Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE KIEM TRA VAN 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.89 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 76</b></i>

:


Ngày soạn: 10 /12/2014

<i><b>KIỂM TRA VĂN</b></i>



<i>Thời gian: 45 phút</i>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1.Kiến thức:</b>


Chủ đề I: Thơ và truyện hiện đại


+ I.1. Chép lại một đoạn thơ (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Đồn
thuyền đánh cá)


+ I.2. Tóm tắt tác phẩm (Làng, Chiếc lược ngà)


+ I.3. Phân tích hình tượng nhân vật (Ơng Hai, Ơng Sáu)


<b>2.Kỹ năng:</b>


2.1. Rèn kĩ năng học thuộc lịng, tóm tắt tác phẩm.


2.2. Cảm nhận, phân tích được vẻ đẹp cuả hình tượng nhân vật.


<b>3. Thái độ:</b>


Nghiêm túc, tự giác trong kiểm tra để đánh giá khả năng thực sự của mình.
<i><b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận.</b></i>


<i><b>III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b></i>



<b>Tên Chủ đề</b>


(nội dung,
chương)


<b>Nhận biết</b>
<b>(cấp độ 1)</b>


<b>Thông hiểu</b>
<b>(cấp độ 2)</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>Cấp độ thấp</b>


<b>(cấp độ 3)</b>


<b>Cấp độ cao</b>
<b>(cấp độ 4)</b>
<b>Chủ đề I. </b>Truyện


thơ hiện đại.


Số tiết (Lý
thuyết /TS tiết):


Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
<i>I.1</i>



Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
<i>I.2</i>


Chuẩn KT,
KN kiểm tra:


Chuẩn KT,
KN kiểm tra
<i>I.3</i>


<i><b>Số câu: 3</b></i>
<i><b>Số điểm:10</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 100%</b></i>


<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>


Tỷ lệ: 10%


<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:3</b></i>


Tỷ lệ: 30%


<i><b>Số câu:0</b></i>
<i><b>Số điểm:0</b></i>


Tỷ lệ: 0



<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm: 6</b></i>


Tỷ lệ: 60%
<i><b>IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b></i>


<b>1.Đề kiểm tra.</b>


<i><b>ĐỀ CHẴN:</b></i>


Câu 1. (1 điểm) Chép 2 khổ thơ đầu của "Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính" của
Phạm Tiến Duật?


Câu 2. (3 điểm) Tóm tắt nội dung truyện ngắn Làng của Kim Lân trong khoảng 10
đến 12 dòng.


Câu 3. (6 điểm)Phân tích nhân vật ơng Sáu trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của
Nguyễn Quang Sáng để thấy tình cha con thật sâu nặng và cảm động.


<i><b>ĐỀ LẺ:</b></i>


Câu 1. (1 điểm) Chép 2 khổ thơ đầu của bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá" của Huy
Cận?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 3. (6 điểm) Phân tích nhân vật ơng Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân
để thấy người nông dân trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp rất yêu
làng, yêu nước.


<b>2. Đáp án và hướng dẫn chấm.</b>



<i><b>ĐỀ CHẴN:</b></i>


Câu 1. (1 điểm) Học sinh chép chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài "Bài thơ về tiểu
đội xe khơng kính" của Phạm Tiến Duật. Sai từ 3 lỗi về chính tả hoặc từ ngữ trừ
0,25 điểm.


Câu 2. (3 điểm) HS tóm tắt được các sự việc sau:


<i>Truyện ngắn Làng của Kim Lân kể về ông Hai, người làng Chợ Dầu. Khi cuộc</i>
kháng chiến chống Pháp bùng nổ, ông cùng vợ con lên tản cư ở Bắc Ninh dù rất
muốn ở lại làng chiến đấu. ở nơi tản cư ông rất hay khoe về làng mình với vẻ say
mê háo hức lạ thường. Nhưng một hôm ông nghe được tin ở hành nước rằng làng
Chợ Dầu của ơng theo giặc. Ơng vơ cùng đau khổ, xấu hổ, cúi gằm mặt đi thẳng về
nhà, suốt ngày chẳng dám đi đâu, chẳng dám nói chuyện với ai, chỉ nơm nớp lo sợ
bà chủ nhà đuổi đi. Buồn khổ quá ông tâm sự với đứa con út cho khuây khoả.
Nhưng rồi cái tin làng Chợ Dầu của ơng theo giặc đã được cải chính. Ơng sung
sướng khua chân múa tay đi khoe khắp làng rằng làng ông đã bị đốt nhẵn. Tối hôm
ấy, ông lại sang nhà bác Thứ kể về làng mình hơm Tây vào khủng bố cứ như ông
được dự trận đánh ấy.


