Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 12 So tu va luong tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.78 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 51 TIẾNG VIỆT. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: Biết cách dùng số từ, lượng từ trong nói và viết. Phân biệt được số từ với danh từ chỉ đơn vị. 3. Thái độ: Trau dồi vốn từ tiếng Việt. B. CHUẨN BI - Giáo viên: Nghiên cứu bài, soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị đồ dùng dạy học, giáo án Word, giáo án điện tử, bảng phụ … - Học sinh: Học bài cũ ở nhà, đọc trước nội dung bài học, sách giáo khoa, bài soạn. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: *Câu hỏi: Thế nào là cụm danh từ? Đặc điểm cấu tạo của cụm danh từ? Hãy cho một ví dụ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1 -Học sinh đọc ngữ liệu 1 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. ? Xác định các từ in đậm ở ví dụ? Cho biết các từ đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?. NỘI DUNG. I.Số tư 1.Ví dụ: (sgk) 2.Nhận xét: -Ví dụ 1a) - “Hai” bổ sung ý nghĩa cho “chàng” - “một trăm”  “ ván cơm nếp” - “ một trăm ”  “ nệp bánh chưng ” - “ chín ”  “ngà”, “cựa”, “hồng mao ” - “một”  “ đôi”. => “hai”, “một trăm”, “chín”,…đứng ở phía ? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí trước danh từ, bổ sung ý nghiã về số lượng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào trong cụm từ? Bổ sung ý => Là các số từ. nghĩa gì? Phần trước Phần tâm t2 t1 T1 Ba Cô Ba đôi Hai chàng Chín. trung Phần sau T2 Gái đũa trai Ngà,. S1. S2. Số từ đứng trước danh từ trong cụm danh từ để bố sung ý nghĩa về số lượng và đứng sau ?Câu hỏi thảo luận( thời gian danh từ để bổ sung ý nghĩa vể thứ tự. Lưu ý: cần phân biệt số từ với danh từ 3 phút) - Từ đôi có phải là số từ không? mang ý nghĩa đơn vị. - Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ? -Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì? Giáo viên tích hợp với bài Danh từ đã học. Đôi: đứng sau số từ Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai Đôi: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từ ? Hãy tìm thêm các danh từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “ đôi ”? - Từ tá, chục, nắm, mớ, đàn… ? Khi số từ đứng trước danh từ thì nó bổ sung ý nghĩa gì? - Biểu thị số lượng của sự vật. ?Khi đứng sau danh từ thì nó bổ sung ý nghĩa gì? - Biểu thị số thứ tự của sự vật. ? Từ việc tìm hiểu ví dụ, em hãy rút ra kết luận về số từ? Học sinh đọc ghi nhớ 1 ( sgk trang 128)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên hướng dẫn học sinh 3.Kết luận: ghi nhớ 1 ( sgk trang 128) làm bài tập nhanh (nhận diện số từ ). Hoạt động 2 -Học sinh đọc kĩ ví dụ, trả lời câu hỏi. II.Lượng tư ? Xác định các cụm từ in đậm 1. Ví dụ: ( sgk ) trong ví dụ? 2. Nhận xét: ? Nghĩa của các từ in đậm đó có “các ”, “những ”, “cả mấy ”,…đều đứng gì giống và khác nghĩa của số tước danh từ, chúng chỉ lượng ít hay nhiều. từ? ( về vị trí ) Là các lượng từ. ? Đặt các từ in đậm vào mô hình Phụ trước Phần trung tâm Phụ sau cụm danh từ , rồi rút ra nhận xét t2 t1 T1 T2 S1 S2 về khả năng kết hợp của nó? các hoàng tử ? Em hãy tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự? những ke Thu -Ví dụ: a.. - Tất cả những học sinh khối 6. mấy vạn Tướng - Mỗi em học sinh được nhận cả lĩnh.. một chiếc bút…. GV cung cấp thêm mô hình vê khả năng kết hợp của số tư và Mô hình về khả năng kết hợp của ST và LT lượng tư trong cụm danh tư. Phần trước Phần TT Phần sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 Lượng Lượng Danh Danh từ chỉ từ chỉ từ chỉ từ lượng lượng đơn chỉ toàn tập vị SV thể trung STSL. Danh từ. STTT. 3.Kết luận ? Từ việc phân tích ví dụ, em Ghi nhớ 2 ( sgk trang 129 ) hãy rút ra kết luận về lượng từ? -Giáo viên chốt ý về kiến thức phần lí thuyết và nội dung bài học trước khi đi vào phần luyện III.Luyện tập tập. Bài 1: Hoạt động 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Tìm số từ trong bài thơ, xác định ý nghĩa của các số từ ấy? Dựa vào đâu em biết điều đó?. - Số từ chỉ số lượng: + Một , hai, ba, năm cánh => Số từ + danh từ. - Số từ chỉ số lượng: + canh bốn + canh năm => danh từ + Số từ + Số từ Bài 2: ?Xác định nghĩa của các từ - Trăm - ngàn, => nhiều,rất nhiều “trăm”, “ngàn”, “ muôn” - muôn => Số từ chỉ số lượng. Bài 3: ? Em hãy phân biệt sắc thái -Giống nhau: - “tưng”, “mỗi” đều tách ra từng sự vật,từng nghĩa của từ “ tưng”, “mỗi”? cá thể. -Khác nhau: + Từng: mang ý nghĩ lần lượt, từ đơn vị này đến đơn vị khác. + Mỗi: nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể không mang ý nghĩa lần lượt. Bài tập củng cố:. Bài tập củng cố:. a) ? Trên cơ sở bài tập 3 em hãy b) điền từ “ tưng” hay “mỗi”vào c) chỗ dấu ba chấm cho phù hợp d) với nghĩa của câu.. Giáo viên tích hợp qua phần Tập làm văn như viết văn thuyết minh, miêu tả làm cho bài văn thêm sinh động, cụ thể hơn.. Đem số bút này phát cho ….em học sinh. …bạn học sinh nhận một cái bút. …bạn HS lên đây lấy bút. Phát cho …bạn học sinh một cái bút. Đáp án: a) Từng b) Mỗi c) Từng d) Mỗi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4.CỦNG CỐ – DẶN DO ? Thế nào là số từ? Thế nào là lượng từ? Tác dụng của từ loại này? ? Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng số từ và lượng từ với chủ đề môi trường và an toàn giao thông.. 5. DẶN DO - HS về nhà học bài cũ,soạn bài mới. - Soạn bài mới: “chỉ từ”. Duyệt của BGH. Duyệt của tổ trưởng. Giáo viên soạn, dạy. Trần Kim Thấm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×