Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.25 KB, 5 trang )

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ LUYỆN CHUẨN CẤU TRÚC DÀNH CHO THI ĐỢT 2
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI VÀO THỨ 2: 19g30 – 20g30 (19/7/2021)
LIVE CHỮA: 21g00 thứ 2 (19/7/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
Câu 81. Khi bón loại phân có chứa ngun tố nào sau đây thì sẽ giúp cây tăng cường kích thích chuyển hóa các chất
vào tích lũy trong quả, hạt?
A. Nitơ.
B. Photpho.
C. Lưu huỳnh.
D. Kali.
Câu 82: Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 kiểu gen?
A. Aa × Aa.
B. AA × aa.
C. AA × AA.
D. AA × Aa.
Câu 83: Alen trội là alen bình thường, alen lặn là alen đột biến. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến?
A. AABB.
B. AaBB.
C. aabb.
D. AaBb.
Câu 84. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai lồi cùng chung nơi ở sẽ ln cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. Giữa hai loài cùng sử dụng thực vật làm nguồn thức ăn, cùng sống một môi trường vẫn có thể sẽ khơng xảy
ra cạnh tranh.
C. Nơi ở của loài là khu vực phân bố của loài, trong đó các nhân tố sinh thái đều nằm trong khoảng thuận lợi.
D. Khi 2 loài cùng sống chung trong một mơi trường thì ổ sinh thái của 2 lồi trùng nhau hồn tồn.
Câu 85. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường ngắn hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.


B. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, sinh vật tiêu thụ thường có tổng sinh khối lớn nhất.
C. Chuỗi thức ăn có thể được bắt đầu từ các sinh vật sản xuất hoặc được bắt đầu từ sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
Câu 86: Khi nói về tác động của ánh sáng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong các loại sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a mới có khả năng chuyển hóa ánh sáng thành năng lượng
ATP.
B. Có nhiều loại tia sáng, nhưng quang hợp chủ yếu sử dụng 2 loại tia sáng là tia đỏ và tia xanh tím.
C. Tia xanh tím kích thích quá trình tổng hợp axit amin, protein; tia đỏ kích thích tổng hợp gluxit.
D. Nếu khơng có ánh sáng thì pha tối của quang hợp vẫn diễn ra.
Câu 87: Ở một lồi động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết q trình
giảm phân khơng xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
Ab
aB
A.
.
B.
.
C. AABb.
D. aabb.
aB
aB
Câu 88. Quần thể nào sau đây có tần số A chiếm tỉ lệ cao nhất?
A. 0,3AA : 0,7Aa.
B. 0,5AA : 0,5aa.
C. 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa.
D. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa.
Câu 89. Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để tạo ưu thế lai?
A. Nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lai khác dòng.

D. Gây đột biến.
Câu 90: Người bị các bệnh về tim mạch, cần hạn chế ăn các loại thức ăn có nhiều chất nào sau đây?
A. Đường.
B. Colesteron.
C. Đạm.
D. Lipit.
Câu 91: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm.
B. Nhân tế bào.
C. Lizơxơm.
D. Bộ máy Gơngi.
Câu 92. Ở một lồi lưỡng bội, tinh trùng khơng đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của lồi này có
số lượng nhiễm sắc thể là
A. 11.
B. 21.
C. 19.
D. 9.
Câu 93. Một phân tử ADN của vi khuẩn có tối đa bao nhiêu điểm khởi đầu nhân đôi?


KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. 10.
B. 5.
C. 2.
D. 1.
Câu 94 : Lồi A có giới hạn sinh thái từ 2oC đến 42oC, điểm cực thuận là 28oC. Loài B có giới hạn sinh thái từ 5,6oC
đến 40oC, điểm cực thuận là 30oC. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lồi A có vùng phân bố rộng hơn lồi B vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
II. Ở điều kiện nhiệt độ 420C trở lên, lồi A vẫn sống cịn lồi B thì bị chết.

