Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

KE HOACH SOAN GIANG CD TRUONG TIEU HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.77 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH OAI TRƯỜNG MẦM NON KIM THƯ. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: Trường Tiểu Học Thời gian thực hiện: 2 tuần( Từ 25/04 đến 06/05/2016) Lứa tuổi : 5 - 6 tuổi Giáo viên:. Nguyễn Thị Thủy Lê Thị Hiển. Năm học: 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH OAI TRƯỜNG MẦM NON KIM THƯ. CHỦ ĐIỂM 8: Trường Tiểu Học Thời gian thực hiện: 2 tuần ( Từ 25/04 – 06/05/2015) Nhánh 1: Bé chuẩn bị để bước vào lớp 1( 25/04 – 29/04/2016) Nhánh 2: Đồ dùng của học sinh tiểu học( 02/05 – 06/05/2016).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ TRƯỜNG TIỂU HỌC. Tuần Thứ Hoạt động HĐ Tạo hình.. HĐ Thể dục Thứ 2. Thứ 3. HĐ âm nhạc. HĐ Khám phá.. Thứ 4. Số tuần thực hiện: 2 tuần Thời gian: Từ ngày: 25/04/2016 đến ngày: 06/05/2016. Tuần I Tuần II Thực hiện: 25/04 – 29/04/2016. Thực hiện: 02/05 - 06/05/2016. Bé chuẩn bị vào lớp 1. Đồ dùng của học sinh tiểu học. Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thủy Giáo viên thực hiện: Lê Thị Hiển * HĐ tạo hình: - Vẽ đồ dùng học tập. ( đề tài). * HĐ thể dục: - Chạy 18 m trong khoảng thời gian 5-7 giây. ( ĐGCS 12). - TCVĐ: Ném bóng vào rổ.. Nghỉ bù 30/4. Nghỉ bù 1/5. * HĐ Âm nhạc +NDTT: Dạy hát: Bài tạm biệt búp bê (N&L : Hoàng Thông} + NDKH: TCÂN. Hãy làm theo tôi. + Nghe hát: Em yêu trường em. ( tác giả: Hoàng Vân}.. * HĐ Âm nhạc - NDTT: Nghe hátTT: Trường tiểu học.(N&L Hoàng Văn Thụ) - NDKH: Ôn VĐ: Cháu vẫn nhớ trường mầm non.(N&L Hoàng Lân) -TC: Nghe âm thanh đoán tên dụng cụ. * HĐ: KP Xã Hội - Trò chuyện với trẻ về trường tiểu học.. * HĐ: khám phá xã hội. - Trò chuyện về một số đồ dùng ở trường tiểu học (sách, vở, bút viết, thước kẻ... ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ làm quen chữ cái. Thứ 5. HĐ làm quen với toán * HĐ văn học. Thứ 6. GVTH.. * HĐ LQVCC: - Làm quen với chữ cái v,r. *HĐLQVCC: - Làm quen nét cong tròn khép kín. * HĐ lµm quen víi to¸n: * HĐ lµm quen víi to¸n - Ôn nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự - Dạy trẻ đo các đối tượng khác nhau bằng 1 trong phạm vi 10. đơn vị đo * HĐ văn học : Dạy trẻ đọc thơ. - Bé vào lớp 1. {tác giả: Đinh Dũng Toản} Đa số trẻ chưa biết.. * HĐ văn học - Dạy trẻ kể lại câu chuyện: Gà tơ đi học ( ĐGCS 120) ( Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác). Kim thư ngày ...Tháng...Năm2016 Người ký duyệt: HPCM. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN I.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1. Thực hiện: 25/04 - 29/04/2016 Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thủy Thời gian Tên HĐ. Đón trẻ, thể dục sáng Điểm danh. Hoạt động học. Thứ 2 25/04/2016. Thứ 3 26/04/2016. Thứ 4 27/04/2016. Thứ 5 28/04/2016. Thứ 6 29/04/2016. - Đón trẻ vào lớp: + Cô ân cần đón trẻ vào lớp hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân. + Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở lớp, ở trường và sức khỏe của trẻ KHĐGCS 26: Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người