Tải bản đầy đủ (.docx) (192 trang)

Bai 19 Que huong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.05 KB, 192 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>fNgày soạn: 8/ 01/ 2012. Ngày dạy: 9/01/ 2012 Dạy lớp: 8A. 11/1/2012 Dạy lớp: 8B+8C. Tiết 79: Tiếng việt:. CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. - Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính . b.Về Kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản . c. Về thái độ. - Giáo dục học sinh biết sử dụng trong khi nói và viết. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ chuẩn bị bài mới . 3. Tiến hành bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (3’) * Câu hỏi: - Thế nào là câu nghi vấn ? Cho ví dụ minh hoạ ? - Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? * Đáp án: - Câu nghi vấn: Thường có từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, không, hả, chưa) Ví dụ “Bạn học bài chưa” - Chức năng chính của câu nghi vấn: Dùng để hỏi * Đặt vấn đề (1’) Tiết trước các em đã nắm được thế nào là câu nghi vấn, chức năng chính cũng như cách dùng dấu kết thúc.. hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm một số chức năng khác. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên III. Những chức năng khác G Treo bảng phụ (15’) Đọc các ví dụ ? 1. Ví dụ ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn ? GV a. “Những người muôn năm cũ a. “Những người muôn năm Hồn ở đâu bây giờ ? ” cũ b. “Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? ” Hồn ở đâu bây giờ ? ” c. “Có biết không ?, lính đâu ?, sao mày để nó b. “Mày định nói cho cha mày chạy sồng sộc vào đây như vậy ?, không còn nghe đấy à ? ” phép tắc gì nữa à ? ” c. “Có biết không ?, lính d. cả đoạn trích là một câu nghi vấn đâu ?, sao mày để nó chạy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> e. “Con gái tôi vẽ đấy ư ?, chả lẽ lại đúng là sồng sộc vào đây như vậy ?, nó ?, cái con mèo hay lục lọi ấy ? không còn phép tắc gì nữa à ? ” d. cả đoạn trích là một câu nghi vấn e. “Con gái tôi vẽ đấy ư ?, chả lẽ lại đúng là nó ?, cái con ? Những câu nghi vấn trên có dùng để hỏi mèo hay lục lọi ấy ? ” không ? nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì ? Chọn phương án đúng cho từng câu - Cầu khiến, khẳng định, phủ - Cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc lộ cảm xúc Câu a: Bộc lộ tình cảm, cảm Câu a: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, xúc (sự hoài niệm, luyến tiếc) luyến tiếc) Câu b: Đe doạ Câu b: Đe doạ Câu c: cả bốn câu đều dùng Câu c: cả bốn câu đều dùng để đe doạ để đe doạ Câu d: khẳng định Câu d: khẳng định Câu e: bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên) Câu e: bộc lộ cảm xúc (sự ? ngạc nhiên) Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên (có phải bao giờ cũng là dấu hỏi không) ? - Thường dùng dấu hỏi, nhưng không phải là tất cả câu e - câu nghi vấn thứ 2 kết thúc bằng dấu ? (!) Qua các ví dụ trên đây em hãy cho biết ngoài 2. Bài học (5’) chức năng chính dùng để hỏi. câu nghi vấn còn * Ngoài chức năng chính câu có chức năng nào khác ? nghi vấn dùng để: - Cầu khiến - Khẳng định - Phủ định - Đe doạ - Bộc lộ tình cảm cảm xúc ... ? và không yêu cầu trả lời Khi kết thúc câu nghi vấn không dùng để hỏi thì - Kết thúc bằng dấu chấm, có thể dùng những loại dấu nào ? dấu chấm than, dấu chấm ? lửng. Đọc ghi nhớ: SGK/22 GV * Ghi nhớ: SGK/22 Lấy ví dụ: - “Bạn lấy dùm tôi cái mũ được không ?” (Cầu khiến) - “Ai bảo hoa hồng không đẹp ?” (Khẳng định-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hoa hồng rất đẹp không ai nghi ngờ điều đó) - “Mày có đưa đây không thì bảo ?” (có ý đe doạ) - Sao em tôi giỏi thế này?( ngạc nhiên , vui GV mừng, cảm xúc) ? Thảo luận. Với cách dùng câu nghi vấn không phải chức GV năng hỏi em thấy có tác dụng gì? - Cách diễn đạt trở nên phong phú - Tạo hiệu quả giao tiếp (tế nhị, lịch sự...) Các em cần vận dụng trong giao tiếp cho phù ? hợp. Xác định câu nghi vấn ? IV. Luyện tập (20’) 1. Bài tập 1 Câu a: Con người đáng kính ... ư GV - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc Chỉ riêng “than ôi” không phải là câu nghi vấn (Ngạc nhiên) Câu b: - Phủ định, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc Câu c: GV - Cầu khiến,Bộc lộ tình cảm, Lưu ý: Câu d có cả những đặc điểm hình thức cảm xúc câu cảm thán từ “Ôi” nhưng đó vẫn là câu nghi Câu d: ? vấn - Phủ định,Bộc lộ tình cảm, Những câu nào có thể thay thế được bằng một cảm xúc. câu tương đương ? hãy viết những câu có ý 2. Bài tập 2 nghĩa tương đương đó ? a. - Sao cụ ... Thế ? - Tội gì ... Lại ? - Ăn mãi ... Lo liệu ? Câu 1, 2, 3: Phủ định b. cả đàn bò giao cho ... làm sao ? - Bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại c. Ai dám bảo ... mẫu tử ? - Khẳng định d. Thằng bé kia ... việc gì ? - Sao lại đến đây mà khóc? - Cả hai câu dùng để hỏi * Những câu có thể thay thế.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Cụ không phải lo xa quá như thế không nên nhịn đói mà để tiền ? - Ăn hết thì lúc chết không có tiền mà lo liệu b. Không biết chắc là thằng ? bé có thể chăn dắt đàn bò hay Đặt câu nghi vấn với mục đích không dùng để không ? hỏi? 3. Bài tập 3. a. ví dụ: bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim: “Thảo nguyên xanh” được không ? H b. Lão hạc ơi ! sao đời lão Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4 ? khốn cùng đến thế ? 4. Bài tập 4 - Dùng để chào. - Người nói và người nghe có quan hệ mật thiết. c. Củng cố, luyện tập (1’). - Nắm được các chức năng khác của câu nghi vấn : Cầu khiến, phủ định, khẳng định, đe doạ… d. Hướng dẫn học sinh tự hoạ ở nhà (1’) - Bài học: + Nắm được những chức năng khác của câu nghi vấn + Tìm ví dụ trong các văn bản đã học - Bài mới: Chuẩn bị bài: “Câu cầu khiến” 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** Ngày soạn: 8/ 01/ 2012 Ngày dạy: 11/01/ 2012 Dạy lớp: 8A. 12/1/2012 Dạy lớp: 8B 13/1/2012 Dạy lớp: 8C Tiết 80: Tập làm văn:. THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP ( Cách làm) 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh . -Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh . -Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm ) . b. Về kĩ năng. -Quan sát đối tượng cần thuyết minh : một phương pháp (cách làm) . -Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ c. Về thái độ. - Giáo dục học sinh biết sử dụng bài văn thuyết minh vào trong cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh . a. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến hành bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (3’) * Câu hỏi: Nhắc lại các phương pháp thuyết minh ? * Đáp án: Có 6 phương pháp thuyết minh: + Phương pháp định nghĩa + Phương pháp nêu ví dụ số liệu + Phương pháp phân loại, phân tích + Phương pháp so sánh + Phương pháp liệt kê + Phương pháp tổng phân hợp. * Đặt vấn đề (1’): Các em đã làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng ,một loài hoa, một thể loại văn học. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách thuyết minh về một phương pháp (Làm bánh, làm đồ chơi, món ăn...). b. Dạy nội dung bài mới.. Hoạt động của giáo viên Gv. ?. ?. Đọc văn bản a, b SGK/24,25. Cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng” bằng quả khô. Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc. Văn bản a có những mục nào? Có 3 mục: - Mục1: nguyên vật liệu. - Mục2: cách làm. - Mục 3: yêu cầu thành phẩm. Văn bản b có những mục nào?. Hoạt động của học sinh. I. Giới thiệu về một phương pháp (cách làm) (20’) 1. Ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?. ?. ?. ?. GV ?. - Mục 1: Nguyên liệu. - Mục 2: Cách làm. - Mục 3: Yêu cầu thành phẩm. Cả hai bài văn có những mục nào chung? vì sao lại như vậy? Cả hai bài đệu có 3 mục giống nhau. Vì: muốn làm một cái gì đó cũng phải có nguyên liệu, có cách làm và có yêu cầu thành phẩm ( sản phẩm làm ra) Khi cần thuyết minh cách làm một đồ vật (nấu món ăn, may quần áo) thì phải làm như thế nào? - Nếu chưa nắm chắc hoăc không biết thì sẽ không thể thuyết minh một cách chính xác dẫn đến sai lệch. Hai văn bản trên cách làm được thuyết minh theo thứ tự nào? - Bài 1: là làm từ những chi tiết chính đến các chi tiết phụ (Thân, đầu, tay, chân) - Bài 2: là làm theo trình tự trước sau. Cái gì cần làm trước thì nói trước và theo quy trình nấu nướng của món ăn đó. Khi thuyết minh cần trình bày rõ điều gì ? Nếu thuyết minh sai lệch 1 vài chi tiết thì hậu quả như thế nào ? có quan trọng và ảnh hưởng đến sản phẩm không ? Trong 1 số trường hợp như làm : bánh, kẹo, nấu ăn nếu thuyết minh sai lệch người học tập theo cách thuyết minh đó mà làm thì dẫn đến kết quả là: Sản phẩm làm ra không thành, không đúng theo yêu cầu sản phẩm, có khi còn hỏng hoặc kết quả thu lại không cao. Ví dụ: Nấu kẹo lạc thì phải đun đường chảy thành kẹo mới đổ lạc. Chứ không thể cho hai thứ vào cùng một lúc. Em có nhận xét gì về lời văn của hai bài thuyết minh trên ? Em hãy kể tên một số trò chơi quen thuộc? - Chơi ô ăn quan. - Chơi bịt mắt bắt dê. - Chơi truyền. Tự chọn một đồ chơi, một trò chơi quen thuộc. 2. Bài học. - Người viết phải tìm hiểu nắm chắc cách làm đó.. - Khi thuyết minh cần trình bày rõ điều kiện, cách thức và trình tự làm ra sản phẩm.. - Lời văn: Ngắn gọn, rõ ràng rễ hiểu. * Ghi nhớ: SGK/26. II. Luyện tập (20’) 1. Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV. ? GV. G. và lập dàn bài thuyết minh cách làm, cách chơi trò chơi đó? Gợi ý cho học sinh: bài viết phải có 3 phần.. Có thể thuyết minh một cách làm món ăn: nấu chè, luộc rau, luộc thịt, xào... Đọc bài “phương pháp đọc nhanh”. Liên hệ: Trong khi đọc bài các em đã đọc nhanh chưa?. Các em cần học tập và vận dụng phương pháp đọc nhanh ... c. Củng cố, luyện tập (1’) - Qua bài học các em càn nắm được cách thuyết minh. d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (1’) - Bài học: + Nắm được cách thuyết minh về một phương pháp.. * Mở bài: giới thiệu khái quát đồ chơi. * Thân bài: a. Số người chơi, dụng cụ chơi. b. cách chơi (luật chơi) - Thế nào thì thắng. - Thế nào thì thua. - Thế nào thì phạm luật. - Yêu cầu với trò chơi. * Kết bài: nêu cảm nghĩ tác dụng của trò chơi. 2. Bài tập 2. * Mở bài: - Cách đặt vấn đề thật rõ ràng, lô gích, con người muốn tích luỹ kiến thức, tiết kiệm thời gian trước một kho tài liệu, một núi kiến thức thì phải đọc như thế nào ? * Thân bài: - Chỉ ra cách đọc. + Đọc thông thường (đọc thành tiếng, đọc thầm) + Chỉ ra hiệu quả của phương pháp đọc thầm theo dòng và theo ý * Kết bài: - Đưa ra các số liệu những ví dụ để tháy rõ ý nghĩa và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh. - Học sinh tự liên hệ bản thân mình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Viết thành bài văn: Thuyết minh về một trò chơi. + Sưu tầm các bài thuyết minh có trên sách, báo. - Bài mới: Chuẩn bị bài: “Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh” 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** Ngày soạn: 8/ 01/ 2012 Ngày dạy: 11/01/ 2012 Dạy lớp: 8A. 12/1/2012 Dạy lớp: 8C 14/1/2012 Dạy lớp: 8B Kết quả cần đạt - Cảm nhận được niềm vui của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó được diễn tả bằng những vần thơ tứ tuyệt bình dị. - Củng cố và nâng cao kiến thức về câu nghi vấn, câu cầu khiến đã học ở bậc tiểu học nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. - Biết cách quan sát tìm hiểu nghiên cứu và viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh. Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh. Tiết 81 Văn bản :. TỨC CẢNH PÁC PÓ 1. Mục tiêu . a. Về kiến thức. -Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng . -Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công b.Về kĩ năng. -Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh . -Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trog tác phẩm . c. Về thái độ. - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, niềm lạc quan yêu đời dù bất cứ hoàn cảnh nào. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - Chân dung Hồ Chí Minh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Chuẩn bị của HS : - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (3’) * Câu hỏi: Đọc bài thơ “Khi con Tu Hú” của nhà thơ Tố Hữu và cho biết bài thơ thể hiện nội dung gì? * Đáp án: - Học sinh đọc bài thơ. - Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người cộng sản cách mạng trong cảnh tù đầy. * Đặt vấn đề (1’) Sau 30 năm bôn ba khắp năm châu bốn bể hoạt động cứu nước Bác Hồ đã trở về trực tiếp lãnh đạo CMVN. Người sống ở hang Pác Bó (Cốc Bó - Đầu nguồn) điều kiện sinh hoạt rất gian khổ nhưng Người vẫn cảm thấy lạc quan và đầy thích thú được làm “ khách lâm tuyền” điều đó được Bác ghi lại trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” mà chúng ta sẽ học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên I. Đọc và tìm hiểu chung GV Các em đã được học tiểu sử và sự nghiệp của (14’). bác ở lớp 7 và biết nhiều trên sách báo phim 1. Tác giả - tác phẩm (4’) ảnh. ? Em hãy nhắc lại một vài nét lớn về Bác Hồ? Quê ở Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An. - Là một người chiến sĩ cách - Là một người chiến sĩ cách mạng kiên cường mạng kiên cường là vị lãnh tụ là vị lãnh tụ kính yêu của DTVN vừa là một kính yêu của DTVN vừa là nhà thơ lớn, suốt đời hy sinh cho sự nghiệp một nhà thơ lớn, suốt đời hy CM cho DTVN. sinh cho sự nghiệp CM cho ? Cho biết bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? DTVN. Hoàn cảnh sinh hoạt và làm việc rất khó khăn, gian khổ. Đại tướng Võ Nguyên Giáp kể rằng “Những khi trời mưa to, rắn rết chui cả vào chỗ nằm. Có buổi sáng Bác thức dậy thấy một con rắn to nằm khoanh tròn ngay cạnh người. Bác sốt rét luôn, thức ăn cũng thiếu có khi phải ăn - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ. toàn cháo ngô hàng tháng. - Tháng 02/1941 tại Pác Bó Mặc dù trong hoàn cảnh như vậy nhưng Bác Cao Bằng. vẫn rất vui. ? Theo em tại sao Bác lại rất vui ? Bác vui vì: - Sau bao năm trời xa nước nay được trở về sống trên mảnh đất tổ quốc trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Người.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV GV. ? ? ?. Bài thơ cần đọc với giọng điệu thoải mái thể hiện tâm trạng sảng khoái, chú ý cách ngắt nhịp 4/3. - GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét cách đọc của HS GV giải thích chú thích SGK/28 Bẹ: ngô (từ địa phương) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Kể tên một số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học?. tin rằng thời cơ giành độc lập đang tới gần. - Bác rất yêu thiên nhiên tình cảm này được bác nói nhiều đến trong các bài thơ.Nay được sống giữa thiên nhiên, hoà mình với thiên nhiên Bác cảm thấy rất thích thú. 2. Đọc văn bản (4’) 3. Chú thích. (3’) 4. Thể thơ. (3’) - Thể thơ : thất ngôn tứ tuyệt. - Cảnh khuya, Bánh trôi nước, Nguyên tiêu. Em hãy nêu nhận xét về thể thơ này?. ?. Em hãy nêu cảm nhận chung của em về bài thơ? - Bài thơ 4 câu thật tự nhiên, bình dị giọng điệu thoải mái pha chút vui đùa hóm hỉnh, tất cả cho thấy một cảm giác vui thích sảng khoái và ý nghĩa tư tưởng của bài thơ cũng toát lên từ đó.. ?. Đọc câu thơ thứ nhất và cho nhận xét giọng điệu của câu này? - Câu thơ có giọng điệu thật thoải mái, cách ngắt nhịp 4/3 tạo thành hai vế sóng đôi. Câu thơ còn sử dụng nghệ thuật gì ? Nghệ thuật đối: Sáng ra tối vào.. Thể thơ này cũng giống như thể thơ thất ngôn bát cú đường luật có những quy tắc chặt chẽ về số câu, số chữ cách gieo vần ... nhưng ở baìu thơ này ta thấy bài thơ tuân thủ khá chặt chẽ quy tắc và theo sắt mô hìnhchung của bài thơ tứ tuyệt nhưng vẫn toát lên một cái gì đó thật phóng khoáng mới mẻ. II. Tìm hiểu bài thơ.. 1. “Thú lâm tuyền” của Bác trong bài thơ (10’).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? GV. GV. Gv ? ? GV ? GV ? GV. GV. Câu thơ cho ta biết cuộc sống của Bác như thế - Cuộc sống của Bác ung nào? dung thanh thản hoà điệu với - Cách ngắt nhịp và nghệ thuật đối tạo cảm cuộc sống của núi rừng. giác về sự nhịp nhàng, nề nếp. Vì Bác sống ở trong hang nên thường lạnh và tối vì vậy ban ngày Bác thường ra làm việc bên bờ suối. Cuộc sống thật thanh thản giữa núi rừng thiên nhiên, hoà đồng với thiên nhiên ... Đọc câu 2 Cho học sinh thảo luận (1’) Có ý kiến cho rằng dù phải ăn cháo bẹ, rau măng rất khổ nhưng tinh thần vẫn sẵn sàng. Có ý kiến khác lại cho rằng: cháo bẹ, rau măng ở đây rất nhiều, luôn có sẵn. Em hiểu câu thơ 2 như thế nào? - Hiểu như cách thứ nhất không sai về ngữ pháp nhưng không phù hợp với tinh thần chung, giọng điệu chung (đùa vui, thoải mái) của bài thơ tức là không phù hợp với cảm xúc chung của tác giả và ít nhiều làm giảm tầm tư tưởng của bài ý câu thơ này Bác muốn nói tới lương thực, thơ. thực phẩm ở đây thật đày đủ, tới dư thừa... Câu thơ thứ hai vẫn giọng đùa vui thoải mái. Qua đó em hiểu cuộc sống vật chất của Bác ở - Vật chất thiếu thốn, cực khổ. Pác Bó như thế nào? Đọc câu thơ thứ 3. Em hiểu “chông chênh” là như thế nào? Đây là - Chông chênh là từ láy tượng từ gì ? hình gợi lên tư thế dáng vẻ không mấy bằng phẳng chắc chắn. Điều kiện làm việc của Bác như thế nào? Câu thơ thứ nhất nới về việc ở, câu thơ thứ hai - Điều kiện làm việc rất khó nói về việc ăn, câu thứ 3 về làm việc. khăn. Theo em cả ba tác giả đều dùng nghệ thuật gì? - Cả 3 câu tác giả đều dùng nghệ thuật tả, kể. vừa kể, vừa tả về sinh hoạt của nhân vật trữ tình ở Pác Bó và đều toát lên cảm giác thích thú bằng lòng. Cả ba câu thơ nói về việc ở, ăn, làm việc trong.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV. GV. ? H. ? GV. điều kiện thật khó khăn, thiếu thốn mà giọng điệu cứ nhẹ nhàng thoải mái lại vừa thích thú bằng lòng không chút gượng gạo đã cho ta thấy cuộc sống gian khổ thiếu thốn đã biến thành một sự thật khác không phải là nghèo khổ mà giàu có dư thừa, sang trọng. Câu thơ có giọng khẩu khí nói cho vui phần nào có chút khoa chương. Bác đã từng mơ ước “Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh, nước biếc để câu cá, trồng hoa, sớm chiều làm bạn với cụ già hái củi, em bé chăn trâu, không dính líu gì tới vòng danh lợi”. (Phát biểu với các nhà Báo 04/1946) Như vậy thú lâm tuyền là vui với cảnh nghèo nhưng cái nghèo lại biểu hiện của sự cao quý, của giàu sang, giàu sang về tinh thần, đạo lí. Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc đời gian khổ đó thật là sang? Thảo luận(1’). Theo em “Thú lâm tuyền” của Bác Hồ và của người xưa giống và khác nhau như thế nào ? + Giống nhau :. 2. Cái “sang” của cuộc đời cách mạng. (8’) Cuộc đời CM sang vì: niềm vui lớn nhất của Bác trong bài thơ không phải là “thú lâm tuyền” mà đó là niềm vui vô hạn của người chiến sĩ yêu nước vĩ đại, sau 30 năm xa nước nay được trở về sống giữa lòng đất nước yêu dấu, trực tiếp lãnh đạo CM để cứu nước, cứu dân. Đặc biệt Bác cảm thấy rất vui vì thời cơ CM thời cơ giải phóng đang tới gần điều mà Bác phấn đấu suốt cuộc đời để đạt được. Nhà thơ Tố Hữu đã từng viết: Ba mươi năm ấy chân không mỏi. Mà đến bây giờ mơi tới nơi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đều chọn niềm vui sống thanh cao với thiên nhiên trong cái nghèo vật chất mà lại giàu sang về tinh thần. + Khác nhau: - Người xưa tìm đến thú lâm tuyền vì cảm thấy bất lực trước thực tế XH. còn với Bác Hồ sống hoà nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn nguyên vẹn cốt cách chiến sĩ, và chính cuộc sống lâm tuyền đó là một biểu hiện cả cuộc đời CM của Người. GV Câu thơ thứ 3 đã khắc hoạ hình tượng người chiến sĩ CM vừa chân thực, sinh động lại vừa như có một tầm vóc uy nghi, lớn lao. Bác Hồ đang dịch Lịch sử Đảng Liên Xô làm tài liệu chính là đang xoay chuyển lịch sử VN. Cảnh ấy, người ấy, cuộc sống CM ấy quả làđẹp, là sang. ? Qua đó thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ? - Tinh thần lạc quan CM. III. Tổng kết (5’) ? Nêu nhận xét về nghệ thuật của bài thơ? 1. Nghệ thuật. - Bài thơ tứ tuyệt bình dị, giọng điệu đùa vui thoải mái. ? Qua bài thơ em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và 2. Nội dung. phong thái của Bác Hồ? - Phong thái ung dung. - Tinh thần lạc quan. - Yêu thiên nhiên sông hoà nhịp cùng với thiên nhiên.Vừa là một chiến sĩ cách mạng vừa là “Khách lâm tuyền” H Đọc ghi nhớ SGK/30 * Ghi nhớ: SGK/30 ? Đọc diễn cảm bài thơ và cho biết tâm trạng của IV. Luyện tập (3’) Bác Hồ khi sống ở Pắc Bó? - Đó là tâm trạng vui thích, thoải mái, bằng lòng... c. Củng cố, luyện tập (1’). - Qua bài thơ cần nắm được phong thái ung dung, quan, yêu thiên nhiên của Bác tinh thần lạc d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Bài học: + Học thuộc lòng bài thơ. + Tìm thêm một số bài thơ nói về “ Thú lâm tuyền”. - Bài mới: Chuẩn bị bài: “ Ngắm trăng, Đi đường”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** Ngày soạn: 15/ 01/ 2012 Ngày dạy: 16/01/ 2012 Dạy lớp: 8A. 18/1/2012 Dạy lớp: 8B+8C Tiết 82 Tiếng việt:. CÂU CẦU KHIẾN. 1. Mục tiêu . a. Về kiến thức: - Hiểu rõ hình thức đặc điểm câu cầu khiến, phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. b. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng câu cầu khiến. c. Về thái độ : - Giáo dục học sinh biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu SGK –SGV. b. Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ, xem trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Ngoài chức năng chính câu nghi vấn còn có chức năng nào khác ? Cho ví dụ minh hoạ ? * Đáp án: - Câu nghi vấn còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc tình cảm ... và không yêu cầu trả lời (Câu hỏi tu từ). - Ví dụ: Đóng dùm tôi cái cửa được không ? (Cầu khiến) * Đặt vấn đề (1’) Tiết trước các em đã nắm được chức năng , đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm một kiể câu khác đó là câu cầu khiến. b. Dạy nội dung bài mới.. GV Giáo viên treo bảng phụ. ?. Trong các ví dụ trên câu nào là câu cầu khiến?. I. Đặc điểm hình thức và chức năng (18’) 1. Ví dụ. Đoc ví dụ Câu cầu khiến:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV a. câu: -Thôi đừng lo lắng. - Cứ về đi. b. Câu : - Đi thôi con. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? GV Từ : Đừng , đi , thôi. ? Các câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để làm gì? GV - Khuyên bảo (thôi đừng lo lắng). -Yêu cầu (cứ cvề đi ) -Yêu cầu (đi thôi con) Cách đọc câu “Mở cửa” trong câu b khác cách đọc câu “Mở cửa” trong câu a ở chỗ nào ? Câu a đọc với giọng trần thuật GV Câu b đọc với giọng cầu khiến (Nhấn mạnh hơn) - Câu thứ nhất dùng để trả lời câu hỏi - Câu thứ hai dùng để ra lệnh, đề nghị. a. câu: -Thôi đừng lo lắng. - Cứ về đi. b. Câu : - Đi thôi con. - Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến: Từ : Đừng , đi , thôi. - Các câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để: - Khuyên bảo (thôi đừng lo lắng). - Yêu cầu (cứ cvề đi ) - Yêu cầu (đi thôi con) Đọc ví dụ 2. ?. Thế nào là câu cầu khiến ? ?. Câu cầu khiến thường đặt dấu gì ? ? Đọc ghi nhớ H * Bài tập nhanh: Hãy đặt 5 câu cầu khiến ? ? - Con đừng đi chơi nữa ! GV - Các bạn cố lên nào ! - Bạn hãy nghe lời khuyên của mẹ ! Giáo viên nhận xét bổ xung GV Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu ? trên là câu cầu khiến ? Nhận xét chủ ngữ trong những câu trên ? thử. Câu a đọc với giọng trần thuật Câu b đọc với giọng cầu khiến (Nhấn mạnh hơn) - Câu thứ nhất dùng để trả lời câu hỏi - Câu thứ hai dùng để ra lệnh, đề nghị 2. Bài học. - Câu cấu khiến là câu có những từ cầu khiến: Hãy, đừng, chớ ... đi, thôi, nào ... hay ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo ... - Khi viết kết thúc câu cầu khiến thường dùng dấu chấm than, có khi bằng dấu chấm. *Ghi nhớ: SGK/31. II. Luyện tập (20’) 1. Bài tập 1. a. Hãy b. Đi c. Đừng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ?. thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ cụm ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào ?. * Nhận xét Câu a: Vắng chủ ngữ Câu b: Chủ ngữ là Ông giáo * Có thể thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ ngôi thứ hai số ít. GV a. Con hãy lấy ... lễ Tiên vương. ý nghĩa của Câu c: chủ ngữ là chúng ta câu không thay đổi chỉ làm cho đối tượng tiếp ngôi thứ nhất số nhiều (Dạng nhận rõ ràng hơn và lời yêu cầu nhẹ nhàng tình ngôi gộp) có cả người đối thoại cảm hơn b.- Bỏ chủ ngữ: Hút trước đi ý nghĩa câu cầu khiến dường như rõ hơn nhưng kém lịch sự c.- Nay các anh đừng ... thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu - người tiếp nhận không có người nói. Trong những đoạn trích sau câu nào là câu cầu ? khiến ? 2. Bài tập 2. - Các câu cầu khiến: a. Thôi im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi. Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện b. Các con đừng khóc. ? ý nghĩa câu cầu khiến giữa những câu đó ? c. Đưa tay cho tôi mau. - Cầm lấy tay tôi này. Câu a: từ ngữ cầu khiến “Đi” vắng chủ ngữ. Câu b: từ ngữ “Đừng” có chủ Đối với trường hợp c tình huống mô tả trong ngữ ngôi thứ 2 số nhiều. ? truyện và hình thức vắng chủ ngữ trong hai Câu c: không có từ ngữ cầu câu cầu khiến này có liên quan gì với nhau khiến chỉ có ngữ điệu cầu khiến, không? vắng CN. - Có, trong tình huống cấp bách đòi hỏi người có liên quan phải hành động mau lẹ, kịp thời, câu cầu khiến phải rút gọn vì vậy chủ ngữ chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt. So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: 3. Bài tập3. ? Câu a: vắng chủ ngữ. Câu b có chủ ngữ- ngôi thứ hai số ít nhờ có chủ ngữ ý cầu khiến nhẹ hơn thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói với người nghe c. Củng cố, luyện tập (1’).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nắm được thế nào là câu cầu khiến , và cuối câu cầu khiến thường sử dụng dấu ! d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Bài học: + Nắm được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. + Học thuộc phần ghi nhớ. +Làm tiếp bài tập 4, 5 - Bài mới: Chuẩn bị bài: “Câu cảm thán”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** Ngày soạn:15/ 1/ 2012 Ngày dạy: 18 /1/ 2012Dạy lớp: 8A 19 /1/ 2012Dạy lớp: 8C 20 /1/ 2012Dạy lớp: 8B Tiết 83 Tập làm văn: THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. -Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh . -Đặc điểm và cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh . -Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh . b. Về kỹ năng. -Quan sát danh lam thắng cảnh . -Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh . -Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ c) Về thái độ. - Giáo dục học sinh có ý thức tôn trọng và giữ gìn những di tích và danh lam. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (3’) * Câu hỏi: - Khi thuyết minh về một phương pháp, cách làm người viêt phải làm những việc gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Đáp án: - Khi giới thiệu về một phương pháp (cách làm) người viết phải tìm hiểu nắm chắc phương pháp (cách làm đó) - Khi thuyết minh cần trình bày rõ điều kiện, cách thức và trình tự làm ra sản phẩm. * Đặt vấn đề :(1’) Các em đã làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng , một loài hoa, một thể loại văn học. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. b. Dạy nội dung bài mới. I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh (20’) Gv Đọc bài Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn. 1. Ví dụ. ? Bài viết này viết về những đối tượng nào?. ?. ?. Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết những gì về Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn?. Muốn viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh như vậy người viết cần có những kiến thức gì ?. Hai đối tượng + Hồ Hoàn Kiếm. +Đền Ngọc Sơn =>Hồ và Đền. Biết được lịch sử và quá trình hình thành thay đổi, tên gọi, cấu trúc của Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn. - Phải quan sát, tìm hiểu sử dụng các phương pháp thuyết minh ngoài ra còn phải có những hiểu biết về lịch sử. Điều này không thể quan sát trực tiếp mà phải tích luỹ bằng học tập, nghiên cứu. - Phải đọc sách, tra cứu, hỏi han, sưu tầm. ?. Làm thế nào để có kiến thức về danh lam thắng cảnh ?. ?. Thông thường một bài văn bao giườ cũng gồm 3 phần. Theo em bài văn này có thiếu sót gì về bố Bài văn thiếu phần mở bài, chỉ cục ? có thân bài và kết bài.. ?. Theo em về nội dung bài thuyết minh trên đây còn thiếu những gì ?. Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của Hồ, vị trí của tháp rùa, của đền Ngọc Sơn, Cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> G ? ?. ?. ?. ?. ?. => Như vậy nội dung bài viết còn khô khan, thiếu sinh động. Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào?. cảnh sung quanh, cây cối , màu xanh, thỉnh thoảng Rùa nổi lên.. - Giải thích , phân loại, liệt kê. 2. Bài học. Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng - Đến tận nơi thăm thú, quan cảnh người viết cần phải làm gì? sát hoặc tra cứu sách vở, hỏi han những người hiểu biết về nơi ấy. - Lời giới thiệu phải có kèm theo miêu tả , bình luận. - Lời văn cần chính xác , sinh Lời văn thuyết minh phải đảm bảo được điều gì? động. - Đọc ghi nhớ: SGK/34 * Ghi nhớ: SGK/34 II. Luyện tập (20’) 1. Bài tập 1. Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn một cách hợp lí ? * Mở bài. - Giới thuệu chung về vị trí địa lí và tầm quan trọng của Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn. * Thân bài. - Đặc điểm lịch sử hình thành và tên gọi của Hồ - Đặc điểm lịch sử hình thành và thay đổi tên gọi của Đền Ngọc Sơn. - Miêu tả một vài nét nổi bật của Hồ, Đền qua các mùa, vào dịp lễ, tết... Theo em giới thiệu một thắng cảnh thì phải chú * Kết bài. ý tới những gì? Cảm nghĩ chung về hồ, đền. - Vị trí nằm ở đâu. - Thắng cảnh gồm những bộ phận nào. Lần lượt giới thiệu, mô tả từng phần. - Vị trí thắng cảnh trong đời sống tình cảm con người. Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh có cần thiết không?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> H. Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh rất cần thiết nhưng chỉ có tác dụng khơi gợi, không được làm lu mờ tri thức chính xác về đối tượng. ?. Một nhà thơ nước ngoài gọi Hồ Gươm là “Chiếc 2. Bài tập 4. lãng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội” em có thể - Có thể sử dụng câu đó vào sử dụng câu đó vào phần nào trong bài viết của phần mở bài. mình? c. Củng cố, luyện tập (1’) - Qua bài học các em cần nắm được cách thuyết minh về một danh lam thắnh cảnh được tốt thì chúng ta phải quan sát d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) * Bài học: - Nắm được cách viết văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Viết lại hoàn chỉnh bài giới thiệu về Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn theo bố cục 3 phần. - Làm tiếp bài tập 2, 3 * Bài mới: Chuẩn bị bài: “Ôn tập về văn bản thuyết minh”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** Ngày soạn:15/ 1/ 2012 Ngày dạy: 18 /1/ 2012Dạy lớp: 8A 19 /1/ 2012Dạy lớp: 8C 21 /1/ 2012Dạy lớp: 8B Tiết 84 Tập làm văn:. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. -Khái niệm văn bản thuyết minh . -Các phương pháp thuyết minh . -Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh . -Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh . b. Về kỹ năng. -Khái quát, hệ thống hóa những kiến thức đã học . -Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh . -Quan sát đối tượng cần thuyết minh . -Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> c. Về thái độ. - Giáo dục học sinh có ý thức ôn tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (3’) * Câu hỏi: - Muốn viết bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh cần có những kiến thức gì? * Đáp án: - Muốn giới thiệu về một danh lam thắng cảnh thì tốt nhất phải đến nơi thăm thú, quan sát hoặc tra cứu sách vở, hỏi han những người hiểu biết về nơi ấy. * Đặt vấn đề :(1’) Các em đã làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng , một loài hoa, một thể loại văn học. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập các văn bản thuyết minh. b. Dạy nội dung bài mới. I. Ôn tập lí thuyết (20’) 1. Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế nào trong đời ? Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng sống ((5’) như thế nào trong đời sống? - Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức(kiến thức) về đặc điểm , tính chất, nguyên nhân...của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu. 2. Văn bản thuyết minh có những ? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì tính chất gì khác với văn bản tự khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, sự, miêu tả, biểu cảm, nghị nghị luận? luận(5’) - Văn bản thuyết minh chủ yếu trình GV + Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật. bày tri thức một cách khách quan + Miêu tả: giới thiệu cảnh vật ,con người. giúp con người hiểu được đặc điểm, + Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm tính chất của sự vật hiện tượng. xúc. - Van bản thuyết minh gắn liền với + Nghị luận: trình bày luận điểm, luận cứ. tư duy khoa học, đòi hỏi chính xác , G =>Tất cả những văen bản trên ít nhiều đều rạch ròi. mang yếu tố, tính chất chủ quan. ? Muốn làm bài văn thuyết minh cần chuẩn bị 3. Muốn làm bài văn thuyết minh cần phải chuẩn bị những gì? Phải làm nổi cần chuẩn bị cần phải chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bật điều gì?. ?. ?. G G. G. những gì? (5’) - Quan sát tìm hiểu đối tượng có khi phải học hỏi, tích luỹ, tra cứu phải nắm bắt bản chất đặc trưng của chúng... - Phải giúp người đọc hiểu về đối tượng thuyết minh Nêu các phương pháp thuyết minh? 4. Các phương pháp thuyết minh (5’) - Nêu định nghĩa giải thích. - Liệt kê. - Nêu ví dụ, dùng số liệu. - So sánh. - Phân tích, phân loại. II. Luyện tập(20’). Nêu cách lập ý và lập dàn bài với các đề bài 1. Bài tập 1 : sau: (SGK/35) - Giới thiệu về chiếc xe đạp. * Mở bài: - Học sinh nhắc lại cách lập ý và lập dàn - Giới thiệu về chiếc xe đạp. bài cho từng đề bài *Thân bài: -Thuyết minh các chi tiết của chiếc xe đạp. * Kết bài: -Vai trò của chiếc xe đạp trong hiện tại và trong tương lai. Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm viết đoạn 2.Bài tập 2 mở bài cho một đề. Tập viết đoạn văn cho các đề đã Gọi các nhóm đọc, nhận xét. cho. a.Viết đoạn mở bài. (Cho học sinh tự chọn đề và viết) Học sinh viết đoan kết bài Gọi HS đọc, nhận xét.. b. Viết đoạn thân bài c. Viết đoạn văn kết bài.. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm chắc được các khái niệm về văn bản thuyết minh d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) * Bài học: Ôn lại lí thuyết theo phần ôn tập. * Bài mới: Chuẩn bị bài: “Viết bài tập làm văn số 5”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ……………………………………………………………………………………………. Bài 21: Kết quả cần đạt. Cảm nhận được tình yêu thắm thiết và phong thái ung dung trong bất kì hoàn cảnh nào của Hồ Chí Minh thể hiện qua bài “Ngắm trăng” thấy được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. Cảm nhận được ý nghĩa tư tưởng sâu sắc của bài “Đi đường” từ việc đi đường núi mà gợi ra bài học đường đời. Hiểu được cách dùng biểu tượng có hiệu quả nghệ thuật cao của bài thơ. Củng cố và nâng cao kiến thức về câu cảm thán và câu trần thuật đã học ở tiểu học nắm vững đặc điểm kiến thức và chức năng của hai kiểu câu này. Vận dụng kiến thức về văn bản thuyết minh để làm tốt bài tập làm văn số 5 Ngày soạn:29/ 1/ 2012 Ngày dạy: 30 /1/ 2012Dạy lớp: 8A 1 /02/ 2012Dạy lớp: 8C+8B Tiết 85 Văn bản:. NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG ( Hồ Chí Minh) 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. -Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh . -Tâm hồn giàu cảm xúc trước cảnh đẹp của thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù . -Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ . -Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường . -Ý nghĩa khái quát mang tình triết lý của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó . -Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh . -Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ (biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung sau này) . b. Về kỹ năng. -Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. -Phân tích được một số nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm . c. Về thái độ. - Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới soạn bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác bó”. Nêu giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ? * Đáp án: - Đọc thuộc lòng bài thơ - Nghệ thuật bình dị, pha giọng vui đùa, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ, ở Pác bó với Người, làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên GV nhận xét cho điểm. * Đặt vấn đề :(1’): Hồ Chí Minh vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam Người đã sáng tác nhiều bài thơ trong đó tập “Nhật kí trong tù” có rất nhiều bài thơ ca ngợi phong thái ung dung tình yêu thiên nhiên của Bác. Để hiểu rõ hơn bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới. I. Đọc tìm hiểu chung GV Nêu yêu cầu đọc 2 bài thơ. (8’) - Bài (Ngắm trăng) cần đọc ngắt nhịp đúng 1. Đọc. Câu 1: Nhịp 2 – 2 - 3 giọng bình thản. Câu 2: Nhịp 4 - 3 giọng bối rối . Câu3- 4: Nhịp 4 - 3 giọng đằm thắm ,vui sảng khoái Bài đi đường đọc nhịp 4-3, 2-2-3. Nhấn mạnh một số điệp từ, giọng chậm rãi suy ngẫm. Gv Đọc mẫu . GV Gọi học sinh đọc . Đọc NX . ? Hai bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? 2. Hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Cả hai bài thơ đều nằm trong tập thơ “Nhật kí trong tù” khi Người bị bắt giam ở Quảng Tây – ? Hai bài thơ làm theo thể thơ nào ? Bố cục như thế Trung Quốc nào ? 3. Thể loại và bố cục. GV Bố cục: Câu 1: Khai đề - Thể thơ: thất ngôn tứ Câu 2: Thừa đề tuyệt Câu 3: Chuyển đề Câu 4: Hợp đề II. Tìm hiểu bài thơ:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ?. - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? - Ngắm trăng hoàn cảnh tù đầy. ? - Vì sao Bác lại nói đến rượu và hoa? - Ngắm trăng là một thi đề rất phổ biến trong thơ xưa, thi nhân ngày xưa khi ngắm trăng thường có rượu và hoa tức là đem rượu uống trước hoa để thưởng thức. GV Còn Bác thì ngắm trăng trong cảnh tù , đây là nhà tù Tưởng Giới Thạch thật khắc nghiệt thiếu thốn đủ mọi thứ thì làm sao có rượu, có hoa, để phù hợp với việc thưởng nguyệt. Bác không ao ước có một thứ vật chất khác , Bác chỉ ao ước có hai thứ vật chất vô cùng thanh tao mang giá trị về mặt tư tưởng , cho thấy tâm hồn ung dung thanh thản, vẫn tự do của Bác . ? Câu thơ thứ hai cho biết tâm trạng của Bác như thế nào? GV Trước cảnh đẹp của thiên nhiên tâm trạng của người tù cách mạng thật bối rối, rất nghệ sĩ, cảnh trăng quá đẹp làm say đắm lòng người . ? Qua hai câu thơ em hiểu gì về tâm hồn Bác ? Vừa là một chiến sĩ cách mạng lão luyện, vừa là một con người yêu thiên nhiên một cách say mê hồn nhiên, mãnh liệt GV Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối Đọc ? Tác giả vận dụng nghệ thuật gì, tác dụng của nghệ thuật đó? ?. Tìm 1 số bài thơ nói về trăng của Bác Hồ Tin thắng trận, cảnh khuya, rằm tháng riêng ? Em thấy ở Bác toát lên điều gì? GV Cho học sinh đọc . ? Câu thơ đầu mở ra ý gì ? Mở ra ý chỉ đạo của bài thơ .Đó là nỗi vất vả gian Lao của người đi đường ? Câu 2 chỉ ra cái vất vả của người đi đường như thế Nào ? Núi cao trập trùng . ? Qua 2 câu thơ đầu em có nhận xét gì ?. A. Bài Ngắm trăng ( 12’). 1. Hoàn cảnh ngắm trăng của người tù cánh mạng . - Trong ngục tù. - Tâm trạng bối rối , xúc động.. 2. Lòng yêu thiên nhiên của Bác. - NT đối, nhân hoá - Trăng là người bạn tri âm, tri kỉ thân thiết Lòng yêu thiên nhiên phong thái ung dung lạc quan của Bác. B . Bài đi đường (12’) - Hai câu đầu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nỗi vất vả khó khăn của việc đi đường cũng như là nỗi vất vẩ gian lao trên Đọc con đường CM, đường đời GV Câu thơ thứ 3 có vị trí quan trọng làm nổi bật hình . tượng , ý thức có khi làm chuyển cả mạch thơ Hai câu cuối . - Khó khăn vất vả đó GV Câu 4 nói lên tiếp nối tầng tầng lớp lớp. Câu 3 là sự nhường cho sự chiến khép kín tận cùng , đến câu 4 lại là sự mở ra rộng thắng . lớn, bát ngát theo chiều rộng . Từ việc đi đường gợi ra một chân lí đường đời , vượt qua gian nan,chồng chất khó khăn, sẽ tới thắng vẻ vang . ? Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh , kể chuyện không ? vì sao? Vừa miêu tả kể chuyện , để nói lên chân lí đường đời Gv GV ? GV. Nêu những nét nghệ thuật , nội dung của 2 bài thơ Gọi HS đọc phần ghi nhớ Sgk T 38 – 40 III. Tổng Kết (2’). Đoc diễn cảm 2 bài thơ? Cho HS làm BT 5 T 38 Hướng dẫn HS làm BT . * Ghi nhớ : Sgk T38- 40 Bài Vọng Nguyệt –Ngắm trăng cũng là niềm say mê thiên nhiên, thể hiện phong thái ung dung trong IV. Luyện tập ( 3’). cảnh tù đầy. Bác bị giam cầm ở nhà tù TGT ở Quảng Tây –Trung Quốc . c. Củng cố, luyện tập (1’) - Hai bài thơ thể hiện tâm hồn của Bác như thế nào? d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 1’) - Bài học : - Học thuộc lòng hai bài thơ (Đọc diễn cảm) - Đọc thêm phần đọc thêm SGK (Nhật kí trong tù và thơ Hồ Chí Minh ở Pác Pó). - Bài mới: Soạn bài Chiếu dời đô. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn:29/ 1/ 2012. Ngày dạy: 1 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 2 /2/ 2012Dạy lớp: 8C 3 /2/ 2012Dạy lớp: 8B. Tiết 86 Tiếng việt:. CÂU CẢM THÁN 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. -Đặc điểm hình thức của câu cảm thán . -Chức năng của câu cảm thán . b. Về kỹ năng. -Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản . -Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . c. Về thái độ. - Giáo dục tư tưởng tình cảm - Biết sử dụng câu cảm thán thích hợp với tình huống giao tiếp 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu tài liệu, SGK,SGV, bảng phụ, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (5’). * Câu hỏi : Thế nào là câu cầu khiến ? Lấy VD ? * Đáp án : - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : Hãy, đừng chớ . . .đi, thôi, nào, . . . hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh , yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo . VD : Bạn đừng nói như vậy ! * Đặt vấn đề : (1’) Cho VD sau : Trời ơi ! Tôi biết phải làm sao . Trong TV Câu trên gọi là câu gì ? Nó có đặc điểm hình thức và chức năng gì tiết này thầy trò ta cùng tìm hiểu nội dung đó qua tiết học hôm nay . b. Dạy nội dung bài mới . I. Đặc điểm hình thức và chức năng (20’) GV Gọi HS đọc VD (Treo bảng phụ ) 1. Ví dụ. Đọc ? Trong các đoạn trích câu nào là câu cảm thán ? - Hỡi ơi lão Hạc ! - Than ôi ! ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm -Có chứa từ cảm thán : Hỡi ơi , thán? than ôi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ?. Câu cảm thán dùng dể làm gì ?. -Để bộc lộ cảm xúc. ?. Khi viết đơn từ , bản hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán … có thể dùng câu cảm không ? Vì sao ?. - Không Vì : Là ngôn ngữ duy lý ngôn ngữ của tư duy lô gíc nên không thích hợp với việc sử dụng các yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc .. ?. Khi đọc câu cảm thán cần đọc giọng như thế nào? Kết thúc thường bằng dấu gì ?. - Cần đọc với giọng diễn cảm và kết thúc bằng dấu!Hoặc bằng dấu (.) ( …). GV Tuy nhiên không phải các câu được đọc với giọng diễn cảm và kết thúc bằng dấu ( ! ) đều là câu cảm ? Vậy em hiểu thế nào là câu cảm thán ?. ?. Câu cảm thán có chức năng gì ?. ?. Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu gì ?. ?. Em hẵy lấy VD về câu cảm thán ?. GV Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK GV Đọc yêu cầu bài tập 1. GV Các câu còn lại có thể có dấu ( ! ) nhưng. 2. Bài học : - Câu cảm thán là câu cò những từ ngữ cảm thán như : ôi , than ôi ,chao ôi ,hỡi ơi , trời ơi , thay ,biết bao ,chừng nào … - Chức năng : Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( người viết ) Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương. - Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu (!) - Trời ơi ! Nóng quá . Ôi ! Chán thật * Ghi nhớ : SGK/ 44 II. Luyện tập (18’). 1. Bài tập 1/ 44 - Những câu trong đoạn trích không phải đều là câu cảm thán - Câu cảm thán : Than ôi ! Lo thay ! Nguy thay ! Hỡi cánh rừng ghê gớm của ta ơi ! Vì : Chúng có chứa từ cảm thán (.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> không có từ ngữ cảm thán nên không phải là câu cảm thán . GV Đọc yêu cầu bài tập 2. Hướng dẫn HS làm. GV Đọc yêu cầu bài tập Hướng dẫn HS làm. than ôi , thay , hỡi , ơi , chao ôi , ) và dấu chấm than ( 4 câu đầu ) 2. Bài tập 2 / 44 - Lời than thân của người nhân dân xưa - Lời than thân của người chinh phụ xưa - Tâm trạng bế tắc của thi nhân trước CM - Nỗi ân hận của Dế Mèn trước cái chết tức tưởi của Dế Choắt - Đều lộc lộ tình cảm cảm xúc nhưng không có các dấu hiệu đặc trưng của câu cảm thán ( Từ ngữ cảm thán , dấu chấm than ) - Nên không phải là câu cảm thán. 3. Bài tập 3 / 45 Chao ôi, một ngày vắng mẹ sao mà dài đằng đẵng ! - Ôi ! Mỗi buổi bình minh đều lộng lẫy thay !. c. Củng cố, luyện tập (2’) - Thế nào là câu cảm thán ? - Cuối câu cảm thán thường có dấu gì? d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) - Bài cũ : - Học thuộc lòng phần ghi nhớ Làm bài tập 4 - Bài mới : Xem trước bài : Câu trần thuật . 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** Ngày soạn:29/ 1/ 2012. Ngày dạy: 2 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 2 /2/ 2012Dạy lớp: 8C 4 /2/ 2012Dạy lớp: 8B. Tiết 87+88 TLV: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1.Mục tiêu bài kiểm tra a. Kiến thức: -Nhằn giúp hs vận dụng lí thuyết vào thực hành viết văn bản thuyết minh về danh lam thắng cảnh, có các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, bình luận, những con số chính xác… nhưng vẫn phải phục vụ cho mục đích thuyết minh. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết bài văn hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu của đề bài c.Thái độ: -Giáo dục cho hs ý thức tự giác tích cực tìm hiểu về đối tượng để viết bài văn thuyết minh. 2.Nội dung đề: (2’)(Đề chung ) * Lớp 8A: Hãy thuyết minh về một cảnh đẹp mà em yêu thích ở quê hương em. * Lớp 8B: 3.Đáp án+biểu điểm 1. Lớp 8A: Tùy hs lựa chọn cảnh đẹp mà mình yêu thích song cần đạt được những nội dung sau: * Mở bài: (2 điểm) - Giới thiệu cảnh đẹp và cảm xúc khái quát. * Thân bài: ( 6 điểm) - Lần lượt thuyết minh từng khía cạnh của thắng cảnh, có vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, câu cảm thán để viết đoạn thân bài. * Kết bài: (2 điểm) - Ý nghĩa của thắng cảnh, cảm xúc của người viết. * Cho hs viết 86’. * GV thu bài 2’. 4.Đánh giá nhận xét sau khi thu bài -Đa số các em nghiên túc trong giờ kiểm tra ,có ý thức làm bài . -Một số học sinh còn thiếu ý thức cưa tập chung làm bài và làm mất trật tự tong giờ kiểm tra . 5.Rút kinh nghiện sau giờ kiểm tra - Thời gian : ….Phân bố phù hợp .....................……………………………………………. -Kiến thức : ……Phù hợp với đối tượng học sinh ………………………………………… …………………………………………………………………………………………….....

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:4/ 2/ 2012. Tiết 89:TV:. Ngày dạy: 6 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 8 /2/ 2012Dạy lớp: 8C 8 /2/ 2012Dạy lớp: 8B. CÂU TRẦN THUẬT. 1.Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức : -Đặc điểm hình thức của câu cảm thán . -Chức năng của câu cảm thán . b.Kĩ năng : -Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản . -Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . -Nắm được thế nào là câu trần thuật, đặc điểm, hình thức và chức năng của câu trần thuật. -Biết dùng câu trần thuật trong khi nói và viết. c. Về thái độ. - Giáo dục tư tưởng tình cảm - Biết sử dụng câu cảm thán thích hợp với tình huống giao tiếp 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a.Chuẩn bị của giáo viên : nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng b:Chuẩn bị của học sinh chuẩn bị bài cũ, bài mới 3.Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ (3') * câu hỏi :Thế nào là câu cảm thán? Câu cảm thán có những đặc điểm, hình thức và chức năng gì? *Đáp án: -Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói (người viết) xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay trong ngôn ngữ văn chương. *Đặt vấn đề (1') Ở tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp một kiểu câu nữa là câu trần thuật. Vậy câu trần thuật có đặc điểm như thế nào? ... 2.Nội dung bài mới : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên I.Đặc điểm, hình thức, chức VD: bảng phụ (45). năng (20') ? Trong các VD trên, câu nào có đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán? -Câu Ôi Thào Khê!→câu cảm thán..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> →Những câu còn lại gọi là câu trần thuật. ? Vậy mục đích câu này dùng để làm gì? -VD a: +Câu 1+2: dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta. +Câu 3: dùng để yêu cầu Chúng ta phải ... -VD b: câu trần thuật dùng để kể (câu1) và thông báo (câu 2). -VD c: dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông (cai Tứ). -VD d: dùng để nhận định(câu 2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc(câu 3). *Lưu ý: câu 1 VD d không phải là câu trần thuật. Gv →Mục đích của câu trần thuật trong 4 VD trên là để trình bày suy nghĩ của người viết, để kể, thông báo, nhận định. ? Kết thúc câu người ta thường dấu gì ? -Dấu chấm. Gv Các câu được dùng với chức năng kể, thông báo, nhận định, miêu tả là câu trần thuật. Ngoài ra nó còn dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. ? Em hãy lấy VD về câu trần thuật? -Chúng ta được nghỉ Tết một tuần. ? Trong bốn kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Vì sao? -Câu trần thuật là câu được sử . dụng nhiều nhất vì gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể thực hiện được ? Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức của câu trần bằng câu trần thuật thuật? Hs nêu yêu cầu bài tập. Chuẩn bị bài tập ra phiếu học tập. Gv thu, nhận xét và sửa chữa.. *Ghi nhớ: SGK-46. II.Luyện tập (19') 1.Bài tập 1 Xác định kiểu câu và chức năng a.Cả ba câu đều là câu trần thuật. -Câu 1 dùng để kể, câu 2, 3 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn đối với Dế choắt. b.Câu 1 là câu trần thuật dùng để.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ?. ?. kể, câu 2 là câu cảm thán biểu lộ tình cảm, cảm xúc và hành động Hs nêu yêu cầu bài tập. cảm ơn. Hs làm bài - Nhận xét, chữa bài. 2.Bài tập 2(47)Đọc câu thứ hai dịch nghĩa của Hồ Chí Minh trong bài Ngắm trăng(Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?)và câu trong phần dịch thơ(cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ. Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai kiểu câu đó? -Câu thứ hai trong phần dịch nghĩa là câu nghi vấn trong khi câu tương ứng là một câu trần thuật. Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng diễn đạt một ý nghĩa đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. Hs nêu yêu cầu bài tập. 3.Bài tập 3(47) Xác định 3 câu -Xác định các kiểu câu. sau đây thuộc kiểu câu nào? Sử dụng để làm gì? a.Câu cầu khiến b.Câu nghi vấn c.Câu trần thuật Nhận xét về sự khác biệt về ý nghĩa của những -Cả ba câu dùng để cầu khiến câu này. trong đó câu b, c thể hiện nhẹ nhàng hơn và nhã nhặn hơn câu a. Hs nêu yêu cầu bài tập. 4.Bài tập 4(47) -Những câu a, b là câu trần thuật. Câu a dùng để giới thiệu và đề nghị. Câu b dùng để kể và đề nghị. Đặt câu trần thuật dùng để: hứa hẹn, xin lỗi, cảm 5.Bài tập 5(47) Đặt câu trần ơn, chúc mừng. thuật dùng để: hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng. +Hứa hẹn: Xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm. +Xin lỗi: Em xin lỗi anh. +Cảm ơn: Cháu xin cảm ơn bác..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> +Chúc mừng: Cô chúc mừng em. +Cam đoan: Tôi cam đoan là hàng thật. Viết một đoạn văn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu 6.Bài tập 6: Viết một đoạn văn đã học. đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu đã học. -Hôm qua, tớ được xem phim Xác ướp Ai Cập phần II. -Cậu đi với ai? -Với bố mẹ tớ. Trong phim có những cảnh làm mình sợ quá! -Kể cho tớ nghe với. c.Củng cố: (1') - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, vận dụng để làm bài tập. d.Hướng dẫn học ở nhà (1') -Học kĩ bài. -Làm nốt các bài tập. -Đọc trước bài: Câu phủ định. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ******************************************************************. BÀI 22 Kết quả cần đạt - Thấy được Chiếu dời đô phản ánh khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. Thấy được kết cấu chặt chẽ, cách lập luận giàu sức thuyết phục của tác phẩm. Nắm đợc đặc điểm chủ yếu và chức năng của thể chiếu. - Nắm được đặc điểm hình thức chủ yếu và chức năng của câu phủ định. - Bước đầu biết vận dụng kĩ năng làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích hoặc thắng cảnh của quê hương. Ngày soạn:4/ 2/ 2012 Ngày dạy: 8 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 9 /2/ 2012Dạy lớp: 8C 10 /2/ 2012Dạy lớp: 8B Bài 25 Tiết 90: Văn bản. CHIẾU DỜI ĐÔ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> (Thiên đô chiếu) Lý Công Uẩn 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức : -Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố lệnh của nhà vua . -Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh . -Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô . b- Kĩ năng : -Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu . -Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức dân tộc tự hào về truyền thống dân tộc 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS : - Học bài cũ chuẩn bị bài mới . 3. Tiến trình bài dạy: a . Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng”. Nêu giá trị nội dung của bài thơ ? * Đáp án: - Đọc thuộc lòng bài thơ - Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh tù ngục cực khổ tối tăm. - Giáo viên nhận xét cho điểm. * Đặt vấn đề :(1’) Các em đã được biết đến thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết của văn học hiện đại, biết đến thơ đường luật của văn học cận đại. Hôm nay chúng ta sẽ được biết đến một số thể loại của văn học cổ. đó là chiếu, hịch, cáo. b. Dạy nội dung bài mới: ?. I. Đọc và tìm hiểu chung(12’) Em hãy nêu những hiểu biết của em về Lí 1. Tác giả, tác phẩm. Công Uẩn ? - Lí Công Uẩn là người thông minh, nhân ái ,có trí lớn, sáng lập vương triều nhà Lí.. ? Em hiểu chiếu là gì? GV Chiếu thường là công bố chủ trương, đường lối, nhiệm vụ mà vua chúa triều đình nêu ra yêu cầu thần dân thực hiện. Chiếu dời đô cũng mang tính chất chung của thể chiếu nhưng có đặc điểm riêng đó là bên. * Chiếu: Là thể văn dùng để ban bố mệnh lệnh của vua chúa có thể viết bằng văn vần, văn xuôi hoặc văn biền ngẫu..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> cạnh tính chắt mệnh lệnh là tính chất tâm tình, bên cạnh ngôn ngữ mang tính đơn thoại một chiều của người công bố còn có tính chất đàm thoại, trao đổi. ? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? Lí Công Uẩn lên ngôi vua vào năm 1009 thì năm 1010 ông ban bố “Chiếu dời đô” bày tỏ ý dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra thành Đại La (Hà Nội ngày nay) G GV nêu yêu cầu đọc. Bài chiếu cần đọc với giọng trang trọng, có những câu cần đọc với giọng tha trhiết, chân tình ? Trẫm rất đau xót... G Trẫm muốn...thế nào? Giải thích chú thích SGK Chú ý chú thích 8 ? Theo em bài chiếu có thể chia làm mấy phần? Phần 1:Từ đầu-> phồn thịnh. Nêu sử sách làm tiền đề, làm H chỗ Ba phần dựa cho lí lẽ. Phần 2: Thế mà => dời đổi. Soi sáng tiền đề qua 2 triều đại Đinh - Lê. Phần3: Còn lại. Cần phải dời đô về Đại La. Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của ? nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì ? kết quả của việc dời đô ấy ? Nhà Thương, nhà Chu 5 lần, 3 lần dời đô nhằm GV mục đích mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho các thế hệ sau. Việc dời đô đều thuận theo mệnh trời (phù hợp với quy luật khách quan) vừa thuận theo ý dân (phù hợp theo nguyện vọng của nhân dân) - Kết quả: Làm cho đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng. Tác giả dẫn số liệu cụ thể là để chuẩn bị cho lí ? lẽ ở phần sau để làm gì?. - Bài chiếu ra đời vào năm 1010. 2. Đọc văn bản.. 3. Chú thích 4. Bố cục, thể loại. - Bố cục: 3 phần.. - Thể loại: Chiếu. II. Phân tích văn bản (20’). 1. Nêu sử sách làm tiền đề. - Trong lịch sử đã từng có việc dời đô và đã đem lại kết qủa tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> H ? H. ?. H. ? H. ?. Tác giả dẫn số liệu cụ thể là để chuẩn bị cho lí lẽ ở phần sau. Việc Lí Thái Tổ dời đô là không có gì khác thường trái với quy luật. 2. Soi sử sách vào thực hai Theo Lí Công Uẩn vùng núi Hoa lư (Ninh triều đại Đinh – Lê Bình) của hai triều Đinh, Lê không còn thích hợp vì sao? Vì địa thế núi rừng hiểm trở. Không thuận lợi về mọi mặt. Vì sao hai triều Đinh - Lê vẫn phải dựa vào vùng núi Hoa Lư để đóng đô Chứng tỏ thế và lực của hai triều đại ấy chưa đủ mạnh để ra nơi đồng bằng, đất phẳng nơi trung tâm của đất nước mà vẫn phải dựa vào địa thế núi rừng hiểm trở. Theo tác giả việc - Triều đại Đinh Lê ngắn ngủi, không dời đô sẽ phạm phải những sai lầm gì ? đất nước không phát triển Không theo mệnh trời, không phù hợp với quy luật khách quan, không biết học theo cái đúng của người xưa. Triều đại ngắn ngủi. Hậu quả Nhân dân khổ sở. Vạn vật không thích nghi. Không thể phát triển trong vùng đất chật trội. Còn đến thời Lý trong đà phát triển đi lên của đất nước thì việc đóng đô ở Hoa Lư là không thích hợp So với đoạn đầu, đoạn này có gì khác về lối văn ? Bên cạnh lý lẽ còn có yếu tố tình cảm bộc lộ tình cảm cảm xúc của người viết lời văn trở nên tha thiết có sức lay động đến người đọc. “Trẫm rất đau xót về việc đó” 3. Khẳng định việc cần phải dời đô về Đại La Theo tác giả thành Đại La có những lợi thế gì - Có vị thế địa lý và vị thế để chọn làm kinh đô của đất nước ? chính trị, văn hoá đẹp thuận Về vị thế dịâ lý: là nơi trung tâm đất trời mở ra lợi cho việc đóng đô bốn hướng Nam bắc Đông Tây, có núi có sông, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng tránh được nạn lụt lội, chật trội. Về vị thế chính trị văn hoá: Là đầu mối giao.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? H. ? H. lưu chốn hội tụ của bốn phương, là mảnh đất hưng thịnh “Muôn vật cũng phải tốt tươi” Về tất cả các mặt thành Đại La có đủ điều kiện để trở thành kinh đô của đất nước Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của đoạn văn này ? Không phải là ngôn ngữ đơn thoại mà là ngôn ngữ mang tính chất trao đổi tâm tình (Không đơn thuần là mệnh lệnh) Sau khi phân tích em hãy chứng minh Chiếu dời đô có sức thuyết phục bởi có sự kết hợp giữa lý và tình Em có nhận xét gì về kết cấu của bài chiếu ? - Có một kết cấu chặt chẽ Có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc của bài văn nghị mạch lạc luận có lý lẽ, có dẫn chứnggọn rõ chính xác - Kết hợp giữa lý lẽ và tình Có lý lẽ (Dẫn chứng trong lịch sử có sự phát cảm triển, có bày tỏ tình cảm. GV Cho học sinh trao đổi, thảo luận III. Tổng kết (5’) ? Vì sao nói chiếu dời đô ra đời phản ánh ý chí 1. Nội dung độc lập, tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ? GV Dời đô từ Hoa Lư đến Đại La đã chứng tỏ nhà Lý dủ sức chấm dứt nạn Cát cứ sức mạnh của Đại Việt đã ngang tầm hàng phương bắc, Định đô ở Thăng Long thể hiện ý chí của nhân dân thu đất nước về một mối xây dựng đất nước tự cường. ? Tại sao kết thúc bài chiếu Lý Thái Tổ không 2. Nghệ thuật ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi “Các khanh nghĩ thế nào” cách kết thúc như vậy có tác dụng gì ? H Cách kết thúc mang tính chất đối thoại trao đổ tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với thần dân, ý vua hợp với lòng dân ó tác dụng thuyết phục mạnh mẽ H Học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK/51 IV. Luyện tập (1’) - Đọc diễn cảm bài chiếu..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được thể chiếu, Tóm tắt bài chiếu d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) *Bài học: - Học thuộc ghi nhớ SGK *Bài mới: - Chuẩn bị bài “Hịch tướng sỹ”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** Ngày soạn:6/ 2/ 2012 Ngày dạy: 8 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 9 /2/ 2012Dạy lớp: 8C 11 /2/ 2012Dạy lớp: 8B Tiết 91 Tiếng việt:. CÂU PHỦ ĐỊNH 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: Kiến thức : -Đặc điểm hình thức của câu phủ định . -Chức năng của câu phủ định . b. Kĩ năng : -Nhận biết câu phủ định trong các văn bản . -Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . c. Về thái độ: - Biết sử dụng câu trần thuật thích hợp với tình huống giao tiếp 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, bảng phụ. - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ :(5’) * Câu hỏi: Nêu chức năng chính và các chức năng khác của câu trần thuật ? Lấy VD ? * Đáp án: - Chức năng dùng để: Yêu cầu, đề nghị, hay bộc lộ tình cảm cảm xúc. Ví dụ: - Con đi đây.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> * Đặt vấn đề : (1’) Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về câu trần thuật. Hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu một loại câu nữa đó là câu phủ định để biết được nó có đặc điểm hình thức và chức năng gì? . b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. GV Treo bảng phụ. ?. I. Đặc điểm hình thức và chức năng (18’) 1. Ví dụ. - Đọc ví dụ 1 : câu a, b, c, d. Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác câu a về chức năng? - Nếu câu a khẳng định việc Nam đi Huế là có diễn ra, thì các câu b, c, d, dùng để phủ định việc Nam đi Huế là ? Từ ngữ phủ định là những từ nào? không diễn ra. - Từ ngữ phủ định: Không, chưa, chẳng H Đọc ví dụ 2. ? Trong đoạn trích trên những câu nào có từ ngữ phủ định? - Không phải nó chần chẫn như cái đòn càn - Đâu có... ? Mấy ông thầy bói xem voi dùng câu có từ ngữ - Phản bác, nhận định hay phủ định để làm gì? thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Nội dung bị phủ định trong câu thứ nhất được thể hiện trong câu nói của ông thầy bói GV Như vậy câu nói của ông thầy bói sờ ngà(câu sờ vòi: “Tưởng con voi ... con phủ định thứ nhất) chỉ phủ định ý kiến nhận đỉa”.... định của một người (Ông sờ vòi) thì câu nói của ông sờ tai phủ định ý kiến nhận định của cả hai ông sờ vòi và sờ ngà. 2. Bài học: ? Thế nào là câu phủ định? - Câu phủ định là câu có ? Đặt một câu phủ định? những từ ngữ phủ định H Hè năm nay em không về quê chơi. - Chức năng: ? Câu phủ định có chức năng gì? + Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất , quan hệ nào đó (Câu phủ định.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> H ? H H. miêu tả) + Phản bác một ý kiến, một Học sinh đọc ghi nhớ. nhận định (phủ định bác bỏ) Đặt hai câu phủ định tương ứng vơí hai chức * Ghi nhớ: SGK/53 năng? - Không ! cháu không muốn vào. (Nguyên Hồng) - Không phải đâu, đó là con gà nhà hàng xóm đấy.. GV Đọc yêu cầu bài tập 1. Câu nào là câu phủ định bác bỏ? Câu phủ định trong câu a và câu 2 trong phần b (vả lại ai muốn...) là câu phủ định miêu tả.. H Đọc yêu cầu bài tập 2.. GV Cần lưu ý sự phối hợp vị trí. Ví dụ: Ai chẳng-> chẳng ai, chẳng bao giờ. Chẳng đâu-> đâu chẳng.. II. Luyện tập(20’) 1. Bài tập 1. b, Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! c, Không chúng con không đói nữa đâu. -> Đó là câu phủ định bác bỏ vì: nó phản bác một ý kiến, một nhận định trước đó. 2. Bài tập 2 - Tất cả các câu trong phần a, b, c, đều là câu phủ định vì đều có chứa từ ngữ phủ định Từ: không ở câu a và b. Từ: Chẳng ở câu c - Những câu phủ định này có đặc điểm đặc biệt là kết hợp với một từ ngữ phủ định khác và từ nghi vấn. a. Không phải là không (PĐ+PĐ) b. Không ai không (PĐ+bất PĐ) Ai chẳng (Nghi vấn+PĐ) * Đặt những câu tương đương. a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa ( nhất định) b. Thay cụm từ “Không ai không” -> ai cũng (Mọi người đều) từng ăn....

