bản chất nhà nước. + Chế độ chính trị. + Chế độ kinh tế. + Chính sách văn hoá xã hội. + Quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Tổ chức bộ máy nhà nước. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần (7’) I. Đặt vấn đề. đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm.( Nhóm nhỏ) 6’ - GV nêu vấn đề: Thảo luận các câu hỏi của phần đặt vấn đề. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. + CH: Qua phần thảo luận em rút ra - Pháp luật là qui tắc xử sự chung và được bài học gì? có tính bắt buộc. (18’) * Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu nội II. Nội dung bài học. dung bài học. 1. Khái niệm. + CH: Các cơ quan, nhà máy, xí ngghiệp, trường học đề ra các quy định để làm gì? + CH: Xã hội đề ra pháp luật để làm gì? Vì sao phải có pháp luật? + CH: Nếu không có pháp luật thì xã hội sẽ như thế nào? + CH: Qua đó em có thể rút ra kết - Pháp luật là qui tắc xử sự chung và luận gì? có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo, thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. 2. Đặc điểm. - Tính qui phạm phổ biến. + CH: Pháp luật Việt Nam có những - Tính xác định chặt chẽ. đặc điểm gì? - Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế). + CH: Em hiểu như thế nào về tính quy phạm. tính xác định và tính bắt buộc của pháp luật? 3. Bản chất của pháp luật Việt Nam. + CH: Bản chất của pháp luật Việt - Pháp luật Việt Nam thể hiện ý chí 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Nam là gì?. của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân. 4. Vai trò của pháp luật. - Pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước, kinh tế, văn hoá xã hội. - Là công cụ để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.. + CH: Pháp luật có những vai trò gì?. - Gọi HS đọc điều 3, 51, 52, 79 Hiến pháp 1992. Điều138 bộ luật hình sự. Điều 26 bộ luật dân sự. + CH: Là công dân chúng ta cần phải làm gì? (10’) -> Sống, làm việc, học tập theo hiến pháp và pháp luật. III. Luyện tập. * Hoạt động3. HDHS luyện tập. 1.Bài tập 1. - Hành vi vi phạm của Bình như đi + CH: Theo em ai có quyền xử lí các học muộn, không làm bài tập….do vi phạm của Bình? Căn cứ để xứ lí BGH nhà trường xử lí trên cơ sở nội các vi phạm đó? quy trường học. + CH: Trong các hành vi của Bình - Hành vi đánh nhau với bạn, căn cứ hành vi nào vi phạm pháp luật? vào mức độ vi phạm và độ tuổi của Bình, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ áp dụng các biện pháp sử lí phù hợp. 2. Bài tập 4. * Đạo đức. - Cơ sở hình thành: Đúc kết từ thực * Hoạt động nhóm.( Nhóm nhỏ) tế cuộc sống và nguyện vọng của - GV nêu vấn đề: So sánh điểm nhân dân qua nhiều thế hệ. giống và khác nhau của đạo đức và - Hình thức thể hiện: Ca dao, tục pháp luật? ngữ, châm ngôn… - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết - Biện pháp đảm bảo thực hiện: Tự vấn đề. giác, tác động của dư luận xã hội… - Đại diện nhóm trả lời. * Pháp luật. - HS nhận xét-> GV nhận xét. - Cơ sở hình thành: Do nhà nước ban hành. - Hình thức thể hiện: Các văn bản pháp luật. - Biện pháp đảm bảo thực hiện: Tác động của nhà nước thông qua tuyên truyền, giáo dục, răn đe, cưỡng chế… 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 4. Củng cố (3’). - CH: Nêu đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật Việt Nam? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Ôn tập chuẩn bị thi học kì II. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………. Giảng: 8A: 8B:. . .2011. . .2011.. Tiết 32. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nắm được lịch sử ngày môi trường thế giới, các loại ô nhiễm môi trường chính, những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng ( SGV 7. T 84) phòng học chung. 2. HS: Tìm hiểu về môi trường, sưu tầm tranh ảnh về môi trường. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A...................................................................................... 8B..................