Câu 3. (6 điểm)


Yêu cầu học sinh cảm nhận được tình cha con ơng Sáu thật sâu nặng và cảm động
trên những ý cơ bản :


a. Giới thiệu về truyện ngắn Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng : tác
phẩm viết về tình cha con của người cán bộ kháng chiến đã hi sinh trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ của dân tộc.


b. Phân tích được luận điểm sau :



* Tình cảm của người lính dành cho con sâu sắc :


- Ông Sáu yêu con, ở chiến trường nỗi nhớ con ln giày vị ơng. Chính vì vậy về
tới q, nhìn thấy Thu, ơng đã nhảy vội lên bờ khi xuồng chưa kịp cặp bến và định
ôm hôn con cho thoả nỗi nhớ mong. Sự phản ứng của Thu khiến ông khựng lại,
đau tê tái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thơng và chia sẻ những thiệt thịi mà người lính phải chịu đựng, nhận thấy sự hi
sinh của các anh thật lớn lao.


- Phút giây ông được hưởng hạnh phúc thật ngắn ngủi và trong cảnh éo le : lúc ông
ra đi bé Thu mới nhận ra ba và để ba ơm, trao cho nó tình thương ơng hằng ấp ủ
trong lòng mấy năm trời.


- Khi anh Sáu ở trong rừng tại khu căn cứ (ý này là trọng tâm):


+ Sau khi chia tay với gia đình, anh Sáu ln day dứt, ân hận về việc anh đã đánh
con khi nóng giận. Nhớ lời dặn của con: “ Ba về! ba mua cho con môt cây lược
nghe ba!” đã thúc đẩy anh nghĩ tới việc làm một chiếc lược ngà cho con.


+ Anh đã vô cùng vui mừng, sung sướng, hớn hở như một đứa trẻ được quà khi
kiếm được một chiếc ngà voi. Rồi anh dành hết tâm trí, cơng sức vào làm cây lược
“ anh cưa từng chiếc răng lược, thận trọng, tỉ mỉ và cố công như người thợ bạc”.“
trên sống lưng lược có khắc một hàng chữ nhỏ mà anh đã gò lưng, tẩn mẩn khắc
từng nét: “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”


+ khi bị viên đạn của máy bay Mỹ bắn vào ngực, lúc khơng cịn đủ sức trăn trối
điều gì, anh đã “đưa tay vào túi, móc cây lược” đưa cho bác Ba, nhìn bác Ba hồi
lâu.



=> Cây lược ngà trở thành kỷ vật minh chứng cho tình yêu con thắm thiết, sâu
nặng của anh Sáu, của người chiến sỹ Cách mạng với đứa con gái bé nhỏ trong
hoàn cảnh chiến tranh đầy éo le, đau thương, mất mát. Anh Sáu bị hy sinh, nhưng
tình cha con trong anh không bao giờ mất.


<i><b>ĐỀ LẺ:</b></i>


Câu 1. (1 điểm)Học sinh chép chính xác khổ thơ đầu trong bài Đoàn thuyền đánh
<i><b>cá. Sai từ 3, lỗi về chính tả hoặc từ ngữ trừ 0,25 điểm.</b></i>


<i> Câu 2. (3 điểm) HS tóm tắt được các sự việc sau:</i>


Trước khi chuẩn bị đi tập kết, anh Ba cùng anh Sáu về thăm gia đình. Nhưng suốt
gần ba ngày đêm ở nhà, bé Thu 8 tuổi, con gái anh Sáu nhất định không chịu nhận
anh là ba, mặc dù anh đã tìm hết cách để chứng minh anh là ba của nó. Khi nhận ra
sự thật thì đã tới lúc chia tay. Ở khu căn cứ, anh Sáu dồn hết tình cảm và tâm sức
để làm chiếc lược bằng ngà voi dành tặng con gái yêu nhớ. Nhưng trong một trận
càn, anh đã hi sinh. Trước lúc nhắm mắt, anh còn kịp traocây lược ngà cho anh
Ba-người bạn - với lời hứa sẽ đưa tận tay cho cháu.