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Như vậy khi dùng hai lần từ ngữ phủ định để c. Ai chẳng có-> ai cũng có khẳng định thì ý nghĩa khẳng định được nhấn một lần.... mạnh hơn.Đoi khi do mạch văn bản hoặc mạch H hội thoại quyết định. Đọc yêu cầu bài tập 3. 3. Bài tập 3. -Nếu thay viết lại là: Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp... - Khi thay “không” Bằng “chưa” ý nghĩa của câu cũng thay đổi. - Câu “Choắt không dậy được nữa nằm thoi thóp” thích hợp với mạch văn của câu chuyện hơn. c. Củng cố, luyện tập ( 1’) - Thế nào là câu phủ định? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) * Bài cũ: - Nắm được đặc điểm hình thức, chức năng của câu phủ định. - Làm bài tập 4,5, 6 * Bài mới: Xem trước bài: “Hành động nói” . 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** Ngày soạn:8/ 2/ 2012 Ngày dạy: 10 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 10/2/ 2012Dạy lớp: 8C 11 /2/ 2012Dạy lớp: 8B Tiết 92. Tập làm văn:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tập làm văn) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức -Những hiểu biết về danh lam, thắng cảnh của quê hương . -Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương . b. Về kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, … về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng cảnh của quê hương . -Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ . c. Về thái độ: - Biết yêu quê hương , đất nước. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, bảng phụ - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (Không). * Đặt vấn đề : (1’)Tiết trước chúng ta đã được ôn tập về văn bản thuyết minh . Hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu về chương trình địa phương để hiểu thêm về danh lam, thắng cảnh quê hương mình. b. Dạy nội dung bài mới: GV GV chép đề lên bảng.. H. ? H. HS chuẩn bị trước ở nhà.. I. Chuẩn bị ở nhà(13’) 1. Đề bài (3’). - Giới thiệu dòng sông Mã quê hương em. 2. Chuẩn bị (10’). - Bắt nguồn từ đâu. - Chảy qua những địa phận nào(Cắc xã trong huyện, qua tỉnh, nước nào? - Quan sát dòng sông về các mùa (Mùa lũ, mùa khô) - Hình dáng, đặc điểm(xen miêu tả) - Nêu lợi ích của dòng sông. =>Viết thành bài văn hoàn chỉnh không quá 1000 chữ.. II. Thực hành trên lớp(30’). 1. Lập dàn ý (10’). Phần mở bài cần nêu được những nội * Mở bài dung gì? - Giới thiệu về dòng sông Mã Nơi em ở là một thị trấn nhỏ miền núi, ở một tỉnh của vùng Tây Bắc.Thị trấn quê em rất đẹp và thơ mộng với dòng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> sông mã mềm mại chảy qua. ?. Thân bài cần nêu bật được những vấn * Thân bài. đề gì? - Vị trí địa lí: bắt nguồn từ...Vào địa phận huyện Sông Mã từ xa q x... chảy qua các xã: Mường Lầm, Yên Hưng, Chiềng Sơ, Chiềng Khoong, Mường Hung, Chiềng Khương, và chảy sang đất bạn Lào rồi lại đổ vào VN ở tỉnh Thanh Hoá. - Nằm gần thượng nguồn nên lòng sông không rộng lắm và có nhiều ghềnh thác nhỏ nổi bật là thác con Say- Mường Lầm. - Về mùa lũ lòng sông có lúc nước dâng cao đột ngột, đỏ ngầu nhất là vào mùa mưa, có khi tạo thành lũ. - Về mùa khô dòng sông trở nên hiền hoà, nước trong vắt có chỗ nhìn thấu đáy, những nơi nước cạn có thể lội qua, về mùa này nhân dân thường bắc những chiếc cầu phao ở hai bên bờ để thuận tiện cho việc đi lại. - Dọc hai bờ sông là các vườn hoa quả, rau xanh mướt tạo nên vẻ đẹp trùi phú bắt mắt. - Sông Mã là nơi cung cấp nước ăn, tưới tiêu sinh hoạt cho hàng vạn dân sống ở hai bên bờ. ? Kết bài cần nêu được vấn đề gì? * Kết bài. - Dòng sông gắn bó với tuổi thơ... - Em rất yêu dòng sông quê hương. GV GV hướng dẫn học sinh viết bài hoàn 2. Viết bài hoàn chỉnh (20’). chỉnh. GV Gọi một số học sinh trình bày bài viết của mình GV Gọi HS nhận xét, bổ xung. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Hiểu và nắm được các vấn đề địa phương để viết bài d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (1’). * Bài cũ: - Viết lại bài văn cho hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Ôn lại văn nghị luận. * Bài mới: Xem trước bài: “ôn tập về luận điểm” 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** BÀI 23 Kết quả cần đạt Cảm nhận được tinh thần yêu nước của tác giả Trần Quốc Tuấn thể hiện qua lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược .Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của bài “ Hịch tướng sĩ “ Nắm được khái niệm hành động nói và một số kiểu hành động nói thường gặp Qua giờ trả bài , củng cố toàn bộ kiến thức về văn bản thuyết minh Ngày soạn:12/ 2/ 2012. Ngày dạy: 13 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 15/2/ 2012Dạy lớp: 8C 15/2/ 2012Dạy lớp: 8B. Bài 23 - Tiết 93 Văn bản:. HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn). 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : -Sơ giản về thể hịch . -Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Hịch tường sĩ” . -Tình yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần . -Đặc điểm văn chính luận ở “Hịch tường sĩ” . b. Về kỹ năng: -Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch . -Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông-Nguyên xâm lược lần thứ hai . -Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại c. Về thái độ: - Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận , có sự kết hợp giữa tư duy lô gíc và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nghiên cứu tài liệu , SGK , SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ đọc và chuẩn bị trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4’) * Câu hỏi : Nêu giá trị nội dung nghệ thuật của bài “Chiếu rời đô” * Đáp án: Chiếu rời đô phản ánh khát vọng của nhân dân vê một đất nước độc lập , thống nhất, đồng thời phản ánh ý trí, tự cường của dân tôc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. Bài chiếu có sức thuyết minh mạnh mẽ vì nói đúng được ý nguyện của nhân dân , có sự kết hợp hài hoà giữa lý và tình GVNX: cho điểm * Đặt vấn đề :(1’): trong lịch sử có rất nhiều tấm gương sáng về các vị anh hùng dân tộc như : Hai bà Trưng , bà Triệu . Một vị tướng nổi tiếng trong sử sách đó là Trần quốc Tuấn với bài hịch tướng sĩ nổi tiếng. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên I. Đọc tìm hiểu chung(16’) ? Nêu vài nét về tác giả? 1. Tác giả: H - Trần Quốc Tuấn (1231- 1300) Tước Trần Dạo Vương Là 1 danh tướng văn võ song toàn có phẩm chất tốt đẹp có công lớn trong các cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên lần 2-3 ? Nêu vài nét về tác phẩm? Hịch có gì giống và 2. Tác phẩm: H khác với chiếu? - Hịch là một thể văn nghị luận, thường được vua chúa và tướng lĩnh dùng để cổ động, thuyết phục kêu gọi đấu tranh. - Giống:Cũng là loại văn ban bố công khai , cũng là thể văn nghị luận ,kết cấu chặt chẽmạch lạclập luận sắc bén, cóthể viết văn vần trong văn biền ngẫu - Khác: Về mục đíchvà chức năng + Chiếu: để ban bố mệnh lệnh + Hịch : thuyết phục, kêu gọi ,cổ vũmục đíc là kích lệ tinh thần yêu nước ? Bài hịch ra đời vào thời gian nào? - Hịch ra đời vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Mông -Nguyên lần thứ 2 (1285).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> G. G H ?. Nêu yêu cầu đọc : Càn đọc to rõ ràng chú ý các câu có đối, câu hỏi tu từ và các cau nhấn mạnh trong câu thể hiện tình cảm Đọc mẫu Đọc Nhận xét Giải thích một số từ khó Chú ý các chú thích : 1, 18, 22, 23 Văn bản có bố cục như thế nào?. ?. Em có nhận xét gì về bố cục của bài này ?. G. 3. Đọc - chú thích: a. Đọc:. b. Chú thích: 4. Bố cục: Bài hịch có sự sáng tạo : Gồm 3 phần - Đoạn 1 : Nêu các trung thần nghĩa sĩ bỏ mình, hi sinh vì chủ, vì nước để ngẫm nghĩ - Đoạn 2 : Phân tích, phương pháp những điều sai trái, không hợp trong hàng ngũ tì tướng để họ thấy rõ điều hay lẽ phải - Đoạn 3 : Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách khích lệ tư tưởng sẳn sàng chiến đấu, quyết thắng của tướng sĩ  Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, sáng tạo. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Hiểu và nắm được các vấn đề về thể loại, bố cục của bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (1’). * Bài cũ: - Ôn lại thể loại của bài, bố cục. * Bài mới: Xem trước bài: “Hịch tướng sĩ tiếp theo” 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ****************************************************************** Ngày soạn:12/ 2/ 2012 Ngày dạy: 15 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 16/2/ 2012Dạy lớp: 8C 17 /2/ 2012Dạy lớp: 8B.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 94 - Văn bản :. HỊCH TƯỚNG SĨ (Tiếp theo) (Trần Quốc Tuấn). 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : -Sơ giản về thể hịch . -Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Hịch tường sĩ” . -Tình yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần . -Đặc điểm văn chính luận ở “Hịch tường sĩ” . b. Về kỹ năng: -Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch . -Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông-Nguyên xâm lược lần thứ hai . -Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại c. Về thái độ: - Giúp các em vận dụng viết bài văn nghị luận. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu văn bản, tài liệu Sgk, Sgv b. Chuẩn bị của HS : - Học và soạn bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:( 5’ ) * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng từ huống chi… vui lòng * Đáp án : HS Đọc thuộc lòng. GV nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề : Để thấy rõ hơn lòng yêu nước sâu sắc của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên như thế nào tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Tìm hiểu văn bản. H/S đọc chữ nhỏ 1. Đoạn 1 : Nêu gương trung thần nghĩa sĩ ? Ý chính của đoạn văn là gì ? - Đoạn văn nêu gương các trung thần nghĩa sĩ hy sinh vì chủ vì nước. Cách nêu từ xa đến gần, từ xưa đến nay  ngắn gọn tập trung làm nổi bật tư tưởng quên mình vì chủ vì vua, vì nước của họ - Nhà văn Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn học Hán ? Tại sao sao tác gải lại chỉ nêu gương ở - Tác giả đưa cả những gương của các.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trung Quốc, them chí cả gương Cốt Đãi tướng Mông – Nguyên, kẻ thù của đất Ngột Long nước  hướng vào tư tưởng, ý chí hy sinh vì ? Mục đích của việc nêu dẫn chứng này? vua, vì chủ rất đáng ca ngợi của họ..(hạn chế của tác giả) HS đọc đoạn “Huống chi… về sau!” với 2. Đoạn 2 : Tình hình đất nước hiện tại, nỗi giọng căm giận, đau xót, uất ức lòng tác giả và ân tình của vị chủ tướng đối với tì tướng ? Tình hình Đại Việt nữa cuối 1284 được * Tình hình Đại Việt của nữa cuối 1284 tác giả nêu lại như thế nào?Bằng biện - Tội ác, sự ngang ngược, khiêu khích của pháp gì? kẻ thù : Tên chánh tứ Sài Thung đó là hình ảnh ẩn dụ – vật hoá. Dẫn đến nổi căm giận, uất ức và khinh bỉ của tác giả đối lập với lũ ôn vật đáng khinh với triều đình, bậc tể phụ uy nghiêm - Tác giả nhắc lại để kích động ý thức thấy chủ nhục, nước nhục phải sao đây?  Tác H/s đọc đoạn văn tiếp theo nói về nỗi giả muốn châm ngọn lửa đang hừng hực lòng chủ tướng trong lòng các thuộc tướng của mình ? Nỗi lòng chủ tướng được biểu hiện * Nỗi lòng của chủ tướng. như thế nào, bằng cách nào, để làm gì ? - Lòng yêu nước của tác giả được bộc lộ hết ? Cảm xúc của em khi đọc đoạn này? sức cụ thể : + Tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa + Bày tỏ thái độ mạnh mẽ, căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. + Sẵn sàng chấp nhận mọi hy sinh vì tổ ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể quốc : “Dẫu cho… vui lòng” hiện của tác giả ở đoạn văn này  Nghệ thuật : Xuất hiện liên tiếp các vế gồm 4 từ nhằm nhấn mạnh một nỗi đau lớn, diễn tả lòng căm thù giặc cao độ thông qua các động từ mạnh (xả, lột, nuốt, uống…), câu văn có quan hệ dẫu cho… Tất cả lời bộc bạch trên là những lời nói thì… khẳng định tư tưởng quyết sống mái từ trái tim của người coi lợi ích Trung với kẻ thù Quốc là lợi ích tối cao, nó có ý nghĩa như  Tình cảm và ân tình cảu chủ tướng đối với một tấm gương để tướng sĩ học tập tì tướng của mình. - Giọng điệu thân tình, gần gũi nhưng hết sức nghiêm khắc : + Qua hệ chủ – tớ : Nhằm khích lệ tư tưởng trung quân ái quốc. + Quan hệ cùng cảnh ngộ : Nhấn mạnh.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> H/S đọc đoạn văn : “Các ngươi ở cùng ta… chẳng kém gì” ? Khi nói về ân tình giữa chủ tướng và tướng sĩ, nêu lên những hoạt động đúng đắn, nên làm. Cách lập luận : Tình lí kết hợp hài hoà, lời văn sâu sắc bén, sôi nổi, uyển chuyển. H/S đọc đoạn kết ? Đưa ra chủ trương, mệnh lệnh một cách ngắn gọn, tác giả tiếp tục lập luận như thế nào để tì tướng hoàn toàn tâm phục, khẩu phục? ? Câu kết bài có gì lạ lùng ? Đưa vào bài văn nghị luận có thích hợp không? Vì sao?. tư tưởng “Tướng sĩ một lòng phụ tử – Hoà nước sông chén rượu ngọt ngào”. 3. Đoạn 3 : Phê phán những thái độ và những sai trái của những tướng sĩ và chỉ ra cho họ thấy những thái độ, hành động đúng nên theo, cần làm. + Sử dụng liên tiếp các từ mang màu sắc phủ định : Không biết lo, không biết thẹn, không biết tức, không biết căm  để nói thái độ bàng quan trước vận mệnh của đất nước của các tướng sĩ + Chỉ ra hậu quả khôn lường : Nước mất nhà tan (quá khứ dẫn đến hiện tại và đến tương lai) + Chỉ ra các thú hưởng lạc làm quên việc nước, quên việc binh  thái độ vô trách nhiệm của các tướng sĩ trước vận mệnh của đất nước, nhất là trong cảnh đất nước lâm nguy - Các việc làm : + Nêu cao tư tưởng cảnh giác + Tăng cường luyện tập, học tập binh thư yêu nước  Tất cả gắn với chuyện ích nước lợi nhà. Để mọi người nhận thức rõ hơn, Trần Quốc Tuấn nêu lên 2 viễn cảnh: + Khi nói đến cảnh thất bại, tác giả sử dụng hàng loạt từ phủ định : không còn, cũng bị mất, bị tan, cũng khốn… + Khi nói đến cảnh thắng lợi tác giả sử dụng hàng loạt từ khẳng định : Mãi mãi bền vững, đời đời hưởng thụ  Thủ pháp đối lập, tương phản, tác giả rất chú ý tác động tới tiến trình nhận thức, nêu vấn đề từ nông đến sâu, từ nhạt đến đậm 4. Đoạn kết : Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách, khích lệ tư tưởng sẳn sàng chiến đấu và quyết thắng của tướng sĩ. - Trần Quốc Tuấn vạch ra 2 con đường sống : Vinh nhục, đạo thần chủ hay kẻ nghịch thù, để tướng sĩ thấy rõ chỉ có thể.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào tự nội dung bài Hịch tướng sĩ?. ? Đặc sắc nghệ thuật của bài hịch là gì?. chọn hoặc ta hoặc địch  Thái độ dứt khoát, cương quyết này là cần thiết. - Câu cuối với giọng tâm tình, tâm sự, bày tỏ gan ruột của vị chủ tướng hết sức vì vua vì nước. III. Tổng kết và luyện tập 1. Nội dung : - Những lời khích lệ chân tình của vị chủ tướng Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ về sự cần thiết phải học tập Binh Thư - Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc của Trần Quốc Tuấn cũng như của nhân dân ta thời Trần. 2. Nghệ thuật : - Kết hợp hài hoà lí trí và tình cảm trong lập luận - Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu. - Dẫn chứng dồn dập liên tiếp. - So sánh đối lập, điệp ngữ, điệp câu, câu hỏi tu từ, hình ảnh ẩn dụ, khoa trương, phóng đại.. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nêu nội dung chính của bài hịch? - Nêu nghệ thuật của bài hịch? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) * Bài học : - Học thuộc bài, ghi nhớ - Làm tiếp bài tập * Bài mới : - Chuẩn bị bài : Nước đại việt ta 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ******************************************** Ngày soạn:14/ 2/ 2012 Ngày dạy: 15 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 16/2/ 2012Dạy lớp: 8C 18/2/ 2012Dạy lớp: 8B Tiết 95 Tiếng việt: 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức :. HÀNH ĐỘNG NÓI.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Khái niệm hành động nói. -Các kiểu hành động nói thường gặp . b. Về kỹ năng: -Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp . -Tạo lập được hành động nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . c. Về thái độ: - Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Tham khảo tài liệu Sgk – Sgv - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ , chuẩn bị bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ’) * Câu hỏi : Thế nào là câu phủ định ? Lấy VD ? * Đáp án : Câu phủ định là câu có những từ phủ định để thực hiện cùng một hành động nói GV nhận xét cho điểm. * Đặt vấn đề (1’) Nói cũng là một hành động . Vậy hành động nói là gì ? Ta thường gặp những kiểu hành động nối nào ? Tiết này thầy trò ta cùng đi tìm hiểu . b. Dạy bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV Treo bảng phụ – Gọi HS đọc I . Hành động nói là gì ? ( 15’ ) ? Lý Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích 1. Ví dụ : chính là gì ? - Lý Thông nói với Thạch Sanh nhằm đẩy Thạch Sanh đi để mình Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy ? ? hưởng lợi. - Câu thể hiện ý đồ rõ nhất của Lý Thông là: - Thôi bây giờ nhân trời chưa Lý Thông có đạt được mục đích của mình ? sáng em hãy trốn ngay đi ngay đi không ? - Có Chi tiết nào nói lên điều đó ? ? - Chi tiết ấy là : Chàng vội vã từ giã mẹ con Lý Thông trở về túp lều cũ dưới gốc cây đa, kiếm củi nuôi thân . Lý Thông đã thực hiện mục đích của mình ? - Lý Thông đã đã thực hiện mục bằng phương tiện gì ? đích của mình bằng lời nói. ?. Nếu hiểu hành động là ( việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định ) thì.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> việc làm của Lý Thông có phải là 1 hành động không ? Vì sao ? Cho VD : GV - Thầy mời em đứng lên. - Thầy mời em ngồi xuống. Như vậy: Thầy đã dùng và cách nói bằng GV tay để điều khiển bạn đứng lên và ngồi xuống hay dùng hành động bằng tay để điều khiển bạn. Thầy dùng cách nói GV Đó chính là thầy đã thực hiện 1 hành động nói. Vậy: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng cách nói ra 1 điều gì đó trong trường hợp này là nói ra sự yêu cầu . - Hành động nói là do vai người nói thực hiện - Thầy xin lỗi em vì đã dùng em làm ví dụ Vậy qua 2 VD em hiểu thế nào là hành động ? nói ? Em hãy lấy VD ? Thực hiện hành động nói ? Cho HS đọc phần ghi nhớ Sgk / 62 GV Chuyển ý: Vậy : Để hiểu 1 số kiểu hành động nói GV thường gặp chúng ta chuyển sang phần 2 ?. - Việc làm của Lý Thông là 1 hành động - Vì : Nó là một việc làm có mục đích ( Cướp công Thạch Sanh để hưởng lợi).. - Bạn trả sách cho tôi ( yêu cầu ) - Cậu có làm đủ bài tập không ? ( hỏi ) 2. Bài học : - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. * Ghi nhớ : SGK / 62 Chú ý vào ví dụ ở phần I II. Một số kiểu hành động nói Ngoài câu đã phân tích , mỗi câu còn lại trong GV thường gặp (10’ ) lời nói của Lý Thông nhằm một mục đích 1. Ví dụ : nhất định . Những mục đích ấy là gì ? Trả lời Gạch chân bảnh phụ: - Câu 1 : Dùng để trình bày - Câu 2 : Dùng để đe doạ Cho HS đọc VD 2/ 63 - Câu 3 : Dùng để Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích sau và GV khuyên( Đuổi khéo) cho biết mục đích của mỗi hành động? ? - Câu 4 : Dùng để hứa hẹn * Lời của cái Tí :.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ( Hỏi) - U nhất định bán con đấy ư ? ( Hỏi) - U không cho con ở nhà nữa ư ? ( Hỏi) - Khốn nạn thân con thế này! ( Cảm thán bộc lộ cảm xúc) - Trời ơi! ( Cảm thán bộc lộ cảm xúc) * Lời của chị Dâu: Đọc mục 3 - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Gv Liệt kê các kiểu hành động nói mà em đã biết Đoài ( Tuyên bố hoặc báo tin) ? qua 2 VD? - Trình bày, đe doạ, khuyên, hứa hẹn Những tiết trước các em đã được học những - Hỏi, báo tin, bộc lộ cảm xúc. ? kiểu câu nào? 2. Bài học : Chốt: - Hành động hỏi Như vậy kiểu - Hành động trình bày ( báo tin) Qua những VD - Hành động điều khiển ( cầu ? * Bài tập nhanh: khiến đe doạ ) Cho biết tronh đoạn “đối thoại ’’trên có - Hành động hứa hẹn những hành động nói nào . Thử giải thích lý - Hành động bộc lộ cảm xúc do? A hỏi B: - Cậu vừa đi Sầm Sơn về đấy à? B gật đầu A lại hỏi : - Có vui không? B lắc đầu Trả lời: - Câu vừa đi Sầm Sơn về đấy à? ( Hỏi) - Có vui không? ( Hỏi) - Gật đầu và lắc đầu: Hành động xác nhận và hành động bác bỏ Giải thích: Hành động nói có thể diễn ra GV bằng lời nói tương ứng với các kiểu câu nhưng cũng có thể diẽn ra bằng cử chỉ, điệu bộ,( gật đầu , lắc đầu, nhún vai, phẩy tay, ngoảy người…) Tuy nhiên dạng điển hình của hành động nói vẫn là bằng lời nói GV Gọi HS đọc ghi nhớ Sgk.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Ghi nhớ : SGK / 63 Cho HSlàm BT 1 Hướng dẫn HS làm Làm BT. Đọc yêu cầu bài tập 2 Làm BT. III. Luyện tập:(13’) 1. Bài tập 1: / 63 Trần Quốc Tuấn viết hài kịch nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập binh thư yếu lược do ông soạn ra khích lệ lòng yêu nước. 2. Bài tập 2 / 63 a. Bác trai … rồi chứ ( hỏi - Cảm ơn cụ…như t- Này, bác … thì trên 9 điều khiển ) - Chú cứ nằm đấy… hoàn hồn ( trình bày) - Vâng cháu cũng nghĩ như cụ ( trình bày ) nước của tướng sĩ 2 - Nhưng… còn gì ( trình bày ) - Thế giặc … rồi đấy ( điều khiển ) b. Trình bày hứa hẹn c. Báo tin ( trình bày ) - Hỏi - Thông báo ( trình bày ) Bộc lộ cảm xúc- Trình bày thường…Nhưng mệt lắm ( trình bày ). c. Củng cố, luyện tập (1’) - Có những kiểu hành động nói nào? d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà( 1’) * Bài học : - Học thuộc ghi nhớ - Làm tiếp bài tập * Bài mới : - Xem trước bài hành động nói 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ******************************************** Ngày soạn:14/ 2/ 2012 Ngày dạy: 17 /2/ 2012Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 17/2/ 2012Dạy lớp: 8C 18/2/ 2012Dạy lớp: 8B Tiết 96 Tập làm văn : TRẢ. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Củng cố toàn bộ kiến thức về văn bản thuyết minh - Thấy được ưu điểm , nhược điểm của bài viết b. Về kỹ năng: - Nhận ra ưu khuyết của bài viết - Từ đó rút ra kinh nghiệm cho bài sau. c. Về thái độ: - Giáo dục các em có ý thức viết bài. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Chấm bài, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: - Xem lại thể thơ thất ngôn bát cú đường luật 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ ( Không ) * Đặt vấn đề :(1’) Để thấy được ưu nhược điểm trong bài viết của mình.Tiết học này thầy trả bài cho các em. b. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H Nhắc lại phần mở bài I. Đề bài : (2’) Em hãy giới thiệu thể thơ thất ngôn bát cú đường luật . II. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề : (15’) ? Đề bài thuộc thể loại gì ? - Thể loại : Thuyết minh ? Nội dung yêu cầu của đề ? - Nội dung : Thuyết minh thể thơ thất ngôn bát cú 1. Mở bài : Nêu định nghĩa về thể thơ ? Phần mở bài với đề bài này cần nêu 2. Thân bài : vấn đề gì ? - Giới thiệu về : - Số câu trong bài : 8 ? Phần thân bài cần nêu vấn đề gì ? câu - Số chữ trong từng câu : 7 chữ - Giới thiệu về quy luật bằng trắc + Tiếng bằng : Vần bằng.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Phần kết bài cần nêu vấn đề gì ? ?. Nêu các bài cụ thể , yêu cầu HS chỉ GVr ra lỗi. + Tiếng trắc : Vần trắc - Niêm , đối : Niêm Đối : 3 và 4, 5 và 6 - Nhất tam ngũ bất luận (tự do ) Nhị, tứ , lục, phân minh ( theo luật ) - Gieo vần : Vần chân gieo cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 - Nhịp 4/3 3. Kết bài : Nêu ưu, nhược điểm của thể thơ. III. Nhận xét bài làm của học sinh : 1. Ưu điểm : - Hầu hết đã xác định được đối tượng cần thuyết minh - Một số bài đã nêu được các đặc điểm cơ bản của thể thơ - Một số bài viết khá rõ ràng - Đã vận dụng phương pháp nêu định nghĩa, giải thích, nêu ví dụ - Bài làm có bố cục 3 phần 2. Nhược điểm: - Nắm chưa kỹ về thể thơ, - Trình bày chưa rõ ràng, đôi chỗ còn sai kiến thức - Nhiều bài cách trình bày chưa khoa học còn gạch xoá - Cách viết còn chưa rõ sự liên kết, nhiều bài còn sơ sài, sai lỗi chính tả - Có bài chưa có bố cục 3 phần - Chưa giới thiệu hết các đặc điểm của thể thơ - Chưa biết cách so sánh với các thể thơ khác đẻ làm nổi bật ưu điểm nhược điểm của thể thơ IV. Chữa lỗi: (10’) 1. Lỗi bố cục - Chưa rõ đủ 3 phần: MB – TB – KB - Bố cục chưa cân đối - Thiếu mở bài - Kết bài còn sơ sài 2. Lỗi kiến thức - Hiểu sai về đặc điểm của thể thơ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> + Sai về niêm đối + Sai về cách gieo vần - Chưa nêu hết các đặc điểm của thể thơ 3. Lỗi diễn đạt - Câu văn còn lủng củng - Bài văn còn mang tính chất liệt kê - Diễn đạt còn tối ý, chưa thoát ý - Diễn đạt còn vụng về 4. Lỗi chính tả - Còn viết sai lỗi chính tả : ch, t, L , v V. Trả bài – gọi điểm (4’) c. Củngcố, luyện tập (1’): - Xem lại đề bài d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’) * Bài cũ : - Ôn lại về thể văn thuyết minh - Viết lại bài văn hoàn chỉnh * Bài mới : Chuẩn bị bài ôn tập luận điểm 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ************************************************************* Bài 24. Kết quả cần đạt. - Thấy được ý thức dân tộc đã phát triển tới trình độ cao và phần nào hiểu được một vài nét đặc sắc nghệ thuật của áng thiên cổ hùng văn “Bình ngô đại cáo” qua đoạn trích “Nước Đại Việt ta”. - Nắm được cách dùng các kiểu câu để thựcu hiện hành động nói. - Nắm vững khái niệm luận điểm, quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết và quan hệ giữa các luận điểm trong một bài văn nghị luận. Ngày soạn:19/ 2/ 2012. Tiết 97. Văn bản :. Ngày dạy: 20 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 22/2/ 2012Dạy lớp: 8C 22/2/ 2012Dạy lớp: 8B. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích: Bình ngô Đại cáo).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Mục tiêu : a.Về kiến thức : -Sơ giản về thể cáo . -Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Bình Ngô đạicáo” . -Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc . -Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở đoạn trích . b. Về k ỹ năng: -Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo . -Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo . c. Về Thái độ: - Ý thức và lòng tự hào về truyền thống của dân tộc. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS : - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (3’) * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng đoạn “Huống chi...vui lòng” và cho biết bài Hịch ra đời vào thời gian nào? * Đáp án: -HS đọc thuộc lòng. - Bài Hịch ra đời vào khoảng năm 1285 trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên –Mông lần 2. * Đặt vấn đề : (1’) Ở lớp 7 các em đã được học văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập trong lịch sử dân tộc? (Bài: Sông núi nước nam).Bài “Sông núi nước nam” đã được Lí Thường Kiệt sai người đọc cho quân sĩ nghe trong trận tuyến trên sông Như Nguyệt chống giặc Tống. Tiết này chúng ta sẽ được làm quen với một bản tuyên ngôn độc lập khác đó là văn bản “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên I. Đọc và tìm hiểu ? Nêu những nét khái chung (13’) quát về tác giả 1. Tác giả- tác H Nguyễn Trãi ? phẩm.(3’) - Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, vị anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá ? thế giới..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV. ?. ? GV. Bình ngô đại cáo ra đời trong hoàn cảnh nào ? Do vua Lê hay Nguyễn Trãi viết ?. - Là người toàn đức , toàn tài, nhà văn hoá, nhà chính trị, nhà quân sự... - Là người có công Bài cáo do Nguyễn lớn giúp Lể Lợi Trãi thừa lệnh Lê trong cuộc kháng Thái Tổ (thay lời chiến chống quân nhà vua) viết lên bài Minh. cáo để công bố cho toàn dân biết sự nghiệp chống giặc * Hoàn cảnh ra đời. Minh đã hoàn toàn - Bài cáo ra đời vào thắng lợi rực rỡ. đầu năm 1428 Đoạn trích nằm ở (17 tháng chạp phần nào của bài Đinh Mùi) sau khi cáo? quân ta đại thắng giặc Minh.. GV Bài cáo cần đọc với giọng như thế nào? ?. ? ? Gv. - Đoạn trích nằm trong phần đầu bài cáo.Nêu luận đề GV đọc mẫu, gọi chính với những nội HS đọc, nhận xét. dung: Nguyên lí,nhân nghĩa và Giải thích một số từ: chân lí về sự tồn tại Nhân nghĩa, yên độc lập có chủ dân, điếu phạt, Đại quyền của dân tộc Việt, văn hiến... 2. Đọc - chú thích. Ngoài ra cần chú ý (6’) thêm chú thích a. Đọc. SGK/ - Giọng trang trọng , hùng hồn,tự hào, Bài cáo chia làm cần chú ý nhưng câu mấy phần? nội dung có đối. từng phần? 4 phần: b. Chú thích. + Phần1: Nêu luận đề chính nghĩa. + Phần2: Lập bản cáo trạng tội ác của.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ?. ?. ?. ?. ?. giặc. + Phần 3: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Nam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến khi kêtý thúc thắng lợi. + Phần 4: Là lời tuyên bố kết rhúc khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỉ nguyên mới và nêu nên bài học lịch sử. Đoạn trích “Nước Đại Việt Ta”được viết theo thể loại nào? Em hiểu “Cáo” là gì? Cáo giống Hịch và chiếu ở điểm nào? - Đều là thể văn chính luận có tính chất hùng biện, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Nguyên lí nhân nghĩa là gì?. ? GV Khi nêu tiền đề tác giả đã khẳng định những chân lí nào?. 3. Bố cục, thể loại(4’) - Bố cục: 4 phần.. - Thể loại: Cáo * Cáo: là thể văn được vua chúa, thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người biết. II. Tìm hiểu văn bản. (20’) 1. Vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa.(7’) - Là nguyên lí cơ bản làm nền tảng để triển khai nội dung toàn bộ bài cáo. - Tất cả những nội dung được phát triển về sau đều soay quanh nguyên lí này. Khẳng định chân lí: + Yên dân: bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Thể hiện qua những câu thơ nào?. ?. Nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?. đất nước để yên dân. + Trừ bạo : Chống giặc Minh xâm lược. - Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa. “ Việc nhân nghĩa cốt để yên dân. Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. H. Người dân tác giả nói tới là ai? kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là kẻ nào?. GV. ?. ?. Gv. Nhân nghĩa phải được gắn liền với điều gì? Nhân nghĩa không chỉ là MQH giữa dân tộc với dân tộc. Đây chính là điểm mới là sự phát triển tư tưởng nhn nghĩa so với nho giáo (Nhân nghĩa trong phạm trù nho giáo chủ yếu là MQH giữa người với người. Tư tưởng nhân nghĩa và việc lấy dân làm gốc là một điều vô cùng quan trọng nó chính là chân lí ngàn đời để. - Có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân” “trừ bạo” -Yên dân:làm cho dân được an hưởng thanh bình, hạnh phúc. Muốn yên dân thì phải diệt trừ các thế lực tàn bạo. - Đặt trong hoàn cảnh Nguyễn Trãi viết “Bình ngô đại cáo” thì dân mà tác giả nói tới là dân nước Đại Việt đang bị xâm lược còn kẻ bạo ngược chính là giặc Minh cướp nước..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> xây dựng một đất nước giàu mạnh.Cho đến nay đất nước Việt Nam ta cũng đã xây dựng một đất nước của dân, do dân , vì dân. cũng là nối rtiếp tư tưởng nhân nghĩa của cha ông”Lấy dân làm gốc” ?. Để khẳng định chủ quyền dân tộc tác giả đã dựa vào những yếu tố nào?. ? GV H ?. Với những yếu tố cơ bản này Nguyễn Trãi đã phát triển một cách hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia, dân tộc. So với thời lí thì học thuyết này đã phát triển cao hơn bởi tính toàn diện của nó. Thảo luận(1’) câu hỏi 3 SGK Nếu sông núi nước Nam được xác định chủ quyền trên 2 yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền thì Bình ngô đại cáo xác định trên: văn hiến, phong tục, tập quán,. - Lấy việc yên dân làm gốc.. - Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm. - Tác giả đưa ra các yếu tố cơ bản về mọi mặt để xây dựng độc lập chủ quyền.. 2. Khẳng định chân lí về sự tồn tại có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.(5’) - Về các mặt: + Văn hiến lâu đời. + Lãnh thổ riêng. + Phong tục riêng. + Lịch sử riêng. + Chế độ, chính quyền riêng. Để tăng sức thuyết phục cho bản tuyên ngôn độc lập nghệ thuật chính luận, lập luận thể hiện ở cách.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> lịch sử. Tác giả đã đưa ra các đưa ra các yếu tố cơ bản trong đó văn hiến, truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất. Điều mà kẻ thù luôn tìm cách phủ định văn hiến nước Nam thì lại tồn tại và thực tế khái quát nhất. Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ ở đoạn này?. sử dụng những từ ngữ có tính chất hiển nhiên vốn có lâu đời của nước Đại Việt.Thể hiện qua từ: “Vốn xưng” “Đã lâu” “Đã chia” “Cũng khác” “Cũng có”. Sử dụng phép so sánh: Ta với TQ, đặt ta ngang hàng với Trung Quốc. về trình độ chính trị, tổ chức, quản lí quốc gia.. 3. Lấy thực tiễn lịch sử làm sáng tỏ sức Ở bài “Sông núi mạnh nguyên lí nước Nam” tác giả nhân nghĩa và sức cũng khẳng định sức mạnh chân lí độc mạnh của chân lí lập.(8’) chính nghĩa của độc lập dan tộc. - Nếu kẻ thù bạo ngược với sách trời thì cũng bị tiêu diệt, bị thất bại (thủ bại hư) - Ở “Bình ngô đại cáo” tác giả cũng đưa ra những minh - Kẻ xâm lược là kẻ chứng đầy sức phản nhân nghĩa ắt thuyết phục về sức sẽ thất bại. mạnh của chân lí - Câu văn đối xứng nhân nghĩa. nhịp nhàng. - Lưu Cung-thất bại. - Cách sử dụng từ - Triệu Tiết-tiêu ngữ có tính chất vong. khẳng định. - Toa Đô - bị giết - Phương pháp liệt - Ô Mã- bị bắt. kê, phép so sánh..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Chỉ ra các biện pháp III. Tổng kết (2’) nghệ thuật sử dụng trong đoạn trích ? Nêu nghệ thuật và nội dung chính trong * Ghi nhớ: SGK bài “Nước Đại Việt ta” ? IV .Luyện tập (5’) HS tự nêu Cho HS thảo luận câu 5 và 6 Đọc phần ghi nhớ. Khái quát hoá sơ đồ lập luận của đoạn trích ? c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm chắc nội dung nghệ thuật của văn bản Nguyên lý nhân nghĩa Trừ bạo giặc minh xâm lược. Yên dân bảo vệ đất nước Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt Văn hiến lâu đời. Lãnh thổ riêng. Phong tục. riêng. Lịch sử riêng. Chế độ, chính quyền riêng. Sức mạnh của nhân nghĩa Sức mạnh của độc lập dân tộc. d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài (1’) * Bài cũ: - Viết lại bài văn cho hoàn chỉnh. - Ôn lại văn nghị luận. * Bài mới: Xem trước bài: “Bàn luận về phép học” . 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ************************************************************* Ngày soạn:19/ 2/ 2012. Tiết 98 Tiếng việt. Ngày dạy: 22 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 23/2/ 2012Dạy lớp: 8C 24/2/ 2012Dạy lớp: 8B. HÀNH ĐỘNG NÓI (Tiếp theo). 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói . b. Về kĩ năng: - Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp . c. Về thái độ: - Biết vận dụng trong giao tiếp đạt hiệu quả. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV - Tham khảo tài liệu SGK, SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS - Học bài cũ, chuẩn bị bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: - Thế nào là hành động nói? Lấy VD ? - Có những kiểu hành động nói nào? * Đáp án: - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích nhất định. Ví dụ: Bạn trả tôi quyển sách. - Có 5 kiểu hành động nói thường gặp: + Hành động hỏi. + Hành động trình bày (Báo tin...) + Hành động điều khiển (Cầu khiến, đe doạ...) + Hành động hứa hẹn. + Hành động bộc lộ cảm xúc. - Giáo viên nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề (1’): Tiết trước các em đã hiểu thế nào là hành động noí và các kiểu hành động nói thường gặp. Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu có thể thực hiện hành động nói bằng cách nào? b. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh I. Cách thực hiện hành động nói. (20’) 1. Ví dụ.. GV Treo bảng phụ. Gọi học sinh đọc ví dụ. ? Đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật và xác định mục đích nói của những câu trần thuật bằng cách đánh dấu (+) vào bảng. GV Cho học sinh đánh số thứ tự vào ví dụ... điền vào bảng. ? Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 - Giống nhau câu trong đoạn văn? thuật. Đều là câu trần Đều kết thúc bằng. dấu chấm. ?. ?. Trong 5 câu ấy những câu nào giống nhau về mục đích nói?. Xác định hành động nói cho mỗi câu?. GV Như vậy chúng ta thấy cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có thể có nhưng mục đích khác nhau và thực hiện hành động nói khác nhau. - Hành động trình bày. - Hành động điều khiển. Câu trần thuật thực hiện hành động nói hay trình bày chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp, câu hành động thực hiện hành động nói cầu khiến là cách dùng gián tiếp. ? Qua đó em rút ra được nhận xét gì?. Hai nhóm câu giống nhau nvề mục đích nói: + Nhóm 1: Gồm ba câu đầu (câu 1,2,3) mục đích: trình bày. + Nhóm 2:Gồm 2 câu cuối (4,5) mục đích: Cầu khiến. Câu 1: Trình bày Câu 2: Trình bày. Câu 3: Trình bày. Câu 4: Cầu khiến. Câu 5: Cầu khiến.. 2. Bài học. - Mỗi hành động nói có thể thực hiện bằng kiểu câu có chức năng phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ?. Em hãy lấy ví dụ.. GV Trong cuộc sống đôi khi người ta thực hiện hành động nói bằng cách nói gián tiếp để tạo sự lịch sự và dễ tiếp nhận. H. H. Đọc yêu cầu bài tập 1.. Đọc yêu cầu của bài tập 2.. với hành động đó hoặc bằng kiểu câu khác. * Ghi nhớ: SGK/71 A- Ôi chao, biển chiều đẹp thật! B- Ừ, đẹp thật. => Trực tiếp-bộc lộ cảm xúc. A- Trời nắng nóng quá nhỉ? B- Từ sáng đến giờ tớ đã nghe cậu nói câu này ba lần. => Gián tiếp - hành động điều khiển) Cậu kêu ca phàn nàn ít thôi kẻo người khác khó chịu đấy. II. Luyện tập(18’) 1. Bài tập 1. - Từ xưa các bậc trung thần ... không có? (Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định) - Lúc bấy giờ các ngươi ... được không? (Câu nghi vấn hành động phủ định) - Lúc bấy giờ các ngươi không muốn ...? (Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định) - Vì sao vậy? (Câu nghi vấn thực hiện hành động gây sự chú ý) + Câu nghi vấn ở đoạn văn đầu tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác giả. + Câu nghi vấn ở đoạn văn giữa bài thuyết phục và động viên khích lệ tướng sĩ. + Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi. 2. Bài tập 2 a. - Vì vậy...tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> H Đọc yêu cầu bài tập 3. GV Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. - Quân và dân...ruột thịt. b.- Điều mong muốn...thế giới. *Tác dụng: cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, khiến cho những nguyện vọng của lãnh tụ trở thành nguyện vọng của mỗi người. 3. Bài tập 3. - Các câu có mục đích cầu khiến. - Dế Choắt: + Song anh cho phép em mới dám nói... + Anh đã nghĩ..chạy sang... - Dế Mèn. + Được chú mình cứ nói thắng thừng ra nào. + Thôi, im cái điệu hát... ấy đi. - Dế choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn, mềm mỏng khiêm tốn. - Dế Mèn ỉ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn, hách dịch.. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được thế nào là hành động nói d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) *Bài học: Học thuộc ghi nhớ Làm tiếp bài tập 4,5 * Bài mới: : Chuẩn bị bài: bài “Hội thoại”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ************************************************************* Ngày soạn:20/ 2/ 2012 Ngày dạy: 22 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 23/2/ 2012Dạy lớp: 8C 25/2/ 2012Dạy lớp: 8B Tiết 99 Tập làm văn :. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM. 1. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> a. Về kiến thức: -Khái niệm luận điểm . -Quan hệ luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận . b. Về kĩ năng: -Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm . -Sắp xếp các luận điểm trong bài văn ghị luận . c. Về thái độ: - Biết được MQH giữa luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu. - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (không) * Đặt vấn đề (1’): Ở lớp 7 các em đã được học về văn nghị luận các em đã hiểu thế nào là luận điểm. Bài học hôm nay các em tiếp tục ôn lại và năng cao hơn về luận điểm. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên I. Khái niệm về ? Nhắc lại luận điểm luận điểm (10’) là gì? - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định) được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quắn. Luận điểm là GV linh hồn của bài viết, ? Cho HS đọc ba câu nó thống nhất các SGK/73 đoạn văn thành một ? Lựa chọn câu trả lời khối, luận điểm phải đúng trong các câu? đúng, chân thật, đáp những luận điểm ứng nhu cầu thực tế nào? thì mới có sức thuyết Có hai luận điểm: phục. + Luận điếm 1: Lịch.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? ?. ?. GV. Gv. GV. sử có nhiều cuộc kháng chiến chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. + Luận điểm 2: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Một bạn cho rằng “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn Gồm hai luận điểm: + Luận điểm 1: Lí do cần phải dời đô. + Luận điểm 2: Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời Xác định luận điểm như vậy có đúng không? vì sao?. Phương án đúng là c. Trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Chủ Tịch Hồ Chí Minh có. Cách xây dựng như vậy không đúng, vì đó không phaỉ là ý kiến, quan điểm mà đó chỉ là một vấn đề.. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước hoặc tinh thần yêu Vấn đề đặt ra trong nước của nhân dân bài “Tinh thần yêu ta. nước của nhân dân Có thể làm sáng tỏ ta” là gì? vấn đề đó được Cho HS thảo luận không?Nếu trong bài câu hỏi b (1’) văn chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ đưa ra luận điểm “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn” Không thể làm sáng tỏ vấn đề được vì Mục đích của nhà như vậy chưa đủ để vua khi ban chiếu có làm sáng tỏ toàn bộ thể đạt được không? vấn đề. vì sao? Không Vì: Chưa đủ sức.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> thuyết phục tư là chưa làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.. ?. GV. G. ?. Qua hai ví dụ trên em rút ra những kết luận gì về MQH giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận? Đọc ví dụ. Phần1 SGK/74. Cho cả lớp thảo luận theo nhóm Gọi các nhóm trình bày ý kiến Hệ thống thứ nhất (1) đạt được điều kiện ghi trong mục III (1) - Hệ thống thứ hai không đạt đựoc các điều kiện bởi: + Luận điểm chưa chính xác (luận điểm a) + Có luận điểm chưa phù hợp (Luận điểm c) + Vì không chính xác nên a không thể làm cơ sở dẫn tới b.Vì không bàn về phương pháp học tập nên c không thể liên kết được với b và d và d không thể kế thừa và phát huy. II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận. (10’) 1. Ví dụ.. 2. Bài học. - Luận điểm phải chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề, đủ làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra. III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận (11’) 1. Ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> được kết quả của a, b, c. Nếu viết theo hệ thống này thì bài không thể rõ ràng, machj lạc (bởi mạch văn không thông sưốt) các ý sẽ luẩn quẩn, trùng lặp ,chồng chéo. Từ đó em rút ra kết luận gì?. 2. Bài học. - Luận điểm là một hệ thống có luận điểm chính và luận điểm phụ. - Luận điểm phải chính xác và gắn bó chặt chẽ với nhau * Ghi nhớ: SGK/75. Đọc ghi nhớ SGK/75.. Đọc yêu cầu bài tập 1.. IV. Luyện tập (12’) 1. Bài tập 1. - Các luận điểm đều không phải. Vì: Các lí lẽ không làm sáng tỏ luận điểm ấy. Mà là: “Nghệ thuật là những tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ.” 2. Bài tập 2. a. Chọn các luận điểm. - Giáo dục có tác dụng điều chỉnh độ gia tăng dânh số. - Giáo dục tạo cơ sở cho sự tăng trưởng kinh tế. - Giáo dục góp phần...xã hội. - Giáo dục đào tạo thế hệ người sẽ xây dựng XH tương lai..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Đọc yêu cầu bài tập. - Vấn đề ở đây là: Giáo dục là chìa khoá của tương lai, giáo dục mở ra tương lai cho loài người trên trái đất.. - Giáo dục góp phần bảo vệ môi trường sống. - Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. b. Sắp xếp các luận điểm thành hệ thống mạch lạc và liên kết chặt chẽ. - Giáo dục với sự nghiệp giải phóng con người khỏi ách áp bức bóc lột và đạt tới sự phát triển chính trị và XH tiến bộ. - Giáo dục góp phần điều chỉnh độ gia tăng dân số, bảo vệ môi trường góp phần tăng trưởng kinh tế. - GD góp phần đào tạo các thế hệ con người cho tương lai, trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai Bởi vậy, giáo dục là chìa khoá của tương lai, mở ra thế giới tương lai cho con người.. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Các em nắm được thế nào là luận điểm d. Hướng dẫn học và làm bài tập (1’) * Bài học: - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh các bài tập. * Bài mới: Chuẩn bị bài: bài “Luyện tập viết bài trình bày luận điểm”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. *************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn:23/ 2/ 2012. Tiết 100. Ngày dạy: 24 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 24/2/ 2012Dạy lớp: 8C 25/2/ 2012Dạy lớp: 8B. Tập làm văn :. VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức. -Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận . -Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và quy nạp . b. Về kĩ năng: -Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp . -Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận . -Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoặc xã hội . c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận , tỉ mỉ. 2. Chuẩn bịcủa GV và HS: a. Chuẩn bị của GV - Nghiên cứu tài liệu. - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: - Thế nào là luận điểm trong bài nghị luận ? Mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề cần giải quyết ? * Đáp án: - Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra ở trong bài. - Luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và đủ để làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra. - Giáo viên nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề :(1’): Các em đã hiểu thế nào là luận điểm vậy cách trình bày luận điểm như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới:. Hoạt động của Gv. Gv Đọc ví dụ trong SGK. Hoạt động của HS I. Trình bày luận điểm thành một bài văn nghị luận (20’). 1. Ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ?. Trong hai đoạn văn trên đâu là câu chủ đề?. - Đoạn a câu 6: “Thạt là...muôn đời” - Đoạn bcâu 1: “Đồng bào..ngày trước” Câu chủ đề được đặt ở vị trí nào trong đoạn văn Được đặt ở đầu đoạn hay cuối đoạn. ?. Nếu câu chủ đề đứng ở đầu đoạn thì gọi là đoạn văn gì ?. Đoạn diễn dịch (b) Đoạn quy nạp (a). ? ?. Nếu câu chủ đề đứng ởcuối đoạn thì gọi là đoạn văn gì ? Phân tích cách diễn dịch và quy nạp ?. ?. Qua bài học trên em rút ra bài học gì ?. ?. ? G. Nhắc lại lập luận là gì?. Tìm luận điểm và cách lập luận trongbài văn trên? - Luận điểm:Cho thằng nhà giàu..nó ra - Cách lập luận: Cho HS thảo luận các câu hỏi:a, b, c, d. Thảo luận trả lời. b. Cách lập luận có làm sáng tỏ luận điểm và có sức thuyết phục. c. Việc sắp xếp các ý trong đó thật hợp lí. Nếu sắp xếp “Nghị Quế đùng đùng giở giọng chó má...”lên trên và đưa nhận xét “Vợ chồng địa chủ cũngyêu chó má” xuống dưới thì không. Diễn dịch là cách trình bày ý đi từ ý chung, khái quát nhất đến ý chi tiết, cụ thể. Quy nạp là cách trình bày ý đi từ ý chi tiết, cụ thể đến ý chung, khái quát. 2. Bài học. Luận điểm cần được trình bày rõi ràng , chính xác trong câu chủ đề. - Câu chủ đề có thể đặt đầu câu(diễn dịch) - Câu chủ đề có thể đặt ở cuối câu (Quy nạp) Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm hay là việc sắp xếp các luận điểm và luận cứ thành một hệ thống có sức thuyết phục gọi là lập luận..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> làm nổi bật chất chó đểu giả của của vợ chồng nghị Quế. d. Cách sắp xếp các cụm từ...được xếp canbhj nhau chúng là cách thức để nguyễn Tuân làm cho đoạn văn vừa xoáy vào một ý chung vừa khiến bản chất địa chủ hiện ra rõ nét. * Ghi nhớ: SGK/ Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/ II. Luyện tập (18’) G Đọc yêu cầu bài tập 1 1. Bài tập 1. a. Cần tránh lối viết dài dòng khiến cho người đọc khó hiểu. b.- Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. G Đọc yêu cầu bài tập 2 2. Bài tập 2 - Đoạn văn trình bày luận điểm: “Tế Hanh là người tinh lắm” - Trình bày qua hai luận cứ: + Luận cứ 1: “Tế Hanh đã ghi được đôi nét thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê hương” + Luận cứ 2. “ Thơ Tế Hanh đưa ta vào một thế giới gần gũi thường ta chỉ thấy mờ mờ....” - Cách sắp xếp luận cứ: + Theo trình tự tăng tiến, luận cú sau biểu hiện mức độ tinh tế cao hơn luận cứ trước. + Cách xắp xếp ấy gây sự chú ý cho người đọc. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được cách trình bày luận điểm trong đoạn văn. d. Hướng dẫn học và làm bài tập (1’) * Bài học: Học thuộc ghi nhớ Làm các bài tập: 3, 4. * Bài mới: Chuẩn bị bài: bài “Luyện tập xây dựng và trình bày luậnđiểm”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ***********************************************************. Bài 25. Kết quả cần đạt. - Thấy được quan niệm của Nguyễn Thiếp về mục đích và tác dụng của việc học. Qua bài văn, học tập cách lập luận của tác giả. - Biết cách sắp xếp và có kỹ năng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận Ngày soạn:26/ 2/ 2012. Ngày dạy: 27 /2/ 2012Dạy lớp: 8A 29/2/ 2012Dạy lớp: 8B+ 8C. Tiết 101- văn bản: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC ( Luận học pháp ) Nguyễn Thiếp 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : -Những hiểu biết bước đầu vế tấu . -Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước . -Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản b. Về kỹ năng: -Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu . -Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm .trong văn bản c. Về thái độ: - Học tập cách lập luận của tác giả . Biết cách viết bài nghị luận theo chủ đề nhất định 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu văn bản, nghiên cứu tài liệu Sgk , Sgv.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Trò: học bài cũ đọc và chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ :( 5’) * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài : Bình ngô đại cáo * Đáp án : HS đọc thuộc lòng Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo ………………………………. GV nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề ;(1’) Học để làm gì ? Học như thế nào là vấn đề không chỉ ngày nay mới bàn bạc và nói đến nhiều mà ngay cả ông cha ta trước đây cũng đã nói tới vấn đề này. Vậy nội dung đó như thế nào thầy cùng các em đi tìm hiểu nội dung đó qua tiết học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên GV. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả ?. ? Em hiểu gì về tấu ? GV Lưu ý: Thể văn tấu là 1 thể văn cổ khác với tấu trong văn học hiện đại , biểu diễn trước công chúng, thường có ý nghĩa thời sự, hài hước, vui Cho biết xuất xứ của văn bản ? ? GV. Vua Quang Trung từng mời Nguyễn Thiếp ra hợp tác với triều Tây sơn nhưng vì nhiều lý do nguyễn Thiếp chưa nhận lời. Ngày 10 / 7 niên hiệu Quang Trung năm thứ 4 (1791) Quang Trung lại viết chiếu thư mời Nguyễn Trãi vào Phú Xuân, lần này Nguyễn Trãi đồng ý và ông viết bài tấu dâng vua bàn về 3 việc : - Quân đức - Dân tâm ( lòng dân ) - Học pháp. Hoạt động của học sinh I. Đọc tìm hiểu chung (15’) 1. Tác giả, Tác phẩm: - Nguyễn Thiếp (1723 – 1804) là người học rộng hiểu sâu - Từng đỗ đạt và làm quan dưới triều Lê * Tấu là loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến đề nghị - Bàn luận về phép học là phần trích từ bài tấu của nguyễn Thiếp gửi lên vua Quang Trung vào tháng 8- 1791.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Vua chúa bề trên Dùng chiếu, thể cáo, Sách, hịch, mệnh. Quan lại thần dân dùng tấu, nghị, khảo, sớ. GV Nêu yêu cầu đọc: Cần đọc với giọng chân tình, bày tỏ thiệt hơn, vừa tự tin, khiêm tốn, - đọc mẫu Đọc – NX ? ? Em hiểu tam cương là gì ? Tam cương: ba mối quan hệ gốc trong xã hội phong kiến là quân thần (vua tôi), phụ tử (cha con), phu phụ (chồng vợ). ? Em hiểu ngũ thường là gì ? - Ngũ thường: năm đức tính của con người là nhân, nghĩa, lễ, trí, tín. GV giải thích thêm 1 số từ khó khác.. 2. Đọc- chú thích:. 3. Bố cục: ? H. Tìm bố cục của văn bản ? - 4 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu đến -> học điều ấy. Nêu mục đích chân chính của việc học - Đoạn 2: Từ “Nước Đại Việt ta -> tệ hại ấy. Phương pháp lệch lạc sai trái trong việc học và tác hại của nó - Đoạn 3: Từ Cúi xin -> theo điều học mà làm Khẳng định quan điểm phương pháp học tập đúng đắn. - Đoạn 4 Còn lại. Ý nghĩa của việc học chân chính.. ?. Chú ý vào phần đầu và cho biết tác giả nêu mục đích chân chính của việc học là gì ? Bằng nghệ thuật gì ? Tác giả dùng câu châm ngôn vừa ngắn gọn vừa dễ hiểu, và được giải thích, hình ảnh so sánh cụ - Tác giả dùng câu châm ngôn: thể “Ngọc không mài, không - Đạo: Là lẽ đối sử hàng ngày giữa mọi người thành đồ vật; người không học => Như vậy: Mục đích chân chính của việc học không biết rõ đạo” là học để làm người.. - 4 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu đến -> học điều ấy. Nêu mục đích chân chính của việc học - Đoạn 2: Từ “Nước Đại Việt ta -> tệ hại ấy. Phương pháp lệch lạc sai trái trong việc học và tác hại của nó - Đoạn 3: Từ Cúi xin -> theo điều học mà làm Khẳng định quan điểm phương pháp học tập đúng đắn. - Đoạn 4 Còn lại. Ý nghĩa của việc học chân chính. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nêu mục đích của việc học (7’).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ? H. H. Em hãy đọc 1 câu thành ngữ có nói về đạo? “ Tôn sư trọng đạo”. => Mục đích chân chính của việc học là học để làm người.. 2. Phê phán những biểu hiện sai trái lệch lạc trong việc học Chú ý vào đoạn 2 Từ “Nước Đại Việt ta -> tệ hại và tác hại của lối học ấy ( 8’) ấy.. ? Tác giả phê phán lối học lệch lạc sai trái nào ? Đó là lối học chuộng hình thức cầu danh lợi . H GV Cho HS thảo luận( 1’) Em hiểu thế nào là về lối học chuộng hình thức ? cầu danh lợi ? H - Đó là lối học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung, chỉ có cái danh mà không có thực chất ( hình thức ) - Học để có danh, được trọng vọng, được nhàn nhã, được lợi lộc ( cầu danh ) Tác hại của lối học đó là gì ? ? Chúa tầm thường, dân nịnh nọt , kẻ trên người H dưới đều thích sự nịnh nọt, luồn cúi, không có thực chất => Nước mất nhà tan. GV Liên hệ - Tú Xương đã từng phê phán: “Đứa thời mua tước đứa mua quan”. Xét trong thực tế ngày nay việc học lệch lạc cầu ? danh lợi có có không ? Em hãy liên hệ với bản thân ? H - Vẫn còn, đó là do ham chơi, học hành không đến nơi đến chốn, rỗng kiến thức phải chạy vạy khi thi cử , ra công tác thì do hổng kiến thức nên làm việc không có hiệu quả. - Là thói học vẹt không hiểu thực chất của vấn đề.. - Lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.. - Tác hại : Nước mất, nhà tan.. 3. Khẳng định quan điểm và phương pháp học tập đúng Đọc đoạn 3 Từ Cúi xin -> theo điều học mà làm. GV đắn (7’) Nguyễn Thiếp khuyên vua Quang Trung những ? chính sách gì ? - Việc học cần được phổ biến, Việc học cần được phổ biến, mở rộng ở khắp H mở rộng ở khắp mọi nơi: Thêm mọi nơi: Thêm lớp , thêm trường, thành phần lớp , thêm trường, thành phần người học, tạo điều kiện cho người đi học. người học, tạo điều kiện cho người đi học..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV. ? H. ? ?. Liên hệ thực tế : - Đảng và nhà nước ta khuyến khích mọi người , mọi lứa tuổi, mọi thành phần đi học, có quỹ khuyến học ( Trường huyện, tỉnh, nội trú … Trường dân lập, bán công, công lập) có những chính sách ưu tiên. Học sinh nghèo vượt khó, con hộ nghèo hưởng bán trú, miễn giảm tiền học phí cho con em vùng đặc biệt khó khăn. VD: Như xã Bó Sinh ….. Vậy truyền thống hiếu học của nhân dân ta được thể hiện như thế nào? - Truyền thống hiếu học của nhân dân ta: “ “Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy”; “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” ; “Tiên học lễ, hậu học văn” học đạo đức trước tri thức sau. - Bác Hồ nói: Người có tài mà không có đức là người vô dụng; Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó” - Về phương pháp của việc học: + Phải có hệ thống tuần tự từ thấp đến cao, từ những kiến Em hãy liên hệ điều đó đối với bản thân em hiện thức cơ bản có tính chất nền nay ? tảng đến kiến thức khái quát. - Học từ mẫu giáo đến lớp 12. học cao hơn nữa + Học rộng, nghĩ phải sâu, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Cao học. biết tóm lược những điều cơ - Học từ dễ đến khó. bản. - Học đi đôi với hành VD: Toán, Lý, Hoá, Ngữ + Học phải đi đôi với hành Văn…. Học lý thuyết -> Thực hành làm bài tập. “theo điều học mà làm” Tác giả bàn về những phép học và phương học ntn?. GV Giải thích cho HS : Tứ thư, Ngũ kinh, Chư sử - Tứ thư: bốn quyển sách tiêu biểu của Nho giáo: Luận ngữ, Mạnh tử, Đại học, Trung dung. - Ngũ Kinh: năm bộ sách kinh điển của Nho giáo: Kinh Dịch, Kinh Thư, Kinh Thi, Kinh Lễ, Kinh Xuân Thu. - Chư sử: các cuốn sách sử có tiếng đời xưa ( chư: từ chỉ số nhiều như trong chư vị chư khách. GV Gọi học sinh đọc phần còn lại. 4. Ý nghĩa của việc học chân chính (6’) - Học cho mình, học để trở.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Theo ý tác giả ý nghĩa của việc học chân chính là gì? - Đất nước nhiều nhân tà.i - Chế độ vững mạnh. - Quốc gia hưng thịnh.. thành “người tốt” có ích cho “nhà nước” - Đất nước nhiều nhân tài, chế độ vững mạnh, quốc gia hưng thịnh.. GV. ?. Liên hệ tác dụng của việc học chân chính - Có nhiều tấm gương học hành thành tài như : Các thầy cô giáo đang công tác và giảng dạy tại Trường THCS Nậm Ty, … Liên hệ bản thân và cho biết phương pháp học tập nào tốt ? Vì sao ? Phát biểu ý kiến. ? GV Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài? Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/79. ? Xác định trình tự lập luận của bài văn bằng một H sơ đồ ? GV Suy nghĩ làm và làm bài tập Chữa bài tập.. III. Tổng kết: (3’) * Ghi nhớ: SGK/ 79 VI. Luyện tập: (4’). Mục đích chân chính của việc học. Phê phán những lệch lạc, sai trái. Khẳng định quan điểm và phương pháp đúng. Tác dụng của việc học chân chính c. Củng cố, luyện tập ( 1’) - Nắm được sự cần thiết của phương pháp học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’) * Bài cũ: - Đọc lại văn bản, chú thích - Học thuộc lòng phần ghi nhớ, vẽ lại sơ đồ * Bài mới: - Soạn bài : thuế máu ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. *************************************************************. Ngày soạn:27/ 2/ 2012 Ngày dạy: 2 /3 / 2012 Dạy lớp: 8A+8B +8C Bài 25 Tiết 102 - Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức ví dụ và trình bày luận điểm b. Về kỹ năng: - Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc tìm sắp xếp trình bày luận điểm trong 1 bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc. c. Về thái độ: - Giáo dục các em ý thức tự học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: - Thầy: - Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi : Lập luận là gì ? Có mấy cách trình bày luận điểm? * Đáp án: - Luận điểm là những tư tưởng quan điểm, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra ở trong bài Luận điểm cần thể hiện rõ ràng chính xác… - Tìm đủ luận cứ cần thiết * Đặt vấn đề ;(1’) Trong bài văn cần làm sáng tỏ vấn đề gì ? Cho ai? Nhằm mục đích gì ? Tiết này thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu nội dung đó qua tiết học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh I. Chuẩn bị ở nhà (5’) - Vấn đề cần giải quyết: Cần phải chăm chỉ học tập hơn - Cho các bạn HS trong lớp - Nhằm mục đích khuyên bảo.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> GV. Trên cơ sở HS đã chuẩn bị bài tập ở nhàcho các em thảo luận câu hỏi ở mục (1) ? Hệ thống luận điểm có chỗ nào chưa chính xác ( nếu có) theo em nên điều chỉnh như thế nào ? H Luận điểm (a) chưa phù hợp với vấn đề nêu trong bài ? Cách sắp xếp luận điểm hợp lý chưa ? H Chưa hợp lý, luận điểm (b) đứng ở vị trí đó làm GV bài thiếu mạch lạc. ? H. - Luận điểm (c) đứng trước luận điểm (d) Cần bổ sung thêm như thế nào cho đầy đủ ?. ? Có mấy cách trình bày luận điểm ? 2 cách : Diễn dịch , quy nạp H Cho HS thảo luận theo nhóm GV GV ?. Không dùng được cách (2) bởi luận điểm đứng trước nó không có mối quan hệ nhân quả nên không thể dùng từ “ do đó “ Nên sắp xếp các luận cứ theo trình tự nào để luận điểm trên được mạch lạc, chặt chẽ. GV Vì trình tự đó được phản ánh các bước hợp lý của quá trình làm rõ luận điểm, bước trước dẫn. II. Luyện tập trên lớp: 1. Xây dựng hệ thống luận điểm (10’) a. Đất nước rất cần những người tài giỏi để đưa đất nước đến đài vinh quang, sánh vai với bạn bè năm châu b. Quanh ta có nhiều tấm gương của các bạn HS phấn đấu học giỏi để đáp ứng yêu cầu của đất nước c. Muốn học giỏi , muốn thành tài phải chăm học. d. Một số bạn trong lớp còn ham chơi , chưa chăm học , làm cho cha mẹ thầy cô phiền lòng e. Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống g. Vậy ngay từ bây giờ các bạn hẵy bớt vui chơi, chịu khó học hành để trở thành người có ích cho xã hội và nhờ đó tìm được niềm vui chân chính, lâu bền. 2. Trình bày luận điểm (23’) a. Có thể chọn cách (1) vì cách này đơn giản dễ hiểu - Trong cách thứ (3) cách này có giọng điệu thân thiết. b. Theo trình tự 1, 2, 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> tới bước sau, bước sau kế tiếp bước trước và cuối cùng luận điểm được làm rõ GV Cho HS thảo luận (c) Bài văn nghị luận nào cũng phải có phần kết bài ? Vậy có phải đoạn văn nào cũng cần có kết đoạn không ? H Không nhât thiết đòi hỏi đoạn văn nào cũng phải có kết đoạn . Như vậy bài văn sẽ khó và trở nên đơn điệu ? Đoạn văn trên được viết theo cách nào ? H Diễn dịch ? Đoạn văn có thể đổi từ diễn dịch sang quy nạp được không ? H Có thể thay đổi nhưng phải sửa lại các câu văn sao cho mối liên kết trong đoạn không bị mất đi. c. Đoạn kết bài. d. Đoạn văn diễn dịch e. Trình bày luận điểm vừa viết. GV Gọi 2-3 HS đọc , cả lớp chú ý ? Nhận xét H Đọc – Nhận xét c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được cách xây dựng và trình bày luận d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1’) * Bài cũ : - Ôn lại lý thuyết về luận điểm ( lớp 7 ) - Ôn kỹ bài theo yêu cầu của tiết viết bài số 6 * Bài mới : - Chuẩn bị giấy bút kiểm tra. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ************************************************************* Ngày soạn:28/ 2/ 2012 Ngày dạy: 29 /2/ 2012 Dạy lớp: 8A 1/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 3 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 103- 104 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 1. Mục tiêu . a. Về kiến thức . - Viết được một bài văn nghị luận hoàn chỉnh theo yêu cầu của đề b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng viết luận điểm , lập luận trong bài văn c. Về thái độ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Giáo dục HS ý thức cẩn thận , chu đáo khi làm bài 2.Đề kiểm tra. (Đề chung ) Từ bài bàn luận về phép học của Nguyễn Thiếp hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa học và hành 3 Đáp án biểu điểm: * Dàn ý: a. Mở bài - Dẫn dắt vấn đề : Xã hội ngày càng phát triển cần có nhiều nhân tài để có thể áp dụng và đưa tiến bộ và KHKT vào thực tiễn - Có rất nhiều phương pháp học tập để đem lại kết quả cao, một trong các phương pháp học tập tốt là : Học đi đôi với hành, tức là coi trọng tính thực tiễn của việc học . Vậy thế nào là học đi đôi với hành và tác dụng của việc học đi đôi với hành b. Thân bài - Giải thích việc học là gì ? Học là tìm hiểu những cái chưa biết - Giải thích hành là gì ? Là thực hành những kiến thức… - Học đi đôi với hành tức là học những cái chưa biết mà đem ra thực hành tức là đem lý thuyết vận dụng vào thực tiễn đời sống vận dụng tri thức vào giải quyết các việc - Học và hành có mối quan hệ khăng khít và bổ sung cho nhau + Nếu chỉ học mà không hành thì chỉ là hình thức lý thuyết suông, không gắn với thực tiễn đời sống thì học cũng không đem lại kết quả gì + Nếu học mà kết hợp với hành thì lý thuyết được hiểu sâu kỹ + Nếu không có học mà chỉ có hành thì hành sẽ lúng túng khó đem lại kết quả cao + Do vậy nếu hành được lý thuyết ( học ) soi sáng thì hành sẽ trở nên dễ dàng Dẫn chứng: Nếu chỉ học các định lý , định nghĩa mà không áp dụng vào giải bài tập thì lý thuyết chỉ là lý thuyết suông sẽ không được đào sâu hiểu kỹ, còn nếu chưa học lý thuyết mà đã giải bài tập thì thật là khó, có khi không đạt kết quả c. Kết bài: - Khẳng định lại mối quan hệ khăng khít giữa học và hành - Liên hệ bản thân trong việc học tập * Biểu điểm: - Có đủ 3 phần : MB , TB , KB + Phần MB : Cần diễn đạt vấn đề, nêu vấn đề đó là phương pháp học đi đôi với hành ( mối quan hệ giữa học và hành ) + Phần TB: Nêu được 4 luận điểm ( kết hợp giữa lý lẽ và dẫn chứng ) + Phần KB: Khẳng định được vấn đề đã nêu , liên hệ bản thân - Mở bài: 1,5 đ ( đủ rõ đúng chính tả ) - Thân bài : 7 đ ( Luận điểm rõ, phù hợp, chặt chẽ ) - Kết bài : 1,5 đ ( gọn , rõ , đúng chính tả ) 4.Đánh giá nhận xét sau khi thu bài -Đa số các em nghiên túc trong giờ kiểm tra ,có ý thức làm bài ..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> -Một số học sinh còn thiếu ý thức cưa tập chung làm bài và làm mất trật tự tong giờ kiểm tra . 5.Rút kinh nghiện sau giờ kiểm tra - Thời gian : ….Phân bố phù hợp .....................……………………………………………. -Kiến thức : ……Phù hợp với đối tượng học sinh ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..... Kết quả cần đạt. - Thấy được bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo của chính quyền TDP trong việc sử dụng người dân thuộc địa làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa.Cảm nhận được tính chiến đấu mạnh mẽ, cùng nghệ thuật trào phúng sắc sảo của văn chính luận Nguyễn ái Quốc. - Biết phân biệt vai xã hội trong hội thoại và xác định thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp. - Sơ bộ nắm được vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và cách đưa các yếu tố đó vào trong bài văn nghị luận. Ngày soạn:28/ 2/ 2012. Ngày dạy: 5/3/ 2012 Dạy lớp: 8A 7/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C+B. Tiết 105:Văn bản: THUẾ MÁU (Trích " Bản án chế độ thực dân Pháp"- Nguyễn Ái Quốc) 1.Mục tiêu cần đạt a.Kiến thức : -Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản -Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc . b.Kĩ năng : -Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận . -Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. c.Thái độ : Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn nghị luận. 2.Chuẩn bị a.Chuẩn bị của Gv: nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng. b.Chuẩn bị của Hs: chuẩn bị bài cũ, bài mới. 3.Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> a.Kiểm tra bài cũ (3') ? Bàn luận về phép học giúp ta hiểu được mục đích của việc học tập là gì? *Đáp án: Học tập là để làm người có đạo đức có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước chứ không phải để cầu danh lợi. Muốn học tốt phải có phương pháp, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn đặc biệt học phải đi đôi với hành. *Đặt vấn đề (1') Lên án chủ nghĩa thực dân Pháp là một trong những chủ đề quan trọng hàng đầu đối với lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn hoạt động cách mạng những năm 20 của thế kỉ XX ở Pháp và một số nước châu Âu khác. Người viết Bản án chế độ thực dân Pháp bằng tiếng Pháp và coi đó là một nhiệm vụ cách mạng to lớn cần kíp. Vậy nội dung của tác phẩm này ntn chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn trích Thuế máu. b.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của Gv ? H GV. GV. GV GV ? H. Hoạt động của Hs I. Đọc và tìm hiểu chung. “Thuế máu” được ra đời (15’) trong hoàn cảnh nào? 1. Hoàn cảnh ra đời.(5’) - Là chương đầu tiên của “Bản án chế độ TDP” - “Thuế máu”viết vào năm Khoảng năm 20 của thế kỉ 1925 tại Pháp và xuất bản XX là thời kì hoạt động sôi ở Việt Nam vào năm 1946. nổi của thanh niên yêu nước, người chiến sĩ cộng sản kiên cường Nguyến Ái Quốc. Người có những sáng tác văn chương nhằm vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ cực của người dân bị áp bức, kêu gọi thuộc địa đoàn kết đấu tranh. 2. Đọc- chú thích(10’) Nêu yêu cầu đọc. a. Đọc(7’). Cần đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận được nghệ thuật trào phúng của tác giả. Đọc mẫu=> học sinh đọc=> nhận xét cách đọc của học b. Chú thích (3’) . sinh. Giải thích một số từ khó trong phần chú thích. II. Tìm hiểu văn bản(22’). Em có nhận xét gì về cách.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ?. ? GV. đặt tên chương và tên các phần trong văn bản. (Thảo luận 1’) - Tên chương:người dân thuộc địa phải chịu nhiều thứ thuế bất công , vô lí song có lẽ một thứ thuế tàn nhẫn và vô lí nhất là bị bóc lột xương máu , mạng sống. - Thuế máu là cách gọi của Nguyễn ái Quốc. Cái tên “Thuế máu” gợi lên một số phận bi thương của người dân thuộc địa, bao hàm lòng căm phẫn thái dộ mỉa mai với tội ác đáng ghê tởm của chính quyền thực dân. - Trình tự tên các phần trong chương gơị lên quá trình lừa bịp bóc lột đến cùng kiệt của bọn thực dân cai trị và chứng tỏ tinh thần chiến đấu mạnh mẽ, sự phê phán triệt để của Nguyễn ái Quốc. So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đối với những người dân thuộc địa ở hai thời điểm trước chiến tranh và khi cuộc chiến tranh xảy ra?. 1. Chiến tranh với người bản xứ(17’). a. Thái độ của các quan cai trị. Trước chiến tranh. - Bị xem là giống người hạ đẳng. - Bị đối xử, đánh đập như xúc vật. Chiến tranh xáy ra. - Được tâng bốc, vỗ về. - Được phong cho những danh hiệu cao quý - Thủ đoạn lừa bịp,bỉ ổi của bọn thực dân.. ?. b. Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa. ?. Em có nhận xét gì thái độ của các quan cai trị?. + Phải đột ngột xa lìa quê.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Chú ý vào những từ ngữ, những hình ảnh trong lời lẽ của bọn thực dân được tác giả nhắc lại với giọng điệu mỉa mai.. ?. Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào?. GV ? GV. Em có nhận xét gì về giọng điệu trong đoạn văn này?. hương, gia đình vì mục đích vô nghĩa. + Đem mạng sống mà lấy những vinh dự hão huyền. + Bị biến thành vật hy sinh cho lợi ích, danh dự của những kẻ cầm quyền. Vừa giễu cợt vừa xót thương, xót xa. Thể hiện: - ấy thế mà...lập tức. - Đi phơi thây. - Bảo vệ tổ quốc cho loài thuỷ quái. - Đưa thân cho người ta tàn xát - Lấy máu mình tưới... - Lấy xương sò chạm... - 70vạn người dân... - Tám vạn.... Tác giả còn trích dẫn những số liệu nào? Tác giả đã đi thuyết minh rõ - Số phận thảm thương. bức tranh thứ nhất. * Luyện tập (3’) Em có nhận xét gì về số phận của người dân thuộc địa? Đọc lại một lần văn bản, kể tóm tắt từng phần? Đọc- nhận xét. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được số phận thảm thương của người dân thuộc địa d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà(1’) * Bài cũ: - Đọc diễn cảm văn bản - Soạn các câu hỏi còn lại.. * Bài mới: Xem trước bài: “ Thuế máu” Tiếp theo . 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy :.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ************************************************************* Ngày soạn:4/ 3/ 2012 Ngày dạy: 7 /3/ 2012 Dạy lớp: 8A 8/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 9 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Bài 26 Tiết 106 Văn bản : THUẾ MÁU (tiếp theo) (Trích: Bản án chế độ Thực Dân Pháp) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: -Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản -Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc . b. Về kĩ năng: -Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận . -Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. c. Về thái độ: - Ý thức và lòng căm thù chế độ thực dân. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a . Kiểm tra bài cũ : (3’) * Câu hỏi: Người dân thuộc địa phải chịu số phận như thế nào qua các cuộc chiến tranh phi nghĩa? Lấy dẫn chứng? * Đáp án: - Số phận thảm thương. - Xa lìa vợ con, quê hương. - Bị biến thành vật hi sinh. - Phơi xác ngoài chiến trường - Chịu đựng bệnh tật, ốm đau. * Đặt vấn đề : (1’) Vào những năm đầu thế kỉ XX các nước đế quốc thi nhau bành trướng xâm chiếm nhiều nơi trên thế giới, vơ vét trắng trợn của cải và nhân lực.Chính vì thế mà cuộc sống của nhân dân các nước thuộc địa vô cùng cực khổ, tủi nhục cuộc.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> chiến tranh thế giới thứ nhất đã đẩy biết bao con người vô tội vào ngọn lửa chiến tranh thảm khốc.Trong đó có Việt Nam là thuộc địa của Pháp lúc bấy giờ Nguyễ ái Quốc đã viết bản án chế độ TDP để tố cáo tội ác tày trời của chúng ở Việt Nam. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs II. Phân tích văn bản. 2. Chế độ lính tình nguyện (15’) ? Giải thích các từ: Lính khố a.Các thủ đoạn, mánh khoé đỏ,lũng lạm, quấn xà cạp? bắt lính của bọn thực dân. Học sinh tự giải thích theo SGK/91. ? Em hãy nêu rõ những thủ Quấn xà cạp: mảnh vải quấn đoạn , mánh khoé bắt lính quanh ống chân bằng màu của bọn thực dân? đỏ, xanh , vàng. GV ?. ?. GV. Bọn quan lại đã không từ một thủ đọn nào để có thể bắt cho đủ số người mà quan trên giao cho. Người dân thuộc địa có thực sự “Tình nguyện” hiến dâng xương máu như bọn cầm quyền nói không?. + Lùng giáp, vây bắt , cưỡng bức phải đi lính. + Lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ lạt, kiếm tiền. + Sẵn sàng bắt trói, xích , nhốt người ta như nhốt xúc vật.. Không hề có sự tình nguyện hiến dâng xương máu như Em có nhận xét gì về các lời lẽ của bọn cầm quyền. thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của bọn thực dân? Để che giấu những việc làm - Đúng. xấu xa, tàn bạo của mình chế độ thực dân pháp đã dùng chính sách “Mị dân” em thấy có đúng không? Khác với bọn quan lại bắt lính thì phủ toàn quyền Đông Đương đã dùng những.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? GV. ? ? ?. ?. ?. lời hứa hẹn để lừa dối và dùng những từ hoa mĩ để ca ngợi sự tình nguyện của người dân bản xứ nhằm để xoa dịu sự phẫn uất trong dân chúng và che đậy hành động giả nhân giả nghĩa của chúng mà thôi. Thực chất là cưỡng bức và phải chọn một trong hai điều kiện: + Đi lính. + Xì tiền ra. Tìm những dẫn chứng chứng tỏ lời lẽ bịt bợm của nhà cầm quyền? Học sinh tự nêu Chế độ lính tình nguyện này có các câu chuyện thực tế, dẫn chứng sinh động mang nội dung tố cáo mạnh mẽ, tác giả còn nhắc lại bằng giọng điệu giễu cợt một lời tuyên bố trịnh trọng của bọn thực dân và bọn quan lại bằng những thực tế hùng hồn. Các từ đưa vào dấu ngoặc kép có hàm ý gì? Cách đặt câu hỏi ở cuối đoạn có hàm ý gì?. - Thủ đoạn, mánh khoé bỉ ổi, tàn nhẫn. b. Lời lẽ bịt bợm của nhà cầm quyền.. - Có hàm ý mỉa mai.. - Khẳng định sự lừa bịp, trơ trẽn của chính quyền thực dân. 3. Kết quả của sự hi sinh(18’). - Khi chiến tranh chấm dứt thì các lời tuyên bố “Tình tứ” của các nhà cầm quyền cũng tự dưng im bặt những người hi sinh bao xương máu từng được tâng bốc Kết quả sự hi sinh của người trước đây trở lại “giống dân thuộc địa trong các cuộc người hèn hạ” sau khi đã chiến tranh như thế nào? bóc lột trắng trợn hết thuế máu. - Bị lột hết tư trang cho về nước. - Bị đối sử vô cớ như xúc vật. - Bỉ ổi hơn nữa là chính.