Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

Mo hinh THM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.91 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỘI THẢO, TẬP HUẤN, RÚT KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI VIỆT NAM (VNEN). Nam ĐÞnh, th¸ng 12 năm 2015 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC THEO MÔ HÌNH VNEN. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chương trình giáo dục trong MH THM • Mô hình THM thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành. • Nội dung các bài học theo THM được thực hiện trên nguyên tắc đảm bảo mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, đồng thời phù hợp với việc thực hiện các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực học sinh. • Tổ chức dạy học theo mô hình trường học mới phải đảm bảo vừa đạt được yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của chương trình hiện hành, vừa góp phần phát triển được năng lực và phẩm chất của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC SGK Hướng dẫn học (KT) (Cách học) + Thay đổi phương pháp giáo dục : Tổ chức học sinh Tự học, Tự quản lí, Tự đánh giá; + Giáo viên : Tổ chức, hướng dẫn; + Gia đình, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia quá trình giáo dục HS..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU CỦA SÁCH SGK HƯỚNG DẪN HỌC • HS đọc, làm theo hướng dẫn trong sách là tự hình thành kiến thức cho mình. (KT ở TH đơn giản, thường thức, gần gũi với HS). • Yêu cầu đối với sách : + HS đọc và hiểu được, làm được, + GV hiểu để tổ chức cho HS học , + Cha mẹ hiểu con học như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> • Sách dạy cách học, Sách là “Thầy học”. •. •. HS thực hiện các bước để tự hình thành kiến thức. Sách HS là tài liệu 3 trong 1 + Cho HS để học, + Cho GV để Hướng dẫn học, + Cho cha mẹ để hỗ trợ con. Cha mẹ biết con học gì và học như thế nào, có thể kiểm tra, hỗ trợ được..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CẤU TRÚC BÀI HỌC Gồm 3 Hoạt động A. Hoạt động Cơ bản + Giúp HS trải nghiệm, Tự tìm tòi, khám phá, phát hiện + Hình thành kiến thức mới. + HS hoạt động theo nhóm, cặp, cá nhân.. B. Hoạt động Thực hành. + Giúp HS áp dụng trực tiếp kiến thức đã học; + Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng.. C. Hoạt động Ứng dụng Giúp HS : + Vận dụng vào tình huống mới; + Liên hệ, ứng dụng kiến thức vào cuộc sống cùng với sự giúp đỡ của người lớn (chăm sóc vật nuôi, cây trồng; chăm sóc sức khỏe gia đình, sưu tầm văn hóa, lịch sử,nghề truyền thống... ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hiểu: Tài liệu Hướng dẫn học 1. Tài liệu được biên soạn : Lô gô - Lệnh (câu cầu khiến) - Dữ liệu - Chỉ dẫn (các bước cụ thể hơn) Chỉ dẫn (các bước cụ thể hơn) : Gv tham gia nhiều nhất. Các chỉ dẫn có thể cho GV hoặc Hs, hoặc chỉ cần cho học sinh này mà không phải HS khác. VD : Em đọc và giải thích cho bạn…. Do đó nếu Thầy không linh hoạt, thiếu trách nhiệm Thay bằng tích cực hoá hoạt động của học sinh lại trở thành Bỏ mặc học sinh.. Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Phần thực hành : Thực hiện theo lô gô chỉ dẫn nhưng phải bám vào Bước 6 trong 10 bước học tập của học sinh : + Em làm việc cá nhân + Em chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn (cặp đôi) + Em trao đổi với cả nhóm. Chúng sửa cho nhau, luân phiên nhau đọc. (cả nhóm). Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Hoạt động ứng dụng: Tùy từng lĩnh vực HĐ mà các dạng hoạt động Cơ bản, HĐ thực hành, HĐ ứng dụng có thể khác nhau. + HS có thể thực hiện HĐ ứng dụng theo cá nhân/theo nhóm/có thể thực hiện cùng với sự hỗ trợ của cha mẹ, thầy cô giáo. + HĐ ứng dụng thường được thực hiện sau giờ học, ở nhà và cộng đồng. Nhưng cũng có 1 số trường hợp HĐ ứng dụng được thực hiện ngay tại trường vào cuối tiết học. (C¸c H§ v¨n nghÖ, vui ch¬I,...) Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH VNEN. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. ĐỔI MỚI CĂN BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO VNEN LÀ :. Dạy của GV. Tự Học của HS. Dạy theo lớp. Học theo nhóm. Học theo thầy. Học với sách (tương tác cùng bạn).