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động 1:HDHS tìm hiểu lịch (10’) I. Lịch sử ngày môi trường thế sử ngày môi trường thế giới. giới. - GV gọi HS đọc thông tin được trình chiếu PowerPoint ? + CH: Em hãy cho biết Liên Hợp Quốc lấy ngày nào là ngày môi - Ngày 5/6 hàng năm là ngày môi 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> trường thế giới? + CH: Việt Nam bắt đầu hưởng ứng kỉ niệm ngày môi trường thế giới và năm nào? + CH: Ngày môi trường thế giới ở Việt Nam có những tầng lớp nào tham gia?. trường thế giới. - Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới bắt đầu từ năm 1982. - Tại Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới thường có sự tham gia của mọi tầng lớp dân chúng như: Các quan chức chính phủ, đại diện các cơ quan, tổ chức quốc tế và các đại sứ quán ở Việt Nam, học sinh, sinh viên và các tổ chức xã hội quần chúng... (15’). * Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu các loại ô nhiễm chính. - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ?. - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? - Gv trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ?. - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? (15’) * Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu những ảnh hưởng của môi trường 8. II. Các loại ô nhiễm chính. 1. Ô nhiễm đất. - Xảy ra khi đất bị nhiễm các chất hoá học độc hại ( hàm lượng vượt quá giới hạn thông thường) do các hoạt dộng chủ động của con người như khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, sử dụng phân bón hoá học hoặc thuốc trừ sâu quá nhiều... hoặc do bị rò rỉ từ các thùng chứa gầm. Phổ bién nhất trong các loại ô nhiễm đất là Hydrocacbon, kim loại nặng, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các Hydrocacbon clo hoá. 2. Ô nhiễm chất phóng xạ. 3.Ô nhiễm tiếng ồn. - Bao gồm tiếng ồn xe cộ, máy bay, tiếng ồn công nghiệp. 4.Ô nhiễm không khí. - Việc xả khói bụi và các chất hoá học vào bầu không khí như Các khí độc là Cácbon mônôxit, điô xít lưu huỳnh, các chất cloroplorocacbon, ôxítnitơ là chất thải công nghiệp và xe cộ. Ô rôn quang hoá và khói lẫn sương dược tạo ra khi các ôxít nitơ phản ứng với ánh mặt trời. 5. Ô nhiễm nước. - Xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác công nghiệp, các chất ô nhiễm trên mặt đất rồi thấm xuống nước gầm. III. Những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái.. và hệ sinh thái. 2. Đối với sức khoẻ con người. - Không khí ô nhiễm có thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đó có con người. - Ô nhiễm orone có thể gây bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, viêm vùng họng, đau ngực, tức thở. - Ô nhiễm nước gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được sử lí. Các chất hoá học và kim loại nặng nhiễm trong thức ăn, nước uống có thể gây ung thư. Dầu tràn có thể gây ngứa rộp da. - Ô nhiễm tiếng ồn gây điếc, cao huyết áp, trầm cảm, bệnh mất ngủ. 2. Đối với hệ sinh thái. - Sunpurdioxide và các ôxítnitơ có thể gây mưa axít làm giảm độ PH của đất. Đất bị ô nhiễm có thể trở nên cằn cỗi, không thích hợp cho cây trồng. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến các cơ thể sống khác trong lưới thức ăn. - Khói lẫn sương làm giảm ánh sáng mặt trời mà thực vật nhận được để thực hiện quả trình quang hợp. Các loài xâm lấn có thể cạnh tranh chiếm môi trường sống và làm nguy hại cho các loài sinh vật, từ đó làm giảm đa dạng sinh học.. + CH: Hãy kể tên một số loại bệnh mà con người mắc phải do ô nhiễ môi trường?. + CH: Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng như thế nào đối với hệ sinh thái?. - GV gọi HS đọc Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng ( SGV 7. T 84) - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh phá rừng? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh con người phải chịu hậu quả từ việc phá rừng? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh ngập lụt tại thủ đô Hà Nội tháng 11- 2008? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh tích cực tham gia bảo vệ môi trường? 