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ?. Em có nhận xét gì về cách đối sử của chính quyền thực dân?. ? Gv. Bố cục của văn bản được sắp xếp theo trình tự nào? Tác dụng của việc sắp xếp các bố cục ấy?. ?. Theo em nghệ thuật châm biếm, đả kích sắc sảo, tài tình của tác giả được thể hiện trên những phương diện nào?. quyền thực dân còn đầu độc cả một dân tộc để vơ vét cho đầy tuí, khi cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện cho thương binh người phápvà vợ con của tử sĩ người Pháp. - Bố cục theo trình tự thời gian, trước , trong và sau chiến tranh thế giới thứ nhất . Tác dụng: - Phơi bày toàn diện triệt để bộ mặt giả nhân, giả nghĩa, trơ trẽn bản chất tàn bạo của chính quyền thực dân và thân phận thảm thương của người dân nô lệ bản sứ thuộc địa cũng được miêu tả một cách đầy đủ, cụ thể.. - Hình ảnh. - Ngôn ngữ (ngôn từ) - Giọng điệu trào phúng đặc Nhận xét về yếu tố biểu cảm sắc trong đoạn trích? Các hình ảnh xây dựng mang tính biểu cảm cao, từ đó toát lên số phận của người dân thuộc địa...Yếu tố . - Cách đối sử trắng trợn, tự sự và miêu tả được kết tàn tệ và bất công hợp chặt chẽ, hài hoà. Qua văn bản “Thuế máu”em - Theo trình tự thời gian. thấy được điều gì và học tập được gì về cách viết của tác - Nghệ thuật châm biếm, đả giả? kích sắc sảo, tài tình. - Hình ánh sinh động giàu tính biểu cảm. - Ngôn từ mang màu sắc trào phúng, châm biếm. Giọng điệu trào phúng đặc.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> sắc. III. Tổng kết(4’) Đọc phần ghi nhớ SGK/92 Qua bài học em hãy thuyết minh lại hai bức tranh SGK/87 HS thuyết minh. Nhận xét.. * Ghi nhớ: SGK/92 IV. Luyện tập (3’). c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được bộ mặt giả nhân giả nghĩa của chính quyền thực dân d . Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (1’) * Bài cũ: - Đọc diễn cảm văn bản - Nắm được nội dung bài.. * Bài mới: Xem trước bài: “ Đi bộ ngao du” 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ************************************************************* Ngày soạn:4/ 3/ 2012 Ngày dạy: 7 /3/ 2012 Dạy lớp: 8A 9/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 10 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Bài 26 Tiết 107 Tiếng Việt: HỘI THOẠI 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: Vai xã hội trong hội thoại . b. Về kĩ năng: - Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại c. Về thái độ: - Ý thức lựa chọn ngôn ngữ trong giao tiếp cho phù hợp. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a . Kiểm tra bài cũ : (5’) * Câu hỏi: Nêu các cách thực hiện hành động nói?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> * Đáp án: 2cách: + Cách dùng trực tiếp: thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó + Cách dùng gián tiếp: bằng kiểu câu khác * Đặt vấn đề : (1’) Trong cuộc sống hàng ngày người nào cũng có mối quan hệ rộng- hẹp -thân –sơ... khác nhau, những mối quan hệ ấy thường là vô cùng phức tạp và tinh tế nên chúng ta phải biết cách lựa chọn ngôn ngữ cho phù hợp trong khi giao tiếp. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Gv I. Vai xã hội trong hội thoại (23’) GV Treo bảng phụ. 1. Ví dụ. ? Đoạn trích gồm mấy nhân Đọc các ví dụ trong bảng vật đó là những nhân vật phụ. nào? ? -Hai nhân vật : + người cô Quan hệ giữa hai nhân vật +Bé Hồng. tham gia hội thoại trong ? đoạn trích là quan hệ gì? - Quan hệ gia tộc (trong gia đình) ? Ai là vai trên, ai là vai dưới? - Người cô vai trên. Cách sử sự của người cô có Bé Hồng vai dưới. gì đáng chê trách? - Hai điểm đáng trách: Với quan hệ gia tộc, người cô đã sử sự không đúng với thái dộ chân thành, thiện chí ? của tình cảm ruột thịt. - Với tư cách người lớn tuổi, Vì sao em lại biết được vai bề trên người cô đã người cô là vai trên, bé không có thái độ đúng mực Hồng là vai dưới? của người lớn đối với trẻ em.. ? Em hãy tìm những chi tiết. - Qua lời nói, qua ngôn ngữ xưng hô trong lời thoại của hai nhân vật Trong gia đình mỗi người đúng những vai khác nhau trong quan hệ đối với ông,.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> cho thấy nhân vật bé Hồngđã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép? ?. bà, cha, mẹ đối với anh, chị hay em... những mối quan hệ này thể hiện rõ nhất là trong sự xưng hô, trong lời nói hàng ngày.. Gv Vì sao Hồng phải làm như vậy?. ?. Qua phân tích ví dụ và qua cuộc sống hàng ngày, mỗi chúng ta trong mọi hoạt động, kể cả trong hoạt động giao tiếp của mình, thường giữ những vị trí xã hội khác nhau, vị trí xã hội đó gọi là vai xã hội.. - Tôi cúi đầu không đáp... - Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất ... - ...Cổ họng tôi đã ngẹn ứkhóc không ra tiếng... - Vì Hồng biết mình là vai dưới phải tôn trọng người trên.. ? Em hiểu thế nào là vai xã hội ?Cho ví dụ?. ? ? Gv. Hãy xác định vai xã hội trong ví dụ? Hai nhân vật bằng tuổi nhau=> vai ngang hàng. Dựa vào các mối quan hệ trong gia đình và ngoài xã hội khi hội thoại. Em hãy cho biết vai xã hội được xác định bằng những quan hệ nào?. 2. Bài học. - Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. A. Hôm nay bạn có đi học không? B. Mình có. - Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: + Quan hệ trên dưới hay ngang hàng(theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội.) + Quan hệ thân- sơ (theo mức độ quen biết thân tình).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Nêu các mối quan hệ trong gia đình em? ?. ?. GV. GV. Vậy khi giao tiếp với những người thân trong xã hội vai xã hội của các em có thay đổi không? Vì vậy các em cần phải lựa chọn ngôn ngữ hội thoại cho phù hợp không chỉ trong gia đình mà ngoài xã hội vai xã hội của mỗi người cũng rất - Có đa dạng nhiều chiều Nếu ở trong lớp học hôm nay thì em xác định được những vai xã hội nào? + Vai trên dưới (Thầy-trò) + Vai ngang hàng (HS-HS) Lấy ví dụ có sử dụng các vai hội thoại? HS tự lấy ví dụ. Đọc ghi nhớ SGK/94. Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài tập 1. Tìm chi tiết trong bài “Hịch tướng sĩ” thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc, vừa khoan dung của Trần Quốc Tuấn. đối với binh sĩ dưới quyền? Đọc yêu cầu bài tập 2.. GV. - Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng rất đa dạng.Khi tham gia hội thoại mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chon cách nói cho phù hợp. - Bản thân em là con, là cháu, là anh, là em.... * Ghi nhớ: SGK/94. II. Luyện tập (15’) 1. Bài tập 1. - Nghiêm khắc : “ Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn...” - Khoan dung: “Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta...biết bụng ta” 2. Bài tập 2. a. Xét về địa vị xã hội:Ông Giáo có vị trí cao hơn một người nông dân nghèo như Lão Hạc. - Xét về tuổi tác: Lão Hạc là.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 Đọc một câu chuyện. Cho học sinh xác định vai trong câu chuyện.. bậc trên. b. Ông Giáo thưa gửi 5 lần với Lão Hạc bằng những lời lẽ ôn tồn, nhã nhặn, thân mật mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai... ông Giáo gọi Lão Hạc bằng cụ, xưng hô gộp hai người là ông con mình(kính trọng) ,xưng tôi (Bình đẳng) c. Ông Giáo dạy (Thay cho từ nói) thể hiện sự tôn trọng, xưng hô gộp hai người là chúng mình thể hiện sự thân tình. - Chi tiết thể hiện tâm trạng không vui và giữ ý của Lão Hạc: Cười đưa đà, cười gượng và khéo léo từ chối việc ở lại ăn khoai, uống nước với ông Giáo. 3. Bài tập 3.. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được các vai hội thoại trong xã hội d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà(1’) * Bài cũ: - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, lấy ví dụ? - Nắm được nội dung bài.. * Bài mới: Xem trước bài: “Hội thoại” Tiếp. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ************************************************************* Ngày soạn:7/ 3/ 2012 Bài 26 Tiết 108. Ngày dạy: 9 /3/ 2012 Dạy lớp: 8A+8C 10 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tập làm văn:. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN 1. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> a. Về kiến thức: -Lập luận là phương thức chính trong văn nghị luận . -Biểu cảm là yếu hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lai động, truyền cảm của bài văn nghị luận . b. Về kĩ năng: -Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận . -Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lý, có hiệu quả và phù hợp với lô-gích lập luận của bài văn nghị luận . c. Về thái độ: - Ý thức khi khi tạo lập văn bản. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (không) * Đặt vấn đề : (1’) Văn nghị luận được làm ra với mục đích chue yếu là tác động vào lí trí của người cần được thuyết phục, còn văn biểu cảm nhằm bộc lộ tình cảm và tác độmg vào tình cảm của người đọc.Nhưng văn nghị luận không chỉ đơn thuần là lí lẽ.Bởi ngoài sự lập luận chặt chẽ, tư duy sáng suốt thì yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận cũng góp phần không nhỏ tạo nên sức thuyết phục mạnh mẽ. b. Dạy nội dung bài mới:. Hoạt động của Gv GV Gọi học sinh đọc văn bản “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” ?. Hoạt động của Hs I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.(28’) 1. Ví dụ. - Hỡi đồng bào toàn quốc! - Hỡi đồng bào! - Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân!. ? ?. Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán trong văn bản trên? - Xét về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chắt biểu cảm “Lời kêu gọi toàn quốc.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> kháng chiến” của Chủ Tịch Hồ Chí Minh có giống với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn không? Có , cả hai văn bản đều có những từ ngữ và những câu văn có giá trị biểu cảm. Hai văn bản ấy được coi là văn bản biểu cảm vì sao?. ?. ?. ? ?. H. Nêu tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? Văn nghị luận có cần yếu tố biểu cảm không? Thông qua hai văn bản em hãy cho biết làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? Thiếu yếu tố biểu cảm sức thuyết phục của văn nghị luận sẽ giảm đi. Nhưng có phảỉ cứ có yếu tố biểu cảm(bất kể yếu tố đó như thế nào) thì sức thuyết phục của văn bản nghị luận sẽ mạnh lên không? Thảo luận(1’) - Biểu cảm chỉ đóng vai trò hỗ trợ, phục vụ cho công việc nghị luận. - Yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận sẽ không có giá trị là đặc sắc khi nó làm cho mạch văn nghị luận đứt quãng quẩn quanh. - Người làm văn nghị luận sẽ không thể biểu cảm với ai nếu bản thân không có cảm xúc với bài viết. Mặt khác tình cảm của bài sẽ không được. Các văn bản ấy viết ra chủ yếu không nhằm mục đchs biểu cảm(bộc lộ tình cảm) mà nhằm mục đích nghị luận(Nêu quan điểm, ý kiến để bàn luận đúng, sai, nêu suy nghĩ nên sống như thế nào?) Yếu tố biểu cảm chỉ đóng vai trò phụ trợ. Cho HS chú ý vào bảng đối chiếu trong phần I.1c Có thể thấy câu văn ở cột (2) hay hơn cột (1)vì sao? Vì nó chứa nhiều từ ngữ biểu cảm. - Gây hứng thú tác động mạnh đến tình cảm người đọc. 2. Bài học. - Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm, yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc, người nghe.. - Người làm văn nghị luận phải thực sự có cảm xúc, sự diễn tả cảm xúc phải chân thực và không làm phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> tiếp nhận khi người đọc chưa tin đó là chân thành. GV Học sinh đọc ghi nhớ SGK/97. Đọc yêu cầu của BT1. H BP biểu cảm Dẫn chứng Giễu nhạiAđối lập. yêu,. * Ghi nhớ:SGK/97. II. Luyện tập.(15’) 1. Bài tập1.. -Tên da đen bẩn thỉu, tên. Tác dụng nghệ thuật.. Nam- mít bẩn thỉu, con. - Phơi bày bản chất dối trá, lừa bịp của bọn thực dân một cách rõ nét và nổi bật gây cười, tiếng cười châm biếm sâu cay.. bạn hiền, chiến sĩ, bảo vệ tự do, công lí. Từ ngữ hình - Nhiều người bản xứ đã ảnh mỉa mai chứng kiến cảnh kì diệu của giọng điệu trò biểu diễn phóng ngư lôi tuyên truyền đã xuống tận đáy biển để bảo của TD vệ tổ quốc những loài quỷ quái. Một số khác lại bỏ xác ở miền hoang vu, thơ mộng.. - Ngôn ngữ đẹp đẽ, hào nhoáng (mĩ miều) không che đậy được thực tế phũ phàng. Lời mỉa mai thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc và cả sự chế nhạo, cười cợt, tiếng cười châm biếm sâu cay.. Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. GV. Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. GV. 2. Bài tập 2. - Đoạn văn thể hiện cảm xúc: nỗi buồn và khổ tâm của một người thầy tâm huyết và chân chínhtrước vấn nạn học vẹt, học tủ. - Ngoài việc thuyết phục bằng lí trí qua việc phân tích điều hơn lẽ thiệt cho học sinh thấy tác hại của việc học tủ , học vẹt. - Tác giả còn làm cho đoạn văn gợi cảm thể hiện ở ba mặt: từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn. 3. Bài tập 3. Đoạn văn trình bày luận điểm:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> chúng ta không nên học vẹt, học tủ. - Học tủ , học vẹt. - Tác giả còn làm cho đoạn văn gợi cảm thể hiện ở ba mặt: từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn. - Yêu cầu lí lẽ, dẫn chứng: Làm rõ tác hại của hai lối học này, nêu dẫn chứng cụ thể. - Yêu cầu biểu cảm: Tán thành hay phản đối, đáng tiếc , đáng buồn... c. Củmg cố, luyện tập (1’) - Nắm được yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1’) * Bài cũ: - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ. - Nắm được nội dung bài.. * Bài mới: Xem trước bài: “” 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. *************************************************************. Bài 27. Kết quả cần đạt - Hiểu rõ cách lập luận chặt chẽ, sinh động , mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn pháp Ru- xô trong bài “Đi bộ ngao du”. - Hiểu về cánh dùng lượt lời và lượt lờ - Thông qua việc luyện tập ,nắm chắc hơn cánh đưa yếu tố biểu cảm và bài văn nhgị luận Ngày soạn:11/ 3/ 2012 Ngày dạy: 12 /3/ 2012 Dạy lớp: 8A 14/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 14 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết: 109 Văn bản:. ĐI BỘ NGAO DU (Trích Ê-min hay Về giáo dục) Ru-xô.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : -Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả . -Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn . -Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. b. Về kỹ năng: -Đọc – hiểu văn bản nghị luận của nước ngoài . -Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể . Chú ý : GDBVMT . c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh những đức tính quý báu như yêu tự do, thiên nhiên, giản dị… 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu kỹ văn bản, đọc thêm tài liệu, SGK, SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ văn bản ,soạn bài theo câu hỏi SGK 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Thuế máu”? * Đáp án : … đã vạch trần bộ mặt giả dối ,tàn bạo của chính quyền thực dân đã biến người thuộc địa thành vật hi sinh trong các cuộc chiến tranh . - Đoạn trích có những hình ảnh … biểu cảm, ngòi bút sắc sảo giọng điệu vừa đanh thép vừa mỉa mai chua chát. GV Nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề :(1’) Ở các lớp dưới các em đã học các tác phẩm nước ngoài trong đó có nước Pháp . Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục làm quen với một nhà văn, nhà triết học nhà hoạt động xã hội đó là Ru- Xô… b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I. Đọc – Tìm hiểu chung: 1. Tác giả ,tác phẩm: GV Gọi HS đọc phần chú thích SGK/ 100 Đọc ? Nêu những nét tiêu biểu nhất về nhà văn Ru- Xô? - Ru – Xô ( 1712- 1778) GV Ông mồ côi mẹ từ sớm, cha là thợ - Là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt đồng hồ, thời thơ ấu ông chỉ được đi động XH Pháp học vài năm từ năm 12 tuổi- 14 tuổi , sau đó chuyển sang học nghề thợ chạm bị chủ xưởng chửi mắng, đánh đập nên.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ? GV. GV. bỏ đi lang thang nhiều nơi, traỉ qua nhiều nghề để kiếm sống, như làm đầy tớ, làm gia sư, dạy âm nhạc… nhà triết học nhà văn nổi tiếng Ông là tác giả của nhiều tác phẩm nổi tiếng: - Luận văn KH và NT (1750) - Luận về sự bất bình đẳng(1755) - Giuy- li hay nàng Hê- lô- i- dơ mới (1761) - Ê- min hay về giáo dục (1762) Nêu xuất xứ của tác phẩm ? - Bài văn trích trong quyển V quyển cuối Tác phẩm là một thiên luận văn, đề cập cùng của tác phẩm Ê- min hay về giáo đến việc giáo dục một em bé từ khi mới dục viết (1762) ra đời cho đến khi khôn lớn. Nêu yêu cầu đọc , cần đọc rõ ràng, mạch lạc , chú ý cách ngắt nhịp và các câu hỏi GV - Đọc mẫu 1 đoạn - Gọi HS đọc Đọc ( 2HS)- NHận xét GV Giải thích 1 số từ khó : Ngao du… Đọc kỹ chú thích 7, 9, 14, 15, 17. ? Hãy tóm tắt ngắn gọn 3 luận điểm mà. 2. Đọc- chú thích(12’). Ru- Xô đã trình bày thành 3 đoạn văn. ?. - LĐ1: Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn tự do Tuỳ theo ý thích không bị lệ thuộc Vào bất cứ ai - LĐ2: Đi bộ ngao du thì ta sẽ có dịp trau Dồi vốn kiến thức của ta - LĐ3: Đi bộ ngao du sẽ có lợi cho sức khoẻ II. Tìm hiểu văn bản (16’) Hãy chỉ ra các lý lẽ chứng tỏ đi bộ ngao 1. Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn tự do du thì ta hoàn toàn tự do, tuỳ theo ý tuỳ theo ý thích và không bị lệ thuộc vào thích không bị lệ thuộc vào ai ? ai.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? ?. - Thích đi thì đi , thích dừng thì dừng - Có thể quan sát, xem xét mọi thứ nếu ta muốn - Có thể lưu lại nếu thấy thích và bỏ đi nếu thấy chán - Tự tìm cho mình một lối đi riêng - Có thể tự do về giờ giấc, xe ngựa , đường xá Ở đoạn này tác giả dùng các đại từ nào? - Ta, tôi Cách xưng hô đó có tác dụng gì trong việc lập luận của tác giả?. - Cái tôi là cái trải nghiệm thực tế của cá nhân - Cái ta là cái chung * Tác dụng : Giúp cho các lý lẽ có sức thuyết phục Qua đoạn vừa phân tích em thấy tác giả ? - Đề cao tự do đề cao vấn đề gì ? GV Đối với Ru- Xô tự do là mục tiêu quan trọng, ông luôn khát khao tự do, ông suốt đời đấu tranh cho tự do GV Nhận xét * Luyện tập: (2’) H Đọc diễn cảm văn bản c. Củng cố, luyện tập (1’) - HS cần nắm được Ru –Xô là người luôn khao khát tự do d. Hướng dẫn học bài ở nhàl (1’) * Bài học: - Đọc lại văn bản chú thích - Tiếp tục suy nghĩ và trả lời các câu hỏi còn lại * Bài mới: - Tiết sau học tiếp 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp :...Phù hợp với nội dung bài ............................................................................ ************************************************************* Ngày soạn:11/ 3/ 2012 Ngày dạy: 14 /3/ 2012 Dạy lớp: 8A 15/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 16 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 110 ,Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU (Tiếp theo) ( Trích Ê- min hay về giáo dục ) Ru- Xô 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : -Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả ..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> -Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn . -Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. b. Về kỹ năng: -Đọc – hiểu văn bản nghị luận của nước ngoài . -Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể . - Chú ý : GDBVMT . c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh những đức tính quý báu như yêu tự do, thiên nhiên, giản dị… 2. Chuẩn bịcủa GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (2’) GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh * Đặt vấn đề :(1’) Tiết này chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu cách lập luận của tác giả ở 2 luận điểm. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Nhắc lại luận điểm 1 2. Đi bộ ngao du thì ta có dịp thay đổi kiến thức (12’) ? Tác giả đưa ra những dẫn chứng và lý GV lẽ nào chứng tỏ đi bộ giúp ta trau dồi kiến thức - Các nhà triết học, toán học nổi tiếng - Dẫn chứng: Các nhà triết học, toán thế giới cũng quan sát, ngẫm nghĩ, lúc đi học nổi tiếng dạo chơi - Lý lẽ: Có thể nghiên cứu, quan sát sưu tầm sinh vật , vật thể trong tự nhiên - So sánh với các triết gia phòng khách họ có đủ thứ linh tinh có biết nhiều khả năng nhưng không có hiểu biết thực tế về thiên nhiên - Đi bộ ngao du giúp ta có thể nghiên - Còn Ê- min thì có bộ sưu tập thật cứu quan sát trên mọi lĩnh vực từ đất phong phú như của vua chúa vì có cả đai, sản vật đến sinh vật, vật thể trong tự trái đất nhiên GV => Kết luận: Nhà khoa học tự nhiên - Đi bộ ngao du giúp ta tích luỹ được cũng không thể làm tốt hơn nhiều kiến thức có vốn sống thực tế phong phú 3. Đi bộ ngao du sẽ có lợi cho sức.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> khoẻ(14’) GV Nhắc lại luận điểm 3 mà tác giả đã nêu ? ? Tìm các lý lẽ chứng tỏ đi bộ ngao du có lợi cho sức khoẻ? - Sức khoẻ dược tăng cường - Tính khí trở nên vui vẻ - So sánh người di xe với người đi bộ - Hài lòng với tất cả - Ăn uống ngon miệng - Ngủ ngon giấc ?. Trật tự sắp xếp 3 luận điểm có hợp lý không?Vì sao ? GV HS Thảo luận nhóm (1’) Phát biểu GV Tác giả Ru- Xô đưa tự do là mục tiêu quan trọng hàng đầu. Bởi vì ông luôn khao khát tự do, quý tự do ( Bởi tuổi thơ của ông đã từng khổ sở vì mất tự do, bị chủ xưởng đấnh đập, đuổi đi, đi ở…) Suốt đời ông đấu tranh cho tự do, chống lại chế độ phong kiến - Thủa nhỏ Ru- Xô là người ít và hầu như không được học hành, ông rất khao khát kiến thức, cả đời ông đã phải nỗ nực tự học. Vì vậy sau tự do ông đưa việc trau dồi kiến thức ở vị trí thứ 2 ? CM: Thực tiễn cuộc sống từng trải của bản thân Ru- Xô luôn bổ xung cho lý lẽ của ông Xuyên suốt cả 3 đoạn tác giả lúc thì xưng tôi lúc thì xưng ta - ta- người ta - Tôi là nói về cảm nghĩ trong cuộc sống từng trải của riêng ông - Có khi cái tôi lại thể hiện dưới dạng kể chuyện Ê- min, người học trò của ông, tuy rằng E- minchỉ là người học GV trò do ông tưởng tượng ra - Tác dụng : Xen kẽ giữa lý luận trìu tượmg gắn với ta và trải nghiệm của cá nhân gắn với tôi nên bài văn không khô. - Đi bộ ngao du giúp cho sức khoẻ được tăng cường - Tính khí vui vẻ - Ăn uống ngon miệng - Ngủ ngon giấc.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> khan mà sinh động. 4. Bóng dáng nhà văn ( 7’). ? Qua bài này em hiểu gì về con người - Ru- Xô là con người giản dị, quý trọng và tư tưởng tình cảm của Ru- Xô tự do và yêu mến thiên nhiên. ( Thảo luận2’) - Giản dị - Quý trọng tự do - Yêu mến thiên nhiên( núi sông, GV đồng ruộng) Đây là bóng dáng tinh thần của RuXô, bóng dáng ấy hiện lên khá đậm nét trong bài đi bộ ngao du và đó là nét đặc biệt ở bài này III. Tổng kết:(5’) ? GV Bài văn có sức thuyết phục là nhờ đâu, và qua đó em học tập được gì về cách lập luận của bài văn? * Ghi nhớ: SGK/ 102 ? Đọc phần ghi nhớ SGK/ 102 GV Tìm dẫn chứng , chứng tỏ Ru- Xô là người yêu thiên nhiên. IV. Luyện tập ( 3’) Làm bài tập. gọi HS làm - nhận xét. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm dược Ru – Xô là con người giản dị quý trọng tự do và yêu thien nhiên. d. Hướng dẫn học sinh học bàì ở nhà :( 1’) * Bài học : - Đọc lại văn bản - Học tập cách lập luận của tác giả * Bài mới : - Ôn tập tiết sau kiểm tra 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp :...Phù hợp với nội dung bài ............................................................................ ************************************************************* Ngày soạn:11/ 3/ 2012 Ngày dạy: 14 /3/ 2012 Dạy lớp: 8A 15/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 17 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 111- Tiếng việt: HỘI THOẠI (tiếp theo) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> -Khái niệm lượt lời . -Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. b. Về kỹ năng: -Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại . -Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp . c. Về thái độ: - Giáo dục HS tính lịch sự khi tham gia hội thoại 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu bài, SGK, SGV, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Đọc và chuẩn bị kỹ bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Thế nào là vai xã hội? Vai xã hội được xây dựng trên cơ sở nào * Đáp án: - Vai XH là vị trí của người tham gia hội thoại - Vai XH được xây dựng bằng các quan hệ + Trên dưới, ngang hàng + Quan hệ thân sơ GV nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề :: Giờ học trước các em đã hiểu thế nào là vai XH ? cách xây dựng vai xã hội. Hôm nay chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu tiếp . b. Dạy nội dung bài mới:. Hoạt động của giáo viên GV cho Hs đọc lại đoạn văn ở mục 1( Tiết 92- 93) ? Trong cuộc thoại đó , mỗi nhân vật có bao nhiêu lượt lời Bà cô : có 6 lượt lời - Bé Hồng; có 2 lượt lời( và 2 lượt im lặng) ? Bao nhiêu lượt lẽ ra Hồng được nói nhưng Hồng không nói Có 2 lượt Hồng im lặng ? Sự im lặng của Hồng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của cô như thế nào Đó là thái độ bất bình đối với những. Hoạt động của học sinh I. Lượt lời trong hội thoại (25’) 1. Ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> lời người cô nói ? Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi người cô nói những điều Hồng không muốn nghe Vì : Hồng ý thức được rằng mình là vai dưới không được xúc phạm đến người cô GV Gọi 1 HS hỏi 1 câu Trả lời ? Vừa rồi trong cuộc thoại giữa cô giáo và em có mấy lượt lời của ai / Có 2 lượt lời - 1 của cô giáo - 2 của HS ?. Vậy em hiểu thế nào là lượt lời ?. Trong khi thầy đang nói , các em có được phép ngắt lời không ? Vì sao ? Không được phép ngắt lời vì đó là sự tôn trọng lượt lời của người khác GV Trên thực tế trong cược sống khi tham gia hội thoại 1 số người đã không biết tôn trọng lượt lời của người khác ( nói chen ngang, hoặc cướp lời) Các em cũng có nhiều lần như vậy , cần rút kinh nghiệm ) Qua đó em rút ra bài học gì ?. 2. Bài học: - Trong hội thoại , ai cũng được nói . mỗi lần có 1 người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời. ?. GV cho HS thảo luận ? Có khi trong cuộc thoại có những lúc người tham gia hội thoại im lặng không nói . Theo em sự im lặng đó có thể biểu thị những thái độ gì ? Có thể là đồng ý , có thể là bất bình, có khi là nín nhịn Đọc ghi nhớ GV Đọc yêu cầu bài tập. - Cần tôn trọng lượt lời của người khác, trách nói tranh lượt lời , cắt lời hoặc chêm vào lời người khác - Nhiều khi , im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là 1 cách biểu thị thái độ. * Ghi nhớ: Sgk/ 102 II. Luyện tập (15’) 1. Bài tập1( 102- 103) - Người tham gia lượt lời nhiều nhất là.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Làm bài tập. ?. Đọc đoạn trích Sự chủ động tham gia cuộc thoại của chị Dậu với cái Tý phát triển ngược chiều nhâu như thế nào?. cai lệ và chị Dậu - Người nhà Lý Trưởng và anh Dậụ nói ít hơn ( Anh Dậu có 1 lần duy nhấy ở cuối đoạn0 - Chị Dậu từ chỗ nhún nhường , nín nhịn ( xưng cháu gọi ông) đã vùng lên kháng cự ( tao , mày) đe doạ và thực hiện lời đe doạ - Cai lệ thì trước sau hống hách - Người nhà lý trưởng có phần đỡ dữ dằn hơn( gọi vợ chồng chị Dậu là anh , chị xưng tôi) nhưng cũng có thái độ mỉa mai 2. Bài tập 2/103. a. Thoạt đầu cái Tý nói rất nhiều , rất hồn nhiên, còn chị Dậu chỉ im lặng Về sau cái Tý nói ít hẳn đi , còn chị Dậu lại nói nhiều hơn b. Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy là rất phù hợp với tâm lý miêu ? Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như tả vậy có hợp với tâm lý nhân vật không ? Thoạt đầu cái Tý vô tư vì nó chưa biết Vì sao? là sắp bán đi, còn chị Dậu đau lòng vì GV buộc phải bán con nên im lặng - Còn về sau cái Tý biết là sắp bị bán đi nên sợ hãi đau buồn , ít nói hẳn còn chị Dậu phải nói nhiều để thuyết phục con c. Việc cái Tý hồn nhiên kể lể với mẹ những việc nó làm khuyên bảo thằng Dần …hỏi thăm mẹ. Càng làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc phải bán đứa con hiếu thảo 3. Bài tập 4: - Khi cần giữ bí mật, thể hiện sự tôn GV Cho HS thảo luận BT /4 trọng người khác để đảm bảo tính lịch sự trong giao tiếp thì im lặng là vàng - Còn khi cần phải đấu tranh cho lẽ phải mà im lặng thì sẽ là dại khờ, hèn nhát..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> c/Củng cố: Nắm được vai xã hội là người tham gia hội thoại d/ .Hướng dẫn học bài- làm bài(1’) * Bài học: - Học bài cũ, học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập còn lại * Bài mới : - Xem trước lựa trọn trật tự từ trong 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp :...Phù hợp với nội dung bài ............................................................................ ************************************************************* Ngày soạn:11/ 3/ 2012 Ngày dạy: 16 /3/ 2012 Dạy lớp: 8A 16/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 17 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 112 Tập làm văn: LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức. -Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . -Cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận . b. Về kĩ năng. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào 1 câu 1 đoạn 1 bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc c. Về thái độ. - Giáo dục cho học sinh có ý thức và tình cảm với vấn đề mà mình nghị luận 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu kỹ bài, giải BT , - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại tiết trước, xem và chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi : Cho biết vai trò , tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận * Đáp án: Giúp cho bài văn nghị luận, có hiệu quả thuyết phục hơn vì nó tác dụng mạnh mẽ tới tình cảm người đọc, người nghe GV nhận xét cho điểm * Giới thiệu bài (1’) Bài trước các em đã hiểu được tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận b. Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> HS đọc đề bài. ? hs ?. ?. hs. I.Chuẩn bị ở nhà Đề bài: Cho đề bài: "Sự bổ ích của những chuyến tham quan ,du lịch đối với hs". Lập dàn ý các luận điểm và luận cứ cần thiết .. Bài làm cần sáng tỏ vđề gì? cho vd. -Làm sáng tỏ lợi ích của những chuyến tham quan, du lịch của hs. Bài làm cần phải theo những lập luận nào? -Lập luận cminh . Để làm sáng tỏ vđề trên, cách sắp xếp các II.Luyện tập trên lớp (39') luận điểm theo trình tự dưới đây có hợp lý không? Vì sao? Nên sửa ntn? (a, b, c, d, e.) -Cách sắp xếp như sgk là không hợp lý vì các luận điểm đó là chưa rành mạch, chưa hợp lý và chưa chặt chẽ. Có nghĩa là chưa gọn gàng, mạch lạc, còn lộn xộn.Vì vậy cần phải sửa chữa, sắp xếp lại thành hệ thống mới.. DÀN BÀI: a.Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan. -Những chuyến tham quan du lịch đã giúp cho người tham quan rất nhiều niềm vui. b.Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể. -Về thể chất: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh. -Về tình cảm: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta: +Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân mình. +Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, với quê hương đất nước. -Về kiến thức: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta: +Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học ở trường lớp qua.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> gv ?. ?. gv ?. gv ?. những điều mắt thấy tai nghe. +Đưa ra nhiều bài học có thể chưa có trong sách vở của nhà trường. c.Kết bài: kđ tdụng của hành động tham quan. *Đọc tham khảo đoạn văn (luận điểm 3 trong 2. vb Đi bộ ngao du. Hãy phát hiện yếu tố biểu cảm trong đoạn văn ? -Yếu tố biểu cảm: niềm vui sướng, hạnh phúc tràn ngập vì được đi bộ, vì đi bộ ngao du đem lại cho cơ thể, cho tâm hồn tác giả và Ê-min 1 sự khoan khoái, vui vẻ... Cảm xúc của tác giả là gì và được thể hiện ntn trong từng câu của đoạn văn? trong giọng điệu? -Cảm xúc ấy biểu hiện tràn ngập trong đoạn văn ở giọng điệu phấn chấn, vui tươi, hồ hởi ở các từ ngữ biểu cảm, cấu trúc câu cảm thán. Nếu phải trình bày luận điểm Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui, hãy cho biết: Luận điểm ấy gợi cho em cảm xúc gì ? -Cảm xúc trước, trong và sau khi viết (hồi hộp, náo nức chờ đợi, ngạc nhiên thích thú, sung sướng ngỡ ngàng, cảm động, hài lòng, hơi tiếc ...). *Gv đưa (bảng phụ) đoạn văn Không chỉ tăng cường sức mạnh thể chất --> trên con đường mòn quen thuộc. Theo em đoạn nghị luận đó đã thể hiện được hết cảm xúc ấy chưa ? -Yếu tố biểu cảm đã được thể hiện khá rõ trong đoạn văn qua các từ ngữ và cách xưng hô. VD: Chắc các bạn vẫn chưa quên, không ai trong chúng ta kìm nổi tiếng reo; tôi nhớ, tôi để ý thấy, lặng lẽ, rạng rỡ dần lên, nỗi buồn tan đi, niềm vui sướng ấy... Cần tăng cường yếu tố biểu cảm ntn để đoạn văn biểu hiện đúng những cảm xúc chân thật của em?.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ?. ?. ?. -Có thể gia tăng thêm cho yếu tố biểu cảm trong từng câu, từng đoạn thêm sâu sắc, phong phú. Có nên đưa vào các đoạn văn các từ ngữ biểu cảm như: biết bao nhiêu, diệu kì thay, có ai... lại, làm sao có được... không? nếu có thì đưa vào chỗ nào trong đoạn ? -Có thể đưa thêm tất cả các từ ngữ trên... Hãy viết lại đoạn văn trên rồi trình bày trước tổ, lớp? -Tiếp tục đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn được viết theo đề bài: Chứng minh rằng những bài thơ em đã học như Cảnh khuya-Hồ Chí Minh, Khi con tu húTố Hữu, Quê hương-Tế Hanh đều thể hiện rõ tình cảm thiết tha của các nhà thơ đối với thiên nhiên đất nước.. gv. ?. Nêu cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài ntn? -Có thể cả 3 phần:mở-thân-kết.. *Phát triển các luận cứ: +Đó là những cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, thấm đẫm tình người. +Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với khát khao tự do. +Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với nỗi nhớ và tình yêu làng biển quê hương. *Yếu tố biểu cảm: đồng cảm, chia sẻ, kính yêu, khâm phục, cũng bồn chồn, rạo rực, cũng lo lắng, băn khoăn, cũng nhớ tiếc bâng khuâng.. c.Củng cố (1') -Thông qua việc luyện tập, nắm chắc hơn cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. d.Hướng dẫn học ở nhà (1') - Đọc trước bài Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. - Tiết sau kiểm tra văn học 1 tiết. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ……………………………………………………………………………………………. *************************************************************. Kết quả cần đạt - Nắm vững nội dung chủ yếu và đặc điểm nghệ thuật của các văn bản đã học để làm bài tốt bài kiểm tra Văn. - Nắm được tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ trong câu, từ đó có ý thức lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp - Đánh giá đúng những ưu, nhược điểm của bài tập làm văn số 6, sửa chữa được các lỗi trong bài làm theo yêu cầu của bài văn nghị luận -Sơ bộ nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và cách đưa các yếu tố đó vào bài văn nghị luận Ngày soạn:18/ 3/ 2012. Ngày dạy: 19/3/ 2012 Dạy lớp: 8A 21/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 21 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B. Tiết 113. KIỂM TRA VĂN 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập và củng cố những kiến thức văn bản đã học trong học kỳ II (Từ đầu kỳ II đến nay). - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghi luận. b. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng diễn đạt và làm văn, khả năng hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp kiểm tra trắc nghiệm và kiểm tra tự luận bài viết ngắn. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh tự giác độc lập suy nghĩ trong khi làm bài. 2. Nội dung đề : Lớp 8A, B, C. a. Thiết lập ma trận Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Cộng hiểu Thấp cao Tên Chủ đề Chủ đề 1 : Chép được bài thơ, Tức cảnh Pắc pó nêu nội dung Số câu : 1 Số câu :1 Số câu: Số câu: Số câu: Số câu:1 Số điểm : 3 Số điểm:3 Số điểm: Số điểm : Số điểm : 3điểm= Tỉ lệ 30 % 30 %.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Chủ đề 2 : Nhớ rừng. Số câu : 1 Số điểm : 7 Tỉ lệ 70 % Tổng số câu :2 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100 %. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm :. Số câu: Số điểm :. Số câu:1 Số điểm:3 30%. Số câu: Số điểm: %. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Viết 1, 2 đoạn văn nêu cảm nhận về đoạn thơ Số câu:1 Số điểm : 7 Số câu:1 Số điểm:7 70%. Số câu:1 7 điểm= 70 % Số câu:2 Số điểm:10 100%. b. Biên soạn đề kiểm tra : Câu 1: (3đ) a. Chép lại thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh ( Theo văn bản SGK Ngữ văn 8-tập hai) b. Nêu nội dung chính của bài thơ. Câu 2: (7đ) Nêu cảm nhận của em bằng một đến hai đoạn văn về nghệ thuật và nội dung đoạn thơ: Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già, Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi, Với khi thét khúc trường ca dữ dội, Ta bước chân lên dõng dạc, đường hoàng, Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng, Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc. ( Trích “Nhớ rừng” – Thế Lữ). 3 .ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM . Câu 1: (2đ) - Chép được bài thơ đúng như văn bản SGK. 1đ TỨC CẢNH PÁC BÓ Hồ Chí Minh Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc dời cách mạng thật là sang. - Nêu nội dung chính của bài thơ: 1đ: Bà thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với người, làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. Cau 2: (5đ).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Nội dung: Cảnh sơn lâm hùng vĩ, hoang sơ, rùng rợn; hình ảnh chúa tể oai phong, uy quyền tuyệt đối; tâm trạng nhớ nhung da diết của chúa sơn lâm. 3.5đ. - Nghệ thuật: Giọng thơ hào sảng, tự hào, âm vang như tiếng gió ngàn hoang vu; điệp ngữ tạo nên âm hưởng hoành tráng cho đoạn thơ; tu từ so sánh đắc địa; hình ảnh kỳ vĩ, phi thường, lớn lao. 1đ - Bố cục hợp lý, trình bày tốt. 0.5đ. ( HS tuỳ chọn kết cấu, cách trình bày ND đoạn văn. Tuỳ mức đọ thiếu sót mà GV trừ điểm) 4. BIỂU ĐIỂM + Điểm 9, 10: - Đầy đủ nội dung, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu. + Điểm 7, 8: Nội dung cơ bản đầy đủ, còn sai một số lỗi về chính tả. + Điểm 5, 6: Nội dung cơ bản đầy đủ,song diễn đạt còn lủng củng, còn sai chính tả. §iÓm 3, 4: Néi dung cßn s¬ sµi, sai nhiÒu lçi chÝnh t¶, ý vông. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, sai nhiều lỗi chính tả. 5, rút kinh nghiệm tiết dạy - Thời gian :…phân bố hợp lý ………………………………………………………… - Kiến thức :…đảm bảo theo chuẩn kiến thức kỹ năng………………………………… …………………………………………………………………………………………. ************************************************************* Ngày soạn:18/ 3/ 2012 Ngày dạy: 21 /3/ 2012 Dạy lớp: 8A 22/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 23 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Bài 27 Tiết 114 Tiếng Việt: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức. Cách sắp xếp trật tự từ trong câu . -Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau . -Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học . -Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ b. Về kĩ năng: -Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học . -Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói và viết cho phù hợp với yêu cầu cụ thể và diễn tả tư tưởng tình cảm. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (5’) * Câu hỏi: Thế nào là lượt lời trong hội thoại ? lấy ví dụ? * Đáp án: Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời. Ví dụ: a. Hôm nay bạn có đi đâu không ? b. Mình có * Đặt vấn đề : (1’) Cho ví dụ: Nam bao giờ đi Hà Nội ? Nam đi Hà Nội bao giờ ? Cho biết sự khác nhau ở hai câu trên ? sự khác nhau đó là do đâu ? - Một câu hỏi về sự việc chưa xảy ra - Một câu hỏi về sự việc đã diễn ra Sự khác nhau đó là do cách sắp xếp trật tự từ trong câu . b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Nhận xét chung (13’) GV Gọi học simh đọc ví dụ (Đoạn văn SGK 1. Ví dụ: trang 110) (1) Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, ? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm thét bằng giọng khàn khàn của theo những cách nào ? mà không làm thay người hút nhiều sái cũ đổi những cơ bản của câu (2) Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều sái cũ, gõ đầu roi xuống đất. (3) Thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều sái cũ, Cai lệ gõ đầu roi xuống đất. (4) Bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều sái cũ, Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét. (5) Bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều sái cũ, gõ đầu roi xuống đất, Cai lệ thét. (6) Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều sái cũ Cai lệ thét. ?. Để diễn đạt nội dung tương tự trong câu in Có 7 cách đậm trong đoạn văn có bao nhiêu cách sắp xếp trật tự của từ ?.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ?. Vì sao tác giả chọn trật tự từ như trong Thảo luận (1’) đoạn trích ? GV Nhấn mạnh vị thế xã hội của cai lệ, nhấn mạnh thái độ hung hãn của Cai lệ, tạo liên kết câu, tạo nhịp điệu cho câu văn. Lặp lại từ “Roi” tạo liên kết với câu trước Từ “Thét” tạo liên kết với câu sau Cụm từ “Gõ đầu roi xuống đất” Nhấn mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hãn của Cai lệ. ? Hãy chọn một trật tự từ khác và nhận xét về tác dụng của sự thay đổi ấy ? Thảo luận (1’) (1) Nhấn mạnh vị thế xã hội liên kết câu. (2) Nhấn mạnh vị thế xã hội liên kết câu. (3) Nhấn mạnh thái độ hung hãn. (4) Liên kết câu. (5) Liên kết câu. ? Hiệu quả của sự diễn đạt ấy có giống nhau (6) Nhấn mạnh thái độ hung không từ đây em rút ra kinh nghiệm gì hãn. trong cách đặt câu? GV Ví dụ:. - Nó bảo sao không đến - Bảo nó sao không đến - Sao bảo nó không đến GV Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 2. Bài học. - Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. - Người nói (Người viết) cần lựa chon trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp * Ghi nhớ SGK trang 111 Gv Cho học sinh chú ý vào câu in đậm ? Trật tự từ trong những bộ phận câu in đậm II. Một số tác dụng của sự sắp.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> thể hiện điều gì ?. ?. ?. xếp trật tự từ (15’) 1. Ví dụ. 1 (a): - Thể hiện thứ tự trước sau của hành động - Thể hiện thứ tự trước sau của hành động 1 (b) - Thể hiện thứ tự bậc cao, thấp của các nhân vật (Cai lệ có địa vị cao hơn người nhà lý trưởng) và thứ tự xã hội của các nhân vật - Thể hiện sự thứ tự tương ứng với trật tự của cụm từ đứng So sánh tác dụng của trật tự từ in đậm trong trước: (Cai lệ mang roi song, ví dụ 2 a, b, c ? người nhà lý trưởng mang tay thước và dây thừng) Qua phân tích ví dụ em rút ra nhận xét gì về Cách viết của tác giả góp phần tác dụng của việc sắp xếp các trật tự từ tạo nên nhịp điệu cho câu văn trong câu ?. Đọc phần ghi nhớ GV Chúng ta nên chú ý vận dụng vào viết, nói sao cho rõ ràng, trong sáng nhất là trong văn bản nghị luận. 2. Bài học Trật tự trong câu có thể: ? Giải thích lý do sắp xếp trật tự từ trong - Thể hiện thứ tự nhất định của những bộ phận câu và câu in đậm trong sự vật, hiện tượng, hoạt động, phần a, b, c ? đặc điểm (Như thứ bậc quan Làm bài tập trọng của sự vật, thứ tự trước sau của hành động, trình tự quan sát của người nói ...) - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng - Liên kết câu với những câu khác trong văn bản. GV Như vậy bài học hôm nay chúng ta chỉ - đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm dừng ở mức độ là tìm hiểu cách sắp xếp của lời nói trật tự từ để đạt được hiệu quả cao hơn mà * Ghi nhớ: SGK trang 112.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> nội dung ý nghĩa không thay đổi. Điều này khác với ví dụ cô đưa ra ở đầu tiết. đó là thay đổi đó là thay đổi trật tự từ nhằm thay đổi thông tin của phát ngôn. Củng cố bài.. III. Luyện tập (10’) a.- Chúng ta ... Quang Trung Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xã hội của các vị ấy trong lịch sử b.- “Đẹp vô cùng” đảo lên phía trước để nhấn mạnh vẻ đẹp của tổ quốc mới được giải phóng. - “Hò ô” đưa lê phía trước để bắt vần lưng với “Sông Lô” gợi ra một không gian mênh mang sông nước, đồng thời bắt vần chân “Ngạt bát” để tạo ra sự hài hoà về ngữ âm cho khổ thơ. c.- Mật thám ... chả cần Lập từ và cụm từ “Mật thám”, “Đợi con gái” để tao một liên kết với câu đứng trước. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được thế nào là lựa chọn trật tự từ trong câu. d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài (1’) * Bài cũ: - Lấy thêm một số ví dụ trong các văn bản đã học ? - Học thuộc nội dung đã học. * Bài mới: Xem trước bài: “Lựa chọn trật tự từ trong câu” (Luyện tâp). 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ************************************************************* Ngày soạn:18/ 3/ 2012 Ngày dạy: 21 /3/ 2012 Dạy lớp: 8A 23/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 24 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 115 :. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Học sinh thêm 1 lần củng cố nhận thức và kỹ năng làm bài văn nghị luận về các mặt trình bày diễn đạt, sắp xếp luận điểm, phân tích luận cứ, luận chứng .... b. Về kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Rèn luyện kĩ năng tự nhận xét bài viết của bản thân sau khi được giáo viên nhận xét, hướng dẫn, kỹ năng tìm, hệ thống hoá luận điểm, trình bày trong bài văn nghị luận. c. Về thái độ: 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Chấm bài lên hệ thống lỗi - Tổng hợp điểm b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại lý thuyết xem lại đề bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (Không) * Đặt vấn đề : (1’) Để kiểm tra kỹ năng làm bài và củng cố nhận thức của bản thân tiết này ... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Chép đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài (10’) H Đọc lại đề bài Đề bài: Từ bài văn nghị luận về phép học của Nguyễn Thiếp hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “Học” và “Hành” ? Bài làm yêu cầu viết về vấn đề gì ? Nội dung yêu cầu: Mối quan hệ giữa học và hành ? Theo kiểu bài nào ? - Kiểu bài: Giải thích và chứng minh - Cần nêu các luận điểm ? Để làm sáng tỏ vấn đề cần đưa ra những luận + Giải thích học là gì ? hành là gì ? điểm nào ? + Học và hành có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau + Học và hành bổ xung hỗ trợ cho nhau + Học phải đi đôi với hành ?. Nhắc lại các cách trình bày luận điểm ? 2 cách Diễn dịch và Quy nạp. ? Em hãy tự đánh giá bài làm của mình đạt ở mức nào so với yêu cầu đề bài chúng ta vừa H tìm hiểu? GV Tự nêu ra các lỗi mà bài mình gặp phải Nhận xét chung. II. Nhận xét bài làm của học sinh (10’) 1. Ưu điểm.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Phần lớn các em cũng nắm được yêu cầu của bài , đã đi đúng hướng - bài làm cũng dã có đủ 3 phần MB, TB, KB ? Phần thân bài cũngđã nêu và giải thích được thế nà là Học ? Hành ? - Cũng nêu được luận điểm : + Học phải đi đôi với hành + Học và hành gắn bó với nhau - Một số bài trình bày khá lưu loát (....) GV Giáo viên nêu nhược điểm 2. Nhược điểm Phần mở bài chưa biết cách nêu và đặt vấn Phần mở bài chưa biết cách nêu và đề (Chưa nêu, còn chung chung, bỏ lửng) đặt vấn đề (Chưa nêu, còn chung chung, bỏ lửng) c. Củng cố, luyện tập (1’) - Xem lại đề bài. d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài (1’) * Bài cũ: - Lấy thêm một số ví dụ trong các văn bản đã học ? - Học thuộc nội dung đã học. * Bài mới: Xem trước bài: “Lựa chọn trật tự từ trong câu” (Luyện tâp). 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. *************************************************************. Ngày soạn:11/ 3/ 2012. Ngày dạy: 23/3/ 2012 Dạy lớp: 8A 23/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 24 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B. Tiết 116 Tập làm văn: TÌM HIỂU VỀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, Thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận . -Nắm được cách thúc cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận . b. Về kĩ năng: -Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn ghị luận . c. Về thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Giáo dục học sinh có ý thức trong khi làm bài văn nghị luận. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu kỹ bài, giải BT , - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Xem và chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Nêu tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận * Đáp án: - Yếu tố biểu cảm làm cho bài văn nghị luận coá hiệu quả thuyết phục hơn. - Giáo viên nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề (1’) Ở tiết trước các em đã tìm hiểu và biết rằng trong văn nghị luận cũng cần có biểu cảm, và biểu cảm sẽ giúp cho bài văn có tính thuyết phục cao hơn. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận (20’) GV Gọi HS đọc các ví dụ SGK 1. Ví dụ ? Vì sao đoạn văn a có yếu tố tự sự nhưng không phải văn bản tự sự.Còn đoạn văn b có yếu tố Vì: mục đích của hai đoạn văn trên miêu tả nhưng không phải là văn bản miêu tả? đều không phải tự sự và miêu Thảo luận (2) tả.Mà tác giả viết nhằm vạch trần sự tàn bạo và giả dối của bọn thực dân trong cái gọi là “chê dộ lính tình nguyện” Mục đích chính của văn bản mà tác giả tạo lập là lam rõ đúng sai tức là những đoạn văn nghị luận. - Các yếu tố miêu tả, tự sự, hay biểu cảm chỉ là nhữn yếu tố phụ trợ cho mục đích nghị luận. ? Thử loại bỏ các yếu tố ấy và thử xét sức thuyết phục của chúng để rút ra nhận xét về vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả ? Nếu loại bỏ sẽ mất đi sự rõ ràng cụ thể và sinh động. 2. Bài học ? Qua đó em rút ra bài học gì ? - Bài văn nghjị luận thường vân phải có các yếu tố tự sự và miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> hai yếu tố này giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng cụ thể sinh động hơn do đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. G ? ?. ?. Gọi học sinh đọc văn bản SGK mục 2 Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản và cho biết tác dụng của chúng? Nhận xét Tác giả có kể lại cặn kẽ và đầy đủ 2 chuyện chàng trăng và nàng Han không ? tác giả chỉ tả - Tác chỉ kể và tả những chi tiết, kể kỹ những chi tiết nào ? hình ảnh có lợi cho việc làm sáng Không tỏ vấn đề: 2 truyện có nhiều nét giống với truyện Thánh Gióng. Từ việc tìm hiểu trên hãy cho biết: khi đưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận cần chú ý những gì ?. GV Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Chỉ đưa vào những chi tiết, yếu tố hình ảnh có lợi hay là phục vụ cho việc làm rõ luận điểm, mà không nên đưa vào tràn lan như vậy sẽ làm vỡ mạch nghị luận. - Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn * Ghi nhớ SGK / 116. Đọc đoạn văn Làm bài tập Yếu tố tự sự. II. Luyện tập: (18’) 1. Bài tập 1: / 116 Tác dụng. Sắp sang thu. Yếu tố miêu tả. Trời sứ Bắc hẳn trong, trăng hẳn tròn và sáng Đêm trước rằm đầu tiên từ Đêm nay trăng sáng ngày bị giam giữ. quá chừng, trong suốt Mười mấy ngày qua, rừ cái bao la, huyền ảo, vỗ bực mình ban đầu khi bị bắt về. Ngay bên cửa sổ vô cớ chỉ là một sâu những lồng trong bóng vật lỉnh kỉnh... đáng ghét cây...Đêm nay rất đẹp của bộ mặt nhà giam. rạo rực bao nỗi niềm, Phải đi ra với đêm, phải tắm cầm lòng không đậu , mình trong nguyệt, phải vui, người tù phải thốt lên.... - Yếu tố tự sự: Giúp người đọc hình dung rõ hoàn cảnh sáng ác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ. - Còn miêu tả giúp người đọc như trông thấy tận mắt mình đêm trăng và cảm xúc của người tù để nhận rõ hơn chiều sâu của tâm tư..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> phải làm thơ.. H. Đọc yêu cầu bài tập 2.. Nó ấm áp tình tứ, nó rạo rực, nó muốn yêu, muốn thưởng thức , muốn chan hoà, giãi bày , bộc lộ... 2. Bài tập 2. - Trong đề văn này người ta có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen, cũng có thể sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại một kỉ niệm về bài ca dao đó.. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được yếu tố tự sự và miêu ẻa trong bài văn nghị luận d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập (1’) * Bài học: - Cần nắm được trong văn nghị luận cũng rất cần phải có yếu tố tự sự và miêu tả - Tác dụng của hai yếu tố này * Bài mới: Chuẩn bị bài: “Luyện tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận” 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Bài 29 Kết quả cần đạt - Hiểu rõ tài năng của Mô- li - E trong việc xây dựng một lớp kịch sinh động và khắc hoạ 1 tính cách nực cười - Phân tích được tác dụng của 1 số cách sắp xếp trật tự từ - viết đuợc một đoạn văn với trật tự từ hợp lý - Thông qua việc luyện tập, nắm chắc hơn cách đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận Ngày soạn:25/ 3/ 2012 Ngày dạy: 26/3/ 2012 Dạy lớp: 8A 28/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 28 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 117 Văn bản:. ÔNG GIUỐC ĐANH MẶC LỄ PHỤC ( Trích Trưởng giả học làm sang ).

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Mô- Li-E 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức : -Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. -Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động . b. Về kỹ năng: -Đọc phân vai kịch bản văn học . -Phân tích mâu thuẫn kịch và tình cách nhân vật kịch - Rèn kỹ năng đọc , phân vai 1 cách diễn cảm c. Về thái độ: - Giáo dục HS trách xa thói lố lăng kệch cỡm 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu, sgk, sgv, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ và chuẩn bị theo câu hỏ 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(4’) * Câu hỏi : - Đi bộ ngao du có lợi như thế nào? NX cách trình bày luận điểm của tác giả? * Đáp án: - Đi bộ ngao du có lợi về nhiều mặt: - Được hoàn toàn tự do - Trau dồi kiến thức - Có lợi cho sức khoẻ Cách trình bày rõ ràng, sinh động GV nhận xét – cho điểm * Đặt vấn đề : Chúng ta đã từng nghe danh nhà hài kịch nổi tiếng thế kỷ 17 của pháp đó là Mô-li- E . Hôm nay chúng ta… b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs GV Gọi Hs đọc phần chú thích Sgk/ 120 I. Đọc, tìm hiểu chung(18’) ? Nêu vài nét về tác giả? H 1. Tác giả - tác phẩm(4’) - Mô- Li-E ( 1622- 1673) sinh ra ở Pa-Ri, cha ông là 1 nhà buôn dạ giầu có và làm hậu cận nhà vua - Ông không nối nghiệp cha mà GV - Ông là tác giả của nhiều tác phẩm: Lão bước vào nghẹ thuật sân khấu vừa hà tiện(1668) Anh ghét đời( 1667)… sáng tác vừa tham gia đóng kịch ?. Cho biết xuất xứ tác phẩm ?.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> GV GV H GV ? H GV GV ?. - Đoạn trích trong vở kịch 5 hồi Nêu yêu cầu đọc: Đây là vở kịch nên các em trưởng giả học làm sang ( 1670) chú ý đọc để tái hiện được không khí kịch , của Mô-Li-E giọng khôi hài 2. Đọc – chú thích (12’) Phân vai đọc - Ông Giuốc Đanh - Phó May - Thợ phụ Đọc theo vai - nhận xét Nhận xét Em hãy tóm tắt lại vở kịch? Tóm tắt Nhận xét Giải thích 1 số từ khó: Phó may, gia nhân, áo chẽn… Lớp kịch gồm mấy cảnh?. 3. Bố cục (2’) 2 cảnh - Cảnh trước gồm ông Giuốc Đanh và bác Phó May - Cảnh sau gồm lời thoại của ông Em hãy chứnh minh rằng càng về sau kịch ? Giuốc Đanh và tay thợ phụ càng sôi động hơn II. Tìm hiểu chi tiết văn bản (16’) Cảnh trước cũng chỉ là ông Giuốc Đanh và Gv 1. Diễn biến của hành động bác Phó May nói với nhau Gồm 2 cảnh: - Cảnh sau cũng chỉ là ông Giuốc-Đanh và - Cảnh 1: Gồm lời thoại của ông tay thợ phụ nói với nhau nhưng ta hình dung Giuốc - Đanh và bác phó May 4 tay thợ phụ kia cũng xúm xít vây quanh và - Cảnh 2: Gồm lời thoại của ông ông Giuốc Đanh tuy nói với 1 người nhưng Giuốc- Đanh và tay thợ phụ như là nói với 4 người - Cảnh này rõ ràng nhộn nhịp hơn cảnh trước GV Và cảnh sau ta còn hình dung ra được các tay thợ phụ cởi quần áo cũ và mặc lễ phục mới cho ông Giuốc Đanh => Kịch sôi động hẳn lên . Đã thế cảnh sau còn có nhảy múa và âm nhạc rộn ràng nữa. ? GV. Đọc lại cảnh đầu Ở cảnh đầu tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc - Đanh thể hiện như thế nào ? Để muốn mình trở thành sang trọng quý. - Cảnh sau sôi động hơn cảnh trước - Bộ lễ phục.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> phái ông Giuốc - Đanh đã giao cho bác phó - Đôi bít tất may nhiệm vụ may 1 bộ lễ phục quan trọng - Bộ tóc giả, lông đính mũ và cung cấp các bộ bộ phận trang phục - Đặt làm ở nơi khác như bít tất, tác giả , lông đính mũ… Vì do dốt nát nên ông Giuốc-Đanh đã bị bác GV phó May lợi dụng 2. Ông Giuốc Đanh học đòi làm - Thoạt đầu là bác Phó May do dốt nát hay sang sơ suất cố tình biến ông Giuốc- Đanh thành tró cười nên đã may hoa ngược ( Tất nhiên hoa phải may ngược lên) - Ông Giuốc-Đanh chưa phải mất hết tỉnh táo nên đã phát hiện ra . Nhưng chỉ cần bác phó May vụng chèo khéo chống, bịa ra lý lẽ những người quý phái đều may hoa ngược thì bác ta ưng thuận ngay Theo em tại sao đoạn này có tính kịch cao? ? - Bác Phó May đang ở thế bị động ( bị chê trách may áo ngược ) chuyển sang thế chủ H động = 2 đề nghị liên tiếp Qua lớp kịch em thấy bác phó May là người như thế nào ?. GV Ở cảnh 1 ta đã thấy được tính cách lố lăng kệch cỡm của ông Giuốc-Đanh lộ ra khi muốn trở thành sang trọng, quý phái qua việc may lễ phục. GV Cho HS đọc lại vở kịch Nhận xét - Củng cố tiết 1.. - Sau đó định lảng sang chuyện khác hỏi bộ lễ phục ông mặc có vừa vặn không ? - Ông Giuốc -Đanh phát hiện ra bác phó May ăn bớt vải ông chuyển sang thế chủ động trách bác Phó May . Bác phó May chống cự yếu ớt và bác ta gỡ thế bí = cách lảng sang chuyện khác … - Bác phó May là người vụng chèo khéo chống, tham lam. * Luyện tập (2’) c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được nội dung vở kịch thấy được ông Giuốc Đanh là người muốn học đòi làm sang.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài (1’) * Bài học: - Học bài cũ - Soạn tiếp các câu hỏi còn lại * Bài mới: - Tập đóng kịch , xem lại bài tiết sau học tiếp 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Ngày soạn:25/ 3/ 2012 Ngày dạy: 28/3/ 2012 Dạy lớp: 8A 29/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 30 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết upload.123doc.net Văn bản: ÔNG GIUỐC ĐANH MẶC LỄ PHỤC ( tiếp theo) ( Trích Trưởng giả học làm sang ) Mô- Li-E 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức : -Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. -Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động . b. Về kỹ năng: -Đọc phân vai kịch bản văn học . -Phân tích mâu thuẫn kịch và tình cách nhân vật kịch - Rèn kỹ năng đọc , phân vai 1 cách diễn cảm c. Về thái độ: - Giáo dục HS trách xa thói lố lăng kệch cỡm 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu, sgk, sgv, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ và chuẩn bị theo câu hỏ 3. Tiến trình bài dạy: 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ( 3’) * Câu hỏi: - Lớp kịch gồm mấy cảnh? Mỗi cảnh gồm những nhân vậy nào? * Đáp án: Lớp kịch gồm 2 cảnh: + Cảnh trước gồm 2 nhân vật: Ông Giuốc- Đanh và bác phó May + Cảnh sau gồm 2 nhân vật: Ông Giuốc- Đanh và tay thợ phụ GV Nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề : Tiết trước các em đã tìm hiểu lớp cảnh 1 để hiểu rõ hơn về nhân vật Giuốc- Đanh tiết học này chúng ta cùng đi tìm hiểu cảnh 2 b. Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động của Gv GV Gọi 2 HS đọc lại cảnh 2. Họat động của Hs 3. Ông Giuốc Đanh và tay thợ phụ (25’) Tính cách học đòi làm sang của ông tiếp tục Đọc( 2 HS) ? thể hiện như thế nào? Mỗi lần các tay thợ phụ gọi là ông lớn, cụ Ông tưởng rằng mặc bộ lễ phục lớn, đức ông thì ông lại sung sướng và vào là trở thành ông lớn và chính vì thưởng tiền cho họ tưởng như vậy nên khi được gọi là GV Em có nhận xét gì về tay thợ phụ ông lớn “cụ lớn’’, “đức ông’’. Ông Khác với tính cách của bác phó May cảm thấy sung sướng hãnh diện và ( vụng chèo khéo chống) tay thợ phụ ranh sẵn sàng thưởng tiền vì những mãnh, mánh khoé, nịnh hót, đánh vào huyệt tiếng gọi đó vào điểm yếu thích làm sang của ông Giuốc Đanh để moi tiền Qua lời nói của ông Giuốc- Đanh ta thấy tính cách học đòi của ông Tính cách học đòi của ông có còn dùng lại ? ở đây không ? Vì sao ? Tính cách học đòi của ông vẫn còn mãnh - Ông Giuốc Đanh hãnh diện khi liệt, nếu các tay thợ phụ chưa chịu buông tha được gọi tên sang trọng, sẵn sàng vẫn tìm cách nịnh hót thì chắc chắn ông chi tiền vì mấy cái danh hão Giuốc Đanh vẫn sẵn sàng chi tiếp tiền để được sang - Tay thợ phụ ranh mãnh, nịnh hót để moi tiền Lớp kịch này gây cười cho khán giả ở những ? 4. Nhân vật hài kịch bất hủ (10’) khía cạnh nào ? Thảo luận ( 2’) - Cười vì ông mất tiền để mua mấy - Khán giả cười vì ông Giuốc- Đanh ngu dốt cái danh hão chỉ vì thói học đòi mà bị bác phó May và tay - Cười vì sự ngu dốt, ngớ ngẩn thợ phụ lợi dụng để kiếm chác - Cười thì ông ngớ ngẩn tưởng rằng mặc áo - Cười vì ông ăn mặc lố lăng, mà hoa ngược mới là sang trọng vẫn tưởng là sang trọng quý phái - Cười khi ông cứ moi tiền mua mấy cái danh hão Gv - Khán giả cười khi thấy ông Giuốc Đanh bị 4 tay thợ phụ lột quần áo ra mặc vào bộ lễ phục dơ bẩn, lố lăng theo nhịp điệu ( không phải màu đen sang trọng, lại mang hoa ngược, ấy thế mà vẫn vênh váo ra vẻ ta đây là quý phái) ? Từ nhân vật Giuốc- Đanh ta nhớ đến nhân vật nào trong truyện cổ tích?.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ?. Nhân vật hùng đế trong truyện “bộ quần áo mới của hoàng đế” của nhà văn Đan Mạch An-Đéc-Xen Qua lớp kịch em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng lớp kịch của tác giả ?. Lớp kịch đă khắc hoạ ND gì và qua đó em rút ra bài học gì ? H Đọc phần ghi nhớ Gv Liên hệ thực tế Trong cuộc sống đôi khi chúng ta vẫn bắt gặp những người cậy của nhưng kém hiểu biết thích đua đòi , ăn chơi , nhưng thật đáng tiếc những con người đó thật trống rỗng. Vì vậy các em cần phải sống đúng mực với chính bản thân mình không nên đua đòi mà trở thành lố bịch kệch cỡm.. III. Tổng kết (5’) * Ghi nhớ: SGK/122. ?. ?. VI. Luyện tập (2’). Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Giuốc- Đanh?. Gv Nhận xét- củng cố c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được nội dung vở hài kịch d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập (1’) * Bài học : - Đọc lại lớp kịch - Học thuộc ghi nhớ * Bài mới: - Chuẩn bị bài chương trình địa phương 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Ngày soạn:25/ 3/ 2012 Ngày dạy: 28/3/ 2012 Dạy lớp: 8A 29/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C 31 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 119 Tiếng việt: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU ( Luyện tập) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ . b. Về kỹ năng: -Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản . -Lựa chọn trật tự từ hợp lý trong nói và viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp . c. Về thái độ: - GDHS ý thức lựa chọn trật tự từ khi diễn đạt 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu kỹ bài - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (1’) - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Đặt vấn đề : Tiết trước các em đã biết một số tác dụng của việc lựa chọn sắp xếp trật tự từ trong câu . Hôm nay các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học vào phân tích các bài tập. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Họat động của Hs GV G đọc yêu cầu bài tập 1. Bài tập 1(8’) a, Trật tự từ , cụm từ thể hiện thứ ? tự của các công việc cần phải làm để cổ vũ , động viên và phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân b, Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự các việc chính việc phụvà việc thường xuyên hàng ngày và việc làm thêm trong những phiên chợ Gọi HS Đọc yêu cầu bài tập 2 GV chính Hướng dẫn HS làm bài tập ? 2. Bài tập 2(7’) a, Lặp lại ở tù để tạo liên kết câu b, Lập lại vốn từ vựng để tạo liên kết câu c, Lặp lại cụm từ “ Còn 1 trâu và 1 thúng gạo’’ để tạo liên kết câu d,Tạo liên kết câu G đọc yêu cầu bài tập 3 GV 3. Bài tập 3: Làm bài tập ? a, Đảo trật tự từ thông thường để nhấn mạnh tâm trạng man mác Lom khom… GV buồn.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Lác dác… Nhớ nước… Thương nhà… ? GV. GV. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4 - Hướng dẫn HS làm. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5 - Hướng dẫn HS làm Làm bài tập. b, Đảo trật tự từ để nhấn mạnh hình ảnh đẹp 4. Bài tập 4/123 a, Câu miêu tả bài thơ Cụm CV có CN đứng trước nhằm nêu tên nhân vật và miêu tả hành động nhân vật B, Câu đảo trật tự ở cụm CV làm bổ ngữ khi nhấn mạnh sự “ ngạo nghễ’’ vô lối của nhân vật => Chọn câu b là thích hợp 5. Bài tập 5/124 Cách sắp xếp của tác giả là hợp lý vì: - Xanh, màu sắc,đặc điểm về hình thức để nhìn thấy - Nhún nhặn: Tính kiêm tốn, phải có thời gian tìm hiểu mới biết được - Ngay thẳng: Phẩm chất tốt đẹp, cũng phải có thời gian tìm hiểu - Thuỷ chung: Phẩm chất tốt đẹp phải qua thử thách mới biết được - Can đảm: Phẩm chất tốt đẹp, phải qua thử thách mới biết. c. Củng cố, luyện tập: (1’) - Nắm được thế nào là lựa chon trật tự từ trong câu d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập :(1’) * Bài học : - Làm bài tập 6 - Xem lại cách lựa chọn trật tự từ trong câu * Bài mới: - Chữa lỗi diễn đạt 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* ******************************************** Ngày soạn:28/ 3/ 2012 Ngày dạy: 30/3/ 2012 Dạy lớp: 8A 30/ 3/ 2012 Dạy lớp: 8C.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 31 /3 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 120 Tập làm văn: LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : -Hệ thống hóa kiến thức đã học về văn nghị luận . -Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận b. Về kỹ năng: -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận . -Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận . -Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn . -Biết đưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào một bài văn nghị luận có độ dài 450 chữ . c. Về thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác học 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu kỹ bài, giải bài tập b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài m 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Nêu tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận * Đáp án: Giúp cho việc trình bày luận cứ trong văn được rõ ràng, cụ thể sinh động hơn GV Nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề : Tiết trước các em đã tìm hiểu và thấy được trong bài văn nghị luận thường có yếu tố tự sự và miêu tả . Tiết này các em sẽ vận dụng vào làm các bài tập b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I. Đề bài:(5’) Một số bạn đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hoá của dan tộc và hoàn cảnh gia đình . Em viết 1 bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc II. Luyện tập (38’) ? Xác định kiểu bài 1. Định hướng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Kiểu bài nghị luận giải thích ?. ?. Theo em với tình huống cụ thể trên em sẽ dùng kiểu lập luận nào ? Đối tượng viết cho ai ?. GV Gọi HS đọc hệ thống luận điểm ? Nên đưa vào bài viết luận điểm nào trong số các luận điểm đó GV Luận điểm ( d) Không phù hợp ? GV. Với hệ thống luận điểm trên em sẽ sắp xếp như thế nào ? Trả lời. Lập luận giải thích có kèm theo chứng minh Cho các bạn HS cùng lứa tuổi 2. Xác lập luận điểm. - Có thể sử dụng các luận điểm a, b, c, e 3. Sắp xếp luận điểm H thảo luận (1’) - a, c, e, b 4Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả.. Em thấycó nên đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào trong quá trình lập luận Có điểm không? Nhận xét việc đưa yếu tố tự sự và miêu Làm cho đoạn văn được rõ ràng, cụ ? tả vào trong đoạn văn thể và sinh động hơn Nhận xéy việc đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào 2 đoạn văn a, b ? Đoạn văn a: Miêu tả nhiều -> Làm cho luận điểm chặt chẽ Hấp dẫn người đọc-> Nhiều hình ảnh, sự việc rút từ thực tế - Đoạn văn b: Yếu tố tự sự : Tập trung kể , tả, từ lớp hài kịch cổ điển của Môli-E Các em đưa yếu tố miêu tả vào luận ? điểm nào ? GV Luận điểm a: - Miêu tả cách ăn mặc - Miêu tả quần và áo Em đưa yếu tố tự sự vào luận điểm ? nào? GV Luận điểm e Cho HS viết đoạn văn - Đọc trước lớp ?.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> H Viết – đọc G Nhận xét c. Củng cố, luyện tập (1’) - Biết vận dụng lý thuyết để dưa yếu tố tự sự và miêu tả vào trong bài văn nghị luận d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập : l (1’) * Bài học: - Ôn lại lý thuyết từ bài yếu tố biểu cảm - Luyện viết bài ở nhà có sử dụng yếu tố biểu cảm * Bài mới :- Chuẩn bị trước bài viết số 7. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Kết quả cần đạt - Biết vận dụng kiến thức vào các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để khảo sát, phân tích những vấn đề tương ứng ở địa phương, từ đó biết bày tỏ thái độ, cảm nghĩ của mình trước một số vấn đề của cuộc sống - Biết nhận diện và sửa chữa một số lời diễn đạt liên quan đến lô gích - Vận dụng tương đối thành thạo tài năng đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Ngày soạn:1/ 4 / 2012. Ngày dạy: 2/4/ 2012 Dạy lớp: 8A 4/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 4 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B. Tiết 121 Văn bản. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức - Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng điều tra tìm hiểu tình hình địa phương theo các chủ đề c. Về thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Giáo dục học sinh biết bày tỏ ý kiến của mình trước những vấn đề của xã hội được coi là bức thiết. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu kỹ bài, giải BT , - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của hs: - Xem và chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Trình bày nội dung của đoạn trích: “Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” ? * Đáp án: - Đoạn trích khắc hoạ thành công tính cách lố lăng, kệch cỡm kém hiểu biết nhưng thích danh giá, sang trọng học đòi gây tiếng cười sảng khoái cho khán giả. - Giáo viên nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề :(1’) Từ đầu năm lớp 8 các em đã được đọc một số văn bản nhật dụng. Hôm nay chúng ta sẽ đi khái quát lại và thử liên hệ các vấn đề đó đối với địa phương. b. Dạy nội dung bài mới. I. Chuẩn bị ở nhà (10’) GV Phần này giáo viên giao cho học sinh chuẩn bị ở nhà. 1. Văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8 (2’). ? Ở lớp 8 các em đã được học văn bản nhật dụng nào? Nội dung của mỗi văn bản là gì? Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ->Môi trường Ôn dịch thuốc lá-> Tệ nạn thuốc lá. Bài toán dân số-> Dân số đã học đều là những vấn đề bức GV Tất cả những văn bản nhật dụng đề nóng bỏng thiết hiện nay. mang tính thời sự mà tại địa phương chúng ta đều gặp phải. 2. Tìm hiểu những khía cạnh Hầu hết các gia đình đều dùng bao bì ni lông của một trong những vấn đề (tối thiểu trong một ngày phải sử dụng ít nhất 5 trên ở quê hương em (8’) túi(mua đồ ăn, xôi, bánh...) - Thứ nhất: Vấn đề môi trường Người dân chưa có ý thức hạn chế vệc sử dụng cụ thể là việc sử dụng bao bì bao bì ni lông. ni lông. - Chưa có ý thức bảo vệ môi trường còn vứt rác bừa bãi, việc sử lí còn chưa triệt để. Gv. - Nhiều người chưa nhận thức được tác hại của thuốc lá, gây ảnh hưởng đến mình và những người xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Tệ nạn ma tuý ở địa phương còn rất nhiều; - Thứ hai: Tệ nạn xã hội, Do ăn chơi đua đòi, chán đời... dẫn đến bần thuốc lá và ma tuý. cùng hoá: nghèo túng, trộm cắp.... GV. - Do trình độ nhận thức còn hạn chế. - Việc vận dộng cưa thường xuyên, liên tục - Dân tộc ít người vẫn còn hiện tượng tảo hôn, Sinh con đông. - Thứ ba: Việc gia tăng dân số vẫn tiếp diễn. Giáo viên phân công cho các tổ thảo luận, mỗi tổ đảm nhiệm một nội dung.. II. Thực hiện trên lớp (28’). 1. Kiểm tra việc thực hiện (10’). - Tổ trưởng báo cáo. GV Lần lượt chỉ định một số học sinh trình bày bài - Giới thiệu những bài viết có viết của mình. chất lượng. Các tổ tự bổ xung cho nhau. 2. Trình bày trước lớp các Nhận xét, đánh giá. bài viết (18’). c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được các vấn đề của địa phương d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập (1’) * Bài học: - Mỗi học sinh cần viết 1 đề tài thành một bài văn ngắn. - Trả lời các câu hỏi mục 2. * Bài mới: Chuẩn bị bài: “Tổng kết phần văn” 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Ngày soạn:1/ 4 / 2012 Ngày dạy: 6/4/ 2012 Dạy lớp: 8A 6/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 6 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 122 Tiếng việt:. CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (Lỗi lô-gíc). 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức . - Củng cố lại kiến thức liên kết về một nội dung trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> b. Về kỹ năng. - Rèn kĩ năng sửa lỗi diến đạt trong khi nghe, nói , đọc , viết. c. Về thái độ. - Giáo dục học sinh biết sử dụng trong khi nói và viết. 2. Chuẩn bị của GV và HS; a. Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ chuẩn bị bài mới . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (3’) * Câu hỏi: Nhận xét về ý nghĩa của các câu văn khi có sự thay đổi trật tự từ ngữ? a. Hôm nay tôi đọc báo. b. Tôi đọc báo hôm nay * Đáp án: a. Hôm nay: Trạng ngữ chỉ thời gian của câu. b. Hôm nay: Định ngữ của “Báo” * Đặt vấn đề :(1’) Trong các bài tập làm văn em thường hay mắc lỗi diễn đạt (Lỗi lô gíccách diễn đạt). Hôm nay thầy trò ta sẽ sửa chữa một số lỗi mà các em thường mắc phải. b. Dạy nội dung bài mới: 1. Bài tập 1. (20’) GV Nêu yêu cầu của bài tập1. ? Những câu dưới đây mắc một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gíc. Hãy phát hiện và sửa chữa những lỗi đó? Câu a: A=quần áo, giầy dép. B= Đồ dùng học tập. A, B không cùng loại nên B không bao hàm a. Chữa lỗi: được A - Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt, giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác. Đọc câu b và phát hiện lỗi. b. Chữa lỗi: A: thanh niên nói chung. - Trong thể thao nói chung và B : Bóng đá nói riêng. trong bóng đá nói riêng niềm A, B không cùng loại nên A không bao hàm say mê là nhân tố quan trọng được B dẫn đến thành công. Đọc câu c và phát hiện lỗi. A= Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô Tất Tố. B= Ngô Tất Tố: Tên tác giả.. c. “Lão Hạc” “Bước đường cùng” “Tắt đèn”.....