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> QUI TRÌNH 5 BƯỚC DẠY HỌC THEO VNEN Bước 1. Tạo hứng thú cho HS Bước 2. Tổ chức cho HS trải nghiệm Bước 3. Phân tích - Khám phá - Rút ra kiến thức mới Bước 4. Thực hành - Củng cố bài học Bước 5. Ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH VNEN. 2.1. Phương pháp: *. Đổi mới phương pháp dạy : Đổi mới căn bản hoạt động dạy; GV không giảng bài cả lớp mà hướng dẫn HS làm việc với tài liệu qua hình thức hoạt động nhóm học tập có sự hỗ trợ của Đồ dùng học tập *. Đổi mới phương pháp học: Học sinh làm việc độc lập với tài liệu, thao tác với các đồ vật, quan sát trực tiếp, phân tích, so sánh và tương tác với các bạn cùng nhóm, tương tác với giáo viên và cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.2. Hình thức - GV không dạy đồng loạt cả lớp mà tổ chức cho Học sinh hoạt động theo nhóm có sự hỗ trợ của Đồ dùng học tập, các bạn trong nhóm và giáo viên - GV đến từng nhóm và hướng dẫn theo tiến độ học tập của học sinh - Học sinh Tự giác – Tự quản – Tự học – Tự đánh giá – Tự trọng – Tự tin. - Linh hoạt thay đổi các hình thức, địa điểm tổ chức dạy học : Học trong lớp, ngoài trời, Học trong thư viện - Học ngoài vườn trường, công viên, siêu thị,....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.3. LƯU Ý:. - Giáo viên cần hiểu đúng bản chất của từng hoạt động trong mỗi bài học để vận dụng linh hoạt, phù hợp với phương pháp dạy học tích cực theo đặc thù môn học. - Khi cần, giáo viên có thể thực hiện việc chốt kiến thức, kĩ năng để học sinh chính thức ghi nhận và vận dụng trong các hoạt động "Hình thành kiến thức" hoặc/và "Luyện tập”..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. GIÁO VIÊN VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY THEO MÔ HÌNH THM. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> • • • •. • • • •. 3.1. Yêu cầu: Không dạy theo kiểu “Rót kiến thức”, Giải phóng khỏi bục giảng, phấn trắng, bảng đen, Không phải soạn bài, nhưng Chuẩn bị ĐDHT, các tình huống, phương án giải quyết tình huống, kiến thức, bài tập trong HDH Tổ chức, hướng dẫn học , Theo dõi, Kiểm soát việc học của HS, Hỗ trợ HS, Kiểm tra kết quả học tập HS..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3.2. Vai trò của giáo viên trong tổ chức hoạt động học theo nhóm Xác định và giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm một cách cụ thể và rõ ràng. Mỗi nhiệm vụ học tập phải đảm bảo cho học sinh hiểu rõ: mục đích, nội dung, cách thức hoạt động và sản phẩm học tập phải hoàn thành (Lưu ý tăng cường các câu hỏi "Như thế nào?", "Tại sao?"…)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> • Quan sát, phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải; hỗ trợ kịp thời cho từng học sinh và cả nhóm. • Khi giúp đỡ học sinh, cần gợi mở để học sinh tự lực hoàn thành nhiệm vụ; khuyến khích để học sinh hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau trong việc giải quyết nhiệm vụ học tập; • Chuẩn bị bài tập, tình huống để giao thêm nhiệm vụ cho những học sinh hoàn thành trước nhiệm vụ (yêu cầu nâng cao hoặc giúp đỡ các bạn khác...)