Câu 3. (6 điểm) <b>a.</b> Giới thiệu về truyện ngắn Làng, tác phẩm viết về người nông
dân trong những ngày đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, giai đoạn đất nước đang
ở thế cầm cự, nhân dân làng Chợ Dầu theo lệnh kháng chiến đi tản cư ở vùng Yên
Thế (Bắc Giang). Và chính trong hồn cảnh đó, nhân vật ơng Hai, người nơng dân
thật thà chất phác đã thể hiện những trưởng thành trong nhận thức và suy nghĩ của
mình về tình cảm u làng, u nước.


<b>b.</b> Phân tích các phẩm chất về tình u làng của ơng Hai :



- Nỗi nhớ làng da diết trong những ngày đi tản cư : buồn bực trong lịng, nghe
ngóng tin tức về làng, hay khoe về cái làng Chợ Dầu với nỗi nhớ và niềm tự hào
mãnh liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khơng dám nhìn ai, lo sợ bị người ta bài trừ, không chứa ; ruột gan cứ rối bời,
không khí gia đình nặng nề, u ám...


- Niềm sung sướng cảm động đến trào nước mắt khi tin xấu về làng ơng được cải
chính : ơng đi khoe khắp nơi, đến từng nhà với dáng vẻ lật đật và lại tự hào ngẩng
cao đầu kể về làng Chợ Dầu quê hương ông một cách say sưa và náo nức lạ


thường.


<b>c.</b> Đánh giá và khẳng định tình yêu làng của ơng Hai gắn với tình u đất nước,
yêu kháng chiến: trong thâm tâm ông luôn tự hào về ngơi làng giàu truyền thống
văn hố, trù phú và tự hào về sự thuỷ chung với cách mạng, với Bác Hồ của quê
hương mình. Sự thay đổi nhận thức để nhận ra kẻ thù là bọn đế quốc phong kiến
theo một q trình tâm lí hết sức tự nhiên khiến ta thêm trân trọng yêu mến người
nơng dân này vì tình cảm gắn bó với q hương, xóm làng và cách mạng.


<b>d.</b> Khẳng định tình yêu quê, hương đất nước là một vẻ đẹp của con người Việt
Nam, đặc biệt trong những ngày đất nước gian nguy tình cảm ấy được thử thách
càng tô đẹp thêm phẩm chất của con người Việt Nam.


<i><b>* Điểm 6: Hình thức trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp, văn viết đúng chủ đề, vận </b></i>
dụng đúng các hình thức nghệ thuật đã học. Có thể mắc lỗi chính tả từ 3-5 lỗi.
<i><b>* Điểm 4 - 5: Hình thức trình bày sạch sẽ, chữ viết chưa đẹp, văn viết đúng chủ đề,</b></i>
vận dụng đúng các hình thức nghệ thuật đã học. Có thể mắc lỗi chính tả từ 5-7 lỗi.
<i><b>* Điểm 2 - 3: Hình thức chưa được sạch sẽ, văn viết có ý, có sử dụng lời đối thoại, </b></i>
độc thoại, mắc lỗi chính tả từ 7 lỗi trở lên.



<i><b>* Điểm 1: Chữ viết câu thả, văn viết chưa đúng chủ đề và có sử dụng lời đối thoại,</b></i>
mắc nhiều lỗi chính tả.


<b>3. Củng cố phần KT - KN: </b>


<b> - </b>GV thu bài, nhận xét thái độ làm bài của HS


<b>4. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới:</b>


- Xem lại bài làm của mình.


- Chuẩn bị bài: Hoạt động ngữ văn (Tập làm thơ tám chữ - tiếp theo)
+ Nhắc lại khái niệm, lấy ví dụ, tập làm thơ tám chữ theo chủ đề tự chọn
hoặc theo chủ đề đã chọn: trường lớp, bạn bè, thầy cô…


<b>V. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM</b>:<b> </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×