<span class='text_page_counter'>(144)</span> A, B không cùng trường từ vựng Đọc câu d và phát hiện lỗi. A=Tri thức. B=bác sĩ. Khi đặt câu hỏi: Lựa chọn A hay B thì phải bình đẳng với nhau, không cái nào bao hàm cái nào. Đọc câu e và phát hiện lỗi. Lỗi giống như câu 1 d. Đọc câu g và phát hiện lỗi.. d. Em muốn trở thanh một giáo viên hay bác sĩ.. e. Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung. g. Một người thì cao gầy còn một người thì lùn mập.. Đọc câu h và phát hiện lỗi. h. Chị Dậu rất cần cù, chịu khó A = Chị Dậu cần cù, chịu khó. và rất mực yêu thương chồng B= (Nên) Chị Dậu rất mực yêu thương chồng con con A, B không phải là quan hệ nhân quả Đọc câu i và phát hiện lỗi. A= Không phát huy ... Người xưa B= Người phụ nữ ... Nặng nề đó A, B không phải là quan hệ điều kiện kết quả không dùng cặp nếu - thì được, ngoài ra dùng từ “đó” không đúng chỗ. ?. Đọc câu k và phát hiện lỗi. A= Vừa có hại cho sức khoẻ B= Vừa làm giảm tuổi thọ Khi dùng cặp vừa – Vừa thì A, B phải bình đẳng với nhau, không cái nào bao hàm cái nào.. i. Nếu ... ngày nay khó mà hoàn thành được những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề của mình k. Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa tốn kém tiền bạc. 2. Bài tập 2 (10’) Tìm những lỗi diễn đạt tương tự và sửa chữa a. Chiều tàn, chợ đã vãn, người những lỗi đó ? ta chen lấn, xô đẩy để ra về - Chiều tàn, chợ vãn người không thể chen lấn xô đẩy b. Bạn Nam bị ngã xe máy 2 lần, một lần trên đường phố và một lần bị bó bột - ... Một lần trên đường phố,.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> một lần ở trong trường c. Lấy trứng ghè vào đá liệu có vỡ không ? - Không rõ trứng vỡ hay đá vỡ. - Chữa: Lấy trứng ghè vào đá liệu trứng có bị vỡ không? GV Cho học sinh đọc bài tập làm văn số 6 và chữa 3. Bài tập bổ trợ (8’) lỗi trong bài của mình a. Quyết hi sinh cho sự nghiệp để giải phóng dân tộc ? Chữa lỗi câu sai ? => Thiếu chủ ngữ b. Tình cảm của Bác đối với non sông, đất nước => Thiếu vị ngữ c. Trong xã hội cũ, cái xã hội làm cho con người chỉ biết sống vì mình. Chữa lại thêm chủ ngữ vị ngữ vào những câu => Thiếu chủ ngữ, vị ngữ mới đó có trạng ngữ. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Cần nắm chắc được cách diễn đạt câu cho đúng d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) * Bài học: - Nắm được cách diễn đạt câu cho đúng - Tìm và sữa chữa các lỗi thường gặp * Bài mới: Chuẩn bị bài: “Kiểm tra và ôn tập tiếng việt” 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Ngày soạn:1/ 4 / 2012 Ngày dạy: 4/4/ 2012 Dạy lớp: 8A 5/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 7 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 123+124 Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Ôn luyện phép lập luận chứng minh và giải thích. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm và tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn ngjhị luận một vấn đề xã hội..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh biết tránh xã các tệ nạn xã hội. 2. Nội dung đề : * Đề bài: Hiện nay ma tuý đang len lỏi vào các trường học, nhiều bạn học sinh đã mắc phải tệ nạn này. em hãy viết một bài văn nghị luận nói rõ tác hại của ma tuý cho các bạn học sinh cùng biết. 3, Đáp án - Biểu điểm: * Dàn bài: a. Mở bài: - Nêu tác hại của ma tuý đối với toàn xã hội - Tác hại của ma tuý đối với lứa tuổi thanh thiếu niên nói chung và học sinh nói riêng. b. Thân bài: - Ma tuý làm cho con người đã mắc phải, dễ sa ngã vào vòng nghiện hút - Nghiện ma tuý làm suy thoái nhân cách đạo đức - Nghiện ma tuý làm cho gia đình tan nát, người thân đau khổ - Nghiện ma tuý làm ảnh hưởng đến xã hội, huỷ hoại giống nòi - Bản thân người nghiện chịu nhiều đau khổ, khổ sở về thể chất và tinh thần - Nghiện ma tuý là con đường ngắn nhất dẫn đến đại dịch HIV - Nghiện ma tuý bị xã hội ghe lạnh xa lánh c. Kết bài: - Cần tránh xa ma tuý. - Rút ra bài học cho bản thân * Yêu cầu: - Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, trình bày sạch sẽ có sức thuyết phục - Bài viết phải đưa được 3 yếu tố: Tự sự, Miêu tả, Biểu cảm vào trong quá trình lập luận * Biểu điểm: Mở bài: Đảm bảo 2 ý sạch đẹp và rõ các ý (1 điểm) Thân bài: Có đầy đủ các luận điểm, có đưa các yếu tố biểu cảm tự sự, miêu tả vào bài văn, viết sạch đẹp không mắc lỗi chính tả (8 điểm) Kết bài: Nêu được bài học cho bản thân (1 điểm) 4.Đánh giá nhận xét sau khi thu bài -Đa số các em nghiên túc trong giờ kiểm tra ,có ý thức làm bài . -Một số học sinh còn thiếu ý thức cưa tập chung làm bài và làm mất trật tự tong giờ kiểm tra . 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Bài: 31. Kết quả cần đạt - Nắm được hệ thống văn bản đã học trong chương trình NV 8 với những ND cơ bản và đặc trưng thể loại của từng VB. Hiểu rõ gia trị tư tưởng và NT của 1 số VB tiêu biểu. - Củng cố những kiến thức TV đã học trong học kì II: các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. - Nắm được đặc điểm của VB tường trình: mục đích, yêu cầu, ND và cách làm loại VB này. Thông qua luyện tập biết ứng dụng cách làm VB tường trình vào các tình huống cụ thể. Ngày soạn:8/ 4 / 2012 Ngày dạy: 9/4/ 2012 Dạy lớp: 8A 11/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 11 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 125 Văn bản:. TỔNG KẾT PHẦN VĂN. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức. -Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn . -Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản . -Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ . -Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, Thơ mới . b. Về kĩ năng. -Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể . -Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học . c. Về thái độ. - Giáo dục các em yêu thích thơ ca nói riêng và văn học nói chung. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Lập đề cương, xem lại kiến thức b. Chuẩn bị của học sinh. - Lập đề cương, ôn bài. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (kết hợp khi ôn tập).

<span class='text_page_counter'>(148)</span> * Đặt vấn đề (1): Chương trình NV lớp 8 các em được học khá đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung. Hôm nay chúng ta đi tổng kết lại: b. Dạy nội dung bài mới. 1. Lập bảng thống kê: (30’) Tên văn bản Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Bài 15). Tác giả Thể loại Phan Bội Châu Bát cú (1867 – 1940) đường luật. Giá trị ND chủ yếu - NT: Giọng điệu hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ - ND: Thể hiện phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà Chí sĩ yêu nước PBC Bát cú - NT: Bút pháp lãng mạn, giọng đường điệu hào hùng luật - ND: Hình ảnh lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp lúc nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí Bát cú - NT: Bài thơ lãng mạn pha chút đường ngông nghênh đáng yêucó nhiều luật tìm tòi mới lạ - ND: Tâm sự của 1 người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa. Muốn thoát ly bằng mộng tưởng Song thất - NT: Thể thơ song thất lục bát, lục bát giọng điệu trữ tình, thống thiết. - ND: Cảm xúc và tính cách sâu đậm mãnh liệt đối với nước nhà khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Thơ 8 chữ - NT: Giọng thơ tràn đầy cảm xúc - ND: Nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng, niềm khao khát tự do, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dan mất nước. Thơ 5 chữ - NT: Bài thơ bình dị mà cô đọng hàm xúc gợi cảm - ND: Tình cảnh đáng thương của ông đồ, niềm thương cảm của nhà. Đập đá ở côn lôn (Bài 15). Phan Châu Trinh (1872 – 1926). Muốn làm thằng cuội. Tản Đà Nguyễn Khắc Hiếu (1889 – 1939). Hai chữ nước nhà (trích ) (Bài 17). Á Nam Trần Tuấn Khải (1895 – 1983). Nhớ Rừng (Bài 18). Thế Lữ (1907 - 1989. Ông Đồ (Bài 18). Vũ Đình Liên.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Quê Hương (Bài 19). Tế Hanh Trần Tế Hanh (1921). Khi con tu hú (Bài 19). Tố Hữu (1920 – 2002) Nguyễn Kim Thành. Ngắm Trăng (Bài 21). Hồ Chí Minh. Tức cảnh Pác Bó (Bài 20). Hồ Chí Minh. Đi Đường (Bài 21). Hồ Chí Minh. Chiếu rời đô (thiên đồ Chiếu) (Bài 22). Lý Công Uẩn (974 – 1028). Hịch Tướng Sĩ (Bài 23). Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300). thơ trước 1 lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa. Thơ 8 chữ - NT: Vần thơ bình dị, gợi cảm - ND: Bức tranh tươi sáng về một làng quê. Hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của người dân làng chài tình cảm sâu đậm đối với quê hương. Lục Bát - NT: Bài thơ lục bát giạn dị, tha thiết ND: Thể hiện sâu sắc lòng yêu sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng Tứ Tuyệt - Tình yêu thiên nhiên đến say mê - Phong thái ung dung của Bác ngay cả trong cảnh tù ngục tối tăm Tứ Tuyệt - Bài thơ bình dị pha giọng vui đùa - Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ - Niềm vui sướng được sống giữa thiên nhiên hoà với thiên nhiên Tứ Tuyệt - Từ việc đi đường núi mà gợi ra chân lí đường đời - Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. Chiếu Phản ánh khát vọng của người dân về 1 đất nước độc lập, thống nhất ý chí tự cường của dân Đại Việt - NT: Kết hợp hài hoà giữa lí và tình, sức thuyết phục mạnh mẽ. Hịch - Tinh thần yêu nứoc nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc sống kháng chiến chống ngoại xâm, tinh thần yêu nứoc thể hiện qua lòng căm thù giặc ý chí quyết thắng kẻ thù. - NT: Là áng văn NL kết hợp hài hoà giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn thống thiết có sức lôi.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi (Bình Ngô Đại Cáo) (1380 – 1442) (Bài 24). Cáo. Bàn Luận Về Phép Học (Luận học pháp) (Bài 25). Nguyễn Thiếp Tấu (17-23 – 1804) La Sơn Phu Tử. Thuế Máu (trích bản án chế độ Thực dân Pháp) (Bài 26). Nguyễn Ái Quốc. Nghị Luận. Đi bộ ngao du Ru - Xô (trích Ê- min hay về (1712 - 1778) giáo dục). Nghị Luận. Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục (trích Trưởng giả học làm sang). Kịch. Mô-Li-E (16-22 – 1673). GV Đây là thể thơ cổ với các quy tắc chặt chẽ về số câu, số chữ, niêm, đối,luật.. cuốn mạnh mẽ - Văn bản như 1 bản tuyên ngôn độc lập NT: Lập luận chặt chẽ, chứng cứ sắc bén - Giúp ta hiểu đựoc mục đích của việc học là làm ngưòi có đạo đức có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước. Muốn học tốt phải có phưong pháp học cho rộng, nắm cho gọn, học – hành chính quyền thực dân đã biến ngưòi dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chién tranh tàn khốc - NT: Ngòi bút trào phúng sắc sảo lời văn giàu hình ảnh, giàu giá trị biểu cảm, giọng diệu vừa đanh thép vừa mỉa mai. - Muốn ngao du phải đi bộ Ru – Xô là 1 người giạn dị, puý trọng tự do, yêu TN NT: Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động do lí lẽ kết hợp với thực tiễn. - Khắc hoạ tài tình tính chất lơ lẳng của 1 tay trưởng giả muốn học làm sang, gây nên tiếng cười sảng khoái. - NT: Lớp kịch hết sức sinh động 2. Nhận xét sự khác biệt về hình thức NT của các VB thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19 (12’) - Cả 3 bài: Vào nhà ngục Quảng Đông Đập đá ở Côn Lôn Muốn làm thằng Cuội Đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú đường luật..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> GV Tất cả đều là mới so với thơ đường. - Còn bài: Nhớ rừng, Quê Hương là thể thơ 8 chữ - Các bài 18, 19 được gọi là thơ mới vì: Chúng mới ở hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự do hơn nhiều. + Số câu, số chữ không giới hạn + Lời thơ tự nhiên, gắn với lời nói thường + Không có tính chất ước lệ, không hề khuôn sáo. + Cảm xúc thơ chân thật.. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nhắc lại một số thể thơ. d. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài tập(1’) * Bài học: - Tiếp tục trả lời các câu hỏi ở bài tổng kết phần văn T 144 - Ôn tập kỹ các bài đã tổng kết * Bài mới: Xem bài: ôn tập TV 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .*************************************************************. Ngày soạn:8/ 4 / 2012. Tiết 126 Tiếng Việt:. Ngày dạy: 11/4/ 2012 Dạy lớp: 8A 12/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 12 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. - Củng cố và nắm vững ND về kiểu câu, các kiểu hành động nói và lựa chọn trật tự trong câu. b. Về kĩ năng. - Kỹ năng sử dụng các kiểu câu, các hành động nói và các cách lựa chọn đem lại hiệu quả diễn đạt tốt nhất. c. Về thái độ..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Giúp học sinh có ý cân nhắc lựa chọn kiểu câu, cách diễn đạt sao cho phù hợp với giao tiếp và đem lại hiểu quả. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - xem lại kiến thức, SGK, SGV - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của học sinh. - Ôn lại các kiến thức đã nêu ở bài ôn tập. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ ( Không) * Đặt vấn đề (1’) : Hôm nay chúng ta giành thời gian đi ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức về các kiểu câu, các hành động nói. b. Dạy nội dung bài mới I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. GV 1. Lý thuyết. (5’) ? Nhắc lại thế nào là câu nghi - Câu nghi vấn vấn ? - Câu cầu khiến ? Thế nào là câu cầu khiến ? - Câu cảm thán ? Thế nào là câu cảm thán ? - Câu trần thuật ? Thế nào là câu trần thuật ? 2. Bài tập. (10’) Bài tập 1/130 GV Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Câu 1: câu trần thuật ghép có 1 vế câu là dạng - Hướng dẫn HS làm bài tập câu phủ định H Làm bài tập - Câu 2: câu trần thuật - Câu 3: câu trần thuật ghép. vế sau có VN phủ định (không nỡ giận) Bài tập 2 /131 ? Dựa vào câu 2 ở bài tập 1 đặt 1 - Những bởi lo lắng, buồn đau, ích kỷ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không? câu nghi vấn Bài tập 3/131. ? H ? H. Hãy đặt câu cảm thán chứa 1 trong những từ như : Vui, buồn, hay, đẹp … Trong những câu trên câu nào là câu trần thuật , câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghi vấn?. - Vui biết bao khi mơ ước của mình thành hiện thực Bài tập 4: a, - Câu (1) (3) (6) là câu trần thuật - Câu (4) là câu cầu khiến - Câu (2) (5) (7) là câu nghi vấn.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> b, Câu (7) ?. ? H. Câu nào trong số những câu nghi vấn trên được dùng để hỏi c, câu (2) dùng để bộc lộ cảm xúc của ông giáo. . ( Điều băn khoăn cần được giải đáp ) Câu nào trong số những câu nghi vấn trên được dùng để hỏi II. Hành động nói . Nó được dùng làm gì ? 1. Lý thuyết(5’) Hànhđộng nói là hành động được thực hiện bằng Thế nào là hành động nói ? lời nói nhằm mục đích nhất định các kiểu hành động nói - Hành động hỏi - Hành động điều khiển - Hành động hứa hẹn - Hành động trình bày - Hành động bộc lộ cảm xúc các cách thực hiện hành động nói - Thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó(trực tiếp) thực hiện bằng kiểu câu khác(gián tiếp) 2. Bài tập(8’) Bài tập 1 SGK/131. ?. Xác định hành động nói của các câu đã cho theo bảng?. STT 1 2 3 4 5 6 7. Câu đã cho Tôi bật cười bảo Lan : Sao cụ lo xa quá thế ! Cụ còn khoẻ lám, chưa chết đâu mà sợ ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay ! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại - Không ông giáo ạ ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì. Hành động nói Hành động trình bày (kể) Hành động bộc lộ cảm xúc( ngạc nhiên) Hành động nhận định(trình bày) Hành động đề nghị ( điều khiển) Hành động giải thích ( trình bày) Hành động phủ định bác bỏ( trình bày) Hành động hỏi.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> mà lo liệu ?. ?. Hãy sắp xếp các câu nêu ở bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu :. * Bài tập 2 SGK/132 STT Kiểu câu HĐ nói được t hiện 1 Trần thuật Hành động kể 2 Nghi vấn HĐ bộc lộ cảm xúc 3 Cảm thán HĐ nhận định 4 Cầu khiến HĐ đề nghị 5 Nghi vấn HĐ giải thích 6 Phủ định HĐ phủ định bác bỏ 7 Nghi vấn HĐ hỏi. Cách dùng Dùng trực tiếp Dùng gián tiếp Dùng trực tiếp Dùng trực tiếp Dùng gián tiếp Dùng trực tiếp Dùng trực tiếp. III. Lựa chọn trật tự từ trong câu 1. Lý thuyết ( 3’) Sgk/ 111- 112 2. Bài tập GV Nêu tác dụng lựa chọn trật tự * Bài tập 1 SGK/ 132 từ trong câu? - Các bộ phận in đậm được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện và thực hiện: đầu tiên là trân trọng và ? Giải thích lý do sắp xếp trật tự kinh ngạc sau là mừng rỡ cuối cùng là hành của các bộ phận câu in đậm nối động về tâu vua tiếp nhau trong đoạn văn? * Bài tập 2 SGK/ 133 a, Dùng để nối kết câu ( Liên kết câu) b, Nhấn mạnh ( Làm nổi bật ) đề tài của câu nói Việc sắp xếp các từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ? * Bài tập 3 SGK/ 133 Hướng dẫn bài tập 3 về nhà làm. - Câu a mang tính nhạc hơn vì : đặt “man mác” GV Cho HS đọc yêu cầu bài tập trước “khúc nhạc đồng quê” gợi cảm xúc mạnh Câu nào mang tính nhạc rõ hơn hơn, kết thúc bằng thanh bằng( quê) có độ ngân ? Làm bài tập hơn kết thúc thanh trắc ( mác) Gọi HS làm bài tập – nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> GV. - Củng cố bài. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Học sinh ôn lại lý thuyết làm các bài tập còn lại. d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập (1’) * Bài cũ : - Học bài cũ, ôn lại các kiểu câu - Làm bài tập 2/132 * Bài mới:- Ôn tập tiết sau kiểm tra tiếng việt 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Ngày soạn:8/ 4 / 2012 Ngày dạy: 11/4/ 2012 Dạy lớp: 8A 13/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 14 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 127 Tập làm văn:. VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. - Hiểu những trường hợp cần thiết của văn bản trường trình b. Về kỹ năng - Nắm được những đặc điểm của văn bản trường trình c. Về thái độ. 2. Chuẩn bị của giáo viên. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, sgk, Sgv, soạn giáo án b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và nghiên cứu trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ ( không) *Đặt vấn đề : Trong cuộc sống chúng ta vẫn gặp những trường hợp ví dụ 1 bạn HS đánh nhau . Để giải quyết sự việc 1 cách công bằng, đúng đắn người giải quyết phải yêu cầu bạn đó viết bản tường trình…Vậy bản tường trình có đặc điểm gì ? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới:. GV Gọi HS đọc văn bản 1 – 2 Sgk/ 133- 134 ? Trong 2 văn bản trên ai là người phải viết. I. Đặc điểm của văn bản trường trình ( 20’) 1. Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> ? H ? H ? H. ? H ?. tường trình và người viết do ai? HS viết bản tường trình, viết do cô giáo bộ môn và thầy hiệu trưởng Bản tường trình viết ra nhằm mục đích gì ? Viết ra để người có trách nhiệm hiểu sự việc 1 cách cụ thể, rõ ràng để có phương hướng giải quyết đúng đắn Nội dung và thể thức trình bày trong 2 văn bản có gì đáng chú ý ? Nội dung ngắn gọn nhưng phải rõ ràng - Hình thức theo 1 số quy định + Có tên hiệu nước + Có ngày, tháng, năm + Có người nhận, địa chỉ rõ ràng + Có tên người viết và địa chỉ rõ ràng + Cuối văn bản phải có chữ ký Người viết phải có thái độ như thế nào với sự việc tường trình Có thái độ khách quan nghiêm túc Qua 2 văn bản em hiểu thế nào là văn bản tường trình. H. ? H. Nêu 1 số trường hợp phải viết văn bản tường trình trong học tập và trong sinh hoạt? Tường trình việc mất trộm, cắp Tường trình việc đánh nhau , xô xát …. GV Cho HS thảo luận 4 tình huống a, b, c, d/ 135 H Thảo luận trả lời - Tình huống a, b phải viết văn bản tường trình - Tình huống c, không cần - Tình huống d tuỳ theo mức độ thiệt hại tài sản mà cần phải viết hay không -> Gia đình bị thiệt hại viết cho công an.. ?. Nêu sự khác nhau giữa đơn từ và đề nghị?. 2. Bài học: Tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc sảy ra gây hậu quả cần phải xem xét II. Cách làm văn tường trình ( 23’) 1. Tình huống cần phải viết tường trình.. 2. Cách làm văn bản tường trình. a, Phần đầu - Quốc hiệu và tiêu ngữ.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> H. - Đơn từ : Nhằm mục đích trình bày nguyện vọng cá nhân để cấp có thẩm quyền xem xét. - Đề nghị : Trình bày ý kiến, giải đáp do cá nhân hay tập thể đề xuất.. - Địa điểm, thời gian làm tường trình - Tên văn bản ( ghi chính giữa ) - Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình b, Phần giữa ( phần nội dung) - Thời gian địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hậu quả c, Phần cuối - Lời đề nghị, cam đoan, chữ ký và họ tên người trường trình. ?. Người viết văn bản tường trình phải là người như thế nào?. - Người viết tường trình là người có liên quan đến sự việc, người nhận tường trình là cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và góp ý.. Khi viết trường trình cần lưu ý điều gì ?. 3. Lưu ý: - Tên văn bản nên dùng chữ in hoa cho nổi bật - Chú ý khoảng cách giữa các phần - Không viết sát lề giấy trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống * Ghi nhớ: Sgk/ 133. H. ?. H Đọc phần ghi nhớ GV c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nhắc lại thế nào là văn bản tường trình d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập : ( 1’) * Bài học: - Học thuộc phần ghi nhớ - Nắm vững kiến thức trình bày - Tập viết một văn bản trường trình * Bài mới: - Chuẩn bị trước phần luyện tập làm văn bản trường trình 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Ngày soạn:8/ 4 / 2012 Ngày dạy: 9/4/ 2012 Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> 11/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 11 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 128 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH 1. Mục tiêu. a. Kiến thức - Ôn tập lại những kiến thức về văn bản trường trình: mục đích , yêu cầu cấu tạo của 1 văn bản trường trình. b. Về kĩ năng. - Nâng cao năng lực viết trường trình cho học sinh c. Về thái độ: - Giáo dục HS có ý thức khái quát khi viết văn bản trường trình 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu bài, nghiên cứu tài liệu - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ, chuẩn bị bài 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (3’) * Câu hỏi : Thế nào là văn bản trường trình ? * Đáp án : Là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ tính cách của người nhận tường trình trong các sự việc sảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. GV Nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề : (1’) Để nâng cao hơn nữa việc hiểu biết về văn bản trường trình thể thức trình bày của nó . Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập… b. Dạy nội dung bài mới: I. Ôn tập lý thuyết (15’) ? H. Mục đích viết trường trình là gì ?. ?. Văn bản báo cáo và văn bản trường trình có gì giống và khác nhau ?. H. - Văn bản trường trình : Mục đích trình bày. 1. Mục đích của trường trình - Là để trình bày thiệt hại, hay tính cách nhận của người viết trường trình để cho người có nhận xem xét giải quyết 2. * Giống nhau - Bố cục phổ biến theo mẫu - Người nhận : Cấp trên ( Thầy cô giáo) * Khác nhau: Về mục đích và người viết.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> GV thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người viết trường trình trong các sự việc sảy ra gây hậu quả cần phải xem xét - Người viết: Tham gia và chứng kiến vụ việc , cá nhân , tập thể - Văn bản báo cáo: Mục đíc công việc , công tác trong 1 thời gian nhất định, kết quả kế hoạch để sơ kết , tổng kết giữa cấp trên - Người viết: Người tham gia người phụ trách công việc , tập thể ?. Nêu bố cục phổ biến trong văn bản trường trình ?. H ? H ? H ? H. Mục nào không thể thiếu trong loại văn bản này Tất cả các mục Phần nội dung của trường trình cần như thế nào ? Rõ ràng, chính xác, khác quan Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng văn bản ở các tình huống Làm bài tập. GV Chỗ sai của 3 phần a, b, c, là người viết chưa phân biệt được mục đích của văn bản trường trình với văn bản báo cáo , thông báo , chua nhận rõ trong tình huống như thế nào thì cần viết vănbản trường trình. H. Đọc yêu cầu - bài tập làm bài. 3. Bố cục : - 3 phần : - Phần đầu: ( Thể thức mở đầu) - Phần nội dung - Phần kết thúc ( Thể thức kết thúc ). II. Luyện tập: (25’) 1. Bài tập 1/ 137 a, Sai là viết bản trường trình Cần phải viết bản kiểm điểm nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa b, Sai Cần viết văn bản thông báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị , những ai phải làm gì cho đậi hội chi đội c, Sai Cần viết bản báo cáo công tác của chi đội gửi cô tổng phụ trách 2. Bài tập 2/ 137 - Trình bày với các chú công an về vụ va chạm xe máy mà bản thân chứng kiến - Trường trình với cô giấo chủ.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> nhiệm vì buổi học đột xuất hôm qua để cô thông cảm 3. Bài tập 3/ 137 ?. Từ 1 trong 2 tình huống trên hãy viết 1 văn bản trường trình cụ thể H Làm bài – sửa chữa- Đọc to trước lớp GV Nhận xét- củng cố bài c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nhắc lại thế nào là văn bản tường trình d. Hướng dẫn học bài làm bài( 1’) * Bài học: - Học thuộc phần ghi nhớ/ 136 - Tập đưa ra tình huống và viềt văn bản trường trình * Bài mới : - Chuẩn bị bài văn bản thông báo 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .*************************************************************. Kết quả cần đạt. - Qua giờ trả bài kiểm tra văn, củng cố lại kiến thức về các văn bản đã học. - Tiếp tục củng cố kiến thức về các kiểu câu, các kiểu hành động nói và lựa chọn trật tự từ trong câu. - Đánh giá đúng những ưu, nhược điểm của bài tập làm văn số 7 và sửa chữa được các lỗi trong bài làm. - Nắm được đặc điểm của văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. Ngày soạn:15/ 4 / 2012 Ngày dạy: 16/4/ 2012 Dạy lớp: 8A 18/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 18 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 129 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 1. Mục tiêu : a. Kiến thức - Học sinh thêm 1 lần nữa củng cố về các văn bản đã học, tiếp tục củng cố kiến thức về các kiểu câu, các kiểu hành động nói và lựa chọn trật tự từ trong câu. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tự nhận xét và sửa chữa bài viết của bản thân sau khi được giáo viên nhận xét, hướng dẫn. c. Về thái độ: - Học sinh nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bài kiểm tra văn..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Chấm bài lên hệ thống lỗi - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại lý thuyết xem lại đề bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (không) * Đặt vấn đề : (1’) Để kiểm tra kỹ năng làm bài và củng cố nhận thức của bản thân tiết này thầy cùng các em đi tìm hiểu bài trả bài kiểm tra văn... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I. Đề bài(10’) GV Chép đề bài lên bảng. 1. Câu 1: Tại sao nhà thơ tố hữu đặt nhan đề cho bài thơ của mình là “Khi con tu hú” Mà không đặt là: A. Tiếng chim tu hú B. Hè dậy trong tù C. Tâm tư trong tù D. Khao khát tự do Giải thích ngắn gọn từng nhan đề A, B, C, D. GV GV cùng học sinh xây dựng lại đáp án.. 2. Câu 2: Hình ảnh trăng (Nguyệt) trong hai bài thơ “Vọng nguyệt” (Ngắm trăng) và “Nguyên Tiêu” (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh thể hiện: A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết của người. B. Tâm hồn chiến sỹ, nghệ sỹ của người C. Thơ bác đầy trăng. D. Ý kiến riêng của em Phát triển 1 trong những luận điểm trên thành một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu II. Đáp án, biểu điểm(10’) Câu 1: 4 điểm - Nhan đề (A) Không chỉ rõ được khoảnh khắc, thời điểm hiện tại (1 điểm) - Nhan đề (B) Gây cảm giác chung chung (1 điểm) - Nhan đề (C) Trùng với nhan đề đầu tiên trong phần xiềng xích của tập thơ “Từ ấy” (1.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> điểm) - Nhan đề (D) Gây cảm giác chung chung (1 điểm) => Nhan đề “Khi con tu hú” phù hợp với bài thơ Câu 2: 6 điểm - Có thể chọn 1 trong 4 luận điểm nhưng cũng có thể chọn cả ba (A, B, C) vì luận điểm nào cũng có khía cạnh kết quả đúng (1,5 điểm) - Phát triển 1 trong 4 luận điểm thành môtk đoạn văn ngắn đảm bảo yêu cầu: (4,5 điểm) + Xuất phát từ việc phân tích hình ảnh trăng trong hai bài thơ của Bác để hình thành luận điểm + Hiểu được những nét chung và nét riêng của trăng, của cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ khi ngắm trăng tả trăng, trò chuyện với trăng ... III. Nhận xét bài làm của học sinh (10’) 1. Ưu điểm GV. Phần lớn các em có học bài, nắm được một số ý cơ bản của hai bài tập. - Hầu hết đã thấy được lòng yêu thiên nhiên, yêu thích được sống giữa thiên nhiên. - Nêu được phong thái ung dung, lạc quan của Bác. - Một số bài hiểu rõ hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Một số bài làm tốt, hiểu sâu yêu cầu của đề.. * Nội dung. GV Nhiều em không đọc kĩ đề, không nắm được kiến thức đã học. - Nội dung bài viết còn sơ sài, cách hiểu hạn hẹp dẫn đến lạc đề. * Hình thức. Trình bày thiếu khoa học, chữ viết quá cẩu thả.. 2. Nhược điểm.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Sai nhiều lỗi chính tả. - Dùng từ, đặt câu còn tối ý.. IV. Tổng kết điểm (5’).. LớP : 8A, B, C - Giỏi: - Khá: - T.bình: - Yếu: Trả bài cho học sinh. V. Trả bài, đọc bài tham khảo (Nếu có) (8’) Đọc cho học sinh nghe một số bài GV tiêu biểu, khá, giỏi. ghe GV đọc và tự sửa chữa bài làm H của mình cả về nội dung và hình thức. c. Củng cố, luyện tập - Xem lại đề bài d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài (1’) * Bài cũ: - Nắm và củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học.. * Bài mới: Xem trước bài: “Tổng kết phần văn” (Tiếp theo). 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .*************************************************************. ******************************************** Ngày soạn: 26/4/ 2010 Ngày giảng: 29/4, 4, 7/5/2010 Dạy lớp: 8B, 8C, 8A Tiết 130:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. Mục tiêu : a. Về Kiến thức - Nắm chắc hơn về các kiểu câu đã học, các hành đông nói. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng các kiểu câu và hành động - Tư duy: Tư duy lại những kiến thức đã học. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh tự giác độc lập suy nghĩ trong khi làm bài. 2.Nội dung đề a. Ma trận đề.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Chủ đề Chủ đề 1 Các kiểu câu Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Lựa chọn trật tự từ trong câu. Nhận biết 1.1 Kể.... 1 1đ 10%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 3.1 Liệt kê... Hành động nói Hội thoại Số câu 1 Số điểm 1đ Tỉ lệ 10% Tổng số câu 2 Số điểm 2đ Tỉ lệ % 20% b. soạn thảo đề. Thông hiểu. Vận dụng Thấp Cao. Câu Điểm Tỉ lệ %. 1.2 Trình bày... 1 2đ 20%. 2.1 Giải thích... 1 1.5đ. 3đ 30%. 2.2 Nhận xét... 1 1.5đ. 2 3đ 3.2 Viết đoạn văn.... 2 3.5đ 35%. 1 1.5đ 15%. 1 3đ 30% 1 3đ 30%. 2 4đ 40% 6 10đ 100%. Câu 1: (3 điểm) 1.1 (1đ) Kể tên các kiểu câu phân loại theo mục đích nói 1.2 (2đ) Trình bày chức năng chính của các kiểu câu trên. Câu 2: (3 điểm) 2.1 (1.5đ) Giải thích vì sao người nói (viết) cần phải biết lựa chọn trật tự từ trong câu. 2.2 (1.5đ) Nhận xét về cách sắp xếp trật tự từ và hiểu quả diễn đạt các câu thơ sau: a. Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà ( Qua Đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan) b. Đã tan tác những bóng thù hắc ám.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Đã sáng lại trời thu tháng tám ( Ta đi tới - Tố Hữu) Câu 3: (4 điểm) 3.1 (1đ) Liệt kê các kiểu hành động nói thường gặp. 3.2 (3đ) Viết đoạn văn nói về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con người (khoảng 10 dòng) trong đó có sử dụng ít nhất hai câu hành động nói đe dọa, cầu khiến. 3. Đáp án và biểu điểm .. Câu Câu 1 (3 điểm). Câu 2 (3 điểm). Yêu cầu cần đạt 1.1 (1đ) Kể tên đúng bốn kiểu câu: câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật. 1.2 (2đ) Nêu đúng chức năng của mỗi câu - Câu nghi vấn: Dùng để hỏi. - Câu cầu khiến: Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo. - Câu cảm thán: Bộc lộ cảm xúc. - Câu trần thuật: Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,.... 2.1 (1.5đ) Giải thích: - Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. - Cần phải biết chọn lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp. 2.2 (1.5đ) Nhận xét cách sắp xếp trật tự từ và hiệu quả diễn đạt: a. Đảo vị trí vị ngữ đứng trước chủ ngữ Nhấn mạnh hình ảnh nhằm khắc họa sự hoang vắng thưa thớt tiêu sơ của cảnh đèo Ngang lúc chiều tà. b. Đảo vị trí vị ngữ đứng trước chủ ngữ Nhấn mạnh hình ảnh nhằm miêu tả sự thất bại thảm hại của kẻ thù, hòa bình được lập lại nhân dân ta được sống trong độc lập tự do. Câu 3 3.1 (1đ) Các kiểu hành động nói thường gặp: (4 điểm) Hỏi, trình bày, điểu khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. (Sai một kiểu trừ 0.25đ) 3.2 (3đ) - Viết đúng 10 dòng, đúng chủ đề. - 01 câu hành động nói cầu khiến - 01 câu hành động nói đe dọa - Trình bày mạch lạc trôi chảy, không sai chính tả. 4.Đánh giá nhận xét sau khi thu bài -Đa số các em nghiên túc trong giờ kiểm tra ,có ý thức làm bài .. Điểm 1đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ. 0.75đ 0.75đ. 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 1đ. 0.5đ 1đ 1đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> -Một số học sinh còn thiếu ý thức cưa tập chung làm bài và làm mất trật tự tong giờ kiểm tra . 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .************************************************************* Ngày soạn:17/ 4 / 2012 Ngày dạy: 18/4/ 2012 Dạy lớp: 8A 19/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 21 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B Tiết 131 Tập làm văn : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - Thấy được ưu điểm, nhược điểm của bài viết và chữa được các lỗi trong bài viết của mình. b. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng xây dựng hệ thống luận điểm, nhận diện được các yếu tốtự sự, miêu tả, biểu cảm c. Về thái độ: - Có ý thức trong khi làm bài và tránh xa tệ nạn ma tuý. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV - Chấm bài, sửa lỗi - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Xem lại bài kiểm tra. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (không) * Giới thiệu bài (1’): Để thấy được ưu nhược điểm trong bài viết của mình. Tiết học này thầy trả bài các em. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I. Đề bài. (6’) GV Chép đề bài lên bảng. - Hiện nay ma tuý đang len lỏi vào các trường học, nhiều bạn học sinh đã mắc phải tệ nạn này. em hãy viết một bài văn nghị luận nói rõ tác hại của ma tuý cho các bạn học sinh cùng biết II. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề: (5’) - Thể loại: giải thích ? Đề bài thuộc thể loại gì ? - Nội dung:viết về tác hại của ma tuý..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> ? ?. ?. ?. Nội dung yêu cầu của đề ?. III. Dàn bài: (8’) 1. Mở bài: - Nêu tác hại của ma tuý đối với toàn xã hội. Phần mở bài với đề bài này cần nêu - Tác hại của ma tuý đối với klứa tuổi thiếu Vấn đề gì ? niên nói chung và học sinh nói chung. 2. Thân bài: - Ma tuý làm cho con người đã mắc phải, dễ sa ngã vào vòng nghiện hút Phần thân bài cần nêu vấn đề gì ? - Nghiện ma tuý làm suy thoái nhân cách đạo đức - Nghiện ma tuý làm cho gia đình tan nát, người thân đau khổ - Nghiện ma tuý làm ảnh hưởng đến xã hội, huỷ hoại giống nòi - Bản thân người nghiện chịu nhiều đau khổ, khổ sở về thể chất và tinh thần - Nghiện ma tuý là con đường ngắn nhất dẫn đến đại dịch HIV - Nghiện ma tuý bị xã hội ghe lạnh xa lánh 3. Kết bài - Cần tránh xa ma tuý. - Rút ra bài học cho bản thân Phần kết bài cần nêu vấn đề gì ?. GV GV nhận xét ưu nhược điểm của học sinh.. IV. Nhận xét bài làm của học sinh: (12’) 1. Ưu điểm : - Các em đã nắm được yêu cầu của đề. - Đã sử dụng đúng phép lập luận - Một số bài đã trình bày được hệ thống luận điểm - Đã biết sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự,biểu cảm. 2. Nhược điểm. - Nhiều bài viết chưa nắm kĩ yêu cầu của đề. - Nhiều bài còn sơ sài, chưa có hệ thống luận điểm đúng và đủ. - Nhiêù bài chưa sử dụng ba yếu tố:tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Nhiều bài hành văn còn lủng củng, còn sai nhiều lỗi chính tả. - Nhiều bài cách trình bày chưa khoa học còn gạch xoá VI. Trả bài - gọi điểm (4’).

