Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Câu hỏi đúng sai lý thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.46 KB, 15 trang )

A/B/C/D:
1,Khi tỷ lệ sinh lời từ việc nắm giữ các món vay thấp hơn so với các tài sản khác
c,cầu vốn vay giảm
chuyển dịch dòng tiền sang tài sản khác => giảm nhu cầu đi vay do không sinh lời cầu vốn vay
giảm
2,Yếu tố nào dưới đây KHÔNG làm dịch chuyển đường cung vốn vay
a,sự thay đổi của lạm phát kì vọng
c,khả năng sinh lời dự kiến của cơ hội đầu tư

b,sự thay đổi của chu kì kinh doanh
d,gia tăng mức thâm hụt ngân sách

Đáp án B
đáp án 1. sự thay đổi của lạm phát khiến người dân có những hành động khác. chẳng hạn : lp tăng
dẫn tới việc người dân dùng tiền đầu tư vào các tài sản khác như BĐS hay vàng mà ko gửi tiết
kiệm nữa ===> cung vốn vay giảm.
d. thâm hụt NSNN với tỉ lệ cao và kéo dài làm tăng lãi suất thị trường, cung vốn vay tăng
3. Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì.
c. lợi tức trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon
bán cao hơn mệnh giá => p> f => ihv< ic
thì giá cao hơn mệnh giá nên lãi suất hoàn vốn sẽ nhỏ hơn lãi suất coupon nên lợi tức sẽ thấp hơn
=>C
P= C/(i+1) + C/(i+1)^2 +....+ (C+F)/(i+1)^n
i lãi suất hoàn vốn C tiền lãi coupon F mệnh giá n là thời gian đáo hạn
P> F thì I hồn vốn < i coupon => c
4. Khi lãi suất trên thị trường giảm thì, thị giá trái phiếu sẽ.
a. tăng b. giảm c. ko thay đổi d. ko xác định
i giảm thì người ta sẽ đầu tư vào chứng khoán-> cầu chứng khoán tăng -> giá trái phiếu tăng
5.Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá ntn
a. thấp hơn mệnh giá


b. cao hơn mệnh giá c. bằng mệnh giá

i hoàn vốn < i coupon thì p> F

d. ko xác định được


Tỉ suất lợi tức là thu nhập / tổng vốn. CT: R= [P( năm n+1 ) - P ( năm n ) + C ( tiền nhận được ) ]
Chia P ( năm n )
6. Để giảm cơ số tiền tệ, NHTW có thể:
a. tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc

b. tăng lãi suất trần cho vay của các NHTM

c. Bán chứng khốn chính phủ trên thị trường mở

d. giảm hạn mức tín dụng

A => khi tỉ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên => NHTM phải tăng lãi suất cho vay => giá các khoản vay
đắt hơn => khả năng cho vay của các NH giảm => lượng tiền cung ứng giảm xuống => tiền trong
lưu thông giảm
Lượng cung tiền (M) bằng lượng tiền cơ sở (MB) nhân với số nhân tiền tệ (m) : M = MB x m
Trong đó m = 1/(tỉ lệ dự trữ bắt buộc)
7. Do tiền là đơn vị đo lường giá trị nên nó:
a. làm tăng các chi phí giao dịch
c. khơng thu được lãi

b. làm giảm số lượng giá cả cần tính tốn
d. khơng khuyến khích chun mơn hóa


b vì nền kte có tiền tệ làm mơi giới thì ngta định giá bằng đơn vị tiền tệ cho tất cả hàng hóa đem
ra trao đổi trên thị trg.Do vậy có bao nhiêu hàng hóa đem ra trao đổi thì có bấy nhiêu giá cả.Vậy
là,viej dùng tiền làm đơn vị đánh gia sẽ rất thauanj lợi cho nhiều quá trình trao đổi hàng hóa,giảm
dc chi phí trong trao đổi do giảm dc số lượng giá cần tính tốn
8. Khi giá cổ phiếu trong thời gian tới được dự báo sẽ giảm xuống, lãi suất sẽ:
a. giảm do cung vốn vay tăng

b. giảm do cầu vốn vay giảm

c. tăng do cung vốn vay giảm

d. tăng do cầu vốn vay tăng

[giá cổ phiếu giảm trong thoi gian toi người ta sẽ bán cổ phiếu đẻ cho vay dẫn đến cung vv
tăng ,đường S dịch phải làm lãi suất giảm nên 1 chon A]
cung về cổ phiếu tăng thì tức là cầu về vốn vay tăng chứ nhể? Vì cầu về vốn vay là của người bán
cổ phiếu chứ có phải của người mua đâu??
9. Khi NHTW bán CK chính phủ cho các NHTM
a. lượng tiền ucng ứng tăng lên

b. Dự trữ vượt mức tăng lên

c. các NHTM giảm lượng vốn sẵn sàng cho vay

d. lãi suất trên thị trường giảm


a Sai vì làm lượng tiền cung ứng giảm xuống
b. Sai vì dự trữ vượt mức sẽ giảm xuống vì cung tiền giảm
c. Đúng. Ngân hàng tm giảm mức vốn cho vay và tăng lãi suất, NHTW bán chứng khoán thì