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Hướng dẫn học sinh tự ghi vào vở: - Kết quả hoạt động cá nhân, - Kết quả thảo luận nhóm, - Nhận xét của giáo viên và nội dung bài học * Giáo viên không "đọc – chép" hay yêu cầu học sinh chép lại toàn bộ nội dung bài học trong tài liệu Hướng dẫn học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Sử dụng hợp lý thiết bị dạy học, học liệu và các công cụ hỗ trợ trong lớp học, * Chỉ nên sử dụng bảng (bảng lớp) trong việc hỗ trợ tiến trình tổ chức hoạt động học của học sinh như: - Ghi những nội dung cơ bản, cốt lõi của bài học; Ghi những gợi ý, hướng dẫn của giáo viên; - Ghi những kết quả hoạt động học của học sinh… * Không in lại các phiếu học tập khi nội dung đã có trong sách Hướng dẫn học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3.3. Một số kỹ năng cần có của GV trên lớp: (1). Kỹ năng hướng dẫn, hỗ trợ HS tự học theo cá nhân, cặp, nhóm, lớp : - KN tổ chức trò chơi khởi động; - Kỹ năng giao việc (Giao những việc gì? Giao việc khi nào? Giao việc để làm gì?); - KN tổ chức cho HS làm việc (Tổ chức làm việc như thế nào? Tổ chức làm việc khi nào? tổ chức làm việc để làm gì?) ; - KN hướng dẫn, hỗ trợ HS (Hướng dẫn, hỗ trợ HS việc gì? Hướng dẫn, hỗ trợ HS khi nào ? Hướng dẫn, hỗ trợ HS để làm gì ?) ; …. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> (2). Kỹ năng kiểm soát, đánh giá hoạt động của HS (Kiểm soát, đánh giá những gì? Kiểm soát, đánh giá khi nào? Kiểm soát, đánh giá để làm gì?); (3). Kỹ năng quản lý trong lớp học, tổ chức cho HĐTQ làm việc (Quản lý những gì? Quản lý khi nào? Quản lý để làm gì?); 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> (4). Kỹ năng quan sát (Quan sát những gì? Quan sát khi nào? Quan sát để làm gì?); (5). Kỹ năng phát huy khả năng sáng tạo của HS; (6). Kỹ năng ứng xử với HS; Tôn trọng tiến độ học tập của HS;… 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV (đứng vị trí thuận lợi quan sát, theo dõi). Nhóm 1. Nhóm 3. Nhóm 2. Nhóm 4. GV : Theo dõi được hoạt động của mọi HS, các nhóm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3.4. “Sổ tay lên lớp” của giáo viên * Mô hình trường học mới không yêu cầu giáo viên soạn giáo án, vì tài liệu Hướng dẫn học đã hướng dẫn chi tiết các hoạt động. Song giáo viên cần có "Sổ tay lên lớp" (ghi chép cá nhân). * "Sổ tay lên lớp“ ghi gì? - Chuẩn bị bài dạy qua trước khi lên lớp gồm : + Câu trả lời, đáp án của các câu hỏi, bài tập, dự kiến phương án giải quyết các tình huống lên lớp, + Điều chỉnh các hoạt động khi thấy cần thiết, + Bổ sung thông tin cho phù hợp với đối tượng học sinh, + Ghi chép những nội dung cần điều chỉnh trong tài liệu,. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Ghi chép những điều cần lưu ý liên quan đến học sinh: + Những HS có ý thức, thái độ học tập tốt, thực hiện đúng quy trình bài học, kết quả học tập tốt; + Những HS cần giúp đỡ về tinh thần, thái độ, kết quả học tập; + Những nhóm, cá nhân có cố gắng trong HT,… ; + Những HS có khả năng ban đầu về giao tiếp, tự học, hợp tác, điều hành,…;. - Ghi chép lại các thắc mắc của học sinh và cha mẹ học sinh về nội dung bài học - Các cấp quản lí không kiểm tra nội dung ghi chép trong "Sổ tay lên lớp" của giáo viên.. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. HỌC SINH VỚI HOẠT ĐỘNG HỌC THEO MÔ HÌNH THM. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HỌC SINH TỰ HỌC • Cá nhân tự trải nghiệm, nghiên cứu, khám phá • Chia sẻ trong cặp đôi • Trao đổi trong nhóm, thống nhất trong nhóm về nhiệm vụ học tập Nguyên tắc: Tự giác, Tự học, Chia sẻ, lắng nghe, Hợp tác, Tự quản, Tự đánh giá Giáo viên: Tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ khi cần thiết. Tự học - Tự quản - Tự đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 10 bước học tập 1. Chúng em làm việc nhóm ( nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng) 2. Em đọc tên bài học và viết vào vở 3. Em đọc mục tiêu bài học. 4. Em thực hiện hoạt động cơ bản ( nhớ xem làm việc cá nhân hay theo nhóm theo lôgô trong tài liệu). 