<span class='text_page_counter'>(168)</span> GV. Trả bài cho học sinh. Đọc mẫu bài hay cho học sinh tham khảo. Thống kê điểm. LớP : 8A, B, C GIỏi: Khá: T.bình: Yếu: c. Củng cố, luyện tập (1’) - Xem lại đề bài, bài viết d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập (1’) * Bài học: - Đọc và sửa lại các lỗi trong bài làm của mình. * Bài mới: : - Chuẩn bị bài: “Văn bản thông báo”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. .*************************************************************. ã Kết quả cần đạt - Nắm được hệ thống các văn bản nghị luận đã học trong chương trình ngữ văn lớp 8 học kỳ II với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của văn bản - Nắm vững những nội dung chính của chương trình ngữ văn lớp 8 đã học , đặc biệt là kỳ II Nắm vững cách ôn tập và hình thức của bài kiểm tra tổng hợp cuối năm Ngày soạn:17/ 4 / 2012 Ngày dạy: 20/4/ 2012 Dạy lớp: 8A 20/ 4/ 2012 Dạy lớp: 8C 21 /4 / 2012 Dạy lớp: 8B Bài 33 Tiết 132: TỔNG KẾT PHẦN VĂN (Tiếp theo) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Nắm vững được các văn bản nghị luận đã học trong chương trình ngữ văn lớp 8 b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp các kiến thức đã học c. Về thái độ: - Giáo dục các em ý thức tự giác học 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu Sgk, Sgv - Soạn giáo án.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Giới thiệu bài(1’) Để giúp các em hệ thống hoá các kiến thức đã học ở lớp 8- tiết này chúng ta cùng tổng kết lại phần văn b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs ? Nhắc lại tên các văn bản nghị luận Câu 3: SGK/144(10’) đã học ở lớp 8.Đâu là văn bản nghị - Chiếu dời đô- nghị luận trung đại luận trung đại,hiện đại? - Hịch tướng sĩ- nghị luận trung đại HS - Nước đại việt ta-nghị luận trung đại - Bàn luận về phép học- nghị luận trung đại - Thuế máu- nghị luận hiện đại ? Trong các văn bản trung đại có những thể văn nghị luận nào? H: chiếu, hịch, cáo, tấu GV: Các em nên nhớ những văn bản trong chương trình lớp 8 đều là bản dịch. Nguyên tác là chữ Hán và pháp ngữ. - Các văn bản nghị luận trên đều là những áng văn bất hủ văn tiêu biểu, mà tác giả của chúng đều là những nhân vật có tên tuổi chói lọi. Các tác phẩm đều ra đời trong những hoàn cảnh lịch sử đặc biệt gắn liền với sự kiện trọng đại trong lịch sử dựng nước và giữ nước. Tác phẩm của họ đều là những áng văn bất hủ vừa là những văn kiện lịch sử quan trọng phần nào lế tinh thần, ý chí của cả dân tộc trong những thời đại oanh liệt. - Văn nghị luận là: kiểu văn bản nêu ra những ? Qua các văn bản trên em hãy luận điểm rồi bằng những luận cứ, luận chứng cho biết thế nào là văn bản nghị luận làm sáng tỏ những luẩn điểm ấy một cách thuyết phục. Các lỗi của nghị luận là ý kiến –luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng, lập luận ? Em thấy văn nghị luận trung đại có nét gì khác biêt nổi bật so với văn nghị luận hiện đại?. - Điểm khác biệt giữa nghị luận trung đại và văn nghị luận hiện đại -* Nghị luận trung đại: + Văn sử triết bất phân.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> + Vào những thể loại riêng:chiếu, hịch, cáo, tấu…vói kết cấu,bố cục riêng. + In đậm thế giới quan của con người trung đại tư tưởng mệnh trời,thần-chủ, tâm lí sùng cổ + Dùng những điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ, câu văn biền ngẫu nhịp nhàng. * Nghị luận hiện đại: + Không có những đặc điểm trên + Sử dụng trong những thể loại văn xuôi hiện đại:tiểu thuyết, luận đề, phóng sự ,chính luận, tuyên ngôn + Cách viết giản dị: câu văn gắn với lời nói thường,gắn với đời sống thực Câu 4: SGK/144 (10’) ? Chứng minh các văn bản nghị luận đều được viết có lí, có tình có chứng cứ, nên có sức thuyết phục cao? ? Nêu những nét giống nhau và khác nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của các văn bản trong bài 22, 23 , 24. Câu 5 - Những điểm chung về nội dung tư tưởng + Ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước + Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn - Những điểm chung về hình thức thể loại + Văn bản nghị luận trung đại + Lý, tình kết hợp, chứng cứ dồi dào, đầy sức thuyết phục - Những điểm riêng về nội dung tư tưởng + Ở chiếu dời đô là ý thức tự cường của quốc gia Đại việt đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương dời đô + Ở hịch tướng sĩ là tinh thần bất khuất, quyết chiến quyết thắng giặc Mông Nguyên, là hào khí sôi sục + Ở nước đại việt ta là ý thức sâu sắc , đầy tự hào về một nước đại việt độc lập - Những điểm riêng về hình thức thể loại chiếu , hịch , cáo.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Câu 7: Lập bảng thống kê(12p).

<span class='text_page_counter'>(172)</span> TT Tên văn bản Tên tác ( Tác phẩm) giả( nước châu) 1. Cô bé bán An Đécdiêm( Trích Xen(1805truyện cổ 1875)TK19, tích ) ĐMạch, Châu Âu. 2.. Đánh nhau với cối xay gió( Trích tiểu thuyếtĐôn ki- Hô_Tê). 3.. Chiếc lá cuối cùng ( trích ). 4.. Hai cây phong ( trích). 5.. Đi bộ ngao du (trích). Thể loạiNN Tuyện cổ tích, Tiếng Đan mạch. Giá trị nội dung tư tưởng. Lòng thương cảm sâu sắc đối với 1 em bé Đan Mạch bất hạnh chết cóng bên đường trong đêm giao thừa M- Xéc-Van- Tiếu Sự tương phản Tét( 1547thuyết về mọi mặt 1616)TK 16- phiên giữa Đôn ki17 Tây ban lưu dài, Hô Tê và giám nha tiếng mã Xan chôtây ban Pan- Xa cả 2 Nha đều có 1 số mặt tốt đáng quý bên cạnh những điểm đáng trách đáng cười biểu hiện trong chiến công đánh cối xay gió trên đường phiên lưu O-HenTruyện Tình yêu Ri( 1862ngăn thương cao cả 1910, TK 19- hiện giữa những 20,Châu âu) thực, người nghệ sĩ tiếng nghèo anh Ai- ma-Tốp Truyện Tình yêu (1928, TK ngắn; qhương da diết 20, Xư- rơtiếng với câu chuyện xtan, châu á) nga 2 cây phong và thầy giáo ĐuySen và thời thơ ấu của tác giả J-Ru-Xô( P, Tiểu Bàn về lợi ích TK18) thuyết của đi bộ ngao. Đặc sắc nghệ thuật NT kể chuyện cổ tích rất hấp dẫn,đan xen hiện thực và mộng ảo, tình tiết diễn biến hợp lý. - NT miêu tả và kể chuyện theo trật tự thời gian và trên sự đối lập, tương phản, song hành của cặp nhân vật chính - Giọng điệu hài hước giễu nhại khi kể tả về thầy trò nhà hiệp sĩ anh hùng nhưng cũng rất đáng thương. - NT đảo ngược tình huồng 2 lần, hình ảnh chiếc lá cuối cùng. Miêu tả cây phong rất sinh động. Câu chuyện đậm chất hồi ức, ngòi bút đậm chất hội hoạ. Giải thích, chứng minh luận điểm bằng cách dẫn.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> c. Củng cố, luyện tập (1’) - Xem lại các văn bản đã học d. Hướng dẫn học bài và làm bài (1’) * Bài học : - Ôn lại toàn bộ thể văn bản nghị luận - Tập chứng minh phân tích * Bài mới :- Xem tiếp bài : Tổng kết phần văn ( tiếp theo) 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thời gian : ….Phân bố phù hợp từng phần ……………………………………………. -Kiến thức : ……Truyền đạt đảm bảo kiến thức ………………………………………… - Phương pháp:.. Đi đúng phương pháp bộ môn .................................................................. ********************************************. Ngày soạn: 4/ 5 / 2014. Ngày dạy: 7/5/ 2014 Dạy lớp: 8A. Tiết 133: TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả , biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm5 trong nghị luận. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và thái độ nghiêm tuíc khi viết văn và học tập làm văn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ chuẩn bị bài mới . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Đặt vấn đề : (1’) Để hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức phần tập làm văn và nắm chắc hơn kiến thức đã học tiết học này chúng ta cùng đi tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới. Họat động của GV ?. Em hiểu thế nào về tính thống nhất của văn bản?. Hoạt động của Hs I. Nội dung ôn tập(41’). 1.Tính thống nhất của văn bản -Tính thống nhất của văn bản thể hịên trước hết trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề của văn bản.. ?. Tính thống nhất của văn bản thể hiện rõ nhất ở đâu? - Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt. Chủ đề của văn bản là gì? - Chủ đề được thể hiện trong câu chủ đề (Câu khẳng định, câu trần thuật,câu cảm thán...)trong nhan đề văn bản, trong các đề mục.. - Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt. - Chủ đề được thể hiện trong câu chủ đề (Câu khẳng định, câu trần thuật,câu cảm thán...)trong nhan đề văn bản, trong các đề mục.. H ? H. ?. ?. Thế nào là văn bản tự sự?. Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì?. 2. Văn bản tự sự (8’) - Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện trong đó bằng ngôn ngữ văn xuôi(là chủ yếu) bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành động trước mắt người đọc như là nó đang xảy ra. - Giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu hoặc để tạo cơ.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> H. - Giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt được sở cho việc tìm hiểu phân tích, bình nội dung chủ yếu hoặc để tạo cơ sở cho việc giá. tìm hiểu phân tích, bình giá.. ?. Làm thế nào để tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả? Đọc kĩ tác phẩm, phát hiện các đoạn, mạch, các chi tiết chính, kể lại (viết hoặc nói) bằng lời văn của mình.. H. ? H. Các yếu tố miêu tả , biểu cảm tham gia vào văn bản tự sự như thế nào? - Văn tự sự bao giờ cũng có ít hay nhiều tham gia đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Các yếu tố này làm cho câu chuyện sự việc và nhân vật thêm cụ thể , sinh động.. - Đọc kĩ tác phẩm, phát hiện các đoạn, mạch, các chi tiết chính, kể lại (viết hoặc nói) bằng lời văn của mình. - Văn tự sự bao giờ cũng có ít hay nhiều tham gia đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Các yếu tố này làm cho câu chuyện sự việc và nhân vật thêm cụ thể , sinh động.. c. Củng cố, luyện tập (1’) : - Nắm được văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập (1’) * Bài học: - Nắm được nội dung bài ôn tập. * Bài mới: - Xem trước bài tiết sau làm bài kiểm tra tổng hợp kiểm tra tổng hợp. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thêi gian:.................................................................................................................. - Néi dung kiÕn thøc:.................................................................................................. - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y:…………………………………………………………… ********************************************. Ngày soạn: 6/ 5 / 2014. Ngày dạy: 9/5/ 2014 Dạy lớp: 8A. Tiết 134: TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN (Tiếp theo) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả , biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm5 trong nghị luận. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và thái độ nghiêm tuíc khi viết văn và học tập làm văn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ chuẩn bị bài mới . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. *Đặt vấn đề : (1’) Để hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức phần tập làm văn và nắm chắc hơn kiến thức đã học tiết học này chúng ta cùng đi tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới.41’ Họt động của GV Hoạt động của Hs ?. Văn bản thuyết minh có tính chất như thế nào và có lợi ích gì? H - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng - Trình bày một cách khách quan. GV =>Giúp người đọc nhận thức về đối tượng đó như nó vốn có trong thực tế. ? Nêu các văn bản thuyết minh thường gặp trong đời sống? H - Thuyết minh một thứ đồ dùng. - Thuyết minh về một động vật hay thực vật. - Thuyết minh một phương pháp. - Thuyết minh một danh lam thắng cảnh. ? H. ?. Muốn làm văn bản thuyết minh trước tiên cần phải làm gì? - Muốn làm một văn bản thuyết minh đạt yêu cầu thì người viết phải: + Quan sát. + Học tập. + Tham quan. Nêu các phương pháp cần dùng để thuyết. 3. Ôn tập về văn bản thuyết minh Câu 7,8,9. - Các văn bản thuyết minh thường gặp trong đời sống: - Thuyết minh một thứ đồ dùng. - Thuyết minh về một động vật hay thực vật. - Thuyết minh một phương pháp. - Thuyết minh một danh lam thắng cảnh. - Muốn làm một văn bản thuyết minh đạt yêu cầu thì người viết phải: + Quan sát. + Học tập. + Tham quan. - Các phương pháp cần dùng để thuyết minh sự vật: + Phương pháp nêu định nghĩa giải.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> H. minh sự vật? + Phương pháp nêu định nghĩa giải thích. + Phương pháp liệt kê. + Phương pháp nêu ví dụ. + Phương pháp dùng số liệu con số cụ thể. + Phương pháp phân loại phân tích. + Phương pháp so sánh.. thích. + Phương pháp liệt kê. + Phương pháp nêu ví dụ. + Phương pháp dùng số liệu con số cụ thể. + Phương pháp phân loại phân tích. + Phương pháp so sánh.. 4. Ôn tập về văn nghị luận. ? Cho biết bố cục thường gặp khi làm bài văn - Luận điểm là ý kiến quan điểm của thuyết minh? người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn H Cần lưu ý học sinh: Bố cục của mỗi kiểu đề cần bàn luận. bài thuyết minh lại có những đặc điểm riêng. GV Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu. Vai trò của yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận: ? Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị - Trong văn nghị luận vai trò của yếu luận? tố biểu cảm, miêu tả rất quan trọng nó làm cho bài văn thêm sinh động hấp dẫn và có sức thuyết phục đối với GV Ví dụ: Truyền thống yêu nước nồng nàn người đọc. của nhân dân ta. ? Vai trò của yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận? 5. Ôn tập văn bản điều hành(Tường H - Trong văn nghị luận vai trò của yếu tố trình, Thông báo) biểu cảm, miêu tả rất quan trọng nó làm cho bài văn thêm sinh động hấp dẫn và có sức thuyết phục đối với người đọc. VD: Trong bài văn :Hịch tướng sĩ, Đi bộ ngao du. GV Hướng dẫn học sinh tự ôn tập hai văn bản điều hành là tường trình và thông báo. c. Củng cố, luyện tập (1’) : - Nắm được văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập (1’) * Bài học: - Nắm được nội dung bài ôn tập. * Bài mới: - Xem trước bài tiết sau làm bài kiểm tra tổng hợp kiểm tra tổng hợp. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thêi gian:.................................................................................................................. - Néi dung kiÕn thøc:...................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y:…………………………………………………………… ******************************************** Ngày soạn: 7/ 5/ 2014 Ngày kiểm tra: 10/5/ 2014 Dạy lớp: 8A Tiết 135- 136:. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM. 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức - Khả năng vận dụng theo hướng tích hợp các kiến thức 3 phần : Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn. b. Về kỹ năng: - Năng lực vận dụng và phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, thuyết minh và lập luận trong 1 bài văn c. Về thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác, chăm chỉ trong học tập. 2. Nội dung đề : a- Ma trận đề Cấp độ Nhận biết Thông Vận dụng Cộng Tên hiểu Cấp độ Cấp độ cao chủ đề thấp 1. Văn - Thơ Việt Nam - Nhớ thuộc lòng từ năm 1900 – các bài thơ đã học. năm 1945. - Trình bày giá trị nội dung trong đoạn trích “Thuế - Nghị luận hiện máu”. đại Việt Nam. Số câu Số câu: 2 Số câu Số câu Số câu: Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 3 Số điểm Số Số điểm: Số điểm: 3 Tỉ lệ % Tỉ lệ % = 30 Tỉ lệ % điểm Tỉ lệ % = Tỉ lệ % = Tỉ lệ % 30 2. Tiếng Việt - Hiểu - Kiểu câu TT - Nhận biết các kiểu hành - Hành động nói câu đã học. động nói cụ thể. Số câu Số câu: 0,5 Số câu: Số câu Số câu Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 2 0,5 Số Số điểm Số điểm: 3 Tỉ lệ % Tỉ lệ %: 20 Số điểm: điểm Tỉ lệ % Tỉ lệ %: 1 Tỉ lệ % 30 Tỉ lệ %:.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> 10 3. Tập làm văn Văn nghị luận. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 2,5 Số điểm: 5 50 %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số câu: 0,5 Số Số điểm: điểm: 1 10 %. Nắm vững nội dung đề bài – Biết cách làm một bài văn nghị luận đúng phương pháp Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 4 Số điểm: 4 Tỉ lệ %: 40 Tỉ lệ %: 40 Số câu: 1 Số câu: 4 Số điểm: 4 Số điểm: 40 % 10 100 %. b-BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1 :(1Em hãy Chép chính xác phần dịch thơ của bài thơ “Ngắm Trăng” – Hồ Chí Minh? Câu 2: Nêu vài nét về giá trị nội dung của văn bản “Thuế Máu”? (0.5 điểm). Câu 3 Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi : Tôi bật cười bào lão (1): -sao cụ lo xa quá thế (2)?Cụ còn khẻo lắm ,chưa chết đâu mà sợ (3/0!cụ ếư để tiền âý mà ăn ,lúc chết hãy hay (4)!Tội gì bây gìơ nhịn đói mà tiền để lại (5)? - Không ông giáo ạ (6)!ăn mái hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)? (Nam Cao ,Lão Hạc ) a. Em hãy xác định các kiểu câu trong đoạn văn trên ? b. Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không được dùng để hỏi ? Nó được dùng làm gì ? Cõu 4 :. Ít lâu nay, một số bạn trong lớp có phần lơ là học tập. Em hãy viết một bài văn để thuyÕt phôc c¸c b¹n: "NÕu khi cßn trÎ ta kh«ng chÞu khã häc tËp th× lín lªn ta sÏ ch¼ng lµm đợc việc gì có ích!". 3. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu 1: (1 điểm). Đáp án: Học sinh chép đúng bài thơ “Ngắm trăng” – Hồ Chí Minh như sau: “Trong tù không rượu cũng không hoa, Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. Câu 2: (2 điểm). Nội dung: Chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Câu 3 a, - Câu (1) (3) (6) là câu trần thuật - Câu (4) là câu cầu khiến - Câu (2) (5) (7) là câu nghi vấn b., câu (2) dùng để bộc lộ cảm xúc của ông giáo. Câu 4: (4 điểm). * Yêu cầu chung: - Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn nghị luận đã học. - Bài văn nghị luận trình bày mạch lạc, rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, trong sáng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. * Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo bố cục 3 phần theo những nội dung cơ bản sau đây: 1. Më bµi: (0,5 ®iÓm) Nêu tầm quan trọng của việc học tập đối với cuộc sống. Đây là việc cần phải thùc hiÖn khi cßn trÎ vµ c¶ sau nµy. 2. Th©n bµi: (3®iÓm) * Đa đợc một số lý lẽ sau: - T×m hiÓu tõ "häc tËp": Võa tiÕp thu kiÕn thøc díi sô híng dÉn cña thÇy c« gi¸o võa thùc tËp... - KiÕn thøc cña nh©n lo¹i bao la mªnh m«ng nh biÓn c¶, cßn sù hiÓu biÕt cña con ngêi chóng ta nh giät níc... - Mỗi giây phút trôi qua trên hành tinh ta lại có những phát minh ra đời, vì thế không bao giờ chúng ta học hết đợc... * Cã c¸c dÉn chøng cô thÓ nh: - Những ngời có tinh thần học tập đều thành công và thu đợc kết quả xứng đáng. Học tập giúp chúng ta vợt qua khó khăn... (VD: các tấm gơng trong lịch sử dân tộc, B¸c Hå, thÇy NguyÔn Ngäc Ký...) - Các dẫn chứng trong thực tế, văn thơ, danh ngôn, đài báo... 3. KÕt bµi: (0,5 ®iÓm) Khuyªn c¸c b¹n trong líp kh«ng nªn l¬ lµ viÖc häc tËp mµ ph¶i chÞu khã häc khi còn trẻ thì lớn lên mới làm đợc việc có ích, làm đợc việc lớn... *) H×nh thøc tr×nh bµy: (0,5 ®iÓm) - Tr×nh bµy s¹ch sÏ, khoa häc, cã bè côc râ rµng. - Kh«ng m¾c trªn 3 lçi chÝnh t¶. * Chú ý : Tuỳ từng bài và mức độ bài làm của các em mà giáo viên cho điểm cho phù hợp ( Cã thÓ cho ®iÓm lÎ tíi 0.25 ) 4.Đánh giá nhận xét sau khi thu bài -Đa số các em nghiên túc trong giờ kiểm tra ,có ý thức làm bài . -Một số học sinh còn thiếu ý thức cưa tập chung làm bài và làm mất trật tự tong giờ kiểm tra ..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thêi gian:.................................................................................................................. - Néi dung kiÕn thøc:.................................................................................................. - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y:…………………………………………………………… ************************************************************* Ngày soạn: 10/ 5 / 2014. Ngày dạy: 14/5/ 2014 Dạy lớp: 8A. Tiết 137 Tập làm văn: VĂN BẢN THÔNG BÁO 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: + Hiểu những trường hợp nào cần viết văn bản thông báo. + Nắm được những đặc điểm của văn bản thông báo. b. Về kĩ năng: + Rèn kĩ năng làm văn bản thông báo c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh biết cách làm một văn bản thông báo đúng quy cách. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ chuẩn bị bài mới . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Không) * Đặt vấn đề (1’) Trong cuộc sống chúng ta có thể nhận được rất nhiều thông báo: Thông báo về việc tuyển sinh,thông báo về việc cắt điện...Vậy văn bản thông báo có những đặc điểm gì? Cách làm văn bản thông báo như thế nào? tiết học này cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới.. Hoạt động của Gv. H. Hoạt động của Hs I. Đặc điểm của văn bản thông báo (16’) Học sinh đọc hai văn bản SGK/140, 1. Ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> ? H. ? H ? H. ? H. ? ?. 141 Trong văn bản ai là người thông báo, ai là người nhận thông báo? mục đích của thông báo là gì? Văn bản 1: - Người gửi:phó hiệu trưởng(cấp trên) - Người nhận:GVCN và lớp trưởng các lớp. (cấp dưới) - Mục đích : Thông báo kế hoạch duyệt các tiết mục văn nghệ để cùng thực hiện. Văn bản 2: - Người gửi: Liên đội trưởng(cấp trên) - Người nhận: Các chi đội (Cấp dưới) - Mục đích: Thông báo kế hoạch Đại Hội, đại biểu liên đội thiếu niên tiền phong HCM để các liên đội thực hiện. Nội dung thông báo thường là những vấn đề gì? - Là kế hoạch, là chủ trương, là đường lối chính sách hay công việc mới. Nhận xét về thể thức của văn bản thông báo? Văn bản thông báo tuân thủ những thể thức hành chính có ghi tên cơ quan, số công văn, quốc hiệu, người thông báo, chức vụ... Hãy chỉ ra một số trường hợp cần viết thông báo trong học tập và sinh hoạt ở trường? - Thông báo về việc đăng kí tuyển sinh vào lớp 6 đầu cấp. - Thông báo về việc có mở thêm lớp học vào hè. Thế nào là văn bản thông báo?Văn bản thông báo cho ta biết điều gì? Văn bản thông báo phải cho biết rõ:. Văn bản 1: - Người gửi:phó hiệu trưởng(cấp trên) - Người nhận:GVCN và lớp trưởng các lớp. (cấp dưới) - Mục đích :Thông báo kế hoạch duyệt các tiết mục văn nghệ để cùng thực hiện. Văn bản 2: - Người gửi: Liên đội trưởng(cấp trên) - Người nhận: Các chi đội (Cấp dưới) - Mục đích: Thông báo kế hoạch Đại Hội, đại biểu liên đội thiểu niên tiền phong HCM để các liên đội thực hiện.. 2.- Bài học. - Thông báo là loại văn bản truyền đạt những thông tin cụ thể thành viên đoàn thể phía cơ.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> H. ai thông báo, thông báo cho ai, nội dung công việc, quy định, thời gian, địa điểm... cụ thể, chính xác. Học sinh đọc ghi nhớ.. quan, người tổ chức cho những người dưới quyền, thành viên đoàn thể hoặc những ai quan tâm nội dung thông báo được biết để thực hiện hay tham gia. HS đọc ba tình huống SGK Tình huống nào phải viết văn bản thông báo? - Tình huống a: không phải viết thông báo (viết văn bản tường trình) - Tình huống b : viết thông báo - Tình huống c: có thể viết thông báo hay giấy mời. Văn bản thông báo thường có những mục nào?. * Ghi nhớ:SGK/143. H H ? H. ?. II. Cách làm văn bản thông báo.(22’) 1.Tình huống cần làm văn bản thông báo. 2.Cách làm văn bản thông báo. a,thể thức mở đầu. - Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc(Ghi vào góc bên trái) - Quốc hiệu, tiêu ngữ( ghi vào góc bên phải) - Địa điểm, thời gian làm thông báo (ghi vào góc bên phải) - Tên văn bản(ghi chính giữa) b, Nội dung thông báo. c, Thể thức kết thúc văn bản thông báo. - Nơi nhận (ghi phía bên trái) - Kí tên và ghi đủ chức vụ của người có trách nhiệm thông báo (ghi phía dưới bên phải) * Ghi nhớ: SGK/143. 3. Lưu ý. - Tên văn bản cần viết chữ in hoa cho nổi bật. - Chú ý khoảng cách giữa các phần. - Không viết sát lề giấy bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn. II. Bài tập bổ trợ. 1. Bài tập1.. HS đọc ghi nhớ.. H ?. Khi viết văn bản thông báo cần lưu ý điều gì? a, Tình huống a: thông báo. Cho các tình huống sau: a,Tình huống a. - Để cán bộ l, giáo viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> toàn trường nắm được kế hoạch tổ chức lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ(ngày 19.5)Hiệu trưởng cần viết và chuyển đến toàn trường. Tường trình- Thông báo- Đề nghị- b, Tình huốngb: báo cáo. Báo cáo. G b, Tình huống b. - Hàng tháng liên đội TNTP Hồ Chí Minh nhà trường cần nắm vững tình hình hoạt động của các chi đội cần viết và gửi đến ban chỉ huy liên đội văn bản. Đề nghị-Thông báo-Tường trình – Báo cáo. c,Tình huống c: thông báo. c, Tình huống c. - Trước khi tiến hành giải phóng mặt bằng mở rộng tuyến đường giao thông, để bà con nông dân có đất đai, hoa màu trên diện tích đó biết được chủ trương trên, ban quản lí dự án chương trình cần viết: Đề nghị-Thông báo-Tường trìnhBáo cáo. Học sinh lên bảng làm. c. Củng cố, luyện tập : Nắm được thế nào là văn bản thông báo d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập (1’) * Bài học: -Nắm được đặc điểm của văn bản thông báo. - Cách làm văn bản thông báo. * Bài mới: : Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần tiếng việt 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thêi gian:.................................................................................................................. - Néi dung kiÕn thøc:.................................................................................................. - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y:……………………………………………………………. Ngày soạn: 13/ 5 / 2014 Ngày dạy: 16/5/ 2014 Dạy lớp: 8A Tiết 138 Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng việt). 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng về từ ngữ địa phương. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ chuẩn bị bài mới . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Đặt vấn đề (1’) Ở các nơi khác nhau thường sử dụng ngôn ngữ khác nhau người ta gọi đó là từ ngữ địa phương.Vậy cần nhận ra và xưng hô như thế nào tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới. 1. Bài tập1 (8’) H HS đọc đoạn trich:SGK/145 ? Tìm những từ ngữ xưng hô địa phương - Từ xưng hô: con, mẹ, mợ, u trong các đoạn trích đó? ? Trong các từ đó từ nào là từ toàn dân, từ nào không phải toàn dân nhưng không - Từ địa phương: U thuộc lớp từ địa phương? - Từ toàn dân: con, mẹ. - Biệt ngữ xã hội: mợ. ?. 2. Bài tập 2(12’).. Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở địa phương khác mà - Thầy, u,bầm. em biết? - Tía, má - Ba, má - Cậu, mợ. - ả (chị); eng (anh) - Tui, choa, qua (Tôi) - Tau (tao) - Bầy tui (Chúng tôi) - Hấn (hắn) GV Qua ví dụ trên ta thấy ở mỗi địa phương thường có những từ xưng hô khác với từ xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân. - Xưng: Người nói tự gọi mình. - Hô: Người nói gọi đối thoại. để xưng hô người Việt dùng đại từ (trỏ người).

<span class='text_page_counter'>(186)</span> hay danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số đại từ chỉ nghề nghiệp, chức tước... Ví dụ: Ngoài xã hội gọi người lớn tuổi là: bá (bác) Gọi người ít tuổi hơn mẹ là: dì, cô 3. Bài tập 3 (10’) ?. H. Từ xưng hô của địa phương có thể dùng - Chỉ dùng trong phạm vi giao tiếp trong hoàn cảnh giao tiếp nào? hẹp (giữa những người trong gia đình hay người ngoài ở cùng địa phương) -Không được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.. Đối chiếu và cho nhận xét.. 4. Bài tập 4.(11’) - Từ ngữ địa phương cũng như từ ngữ toàn dân, phần lớn các từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô, ngoài ra còn được dùng để chỉ chức vụ, nghề nghiệp, chức danh, tên riêng.. c. Củng cố, luyện tập (1’ - Nắm được các từ dùng để xưng hô ở địa phương d. Hướngdẫn HS học bài và làm bài tập (1’) * Bài học: - Lập bảng thống kê các từ chỉ quan hệ dùng để xưng hô * Bài mới: Chuẩn bị bài: “Luyện tập văn bản thông báo”. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thêi gian:.................................................................................................................. - Néi dung kiÕn thøc:.................................................................................................. - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y:…………………………………………………………… ********************************************. Ngày soạn: 14/ 5 / 2014. Ngày dạy:. 17/5/ 2014 Dạy lớp: 8A. Tiết 139 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO 1. Về mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> a. Về Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo:mục đích , yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo. b. Về Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết văn bản thông báo.về từ ngữ địa phương. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức viết văn bản thông báo trong tiết luyện tập một cách nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV:- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b) Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ chuẩn bị bài mới . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Thế nào là văn bản thông báo? * Đáp án:. Thông báo là loại văn bản truyền đạt những thông tin cụ thể thành viên đoàn thể phía cơ quan, người tổ chức cho những người dưới quyền, thành viên đoàn thể hoặc những ai quan tâm nội dung thông báo được biết để thực hiện hay tham gia * Đặt vấn đề (1’) Để nắm chắc hơn về văn bản thông báo tiết học này chúng ta cùng đi luyện tập b. Dạy bài mới I. Ôn tập lí thuyết (10’) ? Tình huống nào cần làm văn bản thông báo? ai thông báo và thông báo cho ai? - Khi cần phải truyền đạt những thông tin cụ thể phía các cơ quan, đoàn thể, người tổ chức thì làm văn bản thông báo. - Cơ quan thông báo, cơ quan, đoàn thể người tổ chức... - Báo cáo cho người dưới quyền, thành viên đoàn thể hay những người quan tâm đến nội dung thông báo. ? Nội dung và thể thức của văn bản thông báo? - Nội dung và thể thức của văn bản thông báo. + Nội dung: - Chủ trương , đường lối, kế hoạch, công việc mới. + Các mục của văn bản thông báo: - Quốc hiệu. - Tiêu ngữ..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Tên cơ quan... ? H H. ?. ?. H ?. Văn bản thông báo và văn bản tường trình giống và khác nhau ở những điểm nào? - Giống nhau: ở phần mở đầu và kết thúc. II. Luyện tập (28’) - Khác nhau: ở phần nội dung của văn bản. 1. Bài tập 1. a. Thông báo. Đọc yêu cầu bài tập 1 b. Báo cáo. c. Thông báo. 2. Bài tập 2. - Thông báo: + Thiếu số công văn. Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản thông + Nội dung thông báo không phù báo? hợp với văn bản thông báo.(Tên văn bản là thông báo và nội dung yêu cầu sắp xếp kế hoạch tức là chưa có kế hoạch) - Cần sửa lại: + Thông báo việc gì. Cần sửa lại văn bản thông báo đó như thế + Ngày, tháng, năm. nào? + Thành lập ban kiểm tra. + Lập kế hoạch cụ thể. 3. Bài tập 3.. - Thông báo kế hoạch thi học kì II. Viết lại văn bản thông báo. - Thông báo kế hoạch trồng cây Nêu một số tình huống thường gặp trong nhân ngày sinh nhật Bác19.5 nhà trường và ngoài xã hội mà em cho là - Thông báo kế hoạch chguẩn bị cần viết văn bản thông báo? cho tổng kết năm học. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được cách viết văn bản thông báo d. Hướng dẫn học sinh học baìo và làm bài tập (1’) * Bài học: - Nắm được nội dung bài luyện tập. - Làm bài tập 4SGK/150 * Bài mới: : Xem lại đề bài kiểm tra tổng hợp tiết sau trả bài 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thêi gian:...................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Néi dung kiÕn thøc:.................................................................................................. - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y:…………………………………………………………… ================================ Ngày soạn: 14/ 5 / 2014 Tiết 140. Ngày dạy: 17/5/ 2014 Dạy lớp: 8A TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP. 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức - Học sinh củng cố về các kiến thức đã học,nắm được những ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra của mình. b. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tự nhận xét và sửa chữa bài viết của bản thân sau khi được giáo viên nhận xét, hướng dẫn. c. Về thái độ. - Học sinh nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên . - Chấm bài lên hệ thống lỗi - Soạn giáo án b. Chuẩn bị của học sinh. - Ôn lại lý thuyết xem lại đề bài 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ : (không) * Đặt vấn đề : (1’) Để kiểm tra kỹ năng làm bài và củng cố nhận thức của bản thân tiết này thầy cùng các em đi tìm hiểu bài trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm... b. Dạy nội dung bài mới: I. Đề bài(10’) GV Chép đề bài lên bảng. Đề bài: Câu 1: Trình bày sự hiểu biết của em về thể thơ Song thất lục bát? Câu 2: Đặt các từ cầu khiến: đi, nào, chớ vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp. A. Tất cả lớp tập trung lại đây…….! B. .….. giẫm lên lúa hợp tác! C. Con hãy ngồi dậy…….! D. Bay lên……, em bay lên…! Câu 3: Có ý kiến cho rằng lòng yêu quý tự do là lý lẽ sâu xa quyết định trình tự lập luận trong bài “Đi bộ ngao du” em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Câu 4: Có 5 từ sau: “ nó, bảo, không, đến, sao” Em hãy viết thành từ 5 đến 6 câu khác nhau. Câu 5: Em hãy thuyết minh về một số đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt . ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 1: Học sinh nêu được thể thơ song thất lục bát: (1 điểm) - Thể thơ song thất lục bát là thể thơ trong đó hai câu đầu 7 chữ ( 7 tiếng) hai câu tiếp theo một câu 6 ( lục ) tiếng một câu 8 (bát) tiếng (1 điểm) Câu 2: Học sinh đặt đúng các từ vào chỗ trống. (1 điểm) A. Tất cả lớp tập trung lại đây nào! B. Chớ giẫm lên lúa hợp tác! C. Con hãy ngồi dậy đi! D. Bay lên nào, em bay lên nào! Câu 3: (1 điểm) Căn cứ vào cách triển khai luận điểm trong văn bản Đi bộ ngao du, ta thấy lợi ích của đi bộ ngao du trước hết chỉ có thể có khi người đi có được niềm vui tự do. Niềm vui tự do là cái phải có, cần có trước tiên, từ đó mới có thể muốn và có những lợi ích hứng thú khác. Câu 4: (1 điểm) - Nó bảo không đến sao? - Nó sao bảo không đến? - Nó đến không bảo sao? - Sao không bảo nó đến? - Sao đến không bảo nó? - Sao nó bảo không đến? Câu 5: (6 điểm) * Mở bài (1 điểm): - Giới thiệu tên đồ dùng sẽ thuyết minh. Sơ lược công dụng, vai trò của nó trong đời sống. * Thân bài (4 điểm): - Cấu tạo: Chia ra các bộ phận chính, cấu tạo mỗi bộ phận chính đó ( nêu một số chi.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> tiết quan trọng, bao gồm hình dạng, kích thước, chất liệu … - Các chủng loại ( nếu có) - Công dụng của đồ dùng. * Kết bài (1 điểm): - Đánh giá chung vai trò của đồ dùng ( vai trò trong quá khứ, hiện tại và tương lai, vai trò của chúng trong mỗi tầng lớp.. GV GV nhận xét ưu điểm cho học sinh.. II. Nhận xét bài làm của học sinh (20’) 1. Ưu điểm - Phần tự luận: nhiều em vận dụng tốt vào bài làm của mình. - Bố cục : Đầy đủ theo 3 phần rõ ràng - Diễn đạt: Cách viết diễn đạt, dùng từ chuẩn xác. - Một số bài có sự sáng tạo .. 2. Nhược điểm * Nội dung. - Nhiều em không đọc kĩ đề, không nắm được kiến thức đã học. - Nội dung bài viết còn sơ sài, cách hiểu hạn hẹp dẫn đến lạc đề. * Hình thức. - Trình bày thiếu khoa học, chữ viết quá cẩu GV GV nhận xét nhược điểm cho học thả. sinh. - Sai nhiều lỗi chính tả. - Dùng từ, đặt câu còn tối ý IV. Tổng kết điểm (5’). GV. G. Thống kê điểm. LớP : 8A, 8B, 8C GIỏi: Khá: T.bình: Yếu: Trả bài cho học sinh. Đọc cho học sinh nghe một số bài. V. Trả bài, đọc bầi tham khảo (Nếu có) (8’).

<span class='text_page_counter'>(192)</span> tiêu biểu, khá, giỏi. H Nghe GV đọc và tự sửa chữa bài làm của mình cả về nội dung và hình thức. c. Củng cố, luyện tập (1’) - Nắm được văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận d. Hướng dẫn học và làm bài tập (1’) * Bài học: - Nắm được toàn bộ kiến thức đã học. * Bài mới: - Ôn lại các kiến thức trong chương trình văn lớp 8. 4. Rút kinh nghiệm tiết dạy : - Thêi gian:.................................................................................................................. - Néi dung kiÕn thøc:.................................................................................................. - Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y:…………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(193)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×