NHTM phải bỏ tiền ra để mua dẫn đến lượng vốn sẵn sàng cho vay giảm nên chọn C
d. Sai do cung giảm dẫn đến lãi xuất tăng
10. Khi ng đi vay với dự án đầu tư có rủi ro cao nhất lại đc ưa chuộng hơn những ng đi vay vứi
dự án đầu tư an toàn, ngân hàng đối mặt nguy cơ gì
a. tăng chi phí

b. lụa chọn đối nghịch

c. rủi ro đạo đức

d. k phương án nào

Lựa chọn đối nghịch ( lựa chọn tiêu cực ): là tình huống thông tin không cân xứng xuất hiện trước
khi giao dịch được thực hiện: Những người đi vay tiềm ẩn rủi ro cao lại là những người tích cực
trong việc tìm kiếm khoản vay. Như vậy, những người có nhiều khả năng đem lại kết quả không
mong muôn lại là những người mong muốn trở thành một bên trong giao dịch. Ví dụ, những
người liều lũĩh hay có động cơ lừa đảo thường là những người hăm hở chấp nhận khoản vay, bởi
vì họ biết rõ rằng khả nãng trả lại khoản vay là khơng hoặc khó xảy ra. Do đó, sự lựa chọn đối
nghịch có thể làm tăng khả năng khoản tín dụng sẽ được cấp cho người có rủi ro cao
11. trong các chức năng của tiền tệ, chức năng nào làm cho tiền khác với các hang hóa khác:
a.phương tiện cất giữ giá trị

b.thước đo giá trị

c. phương tiện thanh toán nợ

D. phương tiện trao đổi

A sai vì khơng chỉ tiền là nơi duy nhất chứa đựng giá trị mà cịn có cổ phiếu, thương phiếu…
B thước đo giá trị, Thước đo tiền tệ là đơn vị đo lường để ghi chép trong kế tốn; song khơng

phải là đơn vị đo lường cố định bởi nếu giá cả, lạm phát thay đổi thì giá trị của tiền cũng thay
theo.
C. có thể thanh tốn nợ bằng các hang hóa ko phải tiền (theo sự thỏa thuận của 2 bên)
D. Tiền tệ làm môi giới trung gian trong trao đổi khắc phục được hạn chế về sự khác nhau về nhu
cầu của người mua và người bán, cho phép nền kinh tế hoạt động chảy hơn, khuyến khích chun
mơn hóa và phân cơng lao động
12.ưu điểm của th tài sản theo phương thức thuê tài chính
a. giúp DN thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư
hơn

b. huy động và sử dụng vốn vay dễ dàng


c. là cơng cụ tài chính giúp DN có them vốn trung hạn và dài hạn để hoạt động kinh doanh
d.Cả 3 ý trên
có nhiều ưu điểm, đặc biệt phát huy hiệu quả trong hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư chiều
sâu, máy móc, thiết bị… để mở rộng sản xuất. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, thường hạn chế về
vốn tự có, uy tín cũng như tài sản thế chấp dẫn đến khó tiếp cận với nguồn vốn tài chính, nên đi
th máy móc, thiết bị của cơng ty cho th tài chính đã được nhiều doanh nghiệp thực hiện.
13.Chức năng cơ bản nhất của thị trường chứng khốn là gì
A. cung cấp thơng tin và định giá các DN

b. chuyển giao vốn, biến hết tiền thành

đầu tư
c. dự báo “sức khỏe” của nền kte, là kênh dẫn vốn quan trọng bậc nhất của nên kte thị trg
d.Định giá DN, cung cấp thông tin, tạo khả năng giám sát của nhà nước
C là đầy đủ nhất vì nó xét đến cả 2 chủ thể là Nhà nước và doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần vốn
nên đối với doanh nghiệp TTCK đơn giản là nơi lấy tiền, còn Nhà nước có thể in tiền nên TTCK
là nơi theo dõi diễn biến nền kinh tế và điều chỉnh vĩ mô, dự báo 'skhoẻ' nền ktế hàm ý sự giám

sát của NN.
14. Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác ko đổi, thì giá chứng khốn được dự đốn là
sẽ:
A. tăng

b. giảm

c. ko đổi

d. ko có cơ sở khẳng định

Lượng cung tiền gia tăng thể hiện sự mở rộng về chính sách tiền tệ nên nguồn cung tiền trên thị
trường cũng gia tăng. Cả doanh nghiệp và nhà đầu tư có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn. Doanh
nghiệp dễ dàng vay vốn để mở rộng kinh doanh nên khả năng tăng thu nhập cũng tăng lên. Nhà
đầu tư có thêm nguồn vốn để kinh doanh đầu tư nên cầu về chứng khoán sẽ tăng. Mặt khác khi
M2 tăng hàm ý lãi suất trên thị trường tiền tệ sẽ giảm và theo ngun tắc bình thơng nhau giữa thị
trường tiền tệ và thị trường vốn lượng tiền nhàn rỗi sẽ dịch chuyển từ thị trường tiền tệ sang thị
trường chứng khoán để hưởng mức sinh lời cao hơn.
15. Thị trường mà nhà đầu tư các nhân ít có thong tin và cơ hội tham gia là:
Thị trường sơ cấp: Đây là thị trường mà các chủ thể phát hành, hoạt động vốn bằng cách bán
chứng khoán mới trên thị trường. quy mô nhỏ hẹp. chủ thể chỉ huy động vốn 1 lần duy nhất thông
qua việc bán hàng trên thị trường sơ cấp.