5. Kết thúc HĐ cơ bản, em tự đánh giá rồi báo cáo những việc đã làm được với thầy, cô giáo để thầy, cô xác nhận.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 10 bước học tập 6. Em thực hiện hoạt động thực hành( Làm việc cá nhân rồi chia sẻ với bạn kề bên, với cả nhóm) 7. Chúng em đánh giá cùng thầy, cô giáo 8. Em thực hiện Hoạt động ứng dụng ( với sự giúp đỡ của gia đình, người lớn ) 9. Kết thúc bài, em viết vào Vở ghi. 10. Em đã học xong bài mới em phải ôn lại phần nào?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> QUY TRÌNH HỌC THEO THM 1. HOẠT. ĐỘNG CÁ NHÂN Cá nhân - Tự học (Quyết định). Tự trải nghiệm, khám phá, đọc tài liệu; Phát hiện kiến thức cho riêng mình; Có thể: ĐÚNG, SAI, CHƯA ĐỦ 2. HOẠT. xét,. ĐỘNG CẶP ĐÔI Chia sẻ cặp đôi (Quan trọng) Nói phát hiện của mình, Nghe bạn nhận xét, góp ý; Điều chỉnh ý nhận thức ĐỦ HƠN, ĐÚNG HƠN, BỚT SAI HƠN..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. HOẠT ĐỘNG NHÓM. Trao đổi nhóm (Cần thiết) Từng cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét, góp ý; Thống nhất ý kiến trong nhóm; ĐÚNG HƠN NỮA, ĐỦ HƠN NỮA “Nhóm là môi trường, là động lực học cho cá nhân” - Một. người khôn ít; - Hai người khôn hơn; - Sáu người khôn hơn nữa..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> • Tương tác nhóm. • T. tác cặp HỌC CÁ NHÂN.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Kĩ thuật tự học * Mục tiêu: Học sinh biết tự học: học cá nhân, chia sẻ cặp đôi, hoạt động nhóm, hoạt động chung cả lớp, kết nối các công cụ trong lớp học và hoạt động với cộng đồng 1. Học cá nhân: - Việc 1: Tự đọc sách HDH/ phiếu học tập - Việc 2: Tự thực hiện các yêu cầu trong HDH - Việc 3: Hỏi bạn/ thầy cô nếu có điều chưa hiểu - Việc 4: Tự kiểm tra, đánh giá bài của mình. Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Chia sẻ cặp đôi: - Việc 1: Em đọc cho bạn nghe bài làm của em, mời bạn nhận xét cho em, em lắng nghe bạn nhận xét - Việc 2: Bạn đọc cho em nghe bài làm của bạn, mời em nhận xét cho bạn, bạn lắng nghe em nhận xét - Việc 3: Hai bạn dùng bút chì đánh giá bài cho nhau - Việc 4: Thống nhất ý kiến để báo cáo trong nhóm. Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Hoạt động nhóm: - Việc 1: Nhóm trưởng mời đại diện tựng cặp báo cáo kết quả, các bạn còn lại nghe và quan sát, so sánh với bài làm của cặp mình - Việc 2: Mời các bạn có ý kiến khác nhận xét, bổ sung - Việc 3: Tranh luận những nội dung chưa thống nhất hoặc những nội dung mà nhóm quan tâm - Việc 4: Báo cáo kết quả với thầy cô. Nhờ thầy cô trợ giúp những ý chưa thống nhất Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Một số câu hỏi trong hoạt động nhóm của học sinh: -Điều gì khiến bạn thích thú về vấn đề này? (hỏi quan điểm về một vấn đề) -Tôi chưa thực sự hiểu lắm. Bạn có thể giải thích cho tôi được không? -Tại sao bạn lại nói/cho rằng như vậy? -Có phải ý kiến của bạn giống như bạn …nói? (kết nối các ý kiến) -Chúng ta biết gì về điều này? (Khơi gợi kiến thức,..) -Chúng ta đã tìm ra /phát hiện được điều gì?. Company Logo.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> III.HĐTQ, VAI TRÒ CỦA HĐTQ. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3.1. Hội đồng tự quản (HĐTQ) học sinh là một tổ chức của học sinh, do học sinh bầu ra ở từng lớp, dưới sự hướng dẫn của giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh để tổ chức các hoạt động học tập, vui chơi của chính học sinh; đồng thời quản lí, giám sát, điều chỉnh các hoạt động đó..