hút thuốc lá. + Trò chuyện với trẻ, hỏi trẻ xem nếu trẻ nhìn thấy bố, chú, người hàng xóm đang hút thuốc lá thì trẻ sẽ làm gì? KHĐGCS 59: Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. + Trò chuyện với trẻ về sự khác biệt những nét khác rất rõ về ngoại hình, khả năng , ngôn ngữ. * Tập thể dục sáng : - Kết hợp với nhạc bài : “ Em yêu trường em” thứ 2,3,4 tập với gậy. Thứ 5,6 tập với vòng. 1. Khởi động: - Cô cho trẻ đi các kiểu chân, đi theo hiệu lệnh của cô. 2. Trọng động: + Hô hấp: làm máy bay ù ù. + Tay: hai tay đưa sang ngang, đưa ra trước song song với mặt đất ( 2l x 8n ) + Chân: ngồi khuỵu khối tay đưa cao ra trước ( 2l x 8n ) + Bụng: đứng cúi người về phía trước tay chạm ngón chân ( 2l x 8n ) + Bật nhảy chụm tách ( 2l x 8n ) 3. Hồi tĩnh: Tập trên nền nhạc nhẹ nhàng. - Điểm danh. * HĐ tạo hình: * HĐ Âm nhạc * HĐ: KP xã hội * HĐ lµm quen víi * HĐ văn học : Dạy trẻ - Vẽ đồ dùng học tập.( +NDTT: Dạy hát: - Trò chuyện với trẻ về to¸n: đọc thơ. - Ôn nhận biết các đề tài) Bài tạm biệt búp bê trường tiểu học - Bé vào lớp 1. chữ số, số lượng và * HĐ thể dục: {N&L: Hoàng * HĐ LQVCC: {tác giả: Đinh Dũng số thứ tự trong phạm - Chạy 18 m trong Thông} - Làm quen với chữ cái Toản}.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> khoảng thời gian 10 giây. ( ĐGCS 12). - TCVĐ: Ném bóng vào rổ.. HĐ ngoài trời. HĐ góc. : {KHĐGCS 89} Biết viết tên bản thân theo cách của mình. Hoạt động vs ăn ngủ. HĐ chiều. + NDKH: TCÂN: Hãy làm theo tôi. + Nghe hát: Em yêu trường em.{ N&L: Hoàng Vân} - HĐMĐ: Đi thăm quan trường tiểu học kim thư. TCVĐ: Lộn cầu vồng.. v,r. vi 10.. Đa số trẻ chưa biết.. - HĐMĐ: Trò chuyện -HĐMĐ: Q/S tranh ảnh HĐMĐ : Quan sát - HĐMĐ: Kể cho trẻ về những đồ dùng học đồ dùng trường tiểu thời tiết. nghe câu truyện về giấy tập ở trường tiểu học. học. - TCVĐ: ai nhanh kẻ. -TCVĐ: Đi trên ghế -TCVĐ: mèo đuổi chuột nhất. - TCVĐ: nhảy chụm tách thể dục. - Chơi với thiết bị ngoài - Chơi với thiết bị chân vào các vòng. - Chơi với thiết bị trời. Đ/c ngoài trời - Chơi với thiết bị ngoài ngoài trời. trời. - Góc phân vai: + Bác sĩ: Dụng cụ bác sĩ; Thuốc, sổ y bạ, tai nghe, kim tiêm. - Góc thực hành kỹ năng sống của bé: Dạy trẻ cách quét rác vương trên sàn.{kỹ năng mới} - Góc âm nhạc: Hát các bài hát trong chủ đề. sử dụng sắc sô, trống phách - Góc học tập: Xếp các chữ cái đã học bằng hột, khuy áo, phân loại tạo nhóm số lượng trong phạm vi 10. - Góc Thư viện: Sách, truyện về chủ điểm. - TT Góc tạo hình: Vẽ, xé dán những đồ dùng tiểu học + Chuẩn bị: giấy vẽ, bút màu, màu nước, giấy màu, hồ dán… + Kỹ năng: Trẻ vẽ, xé dán được những đồ dùng tiểu học, tạo bố cục hài hòa, hợp lý Luyện kỹ năng tự phục vụ: Trải bạt, kê bàn, bê ghế, trải chiếu, đệm, gấp chăn… * Ôn các chữ cái đã học : * Cho trẻ làm quen p,q, b,d,đ, l,m,n,h,k, a,ă,â: bài thơ.Bé vào lớp 1 KHĐGCS 89. Biết viết - Trẻ chơi trò chơi tên bản thân theo cách của mình. - Trẻ chơi đồ chơi mà trẻ thích.. - Dạy trẻ bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái.Vd: Cô viết tên trẻ và yêu cầu trẻ sao chép lại vào bức tranh.