Đúng/ Sai giải thích:
1. Lệ phí , phí và các khoản đầu tư ,phát hành trái phiếu ra nước ngoài đều là những khoản hu
ngồi cân đối của NSNN
Sai vì lệ phí và phí đều nằm trong khoản thu trong cân đối
2. Khi NHTM phát hành trái phiếu để huy đọng vốn từ khu dân cư thì lượng cung ứng tiền giảm ,
cơ số tiền giảm => S

khi NHTM phat hanh trái phieu ra thị trg.thì luong tiền trong luu thông giảm.nhưng lượng tien
trong két cua NHTM lai tăng len.tu do ma cơ sở tiền là không đổi
3. tỷ suất hoàn vốn 13%, số tien ban đâu 355, lãi sau 1 nam vs 3 nam la 170 va 300. đúng hay sai
170 / ( 1,13 ) + 300/ ( 1,13^3) = ....
4. chế độ bản vị vàg tiền giấy k đc lưu thơng => Đ vì tiền giấy sẽ được nhà nước xác định bằng 1
lượng vàng nhất định và được tự do chuyển đổi ra vàng theo tỉ lệ đã định
5. Khi một trái phiếu bị tụt xếp hạng về độ an tồn tín dụng, giá tp đó giảm, đúng hay sai => Đ.
xếp hạng ở đây là xếp về khả năng hồn trả nghĩa vụ của các cơng ty, bị tụt hạng thì tp cơng ty đó
sẽ có nguy cơ bị 'ế'. ví dụ điển hình là năm qua TP chính phủ VN bị Moody đáh tụt hạng do sự sụt
giảm về độ tin cậy của tín dụng(ảnh hg của nợ xấu,vv), giá TPCP giảm.
6. Ưu điểm của công cụ nghiệp vụ thị trg mở là giúp NHTW thực hiện vai trị người cho vay cuối
cùng
Sai vì chính sách chiết khấu mới giúp cho NHTW thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng đối
với các tổ chức tín dụng
7. Một khoản tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước trị giá 200 triệu gửi trong vòng 1 năm, có lãi suất tiền
gửi là 15%/năm. Lãi suất hồn vốn của món tiền gửi là 18,64%
sai.170=200/(1+i) suy ra i=17.65%


8. Lệ phí, các khoản thu từ hoạt động đầu tư của nhà nước và khoản thu từ việc phát hành trái
phiếu chính phủ trên thị trường tài chính quốc tế là các khoản thu ngoài cân đối của NSNN.
S. lệ phí là thu trong cân đối NSNN
- Các yếu tố làm thay đổi cung - cầu vốn vay là gì
Cung vốn: Tiết kiệm cá nhà, tiết kiệm doanh nghiệp, thặng dư ngân sách nhà nước, ..
Cầu: tiêu dùng cá nhân, sản xuất doanh nghiệp, thâm hụt NSNN,...
ngồi ra cịn có lạm phát kì vọng, thuế,..
9.Thâm hụt nsnn kéo dài có thể khủng hoảng nợ cơng ?
đúng khi thâm hụt ngân sách, nhà nước thực hiện các biện pháp để giảm thâm hụt ngân sách nhà
nước, trong đó có biện pháp vay nợ trong nước và vay nước ngoài. nếu tiếp tục kéo dài, nợ gia
tăng, lãi suất càng lớn dẫn đến nợ công là 1 điều không thể tránh khỏi

10.Nhtw kiểm sốt hđ cho vay của các nhtm thơng qua cơ chế tái cấp vốn?
Sai. Cả Hạn mức tín dụng,lãi suất,dự trữ bb
11. điểm khác biệt giữa nhtm và nhtw là nhtm có khả năng tạo ra lợi nhuận cịn nhtw thì k => sai,
nhtw có khả năng tạo lợi nhuận bằng lãi suất cho vay chiết khấu, Cả 2 đều tạo ln nhưng ln là mục
đích của nhtm còn mđ của nhtw là ổn định tt tiền tệ
12. Tài sản thế chấp là nguyên tắc quan trọng hàng đầu giúp nhtm quản lý các món cho vay có
hqủa => S. Nguyên tắc quan trọng nhất phải là sàng lọc, tài sản thế chấp vẫn có rủi ro
13. Nhà đầu tư quyết định mua trái phiếu có ls thả nổi khi lạm phát kỳ vọng gia tăng => Đúng.
Rủi ro lạm phát hay rủi ro sức mua phát sinh bởi trị giá lưu lượng tiền mặt của một trái phiếu thay
đổi do lạm phát. Ví dụ, nếu nhà đầu tư mua một trái phiếu có lãi suất 8%/năm, nhưng tỷ lệ lạm
phát là 9%/năm, thì thực tế, sức mua lưu lượng tiền mặt đã giảm. Ngoại trừ trái phiếu lãi suất thả
nổi, còn đầu tư vào tất cả trái phiếu khác điều chịu rủi ro lạm phát, vì mức lãi suất được công ty
phát hành cam kết sẽ cố định trong suốt kỳ hạn của trái phiếu.