III. Trong khoảng nhiệt độ từ 2oC đến 42oC loài A có thể sống và phát triển bình thường.
IV. Ở điều kiện nhiệt độ 300C thì lồi B phát triển mạnh nhất.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 95: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục
thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn
trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động
vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất là 4 mắt xích.
III. Bậc dinh dưỡng thấp nhất của chim ăn thịt cỡ lớn là 4.
IV. Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 96: Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Kiểu gen có alen trội A và B
quy định hoa đỏ; Chỉ có A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aab quy định hoa trắng. Cây dị hợp 1 cặp gen
giao phấn với cây đồng hợp, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 khơng thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 100% cây hoa hồng.
C. 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng.
D. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng.
Câu 97: Cho biết alen trội là trội khơng hồn tồn và khơng phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có
hai loại kiểu hình?
A. Aa × Aa.
B. aa × aa.
C. AA × aa.

D. Aa × AA.
Câu 98. Một số cây bàng và cây hoa đào được trồng cùng nhau trong một khu vườn, nhưng hoa đào nở vào mùa
xuân còn hoa bàng nở vào mùa hè nên các cá thể bàng và đào không thể giao phối với nhau. Hiện tượng này là dạng
cách li nào sau đây?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Câu 99: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đại Tân sinh, phát sinh loài người và các loài linh trưởng.
II. Ở đại Trung sinh, phát sinh chim, thú và thực vật có hoa.
III. Đại Tân sinh là giai đoạn phát triển ưu thế của các lồi chim, thú, cơn trùng và cây có hoa.
IV. Đại Trung sinh là giai đoạn phát triển ưu thế của các lồi bị sát và cây hạt trần.
V. Đại Cổ sinh là giai đoạn phát triển ưu thế của cây có mạch và ếch nhái.
VI. Ở đại Cổ sinh, phát sinh ếch nhái, bị sát, cơn trùng, cây có mạch, cây hạt trần.
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 100: Sử dụng huyết áp kế để đo huyết áp khi tiến hành thực hành, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để kết quả đo được chính xác thì cần giữ nguyên tư thế của cơ thể người đo; Không làm rung máy đo.
II. Đối với huyết áp điện tử, khi việc đo người thứ nhất đã hoàn tất, nếu muốn sử dụng huyết áp này để đo cho người
khác thì cần phải đợi từ 5 đến 8 phút mới tiến hành đo cho người tiếp theo.
III. Đối với huyết áp cơ, khi kim đồng hồ chỉ ở khoảng 160mmHg – 180mmHg thì dừng bơm khí vào bao cao su
của huyết áp kế (dừng vặn nút xoay).
IV. Đối với huyết áp điện tử, để kết quả đo được chính xác thì cần tránh xa các trường điện từ mạnh và giữ cho tâm
trạng thoải mái khi đo.
A. 1.
B. 2.
C. 4.

D. 3.
Câu 101. Từ phơi bị có kiểu gen AaBb được tách ra thành 10 phôi, cấy vào tử cung của các bò cái để phát triển
thành 10 bò con. Kiểu gen của các bò con này là
A. AABB.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBb.
Câu 102: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?


KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. Cánh chim và cánh chuồn chuồn.
B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
D. Ruột thừa ở người và manh tràng ở trâu bò.
Câu 103: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vơ sinh?
A. Cạnh tranh cùng lồi. B. Con người.
C. Cơn trùng.
D. Lượng mưa.
Câu 104. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Qua nhiều thế hệ chọn lọc thì chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ hồn tồn các alen có hại.
B. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới nên sẽ làm thay đổi đột ngột và mạnh mẽ tần số các alen của quần thể.
C. Q trình nhập cư có thể làm tăng tần số alen trội hoặc có thể làm giảm tần số alen trội.
D. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
Câu 105: Ví dụ nào sau đây khơng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Ở quần thể bạch đàn, những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết.
B. Các cá thể ong thợ có biểu hiện để bảo vệ tổ của mình khi có các động vật thuộc các lồi khác tấn công.
C. Ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Ở sư tử, khi con đầu đàn già yếu thì sẽ bị con khác trẻ mạnh hơn tấn cơng và cướp vị trí đầu đàn.