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3.2. Các hoạt động của HĐTQ giúp học sinh tham gia một cách dân chủ tích cực vào quá trình học tập và giáo dục học sinh..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3.3. HĐTQ không làm thay công việc của giáo viên trong các giờ học mà chỉ tổ chức các hoạt động bổ trợ như: chia sẻ, tìm hiểu các sản phẩm học tập trong "Hoạt động vận dụng" và "Hoạt động tìm tòi mở rộng" của học sinh trong lớp theo yêu cầu của giáo viên; các hoạt động sinh hoạt tập thể trong và ngoài giờ lên lớp ở lớp và ở trường; hỗ trợ giáo viên chủ nhiệm quản lí lớp học thông qua việc theo dõi, quản lí, sử dụng các công cụ hỗ trợ đang có trong lớp; truyền đạt với giáo viên ý kiến phản ánh của học sinh trong lớp....

<span class='text_page_counter'>(47)</span> IV. TRANG TRÍ LỚP, VAI TRÒ CÁC CÔNG CỤ TRONG LỚP HỌC. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> • 4.1. Việc trang trí lớp học là nhằm tăng cường các công cụ hỗ trợ hoạt động học của học sinh trong và ngoài giờ lên lớp. Vì vậy, mỗi công cụ được sử dụng đều phải đảm bảo tính hiệu quả và được sử dụng thường xuyên, tránh hình thức, lãng phí..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> • 4.2. Việc làm các công cụ trang trí cần phải được giao và hướng dẫn cho học sinh tự thực hiện, tuyệt đối không làm thay hoặc thu tiền để mua hoặc thuê người khác làm. Ví dụ: - "Bản đồ cộng đồng" phải do học sinh cùng nhau thiết kế và tự vẽ để học sinh trong lớp biết được vị trí của nhà mình so với trường và nhà các bạn trong lớp; - "Góc học tập" là nơi để học sinh chia sẻ các sản phẩm học tập của mình, nhất là sản phẩm của "Hoạt động vận dụng" và "Hoạt động tìm tòi mở rộng", tùy vào điều kiện không gian lớp học để hướng dẫn học sinh tự làm và bố trí cho phù hợp; - "Góc thư viện" là nơi để học sinh hoặc cha mẹ học sinh tự nguyện góp những cuốn sách phù hợp với chương trình học tập của học sinh….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> V. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 5.1. ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ HS • Mục đích: (Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT 28/8/ 2014 ) + Đánh giá sự tiến bộ; + Đánh giá vì sự tiến bộ của HS; • Nguyên tắc: + Động viên, khuyến khích là chính; + Không so sánh HS – HS; + Không làm tổn thương HS; • Nội dung: + Kiến thức, kĩ năng (Theo Chuẩn KT,KN).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Năng lực (Tự phục vụ; Giao tiếp, hợp tác; Tự học, tự giải quyết vấn đề) + Phẩm chất ( Chăm học, chăm lao động; Lòng nhân ái; Trung thực, kỉ luật; Trách nhiệm) . • Hình thức đánh giá: + Đánh giá thường xuyên (bằng nhận xét); + Đánh giá Định kì ( Nhận xét kết hợp điểm); + Không xếp loại HS. • Khen thưởng: + Khen từng mặt; + Hình thức, số lượng Hiệu trưởng q. định..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 5.2 CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA ĐÁNH GIÁ * HỌC SINH ĐÁNH GIÁ. + Mỗi HS tự đánh giá (sự chăm chỉ, chuyên cần, nắm kiến thức, yêu cầu hỗ trợ,…). + Nhóm đánh giá (tinh thần, thái độ tham gia hoạt động học; thời gian hoàn thành, thứ tự hoàn thành, kết quả học tập, sự tiến bộ, tinh thần hợp tác,...). Đánh giá về kiến thức và kĩ năng; Khả năng tự học; Khả năng giao tiếp, khả năng hợp tác; Khả năng độc lập, sáng tạo,....