( ĐGCS 88) - TCVĐ: Hãy làm theo tôi. HOẠT ĐỘNG HỌC THEO NGÀY. - Cho trẻ làm bài trong vở toán. { Trang 27} - Cô và trẻ cùng sắp xếp, vệ sinh lau dọn lại các góc.. - Liên hoan văn nghệ cuối tuần. - Nêu gương bé ngoan cuối tuần..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2016 Tên hoạt động * HĐ tạo hình: - Vẽ đồ dùng học tập. ( đề tài). Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và công dụng các đồ dùng học tập ( cặp, bút, thước....) - Trẻ biết dùng những nét thẳng, ngang, xiên...để vẽ nên đồ dùng mà mình yêu thích qua hiểu biết cảm nhận của trẻ. - Trẻ biết bố cục cho bức tranh hợp lý. 2. Kỹ năng. - Trẻ có kỹ năng khóe léo tô màu đều, mịn, không chờm ra ngoài 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng của mình. Chuẩn bị *Đồ dùng của cô. - Giáo án điện tử (các hình ảnh và đồ dùng) - Tranh 1. Cặp sách, quển vở... - Tranh 2. Cái bút, thước kẻ, hộp bút.. - Bài hát: Em yêu trường em * Đồ dùng của trẻ. - Vở tạo hình, bút màu.. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú. - Cô và trẻ hát bài “ Tạm biệt búp bê” - Bài hát nói về bạn nhỏ sắp phải xa trường MN để vào lớp 1. Các con cũng sắp xa trường MN để vào lớp 1 rồi các con có thích không? - vậy ai nói cho cô biết vào lớp 1 đi học có những đồ dùng gì nào?(2 – 3 trẻ kể) 2. Nội dung chính. * Quan sát tranh mẫu. - Tranh 1.cặp sách, quyển vở - Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? - Cô đã vẽ những đồ dùng học tập nào ? - Ai có nhận xét gì về bức tranh? - Cặp sách cô vẽ bằng những nét gì? - Cô đã sử dụng chất liệu gì để tô màu cho các đồ dùng? - Bố cục bức tranh như thế nào? - Tranh 2. Cái bút, thước kẻ... - Ai có nhận xét về bức tranh này ? - Bức tranh này có gì khác biệt với bức tranh kia? - Cô đã dùng chất liệu gì để vẽ các đồ dùng này? - Cô vẽ bút và thước kẻ bằng những nét gì? - Màu sắc của bức tranh như thế nào? - Cô dùng nét gì để vẽ nên cái bút,thước.... - Ngoài ra còn có hộp bút và hộp chì màu được vẽ bằng hình chữ nhật. *Hỏi ý tưởng của trẻ: - Ai có ý tưởng gì cho bức tranh của mình(con sẽ vẽ gì, con dùng nét gì con vẽ. Con vẽ như thế nào?(2-3 trẻ) - Các con dùng gì để vẽ lên bức tranh của mình? Đọc bài thơ “đôi bàn tay đẹp” * Trẻ thực hiện:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cẩn thận.. * HĐ Thể dục - Chạy 18 m trong khoảng thời gian 10 giây. ( ĐGCS 12). - TCVĐ: Ném bóng vào rổ.. 1. Kiến thức: - Trẻ biết chạy theo hướng thẳng nhanh để về đích đúng thời gian quy định. - Trẻ nhớ tên vận động cơ bản: Chạy nhanh 18m và trò chơi vận động: - Trẻ biết tên trò chơi ném bóng vào rổ.. 1. Đồ dùng- đồ chơi: - Sân tập rộng sạch sẽ, vạch xuất phát - Bóng, rổ… 2. Đồ dùng của trẻ. - bóng…. - Trong lúc trẻ thực hiện cô bao quát trẻ cách ngồi vẽ ngay ngắn, lưng thẳng, không tỳ ngực vào bàn. - Cách cầm bút để tô. Cô nâng cao yêu cầu với trẻ khá giỏi và giúp đỡ trẻ yếu kém hoàn thành sản phẩm. * Nhận xét sản phẩm - Cho 3-5 trẻ chọn tranh và giới thiệu tranh, cho trẻ tự nhận xét bài của bạn, của mình, Hỏi trẻ bạn vẽ cái gì vẽ như thế nào? - Tô màu có bị chườm ra ngoài không? Cô khái quát nhận xét bài của một số trẻ đẹp và động vien những trẻ còn yếu. - Cô nhận xét chung lưu ý tranh sáng tạo. 3. Kết thúc: - Cho trẻ thu gom đồ dùng và đi vệ sinh. 1: Ổn định tổ chức và gây hứng thú. - Trò chuyện về sức khỏe của trẻ. Muốn có sức khỏe tốt để lên lớp 1.. các con phải làm gì? Ngoài tập luyện thể dục ra các con còn phải ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng nữa nhé  - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc chuyển 2.Nội dung. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô: Đi thường -> đi bằng mũi bàn chân -> đi thường -> đi bằng gót chân -> đi thường -> đi khom lưng -> đi thường ->chạy chậm -> chạy nhanh -> chạy chậm dần -> đi thường . - Điểm số chuyển thành 4 hàng dọc tập bài tập phát triển chung. Hoạt động 2: Trọng động. a. BTPTC: - ĐT Tay : Đưa 2 tay lên cao ra trước sang ngang (Thực hiện 3Lx8 N) - ĐT Chân: Hai tay đưa ra phía trứơc khuỵu gối. (Thực hiện 3lx 8N) -ĐT Bụng : Nghiêng người sang bên .(Thực hiện 2 lx8N) - ĐT bật: bật tiến về trước( Thực hiện 3lx8N) b.Vận động cơ bản: “Chạy liên tục 18 m trong khoảng 10 giây”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trẻ biết phối hợp chân tay để chạy được nhanh và thẳng hướng. 2. Kỹ năng: - Trẻ có khả năng định hướng trong không gian 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú và có ý thức tổ chức kỹ luật trong giờ học. - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục.. - Cô giới thiệu vận động: Chạy liên tục 18m trong khoảng 5- 7 giây” - Bây giờ các con xem cô tập mẫu nhé. - Cô làm mẫu 3 lần + Cô tập mẫu lần 1 không phân tích. + Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích: Cô đứng trước vạch xuất phát tay nọ chân kia: Khi có hiệu lệnh, các con bắt đầu chạy theo đường thẳng kết hợp tay nọ chân kia, mắt nhìn về phía trước. Chạy hết đoạn đường về cuối hàng đứng. - Cô mời 2 trẻ lên làm mẫu * Trẻ thực hiện. - Lần lượt cô cho trẻ lên thực hiện. - Trong khi trẻ làm cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô khen những trẻ làm đẹp, đúng. - Động viên những trẻ làm chưa đúng. + Giáo dục trẻ:Thường xuyên luyện tập để có cơ thể khoẻ mạnh. -Trong quá trình tập luyện giáo viên quan sát chú ý trẻ : KHĐGCS 12 chạy 18m trong khoảng 5-7 giây. Đạt Chưa đạt - Thường xuyên chạy được đến - Thường xuyên không chạy đích 5-7 giây. được đến đích trong khoảng 5- Phối hợp chân tay nhịp nhàng. 7 giây. Hoặc - Khi chạy chân tay không phối hợp. 3.Hoạt động 3: * Trò chơi: Ném bóng vào rổ. - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: Bạn đứng đầu cầm bóng bằng 2 tay ngang ngực khi có hiệu lệnh thì sẽ khéo léo và ném bóng vào rổ, ném khéo léo.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sao cho bóng trúng vào rổ và tiếp tục đến bạn tiếp theo cho đến hết hàng. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô cho 2 tổ thi đua nhau chơi - Cô nhận xét tuyên dương trẻ chơi. 4. Hoạt động 4. Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vũng xung quanh sân trường . Lưu ý:…………………………………………………………………………………………………………………………….......... …………………………………………………………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………………………………………………………… …..………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2016 Tên hoạt động * HĐ Âm. Mục đích yêu cầu * Kiến thức. Cách tiến hành. