Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tuan 27 Du sao trai dat van quay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.81 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 27 Thứ/ngày Hai 21/3. Ba 22/3. Tư 23/3. Năm 24/3. Sáu 25/3. Môn dạy Chào cờ Tập đọc Toán Mĩ thuật Lịch sử. Tên bài dạy SHĐT Dù sao trái đất vẫn quay Luyện tập chung (GV bộ môn dạy) Thành thị ở thế kỉ VI - XVII. Thể dục Chính tả Toán LTVC Khoa học. (GV bộ môn dạy) Nghe-viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính Kiểm tra giữa HK2 Câu khiến Các nguồn nhiệt. Kể chuyện Toán Thể dục Tập đọc Địa lí. LT miêu tả cây cối Hình thoi (GV bộ môn dạy) Con sẻ Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. Tập làm văn Toán Âm nhạc LTVC Kĩ thuật. Miêu tả cây cối (Ktra) Diện tích hình thoi (GV bộ môn dạy) Cách đặt câu khiến Lắp cái đu. SH Đội – Sao: Tập làm văn Toán Khoa học Đạo đức SHTT. Trả bài văn miêu tả cây cối Luyện tập Nhiệt cần cho sự sống Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo(tt) Sơ kết tuần 27 – kế hoạch tuần 28.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2016 TẬP ĐỌC(Tiết 53):. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY. I/ Mục đích yêu cầu -Đọc trôi chảy tồn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngồi : Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. II/ Đồ dùng dạy –học -Ảnh chân dung Cô-péc- ních và Ga-ni-lê. III/ Các hoạt động dạy-học Phương pháp 1/ Kiểm tra: bài Ga-vrốt ngồi chiến luỹ -GV nhận xét 2 / Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng Hoạt động 1 : Luyện đọc MT: giúp HS đọc đúng đoạn văn yêu cầu. -GV gọi HS đọc toàn bài . -Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2-3 lượt) .Gv chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . -Chú ý câu :Dù sao trài đất vẫn quay ! ( thể hiện thái độ bực tức, phẫn nộ của Ga- li-lê).Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK. -Gọi HS đọc toàn bài.-GV đọc mẫu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc lần lượt từng đoạn 1 , trao đổi và trả lời câu hỏi: Đại ý :Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Hoạt động 3 :Luyện đọc diễn cảm . -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn. -Nhận xét 3/ Củng cố: 4- dặn dò.-GV hệ thống bài-Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà học bài và chuẫn bị bài sau: Con sẻ.. Nội dung HS đọc và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm theo. -HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn . -1 em đọc toàn bài . -HS lắng nghe. -Đọc đoạn trao đổi và trả lời câu hỏi */Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm , công bố phát hiện mới . -Đọc và trao đổi trả lời câu hỏi . -Đọc và trả lời câu hỏi. -Hai nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chân chính , nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời .Ga- li-lê đã bị đi tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí . -Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga-li-lê. -Đọc thầm trao đổi và phát biểu. -3 HS đọc bài .Cả lớptheo dõi tìm cách đọc . -Từng cặp thi đọc . -Bình chọn HS đọc hay nhất ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN(Tiết 131): LUYỆN I/ MỤC TIÊU Giúp hs rèn kĩ năng. - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II/ CHUẨN BỊ Phiếu, sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TẬP CHUNG. Phương pháp Nội dung 1. Ổn định: 2. Kiểm tra HS giải lại bài - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa bài. 25 5 9 3 10 5 6 3 Bài 1 sgk = ; = ; = ; = GV gợi ý cho HS tự làm a. 30 6 15 5 12 6 10 5 Làm việc cả lớp 3 9 6 5 25 10 = = ; = = b. 5 15 10 6 30 12 3 Bài 2. sgk a. Phân số chỉ 3 tổ hs là 4 của lớp. Làm việc theo nhóm. b. Số hs của 3 tổ là: 3 32× =24 4 ( bạn ) Đáp số: 24 bạn Bài 3. sgk y/c hs tự giải.. Bài 4. sgk y/c hs tự giải . 4 – Củng cố. Nhận xét giờ học. 5/Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.. Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 2 15× =10 3 ( km ) Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 (km ) Đáp số: 5(km) Lần sau lấy ra số l xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 ( l ) Số lít xăng trong kho lúc đầu là: 56200 + 43800 = 100000 ( l ) Đáp số: 100000 lít xăng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LỊCH SỬ(Tiết 27):. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI-XVII. I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Ở thế kỉ XVI – XVII ,nước ta nổi lên ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. -Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. II/Đồ dùng dạy học:-Bản đồ Việt Nam -Tranh vẽû cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII III/ Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: GV nhận xét 2-Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bài Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Làm việc cả lớp MT: HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. -GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này - HS lắng nghe không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng -HS xác định Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. Hoạt động 2: làm việc cá nhân ( HS làm việc trên phiếu) MT: HS nắm được 1 số đặc điểm của các thành thị. -Gv yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngồi về Thăng -HS làm việc cá Long, Phố Hiến, Hội An ( trong SGK) để điền vào phiếu của nhân trên phiếu bảng thống kê sau cho chính xác( GV để trống): HS trả lời -Gv yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả Lớp nhận xét, bổ lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- sung. XVII( bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ) -HS mô tả dựa trên Hoạt động 3: Làm việc cả lớp bảng thống kê. -Gv hướng dẫn hS trả lời các câu hỏi sau: HS làm việc cả lớp H: Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong -Thành thị nước ta các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII. lúc đó tập trung H: Theo em ,hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình đông người, quy hình kinh tế ( nông nghiệp ,thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước mô hoạt động và ta thời đó như thế nào? buôn bán rộng *HS đọc bài học SGK lớn, sầm uất. 4- Củng cố: -Sự phát triển của GV tóm tắt nội dung bài thành thị phản ánh 5 dặn dò: sự phát triển mạnh -Gv nhận xét tiết học. của nông nghiệp -Dặn HS về nhà học thuộc bài chuẩn bị bài sau :Nghĩa và thủ công quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -2-3 em đọc.. Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2016 CHÍNH TẢ (nhớ -viết ) Tiết 27. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I.Mục đích yêu cầu: -HS nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn: “Nhìn thấy … xe không kính” trong bài tập đọc Bài thơ về đội xe không kính. -Làm đúng bài chính tả phân biệt dấu hỏi ( dấu ngã, âm đầu) -GDHS tính chính xác, cẩn thận khi viết bài. II.Đồ dùng dạy học:-Viết sẵn đoạn văn trong bài tập 3 vào bảng phụ. -Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết. III.Các họat động dạy học: 1./Kiểm tra : -2HS lên bảng viết các từ: mênh mông, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm, … 2.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi bảng. Phương pháp Nội dung HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả. -GV gọi HS đọc mẫu bài viết. -GV yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn lộn khi -1-2 HS đọc, lớp theo dõi. viết chính tả. -Hình ảnh : không có kính, ừ thì -GV hướng dẫn HS phân tích, giải nghĩa một số từ. ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như -GV gọi HS đọc lại bài theo trí nhớ. ngồi trời, chưa cần thay, lái trăm -GV hướng dẫn cách viết và trình bày. cây số nữa. -GV cho HS nhớ và viết bài. -HS nêu từ khó:+xoa mắt, mưa -GV đọc lại đoạn viết. xối, suốt dọc đường, mưa tuôn, -GV chấm một số bài. gió lùa,… -Nhận xét-Sửa lỗi. -1 em đọc. HĐ2: Luyện tập. MT: HS làm đúng các bài tập yêu cầu. -HS tự viết bài vào vở. Bài 1: -HS kiểm tra lại bài viết của a.Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x. mình. -Tìm 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết với s. -HS chấm bài theo sự hướng dẫn Bài 2:Chọn các tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để của GV. hồn chỉnh câu văn: - -HS thảo luận nhóm tìm từ và -GV yêu cầu HS đọc bài khố trình bày. -HS thảo luận nhóm và trình bày. a.-soạn, sớm, sang. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở. - xóm, xoong, xem. -GV cho HS đọc lại bài sau khi đã hồn thành phần -HS đọc và thảo luận nhóm-HS điền từ. trình bày. 3.Củng cố - Dặn dò:GV nhận xét chung. a.Thứ tự điền:sa mạc, xen kẽ -Về viết lại một số từ sai vào vở luyện chữ -Chuẩn bị: “Bài thơ về tiểu đội xe không.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kính” LUYỆN TỪ- CÂU(Tiết 53) CÂU KHIẾN I/ Mục tiêu: -Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. -Nhận diện được câu khiến, sử dụng linh hoạt câu khiến trong văn cảnh, lời nói. II/ Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết đoạn văn BT 1 phần luyện tập -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở BT 1 phần nhận xét. III/ Hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung 1/ Kiểm tra: 2 hS đọc thuộc các thành -HS nhận xét câu trả lời của bạn. 2-Bài mới Giới thiệu bài- ghi đề Hoạt động 1:Phần nhận xét -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -HS đọc to thành tiếng trước lớp. GV: Những câu dùng để đưa ra lời yêu cầu, - Câu “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!” đề nghị, nhờ vả…. người khác một việc gì - Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường gọi sứ giả vào. dùng dấu chấm than. -Cuối câu đó sử dụng dấu chấm than. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. +HS lắng nghe -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn trên -HS đọc to thành tiếng trước lớp. bảng. +Câu khiến dùng để yêu cầu đề nghị,mong -Gv nhận xét chung khen ngợi những HS muốn của người nói, người viết với người hiểu bài. khác. . Cuối câu khiến thường có dấu chấm H: câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào than hoặc dấu chấm. để nhận ra câu khiến? +2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm để Hoạt động 2: Gọi HS đọc Ghi nhớ thuộc bài ngay trên lớp. Hoạt động 3: Luyện tập +HS đặt câu:- Mẹ cho con đi chơi nhé! Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng bài tập. -2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. -Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp.HS dưới -Nhận xét. lớp tự làm bài. -HS đọc lại các câu khiến. -Gv nhận xét kết lời giải đúng: Đoạn c trong bài Sự tích Hồ Gươm. Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Đoạn d trong truyện Cây tre trăm đốt. bài tập. 1 HS đọc yêu cầu bài -Gv nhận xét khen ngợi các nhóm tìm đúng -Hoạt động nhóm và nhanh. -Nhận xét bài làm của nhóm bạn Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -HS đọc yêu cầu bài tập.-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -HS hoạt động theo cặp -Gọi HS đọc câu mình đặt .GV chú ý sửa lỗi Ví dụ: cho từng HS.-GV nhận xét bài làm của HS +Bạn cho mình mượn bút chì một lát nhé! 3-Củng cố:GV tóm tắt nội dung bài -GV +Bạn đi nhanh lên! nhận xét tiết học . +Chị giảng cho em bài tốn này nhé! 4/-dặn dò: + Anh sửa cho em cái bút với!.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Về viết tiếp đoạn văn trong đó có sử dụng KHOA HỌC(Tiết 53): CÁC NGUỒN NHIỆT I/ Mục tiêu.Sau bài học HS có thể: -Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. -Biết thực hiện các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt . -Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. *KNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua vịêc đánh giá vịêc sử dụng các nguồn nhiệt – Kĩ năng nêu vấn đề liên quan đến sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường. – Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng( Trong các tình huống đặt ra). – Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin và vịêc sử dụng cá nguồn nhiệt II/ Đồ dùng dạy học III/ Hoạt động dạy-học Phương pháp Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1// Kiểm tra: Nêu công dụng của các vật cách nhiệt ? -Nhận xét 2/ Bài mới :Giới thiệu bài- ghi bảng Hoạt động 1 :Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. .GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt Trời…. Hoạt động 2 :Các rủi ro nguy hiểm có thể khi sử dụng các nguồn nhiệt. *Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt . *Cách tiến hành:-HS thảo luận theo nhóm (Tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có ) rồi ghi vào bảng sau: Những rủi ro , nguy Cách phòng tránh. hiểm có thể xảy ra. Hoạt động 3 : Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất, ở gia đình *Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. *Cách tiến hành: -HS làm việc theo nhóm .Sau đó các nhóm báo cáo kết quả. Ví dụ:Tắt điện bếp khi không dùng ; không để lửa quá to; theo dõi khi đun nước ,không để nước sôi đến cạn ấm; đậy kín phích giữ cho nước nóng ,… 3/Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống bài -Nhận xét tiết học. -Dặn về học và chuẩn bị bài sau :Nhiệt cần cho sự sống... -HS quan sát và tìm hiểu. -HS báo cáo kết quả thảo luận.. -Lắng nghe. Những rủi ro…. Cách phòng tránh cháy -Xăng dầu nhà,chập để xa tầm điện, … tay trẻ em, xa lửa,… -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Trình bày kết quả thảo luận.. Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2016 TẬP ĐỌC(Tiết 54). CON SẺ I/Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng chổ. Biết đọc diễn cảm bài văn – chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện : hồi hộp, căng thẳng ( ở đoạn đầu – tả sự đối đầu giữa sẻ và chó săn); chậm rãi, thán phục (ở đoạn sau – sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ). 2. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu sẻ non của sẻ già. II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong sgk III/Các hoạt động dạy –học Phương pháp Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1/ Kiểm tra. 2/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng HĐ1:Luyện đọc -Gọi học sinh đọc toàn bài. -Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lần kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng cho học sinh, Giải nghĩa từ khó -Gọi 1HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. -Giáo viên đọc mẫu bài với giọng kể rõ ràng chậm rãi, giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. HĐ2: Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc lần lượt từng đoạn 1,2,3..Kết hợp TLCH.. -GV sử dụng sơ đồ hệ mặt trời và giảng bài -GV dùng tranh minh hoạ để giảng bài. -Gọi 1 HS đọc đoạn còn lại. -Yêu cầu HS đọc thầm bài, tìm nội dung bài. Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. HĐ3:Luyện đọc diễn cảm. -Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay. -Gọi HS đọc diễn cảm bài. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt nội dung bài –Về học bài - Chuẩn bị “Ôn tập giữ kì 2”. -1 em đọc bài, lớp theo dõi. -HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. +Đoạn 1:Từ đầu -> tổ xuống +Đoạn 2:Tiếp theo -> con chó +Đoạn 3: Tiếp … xuống đất +Đoạn 4: Tiếp … thán phục +Đoạn 5:Phần còn lại - 1 em đọc toàn bài trước lớp. - HS theo dõi bài. - 1 em đọc -Cả lớp đọc thầm. *Ý 1: Kể lại cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ bé nhỏ và con chó khổng lồ. -Đọc đoạn còn lại, lớp theo dõi. -Vì con sẻ bé nhỏ dũng cảm đối đầu với con cho hung dữ để cứu con. Ý2:Sự ngưỡng mộ của tác giả trước hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ. -HS đọc thầm tồn bài-tìm hiểu nội dung bài.-Phát biểu ý kiến của mình. -2 HS đọc cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với bài. -3 HS đọc diễn cảm- Nhận xét,tuyên dương.. TOÁN(Tiết 133). HÌNH THOI I .Mục tiêu - HS nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi. - Phân biệt được hình thoi và một số hình đã học . II. Đồ dùng dạy học:Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK -Mỗi HS 4 thanh nhựa III.Các hoạt động dạy học Phương pháp Nội dung 1./Kiểm tra: Kiểm tra vở của HS… -HS thực hành ghép hình. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng -HS quan sát. Hoạt động 1: Giới thiệu hình thoi -. HS theo dõi B -GV cùng HS cùng ghép hình vuông-Vẽ hình vuông. -GV đẩy lệch hình vuông nói trên,vẽ lên bảng-Giới thiệu. A.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hình thoi -Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD. * Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi -Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD? -.Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi ? -.Độ dài của các hình thoi như thế nào? -.Nêu đặc điểm của hình thoi? Hoạt động 2: Thực hành MT: giúp HS xác định đúng hình thoi cùng với những đặc điển của chúng. Bài 1: Treo bảng phụ Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi Hình nào là hình thoi? Hình nào không phải là hình thoi? Bài 2: Hướng dẫn : GV thao tác vẽ hình thoi . Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD. Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi . Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là 0. D C -Cạnh AB song song với cạnh DC -Cạnh BC song song với cạnh AD -HS thực hiện đo độ dài của hình thoi. -Các cạnh hình thoi có độ dài bằng nhau. AB=BC=CD=DA.. -Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. HS quan sát hình và trả lời câu hỏi H1,3 là hình thoi . H2,4,5 không phải là hình thoi. -HS quan sát và nhắc lại thao tác Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt +Hai đường chéo của hình nhau tại trung điểm mỗi đường. thoi vuông góc với nhau. Bài 3: - Thi cắt hình thoi để xếp thành ngôi sao. +Hai đường chéo của hình - Nhận xét,tuyên dương học sinh cắt nhanh, đẹp . thoi cắt nhau tại trung điểm 3.Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài của mỗi đường. 4/ dặn dò: -Nhận xét tiết học -HS thực hành gấp và cắt để .Chuẩn bị bài sau tạo thành hình thoi. ĐỊA LÍ(Tiết 27).. NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết : - Giải thích được : dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển) - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung. III Các hoạt động dạy học Phương pháp Nội dung 1/ Kiểm tra: -Yêu cầu đọc tên các ĐBDHMT và chỉ trên - 2 HS trả lời… lược đồ. -Nêu đặc điểm của ĐBDHMT? - Lớp nhận xét.. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 1: Nhóm đôi -Cho HS Q/sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung với các nơi khác… * Dân cư ở ĐBDHMT khá đông đúc và phần lớn họ sống ở các làng mạc, thị xã, thành phố *Đó là trang phục truyền thống . Hàng ngày họ thường mặc áo sơ mi và quần dài để tiện sinh hoạt và sản xuất Hoạt động 2: Nhóm bàn -Dựa vào hình ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDHMT cho biết người dân nơi đây có những ngành nghề nào? -Kể một số loại cây được trồng, một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT? -Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở ĐBDHMT? *Nghề làm muối là một nghề rất đặc trưng của người dân ĐBDHMT. Người dân làm muối gọi là diêm dân. Nghề làm muối là nghề rất vất vả Hoạt động 3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT H.Hãy kể tên các ngành nghề chính ở ĐBDHMT? *Mặc dù ĐBDHMT thường bị bão lụt, khí hậu có phần khắc nghiệt , người dân ĐBDHMT vẫn biết tận dụng khai thác các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nghề phục vụ đời sống và xuất khẩu - Yêu cầu đọc ghi nhớ SGK 3,Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học... -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm TLCH… -Người Chăm : mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn chồng đầu -Người Kinh: Mặc áo dài cao cổ -HS thảo luận nhóm bàn. … các ngành nghề : trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản và nghề làm muối -Nghệ An – Hà Tĩnh trồng nhiều lạc, ĐBDH Nam Trung Bộ trồng nhiều mía, bông, dâu tằm, nho -Trâu, bò. -Cá, tôm -HS thực hiện cả lớp. -Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản, làm muối. .. do ở gần biển, có đất phù sa. Chuẩn bị bài sau... Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2016 TẬP LÀM VĂN(Tiết 53).. MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết). THỨ NĂM. I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Thực hành hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả THỨ cây cối – bài viết đúng y/c của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh, ảnh một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Phương pháp. Nội dung. NĂM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ổn định: 2/Kiểm tra 2 hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả. 3. Bài mới Giới thiệu bài */ HS làm bài tập - Gv yêu cầu - Gv : Các em chọn một trong 4 đề bài đó để làm bài viết. Gv ghi lên bảng dàn ý của bài văn tả cây cối : + Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây. + Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt của người tả với cây. Gv nhắc nhở hs làm bài. Gv theo dõi giúp đỡ những học sinh còn yếu. Gv thu bài về nhà chấm 3 Củng cố Nhận xét giờ học 4/Dặn dò: chuẩn bị bài sau.. - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đề bài trong sgk.. - Hs đọc dàn bài. - Hs làm bài vào giấy kiểm tra Hs nộp bài. TOÁN(tiết 134). DIỆN TÍCH HÌNH THOI I.Mục tiêu: -Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. -Bước đầu biết áp dụng công thức t/diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan. -GDHS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài khoa học. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, miếng bìa cắt hình thoi, giấy kẻ ô li, kéo, thước kẻ. III.Các hoạt động dạy và học: Phương pháp Nội dung 1/Kiểm tra:-Nêu đặc điểm của hình thoi? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề bài. HĐ1:-GV vẽ hình thoi lên bảng (vẽ sẵn) rồi -HS đọc bài toán nêu:Hình thoi ABCD có AC= m, BD = n. Tính diện -HS thực hành trên hình đã chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tích của hìnhthoi. GV nêu:Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật. - H:Theo em diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật MNCA được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau? Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua tính diện tích hình chữ nhật. -GV yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu. n m n m 2= 2 . -GV : Ta thấy. HS nêu cách cắt của mình. -Diện tích củahai hình bằng nhau. n AC = m, AM = 2. -Diện tích hình chữ nhật MNCA là: n m 2. -Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. -GV yêu cầu HS hình thành công thức tính diện tích -Diện tích hình thoi bằng tích của hình thoi: S là diện tích hình thoi; m,n là độ dài của độ dài hai đường chéo chia cho hai đường chéo. 2(cùng một đơn vị đo). HĐ2:Luyện tập- thực hành. m n MT: HS biết tính diện tích của hình thoi. S= 2 Bài 1:Tính diện tích của: -HS đọc đề bài. a/ Hình thoiABCD, biết: AC = 3cm, BD = 4cm, -Áp dụng công thức tính diện tích b/Hình thoi MNPQ, biết:MP = 7cm, NQ = 4cm. hình thoi Bài 2: Tính diện tích hình thoi biết: -1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở. a/ Độ dài các đướng chéo là 5 dm, 20 dm. Đáp số :a/6 cm2 b/14 cm2 b/Độ dài đường chéo là: 4m và 15dm. -Đọc yêu cầu đề bài và làm bài vào -GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. vở. -Chấm bài, nhận xét, sửa bài. -1HS lên bảng làm. 3.Củng cố - dặn dò: Đáp số: a/ 50 dm2 b/ 300 dm2 - GV tóm tắt nội dung bài -Về học bài, chuẩn bị bài : Luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 54). CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I.Mục đích yêu cầu Nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. II.Đồ dù ng dạy học -Giấy khổ to và bút dạ. III.Các hoạt động dạy và học Phương pháp Nội dung 1.Kiểm tra:-Mỗi HS đặt 2 câu khiến. -Nêu ghi nhớ của bài? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề bài. -1 HS đọc bài. HĐ 1:Nhận xét -Động từ là từ : hoàn Yêu cầu1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 -HS làm mẫu theo hướng dẫn của GV H:Động từ trong câu: Nhà vua hoàn lại gươm -HS đọc theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cho Long Vương là từ nào? H:Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến? H:Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu để câu trên thành câu khiến? -GV yêu cầu HS đọc lại các câu vừa đặt cho đúng giọng điệu. H.Hãy chuyển câu kể thành câu khiến -Rút ra ghi nhớ của bài. HĐ 2: Luyện tập. Bài 1:Gọi HS đọc y/cầu và nội dung của bài tập 1.-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm -GV nhận xét sưả sai, khen ngợi những HS đặt câu đúng, nhanh. Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 2. -GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 và sắm vai theo các tình huống. -GV giao tình huống cho từng nhóm -GV gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến -Gọi các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hồn chỉnh bài tập. Bài 3,4:-GV gọi HS đọc ỵêu cầu, nội dung của bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm cặp 3. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài 4- Dặn dò: —Nhận xét tiết học.. - Thêm các từ:lên, đi, thôi, nào,… vào cuối câu. - Thêm các từ : đề nghị, xin, mong, … vào đầu câu. - Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến. Ghi nhớ: (sgk) -1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. -HS từng cặp chuyển câu kể theo yêu cầu của đề.-Đại diện các nhóm trình bày -Thanh đi lao động. + Thanh phải đi lao động! + Thanh nên đi lao động! + Xin Thanh hãy đi lao động! -Ngân chăm chỉ. + Ngân phải chăm chỉ lên! + Ngân hãy chăm chỉ nào! + Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn! -Giang phấn đấu học giỏi. + Giang phải phấn đấu học giỏi! + Giang hãy phấn đấu học giỏi lên -HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -HS hoạt động nhóm N1:+ Ngân cho tớ mượn bút của cậu với! N2:+ Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang! N3: + Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ! -HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -Đại diện các nhóm trình bày.. KHOA HỌC(Tiết 54). NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục tiêu: GV giúp HS-Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. -Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. -Biết được một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ trang 108, 109 sgk phóng lớn -Phiếu có sẵn câu hỏi cho các nhóm. III.Các hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung 1.Kiểm tra: Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài. -HS trao đổi thảo luận theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ 1: Cả lớp MT: HS nắm được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. H: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? -GV nhận xét câu trả lời của HS GV kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá….. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. HĐ 2: Nhóm 6 MT: giúp HS nắm được cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: H: Nêu cách phòng chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật? 3.Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài 4-Dặn dò: - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Ôn tập” -. KĨ THUẬT(Tiết 27):. HS tiếp nối nhau trình bày:+Gió sẽ ngừng thổi. +Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. +Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng. +Không có mưa. +Không có vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên…. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả : -Phòng chống nóng và chống rét cho cây: + Chống nóng:tưới nước vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn . +Chống rét:ủ ấm cho gốc cây bằng rơm,rạ,… -Phòng chống nóng và chống rét cho vật nuôi: +Chống nóng: cho vật nuôi uống nhiều nước, chuồng trại thống mát, sạch sẽ. +Chống rét: Cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió,… -Phòng chống nóng và chống rét cho người: + Chống nóng: Bật quạt điện, nơi ở thống mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn thức ăn mát,… +Chống rét: sưởi ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều chất bột đường, mặc quần áo ấm, …. LẮP CÁI ĐU. I.MỤC TIÊU:. -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của cái đu. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Mẫu cái đu đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Kiểm tra bài cũ : * Kiểm tra đồ dùng của HS. -Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. -Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. Ghi bảng. b. Các hoạt động: * Cho HS thực hành lắp cái đu -Theo dõi giúp đỡ. -Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết. - Gọi một số em nêu lại quy trình lằp ghép cái đu -Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu. * Tổ chức trưng bày sản phẩm. -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Lắp cái đu đúng mẫu theo đúng quy trình. + Lắp cái đu chắc chắn, không bị xộc xệch, + Lắp cái đu chuyển động được. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3 Nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép…….. * Để đồ dùng ra trước mặt. * 2 -3 HS nhắc lại . * HS chọn chi tiết. -Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết … -1-2 HS đọc phần ghi nhớ.. * HS trưng bày sản phẩm. - Nghe nắm tiêu chí đánh giá . - Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để đánh giá bài được trưng bày .. - Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép . * Nghe và rút kinh nghiệm . - Về thực hiện .. Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2016 TẬP LÀM VĂN(Tiết 54). TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Mục đích yêu cầu: -Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. -Biết sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục của mình và của bạn. -Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II.Đồ dùng dạy học:-GV chuẩn bị sẵn một số lỗi chính tả , cách dùng từ, cách diễn đạt… cần sửa chung cho cả lớp. III.Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra: -HS nêu dàn bài về bài văn miêu tả cây cối. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ 1:Trả bài MT: giúp HS nắm được ưu, tồn của bài viết. -GV nhận xét chung về bài làm của HS: a.Ưu điểm: –HS hiểu, xác định đúng yêu cầu của đề bài. -Bài văn làm có bố cục rõ ràng. -Câu văn diễn đạt tương đối rõ ràng, đúng ngữ pháp. -Có sáng tạo khi miêu tả. -Nội dung bài làm phong phú, có sử dụng nghệ thuật khi miêu tả. b.Tồn tại: -Một số HS còn viết sai lỗi chính tả. -Một số bài văn dùng từ chưa sát.Trình bày bài cẩu thả.Bài viết sơ sài. HĐ2:Hướng dẫn chữa bài. MT: HS rút kinh nghiệm và sửa bài. -Yêu cầu HS tự chữa những lỗi sai của mình bằng cách trao đổi với bạn. -GV đi từng bàn giúp đỡ những HS còn lúng túng khi sửa bài. a.Lỗi chính tả:sum xoe, cây sồi, sanh xạch đẹp. +Sum suê, cây xồi, xanh, sạch,đẹp. b. Lỗi về cách dùng từ, ý, câu: . -Đến mùa cây xồi đã ra bông cây bắt đầu trổ bông. +Đến mùa, cây xồi đã bắt đầu trổ bông. -Hoa của cây phượng có màu đỏ. +Hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường. 3.Củng cố: 4 – Dặn dò: -GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay cho lớp nghe -Về ôn bài-Chuẩn bị bài ôn tập. TOÁN(Tiết 135). LUYỆN TẬP I.Muc tiêu: -Củng cố lại cách tính diện tích hình thoi. -Rèn Kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tốn có liên quan. -GDHS tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học. II.Đồ dùng dạy học: -4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như bài tập 4 -1tờ giấy hình thoi. III.Các hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung 1.Kiểm tra:Tính diện tích hình thoi biết: - Một HS lên bảng làm.. Độ dài hai đường chéo là 4cm và 7cm. - Lớp làm bc 2.Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài. -Đọc yêu cầu đề bài và làm vào vở. HĐ1:Hướng dẫn luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 1:Tính diện tích hình thoi biết: a/Độ dài các đường chéo là 19 cm và 12 cm. b/ Độ dài các đường chéo là 30 cm và 7dm -GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS còn yếu. - nhận xét HS. Bài 2: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV kiểm tra, nhận xét, sửa bài. Bài 3.Cho 4 hình tam giác, mỗi hình như hình bên: a/ Hãy xếp bốn hình tam giác đó thành một hình thoi như hình dưới đây: b/ Tính diện tích hình thoi.. Bài 4.-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS gấp giấy như trong bài tập. -GV theo dõi. 3.Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài học 4- dặn dò - Nhận xét-Về học bài. -Chuẩn bị bài “ Luyện tập chung”.. -1 HS lên bảng làm. Bài giải. 19 12 a/Diện tích hình thoi: 2 = 114 (cm2). b/Đổi 7 dm= 70 cm 30 70 Diện tích hình thoi: 2 =1050 (cm2). Đáp số: a/ 114 cm2 b/ 1050 cm2 -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Đổi vở kiểm tra cho nhau. Bài giải 14 10 Diện tích miếng kính là 2 =70 (cm2). Đáp số: 70 cm2 -1HS đọc đề bài. -Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút tổ nào có nhiều bạn xếp đúng là tổ đó thắng cuộc. -1 HSlên bảng xếp. b/Đườ ng chéo AC : 2 + 2 = 4 ( cm) Đường chéo BD :3 x 2 = 6 ( cm ) 4 6 Diện tích của hình thoi: 2 = 12 (cm2). Đáp số: 12 cm2 -Cả lớp thực hành gấp.. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2). ĐẠO ĐỨC(Tiết 27):. I/ Mục tiêu. Học xong bài này, hs có khả năng : -Hiểu : Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. -Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. -Tích cực tham gia một sô hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. * KNS:- Kĩ năng đảm nhận trách nhịêm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo II/ Đồ dùng dạy- học:-Nội dung cho trò chơi “ Dòng chữ kì diệu” -Nội dung một số câu ca dao , tục ngữ ca ngợi lòng nhân đạo. III/ Các hoạt động dạy- học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phương pháp. Nội dung. 1/Ổn định: 2. Kiểm tra : 3/ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng Hoạt động 1: Trò chơi “ Những dòng chữ kì diệu”. -GV phổ biến luật chơi cho HS : -GV đưa ra các ô chữ cùng các lời gợi ý.. -GV tổ chức cho HS chơi.-GV nhận xét HS chơi. *Nội dung chuẩn bị của GV : 1. Đây là câu thành ngữ có 8 tiếng nói về sự cảm thông , chung sức đồng lòng trong một tập thể . 2. Đây là một thành ngữ có 5 tiếng nói về tình tương thân tương ái của mọingười với nhau trong cộng đồng . Hoạt động 2 :Bày tỏ ý kiến .( Bài tập 4) -Yêu cầu thảo luận nhóm đôi , hãy tỏ ý kiến và giải thích lí do về các ý kiến được đưa ra dưới đây: Hoạt động 3 :Xử lí tình huống (Bài tập 2) -GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. Hoạt động 4:Thảo luận nhóm (Bài tập 5) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. -GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ,giúp đỡ những người khó khăn… */Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 4/ Củng cố:-GV hệ thống bài học 5 –Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Dặn về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo.. -Lắng nghe.. -HS đoán nội dung của ô chữ đó và giơ tay phát biểu ý kiến . Một con ngựa đau ,cả tàu bỏ cỏ. Lá lành đùm lá rách . -Tiến hành thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi . -HS thảo luận theo nhóm 4 em. -HS trình bày. -HS thảo luận nhómTrình bày. -HS đọc lại ghi nhớ.. Sinh hoạt lớp I. MỤC TIÊU: - HS tự nhận xét tuần 27 - Rèn kĩ năng tự quản. - GD HS biết thực hiện giữ gìn vệ sinh khi đi tiêu, tiểu - Tổ chức sinh hoạt Đội. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 27 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình trong tổ - Các tổ trưởng báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Lớp tổng kết : -Học tập: Tham gia hoạt động học tập tốt. - Nề nếp: +Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. - Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt + Vệ sinh khi đi đại tiểu tiện +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. - Tuyên dương: các bạn học tập có tiến bộ … 3.Công tác tuần tới: - Khắc phục hạn chế tuần qua. - Thực hiện thi đua giữa các tổ. Hoạt động 2: Sinh hoạt Đội: - Ôn lại nghi thức đội viên - Ôn bài múa tập thể giữa giờ.. - Đội cờ đỏ sơ kết thi đua. - Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. -HS biết thực hành giữ VS chung nơi tiêu tiểu. -Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×