<span class='text_page_counter'>(54)</span> * GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ • Quan sát: sự tích cực, sẵn sàng học tập, sự hợp tác,… + Năng lực học tập: Nhận thức, linh hoạt, Độc lập, Sáng tạo. + Năng lực xã hội: Giao tiếp, Hợp tác, Thích ứng. • Kiểm tra vấn đáp, viết; HĐ thực tiễn, Câu lạc bộ, Chuyên đề,... Đánh giá thường xuyên, toàn diện, cụ thể là quan trọng nhất..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * CHA MẸ ĐÁNH GIÁ + Sự chuyên cần, chăm chỉ học tập. + Sự cởi mở trao đổi mở rộng kiến thức. + Đề xuất liên hệ, thực hành kiến thức tại gia đình (thông qua việc chăm sóc cây cối, vật nuôi và bảo vệ sức khỏe con người trong,…). + Tiến bộ trong giao tiếp, diễn đạt. + Tính tự tin, tự chủ trong công việc..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> VÍ DỤ MÔN TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> MÔN TOÁN 268 + 59 858 (a) S. 268 + 59 326 (b) S. 268 + 59 317 (c) S. 268 + 59 327 (d)Đ. a.Em chú ý đặt tính đúng (đặt tính sai). b.Em học lại bảng cộng trong phạm vi 20 (không thuộc bảng cộng phạm vi 20). c. Em chú ý phép cộng có nhớ (sai cộng không nhớ). d.Em đã làm đúng, cô khen..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HIỆU TRƯỞNG • • • • • • • •. Nắm vững VNEN Kiên định, triết để thực hiện VNEN Tuyên truyền trong cộng đồng Không nóng vội Quản lí sát sao Điều hành linh hoạt Tăng cường sinh hoạt chuyên môn tổ, trường Tích cực bồi dưỡng giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 6. PHỐI HỢP VỚI CỘNG ĐỒNG • Nguyên lí giáo dục: NT gắn liền GĐ và XH NT. HS GĐ. XH. • Trẻ em là máu thịt của cộng đồng; Thành - Bại của trẻ em là Buồn - Vui của tất cả cộng đồng. • Gia đình, cộng đồng là một lực lượng giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> • Giáo dục là sự nghiệp của toàn Dân, ba lực lượng giáo dục Phân công hợp tác, “không ai làm hộ ai”. • Trang trí lớp học, tham gia hỗ trợ hoạt động tự quản, giúp đỡ HS học, liên hệ kiến thức với cuộc sống, thực hành kiến thức ở nhà, đánh giá HS,… là công việc của cha mẹ và cộng đồng. • Lớp học VNEN là lớp học MỞ, HS đem kiến thức đã học liên hệ với cuộc sống tại gia đình; đem hiểu biết từ gia đình vào nhà trường. • Cha mẹ biết con học gì, học như thế nào ở nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> • Cộng đồng đem đặc điểm văn hóa, kinh tế dạy cho HS trong nhà trường. • Không có cộng đồng chung chung cho mọi nhà trường. - Vùng Cà phê, có cộng đồng làm cà phê “cà phê học”. - Vùng than có cộng đồng sản xuất than học về mỏ. - Vùng duyên hải có cộng đồng ngư dân học về nghề cá. - Vùng đồng bằng sông Cửu Long học nghề trồng lúa, cây ăn quả..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> TRÂN TRỌNG CẢM ƠN.

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×