Câu 106. Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ cộng sinh mà khơng có ở mối quan hệ hội sinh?
A. Có ít nhất một lồi có lợi.
B. Hai lồi có chung khơng gian sống.
C. Một lồi ln có hại.
D. Cả 2 lồi có lợi.
Câu 107. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
C. Cơ thể mang đột biến gen trội vẫn có thể khơng biểu hiện ra kiểu hình.
D. Đột biến gen thường được phát sinh trong q trình nhân đơi ADN.
Câu 108: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho số lượng gen ở đoạn bị đảo vị trí được tăng lên.
B. Tất cả các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C. Đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong phân bào giảm phân mà không phát sinh trong nguyên phân.
D. Đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein có trong tế bào.
Câu 109: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
D. Khi khơng có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh
sản, tử vong.
Câu 110. Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu khơng có
đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ
A. 1:1.
B. 1:1:1:1.
C. 2:1.
D. 2:2:1:1.
Câu 111. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất
phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu
được là 0,28 hoa đỏ : 0,24 hoa vàng : 0,48 hoa trắng.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, cây hoa trắng khơng có khả năng sinh sản thì tần số các alen ở đời F1 thu được là A
= 5/8; a = 3/8.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa.
IV. Nếu cho các cá thể đời P tự thụ phấn thì tần số các alen ở đời F1 là 0,6A, 0,4a.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 112: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần lồi giống nhau.
B. Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các lồi thực vật mà khơng có sự phân tầng của các loài động vật.


KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

C. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định ổn định theo thời
gian.
D. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện mơi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Câu 113. Các cơđon mã hóa axit amin: 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’GGG3’,
5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’;
5’XGG3’ quy định Arg; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’AXG3’ quy định Thr. Mạch bổ sung ở vùng
mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ là: 5’GGXXXTGGTXGTAXGXXX3’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Đoạn polipeptit do đoạn gen nói trên quy định có 5 loại axit amin.
II. Gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribơxơm dịch mã thì sẽ có 8 axit amin Gly được sử dụng để dịch mã.
III. Gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribơxơm dịch mã thì số axit amin Pro tham gia dịch mã nhiều hơn axit
amin Thr là 6 axit amin.
IV. Gen phiên mã 1 lần, mỗi mARN có 5 ribơxơm dịch mã thì số axit amin Gly tham gia dịch mã gấp đôi số axit

amin Arg.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 114: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi
gen đều có alen và alen trội là trội hồn tồn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với
nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hốn vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?
A. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
B. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
C. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
D. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Câu 115. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này
có thành phần kiểu gen là 0,8AABb : 0,2AaBb. Biết rằng giao tử ab khơng có khả năng thụ tinh và quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế hệ F1?
I. Có tối đa 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II. Tất cả các cây thân cao, hoa trắng đều thuần chủng.
III. Số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/361.
IV. Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 279/361.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116. Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định
nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO
quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau, sinh 1 con trai (D) có máu O và 1 con gái (M)
có nhóm máu khác D và khác bố mẹ. Lớn lên, M kết hơn với N. N có nhóm máu B và N đến từ quần thể đang cân
bằng di truyền có 1% người máu O và 15% người máu A. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao

nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể mà người N đang sống có 48% số người máu B.
II. Xác suất sinh con đầu lịng là con gái có nhóm máu A của cặp vợ chồng M-N là 1/32.
III. Xác suất sinh con đầu lịng là con trai có nhóm máu B của cặp vợ chồng M-N là 1/4.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai mang kiểu gen thuần chủng về nhóm máu của cặp vợ chồng M-N là 7/32.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy
định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và người số 8 có
em gái bị bệnh A.


KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Ghi chú:
2

1

3

4

: Khơng bị bệnh
: Bị bệnh B

5

6


7

8

9

10

11

: Bị bệnh A
: Bị cả 2 bệnh

12

13 ? 14

15

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người.
III. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lịng khơng bị bệnh với xác suất 11/32.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lịng khơng mang alen bệnh với xác suất 3/8.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 118. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, trong đó alen trội là trội

hồn toàn, các gen này liên kết với nhau. Đem cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây X, thu được F1 có 2 loại
kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1. Biết rằng khơng có trao đổi chéo và khơng có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đúng?
I. F1 ln có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
III. Cho F1 ngẫu phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình 2 tính trạng lặn, thì F1 có 50% cá thể có kiểu gen giống bố hoặc mẹ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội
AB Ab

hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P:
, thu
ab aB
được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở
hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 5,25%.
B. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 21%.
C. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%.
D. Ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 21%.
Câu 120. Có 6 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân khơng đột biến. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
II. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1.
IV. Nếu tạo ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.
A. 4.

B. 3.
C. 2.
D. 1.
-------------HẾT--------------



×