14. Nguyên tắc quan trọng nhất giúp các NH hạn chế nợ xấu phát sinh là “sàng lọc và giám sát
khách hàng” => Đ. Sàng lọc : lựa chọn đối nghịch trong các thị trg cho vay đòi hỏi rằng các
NHTM phải lựa chọn được khách hang có ít rủi ro nhất. Giám sát: người vay có thể sử dụng tiền
vay vào các hoạt động kinh doanh mạo hiểm và có thể dẫn đến mất khả năng thanh tốn
15. Một khoản cho vay trị giá $2000. Thời hạn cho vay là 1 năm. Trả lãi trước với lãi suất
15%/năm sẽ có lãi suất hồn vốn là 15,65% =>>> sai
với việc trả lãi trước 15%= 300 thì ta có
1700= 2000/(i+1) => i = 17,65 %
16. Công ty bảo hiểm huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá.Đ/S =>
Sai.vốn = bán các hợp đồng bh
17. rủi ro đạo đức xảy ra sau khi giao dịch được thực hiện Đ/S => Đ. rủi ro đạo đức là đối tượng
đc cho vay ko sd đúng khoản vay, đầu tư vào dự án rủi ro cao, gây ảnh hưởng đến khả năng thu
hoi vốn của ngân hàng=> xảy ra sau giao dịch
18,tiền DTBB giúp các NHTM hạn chế chi phí khi có dịng tiền đột ngột rút ra khi mà DTVM mà
hết thì nếu k có DTBB thi NH thuong mai phải đi vay tốn kém chi phí về giao dich va lsuat nên

cũng có thể nói cả DTVM va BB lm giam chi phi nên vẫn đúng
19.,lạm phát kì vọng tăng cao có thể dẫn đến lãi suất thị trg giảm xuống -> S. lãi suất thị trường
sẽ tăng
20. sự khác biệt giữa thị trg nợ và thị trg vốn cổ phần là thời hạn của công cụ tài chính dc giao
dịch -> S. Căn cứ vào phương thức huy động vốn của tổ chức phát hành, thị trường tài chính
được phân thành thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần. Thị trường nợ là thị trường mà hàng
hố được mua bán tại đó là các công cụ nợ. Khác với thị trường nợ, thị trường vốn cổ phần là nơi
mua bán các cổ phiếu, giấy xác nhận cổ phần đóng góp của cổ đơng
21. trái phiếu dc mua=đúng mênh giá là 100000đồng,lãi suất coupon là 10%,kì hạn 2 năm.Trái


phiếu dc giữ trong 1 năm sau đó bán đi vs giá 105000đồng.Tỷ suất lợi nhuận của việc nắm giữ
trái phiếu là 25%
sai. tỉ suất = [ 105-100 + 100*0,1] : 100 15%
22. các yếu tố khác k đổi, dự trữ của ngân hàng tm tăng lên khi rút tiền gửi từ NHTW về dự trữ.
=> ko đổi, như dưới
23. NHTM lấy tiền trong két gửi vào NHTW thì có làm giảm dự trữ của nó ko? Dự trữ gồm tiền
trong két+ tiền gửi tại nhtw nên ko thay đổi. Khơng đổi vì dự trữ thì gồm tiền trong két vs cả tiền
gửi ở ngân hàng thương mai,m chỉ mang từ chỗ này để vào chỗ kia thôi
24. Một khoản đtư nhận đc lãi ròng sau 1 năm là 100 tr, 3 năm là 120tr, 4 năm là 150 tr. Lsuất thị
trường ls 8%. Giá trị htại là 302, 107 triệu.
C0 = 100/1,08 + 120/1,08^3 + 150/1,08^ 4 # 302,107 => S
Tự luận:
1. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi ntn nếu NHTW thực hiện nghiệp vụ mua 1 tỷ tín phiếu kho
bạc trên thị trg mớ(áp dụng cơng thức tạo tiền đơn giản)DTBBcủa toàn bộ hệ thống NHTM là
10%.Minh họa qá trình tạo tiền đơn giản trên bằng tài khoản chữ T
Công thức tạo tiền đơn giản : Gọi A là số tiền ban đầu ngân hàng có, t là dự trữ bắt buộc
Tổng số tiền tạo ra: A + A(1-t) + A(1-t)2 + A(1-t)3 +... +A(1-t)n -1
= A x [1 + (1-t) + (1-t)2 + (1-t)3+ (1-t)n-1] = A x [1 - (1-t)n]/[1 – (1-t)] = A x[1 - (1-t)n]/t
Do 0 < 1-t < 1 => khi n tới vô cực (1-t)n tiến tới 0 => công thưc cịn A/t

Vậy trong bài tốn này, tổng số tiền lưu thông trên nền kinh tế lúc này là: 100,000/ 0.1 =
1,000,000 (VND)
NHTW tăng dự trữ(bên nợ)1 tỷ, tăng chứng khoán (bên ts) 1 tỷ. NHTM tăng dự trữ( bên ts) 1 tỷ,
giảm chứng khốn (bên ts) 1 tỷ
2. Trình bày đặc trưng trên tt tiền tệ, công cụ nào quan trọng nhất vì sao
Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các hoạt động của cung và cầu về vốn
ngắn hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả trái phiếu ngắn hạn, có kỳ hạn tức là mua bán những món nợ
ngắn hạn nên đặc trưng của thị trường tiền tệ là rủi ro thấp, tính thanh khoản cao, ít biến động về


giá, lợi nhuận thấp có độ. Thị trường tiền tệ diễn ra chủ yếu thông qua hoạt động của hệ thống
ngân hàng, vì các ngân hàng là chủ thể quan trọng nhất trong việc cung cấp và sử dụng vốn ngắn
hạn. Thị trường tiền tệ là thị trường phi tập trung tại các phòng kinh doanh của các ngân hàng và
các công cụ kinh doanh đầu tư chuyên nghiệp thông qua mạng lưới điện thoại, internet rộng lớn.
Các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ là nghiệp vụ chuyển giao vốn có khả năng thanh tốn cao, ít
xảy ra rủi ro đối với người đầu tư. Thị trường tiền tệ là nơi mua bán các loại chứng từ có giá ngắn
hạn gồm các cơng cụ như tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, hối phiếu, thương phiếu, nơi đáp
ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của nền kinh tế.. đặc trưng cơ bản nhất là thời hạn ngắn, tính thanh
khoản cao, rủi ro thấp. Công cụ tiền tệ quan trọng nhất là tín phiếu kho bạc, nó do chính phủ phát
hành, có tính thanh khoản cao nhất, ít rủi to.
3. So sánh nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu
Vốn CSH huy động từ cổ đông sẽ giúp DN linh hoạt trong việc huy động và sử dụng, nhưng bù
lại phải trả cổ tức cao cho cđ, đầu tư thường kém hiệu quả hơn so với đi vay, rủi ro về thu lỗ ít
hơn.
Vốn đi vay địi hỏi đầu tư phải sinh lời, phải trả lãi ngân hàng, nhưng bù lại có địn bẩy tài chính
cho DN và có lá chắn thuế. Đồng thời khi vay vốn cho 1 dự án nào đó, ngân hàng cần thẩm định
dự án, do đó tăng tính khả thi của dự án.
Dưới góc độ một doanh nghiệp, thơng thường vốn vay sẽ có lợi hơn so với vốn chủ sở hữu, bởi
một số lý do:
Sử dụng vốn vay, tạo ra địn bẩy tài chính, một đồng vốn chủ sở hữu mà họ đầu tư vào sẽ tạo ra

được nhiều đơn vị sản phẩm hơn.
Vốn vay tạo ra lá chắn thuế cho doanh nghiệp, vì lợi nhuận tính thuế được tính sau khi trừ đi chi
phí lãi vay.
Vốn chủ sở hữu có thể được huy động từ nhiều nguồn: vốn góp kinh doanh, phát hành cổ phiếu
doanh nghiệp,...Đi kèm với đó là phát sinh chi phí cổ phiếu, và chi phí này khơng được trừ vào
lợi nhuận tính thuế. Hơn nữa, khi mà cổ phần của cổ đơng lớn đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
có nguy cơ dễ bị thâu tóm hơn.
Những khoản tiền vay: Việc này có ưu điểm là bạn vẫn hồn tồn chịu trách nhiệm với các hoạt
động kinh doanh của mình và trách nhiệm duy nhất của bạn với chủ nợ là trả nợ đúng hạn. Chỉ
cần bạn thực hiện đúng cam kết này, chủ nợ sẽ khơng có quyền can thiệp vào hoạt động kinh
doanh của bạn. Khoản lãi suất đi vay thơng thường có thể được khấu trừ vào chi phí kinh doanh,


và nếu chủ nợ của bạn là một người bạn biết rất rõ, bạn có thể có được một thời hạn trả tiền và
các điều kiện thanh toán thuận lợi khơng khác gì nguồn vốn đầu tư cổ phần.
4. Các nguyên tắc cho vay vốn? nguyên tắc nào là quan trọng nhất
-Sàng lọc và giám sát: Sàng lọc : lựa chọn đối nghịch trong các thị trg cho vay đòi hỏi rằng các
NHTM phải lựa chọn được khách hang có ít rủi ro nhất. Giám sát: người vay có thể sử dụng tiền
vay vào các hoạt động kinh doanh mạo hiểm và có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán.
- Quan hệ khách hàng: nhờ quan hệ khách hàng lâu dài mà NH sẽ thu được thong tin về những
người vay tiền của họ, giúp các NH có thể đối phó được với những sự bất ngờ về rủi ro đạo đức
khơng thể lường trước được, giảm chi phí cho việc sàng lọc tập hợp thông tin
- Thế chấp tài sản và số dư bù: những bắt buộc về thế chấp tài sản đối với khoản vay làm giảm
bớt hậu quả của lựa chọn đối nghịch do nó có thể giảm các tổn thất của người cho vay trong
trường hợp họ khơng trả được nợ. Ngồi việc có tác dụng như tài sản thế chấp, số dư bù giúp tăng
được khả năng hoàn trả của khoản tiền vay. Số dư bù đóng vai trị giúp NH giám sát người vay,
ngăn ngừa rủi ro đạo đức
- Hạn chế tín dụng: hạn chế tín dụng có 2 dạng: thứ nhất diễn ra khi NHTM từ chối bất kì 1 yêu
cầu vay vốn nào của khách hàng; dạng thứ 2 diễn ra khi NHTM sẵn long cho vay nhưng hạn chế
ở dưới mức mà người vay mong muốn.

5. Hình thức, các phương thức huy động vốn chủ sở hữu của công ti cổ phần
Đối với công ty cổ phần, huy động vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn góp ban đầu, vốn từ lợi nhuận
không chia và phát hành cổ phiếu mới. Huy động vốn vay có thể từ vốn tín dụng ngân hàng, vốn
tín dụng thương mại, phát hành trái phiếu cơng ty và trái phiếu có thể chuyển đối. Đối với cơng ty
TNHH, phạm vi của các hình thức huy động bị giới hạn hẹp hơn so với công ty cổ phần. Loại
hình cơng ty này khơng thể phát hành cổ phần, cổ phiếu.
Trong môi trường hiện nay, rất nhiều DN đã chuyển đổi mơ hình kinh doanh từ Cty TNHH sang
Cty cổ phần, để tiếp cận kênh huy động vốn thông qua quyền phát hành cổ phiếu từ TTCK.
Ưu điểm: Tập trung và huy động vốn rất lớn từ xã hội vì quyền tự do chuyển nhượng và mua bán
trên thị trường; Giảm chi phí huy động vốn do tiếp cận trực tiếp với nhà đầu tư;
Nhược điểm: Chịu áp lực cao từ cổ đông, nhà đầu tư về kỳ vọng, tình hình hoạt động SXKD; Giá
cổ phiếu bị ảnh hưởng bởi các thông tin liên quan đến Cty, quan hệ cung cầu, tình hình TTCK...


6. Chu trình NSNN bao gồm các khâu:
- Lập dự toán ngân sách: thực chất dự toán ngân sách là sự phản ánh nhu cầu động viên, phân
phối và sử dụng nguồn vốn NSNN nhằm đáp ứng một cách tích cực các dự án phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu chi tiêu của bộ máy nhà nước. Được lập dựa vào phương hướng, chủ trương,
nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của Đảng và Nhà nước, dựa vào
các chỉ tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước trong niên độ kế hoạch, ựa vào
hệ thống các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức thu – chi của NSNN, căn cứ vào kết quả
phân tích thực hiện dự toán Ngân sách trong thời gian qua.
- Thẩm tra, thảo luận, phê chuẩn ở Quốc hội.
- Thực hiện và giám sát ngân sách: Sau khi ngân sách được phê chuẩn và năm ngân sách bắt đầu,
việc thực hiên ngân sách được triển khai. Nội dung của quá trình này là tổ chức thu NSNN và bố
trí cấp kinh phí của NSNN cho các nhu cầu đã được phê chuẩn. Tổ chức chấp hành dự toán thu:
Mục tiêu của chấp hành dự toán thu là trên cơ sở khơng ngừng bồi dưỡng phát triển nguồn thu,
tìm mọi biện pháp động viên khai thác, đảm bảo tỷ lệ động viên chung mà Quốc hội đã được phê
chuẩn, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đã được hoạch định trong dự toán chi. Tổ chức
chấp hành dự toán chi: Mục đích của việc chấp hành dự tốn chi là đảm bảo đầy đủ, kịp thời
nguồn kinh phí của ngân sách cho hoạt động của bộ máy nhà nước và thực hiện các chương trình

kinh tế - xã hội đã được hoạch định trong năm kế hoạch. Thực chất của việc chấp hành dự toán
chi là tổ chức việc cấp phát kinh phí sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả cao. Xây dựng dự thu – chi
quý, tháng
- Quyết toán ngân sách nhà nước: Quyết toán ngân sách nhà nước là khâu cuối cùng trong chu
trình quản lí NSNN. Thơng qua quyết tốn NSNN có thể cho ta thấy bức tranh toàn cảnh về hoạt
động kinh tế - xã hội của Nhà nước trong thời gian qua, hình dung được hoạt động NSNN với tư
cách là công cụ quản lí vĩ mơ của Nhà nước. Từ đó rút ra những kinh nghiệp cần thiết trong việc
điều hành NSNN. Do đó, u cầu của quyết tốn NSNN làm đảm bảo tính chính xác, trung thực
và kịp thời.
7. Biện pháp tài trợ thâm hụt nsnn làm tăg cug? nêu ưu vs nhược điểm? trog đkien vn biện pháp
nào la thich hợp nhất
- Biện pháp tăng thu giảm chi: Đây là biện pháp mà Chính phủ bằng những quyền hạn và nhiệm
vụ được giao, tính tốn hợp lý khoản thu như thu thuế, đồng thời cắt giảm chi tiêu.


Ưu điểm: khi cịn trong vùng có thể chịu đựng được, tăng thuế suất thuế thu nhập sẽ làm
tăng nguồn thu NSNN, đơng thời cịn kích thích các đối tượng mở mang các hoạt động kinh tế,
tăng khả năng sinh lời, 1 phần nộp NSNN, còn lại là thặng dư cho mình. Trong trường hợp này
tăng thuế có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế.
Nhược điểm: Khi vượt quá giới hạn chịu đựng của nền kinh tế, tăng thuế suất trực thu sẽ
làm giảm nguồn thu từ thuế của NSNN và thúc đẩy trốn thuế,lậu thuế.
- Vay trong nước: dưới hình thức chính phủ phát hành cơng trái, trái phiếu, Chính phủ thường ủy
nhiệm cho Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu dưới các hình thức: tín phiếu kho bạc, trái
phiếu kho bạc…
Ưu: đây là bp cho phép CP có thể duy trì việc thâm hụt NS mà ko cần phải tăng cơ sở tiền
tệ hoặc giảm dự trữ quốc tế => vì vậy bp này được coi là hiệu quả để kiềm chế lphat
HChe: tuy ko gây ra lạm phát trước mắt nhưng nó lại có thể làm tăng áp lực lạm phát trong
tương lai nếu như tỉ lệ nợ trong GDP lien tục tăng, việc vay từ dân trực tiếp sẽ làm giảm khả năng
của khu vực tư nhân trong việc tiếp cận tín dụng và gây sức ép làm tăng lãi suất trong nước
- Vay nợ nước ngồi: CP có thể tài trợ thâm hụt NS bằng cách nhận viện trợ từ nước ngoài hoặc

vay nợ nước ngoài từ các PH nước ngoài
Ưu: là 1 bp hữu hiệu, có thể bù đắp được các khoản bội chi mà lại ko gây sức ép lạm phát
cho nền kinh tế. Đây cugnx là nguồn vốn qtrong bổ sung cho nguồn vốn thiếu hụt trong nước,
góp phần thúc đẩy phát triển kt-xh. Các khoản vay nợ nước ngoài sẽ tránh cho nền kt nguy cơ
lạm phát song lại gây ra rủi ro tỉ giá
Nhược: khiến cho gánh nặng nợ nần, nghĩa vụ trả nợ tăng, giảm khả năng chi tiêu của CP,
nền kte bị phụ thuộc vào nước ngồi, địi hỏi các điều khoản về chính trị, qn sự, kte đi kèm…
- Sử dụng dự trữ ngoại tệ:CP có thể sd việc giảm dự trữ ngoại tệ để tài trợ thâm hụt NS
Ưu: dự trữ hợp lý có thể giúp quốc gia tránh được khủng hoảng
Nhược: tiềm ẩn nhiều rủi ro và phải hết sức hạn chế sd vì nếu khu vực tu nhân cho rằng
nguồn dự trữ ngoại tệ của quốc gia hết sức mỏng manh, thì sự mất niềm tin vào khả năng mà CP
có thể can thiệp vào thị trg ngoại hối có thể dẫn đến 1 dòng vốn ồ ạt chảy ra thế giới bên ngoài,
làm cho đồng nội tệ giảm mạnh giá và làm tăng sức ép lạm phát. Kết hợp với việc vay nợ nước
ngồi ở trên thì tỉ giá hối đối sẽ tăng, suy yếu sức cạnh tranh quốc tế của hàng hóa trong nước.
- Vay NH (in tiền): CP có thể tài trợ số thâm hụt của mình bằng cách phát hành them lượng tiền
cơ sở. Khi SLg thực tế thấp hơn mức SLg tiềm năng thì việc này góp phần thực hiện những mục
đích của chính sách ổn định hóa kte thong qua việc đưa nền kte tiến đến gần mức slg tiềm


nawngmaf ko gây lạm phát. Ngược lại, khi nhu cầu của nền kte quá mạnh (slg thực tế cao hơn
mức slg tiềm năng) thì việc này sẽ gây ra lạm phát
Ưu: nhu cầu bù tiền được đáp ứng nhanh chóng, ko phải trả lãi, ko phải gánh them các
gánh nặng nợ nần
Nhược: lớn hơn rất nhiều so với ưu,in them và phát hành them tiền sẽ khiến cho cung tiền
vượt cầu tiền, đẩy việc lạm phát trở nên ko thể kiểm soát nổi
8. So sánh sự khác biệt giữa NHTM và NHTW : Ss về kniem, chức năng, nghiệp vụ..
NHTM: - Là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi
của khách hang với trách nhiệm hoàn trả lại và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp
vụ chứng khoán, làm phương tiện thanh toán
-


Là NH kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ

-

Mục tiêu: lợi nhuận

-

Là công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ

-

Tạo ra tiền ghi sổ

-

Có chúc năng là thủ quỹ, trung gian thanh tốn, trung gian tín dụng cho các chủ thể kinh tế