4. Củng cố: (3’) 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - CH: Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Để mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường chúng ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học nội dung bài, sưu tầm tranh ảnh phòng chống ma túy. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………..….. Giảng: 8A: 8B:. . .2011. . .2011.. Tiết 33. THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ PHÒNG CHỐNG MA TUÝ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm ma tuý và các chất gây nghiện, biết được nguồn gốc ma túy và tác hại của ma tuý. - Nắm được cách nhận biết người nghiện ma tuý. - Nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý. 2. Kĩ năng: Kiên định tránh xa ma tuý và có quyết định đúng đắn đối với những vấn đề có liên quan đến ma tuý. Giải thích, phân tích, khuyên nhủ mọi người thấy được tác hại của ma tuý. 3. Thái độ: Có ý thức không sử dụng ma tuý và tích cực phòng chống ma tuý và các chất gây nghiện. II. Chuẩn bị. 1. GV: Tài liệu tham khảo, phòng học chung, điều 193, 197, bộ luật hình sự. Điều 3, 4 luật phòng chống ma tuý. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh về phòng chống ma tuý. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A......................................................................................... 8B….................................................................................... .. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động 1.HDHS tìm hiểu ma (8’) I. Ma tuý là gì. tuý là gì. 1. Khái niệm. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> + CH: Em hiểu ma tuý là gì? + CH: Hãy kể tên một số ma tuý và các chất gây nghiện mà em biết?. - Giáo viên trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh về ma tuý? (10’) * Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu nghiện ma tuý là gì. + CH: Em hiểu thế nào là nghiện ma tuý?. + CH: Đặc trưng của hiện tượng nghiện là gì?. (15’) * Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của việc nghiện ma tuý. - Giáo viên chiếu đoạn Clip . + CH: Qua đoạn Clip em hãy chỉ ra những nguyên nhân nào dẫn đến nghiện ma tuý và các chất gây nghiện?. - Giáo viên chiếu đoạn Clip . * Hoạt động nhóm. - GV nêu vấn đề: Qua đoạn Clip vừa xem hãy cho biết ma tuý gây ra những tác hại gì? - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. 8. - Ma tuý là các chất gây nghiện, kích thích hoặc ức chế thần kinh. 2. Một số ma tuý và các chất gây nghiện thường gặp. - Ma tuý: Thuốc phiện, cần sa, hêrôin, Amphetamin, côcain, Methamphetanin seduxen, Moocphin. - Các chất gây nghiện: Caphêin, Nicôtin. II. Nghiện ma tuý là gì? 1. Khái niệm. - Nghiện ma tuý là trạng thái nhiễm độc chu kì mãn tính do sử dụng lặp lại nhiều lần chất đó. 2. Đặc trưng của hiện tượng nghiện là: - Cần tăng dần liều dùng. - Có sự lệ thuộc về tâm lí, sinh lí của người dùng vào chất đó. - Nếu thiếu nó người nghiện sẽ có những triệu chứng như: uể oải, lên cơn co giật, đau đớn…và có thể làm bất cứ điều gì miễn là có nó để dùng. III. Nguyên nhân và tác hại của việc nghiện ma tuý. 1. Nguyên nhân. - Thiếu hiểu biết về các chất ma tuý và các chất gây nghiện. - Tò mò, đua đòi, sĩ diện… - Bế tắc trong cuộc sống ( thi trượt, thất tình, thất nghiệp, bệnh tật…) - Do sự gia tăng của thị trường ma tuý. - Do bị rủ rê, lừa gạt, ép buộc… - Thiếu sự quan tâm của gia đình và xã hội… 2. Tác hại của ma tuý. - Ảnh hưởng tới sức khoẻ, lây nhiễm HIV/AIDS …. - Ảnh hưởng tới nhân cách, luôn thấy cuộc sống bế tắc, âu sầu, bi quan, sống gấp gáp không mục đích…. - Suy thoái đạo đức. - Ảnh hưởng tới kinh tế, hạnh phúc gia đình..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS nhận xét-> GV nhận xét.. (7’). - Ảnh hưởng xấu đến trật tự, an ninh xã hội: Cờ bạc, trộm cắp, cướp giật, cướp của, giết người…. IV. Cách phòng chống ma tuý. - Có hiểu biết đầy đủ về ma tuý. - Sống lành mạnh, giản dị. - Tham gia các hoạt động tuyên truyền, phòng chống ma tuý.. * Hoạt động 4 HDHS tìm hiểu cách phòng chống ma tuý. + CH: Để phòng chống ma tuý chúng ta cần làm gì? - Giáo viên trình chiếu PowerPoint một số điều của luật phòng chống ma tuý và luật hình sự về ma tuý? 4. Củng cố: (3’) - CH: Ma tuý là gì? Nêu những tác hại của ma túy? 5. Hướng dẫn về nhà:(1) - Ôn tập chuẩn bị thi học kì II * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng. ..................................................................................................................................... ... Giảng: 8A: . .2012. Tiết 35 8B: . .2012.. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. Chuẩn bị. - GV: - HS: Ôn tập. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A.......................................................................................... 8B........................................................................................ ... 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS ôn tập bài: I. Quyền tự do ngôn luận. Quyền tự do ngôn luận. 1. Khái niệm. + CH: Thế nào là quyền tự do ngôn - Là quyền của công dân được tham luận? gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vẫn đề chung của xã hội. 2. Quyền tự do ngôn luận của công dân. + CH: Công dân sử dụng quyền tự - Quyền tự do báo chí. do ngôn luận trong những trường - Quyền được thông tin theo quy 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> hợp nào?. định của pháp luật. - Có quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở. - Kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân... - Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật, để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của nhân dân. II. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. 1. Khái niệm. Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của hiến pháp, không được trái với hiến pháp - Nội dung cơ bản của hiến pháp . + Bản chất nhà nước. + Chế độ chính trị. + Chế độ kinh tế. + Chính sách xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ. + Bảo vệ tổ quốc. + Quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Tổ chức bộ máy nhà nước. - Hiến pháp do quốc hội xây dựng.. + CH: Khi sử dụng quyền tự do ngôn luận có phải tuân theo quy định của pháp luật không? * Hoạt động 2. HDHS ôn tập bài: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. + CH: Em hiểu hiến pháp là gì?. + CH: Hiến pháp qui định những vấn đề gì?. + CH: Cơ quan nào có quyền lập ra hiến pháp? -> Quốc hội có quyền sửa đổi hiến pháp và thông qua quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí.. - Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành hiến pháp, pháp luật. III. Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam. 1. Khái niệm.. * Hoạt động3. HDHS ôn tập bài: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam. + CH: Các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp, trường học đề ra các quy định để làm gì? + CH: Xã hội đề ra pháp luật để làm gì? Vì sao phải có pháp luật? + CH: Nếu không có pháp luật thì xã hội sẽ như thế nào? + CH: Qua đó em có thể rút ra kết luận gì?. - Pháp luật là qui tắc xử sự chung và có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo, thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> thuyết phục, cưỡng chế. 2. Đặc điểm. - Tính qui phạm phổ biến. - Tính xác định chặt chẽ. - Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế).. + CH: Pháp luật Việt Nam có những đặc điểm gì? + CH: Em hiểu như thế nào về tính quy phạm. tính xác định và tính bắt buộc của pháp luật?. 3. Bản chất của pháp luật Việt Nam. - Pháp luật Việt Nam thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân. 4. Vai trò của pháp luật. - Pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước, kinh tế, văn hoá xã hội. - Là công cụ để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.. + CH: Bản chất của pháp luật Việt Nam là gì?. + CH: Pháp luật có những vai trò gì?. 4. Củng cố (3’). - CH : Em hiểu hiến pháp là gì ? Pháp luật là gì ? 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn tập chuẩn bị thi học kì. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………..….. Giảng : 8A : 8B :. . .. .2011 .2011. Tiết 35. THI HỌC KÌ II ( Thi theo đề thi và lịch thi của nhà trường) 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×