-

Vừa đi vay vừa cho vay các chủ thể kinh tế

-

Là 1 hệ thống NH trực thuộc NHTW hoặc ko trực thuộc trung ương

NHTW: - là cơ quan độc quyền phát hành tiền, thực hiện chức năng quản lí nhà nước về tieenfvaf
hoạt động ngân hang nhằm ổn định giá trị đồng tiền góp phần bảo đảm an tồn hoạt động NH và
các tổ chức tín dụng khác thúc đẩy phát triển KT- XH

-

Là NH quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt động NH

-

Mục tiêu: cung ứng tiền tệ, điều tiết lượng tiền cung ứng, quản lý vĩ mô nền kinh tế

-

Thực thi, xây dựng chính sách tiền tệ

-

Phát hành giấy bạc

-

Là NH của các NH, trung tâm thanh tốn giữa các NH, mở tài khoản và quản lí tiền gửi
cho các NH

-

Đóng vai trị chủ nợ và người cho vay cuối cùng với các NHTM

-

Chỉ có 1 NHTW duy nhất quản lí hoạt động của các NH

9. Để thực hiện mục tiêu tạo công ăn việc làm, NHTW phải sử dụng các cơng cụ của chính sách

tiền tệ ntn? Khi đó cơ số tiền tệ sẽ thay đổi ra sao?


Nếu NHTW áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng => MS tăng => i tăng => I tăng => khuyến khích
mở rộng hoạt động sx kinh doanh => tạo việc làm và ngược lại
Nếu NHTW áp dụng…… thì tạo điều kiện mở rộng đầu tư sản xuất, các doanh nghiệp và nền
kinh tế cần nhiều lđ hơn, công ăn việc làm càng cao, tỷ lệ thất nghiệp thấp
Công cụ chính sách tt của NHTW:
- nghiệp vụ thị trg mở: khi NHTW mua CK, làm tăng cơ số tiền tệ = > tăng lượng tiền cung ứng
- chính sách chiết khấu: khi NHTW giảm lsuat cho vay tái chiết khấu, giá của khoản vay rẻ hơn,
khuyến khích cho vay các NH kinh doanh, làm cho khả năng cho vay của các NH tăng, lượng tiền
cung ứng tăng
- Dự trữ bắt buộc: khi tỉ lệ DTBB giảm, các NHTM có cơ hội giảm lsuat cho vay với nền kte, giá
các khoản vay rẻ hơn, tăng khả năng vay cho các NHTM và theo đó lượng tiền cung ứng tăng lên
- kiểm sốt hạn mức tín dụng:cứng nhắc, có thể làm cho lãi suất thị trg tăng, giảm cạnh tranh giữa
các NHTM…..
- quản lý lsuat của NHTM: triệt tiêu cạnh tranh trong q trình hoạt động của nó => các nc phát
triển đã và đang chuyển sang q trình tự do hóa lsuat NH.
10. Phân tích các ng.tắc q.lý tiền cho vay của NHTM. ng.tắc nào là q.trọng nhất
11. Đứng trên vị thế nhà đầu tư cho biết sự khác biệt giữa việc nắm giữ cổ phiếu và trái phiếu
Lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu là các cổ đông đc hưởng lợi trực tiếp từ lợi nhuận hoặc do giá
trị tài sản của cơng ty tăng lên vì các cổ phần vốn ban quyền chủ sở hữu cho những cổ đông.
Những chủ nợ ( trái chủ) sẽ không chia phần các món lợi nhuận này vì các khoản thanh tốn cho
họ đã cố định. Tuy nhiên công ty sẽ phải thanh toán cho tất cả các chủ nợ trc khi thanh tốn cho
cổ đơng
Giống nhau:
Chuyển ngượng cầm cố đều được hưởng chênh lệnh giá đều được nhận lãi—> cái này tùy, nếu là
trái phiếu thì đươc nhận lãi, nếu là cổ phiếu thì có thể sẽ được nhận cổ tức tùy theo chính sách của
cơng ty trong năm đó, nếu cơng ty làm ăn lỗ thì sẽ khơng có một đông xu nào cả đều là phuơng
tiện thu hút vốn nếu là nhà phát hành đều là phưng tiện kinh doanh nếu là nhà đầu tư

Khác nhau:
+Cổ phiếu:
-Là chứng chỉ góp vốn, người sở hữu trở thành cổ đơng.


-Ko có lãi suất.
-Cổ đơng có quyền biểu quyết tham gia vào hđ của cty.
-Cổ phiều ko có thời hạn, gắn liền với sự tồn tại của cty.
-Người sở hữu CP ko đc rút vốn trực tiếp.
-Độ rủi ro cao hơn TP.
-Do cty cổ phần phát hành.
-Ko có tính chuyển đổi thành TP
+Trái phiêú:
-Là chứng chỉ ghi nhận nợ, người sở hữu TP trở thành chủ nợ.
-TP có lãi suất.
-Chủ nợ ko có quyền biểu quyết, ko có quyền tham gia vào hđ của cty.
-TP có thời hạn nhất định.
-Được rút vốn khi đáo hạn.
-Ít rủi ro hơn CP
-Đc phát hành bởi cty TNHH, cty Cổ phần Nhà nước.
-Có thể chuyển đổi thành CP.



×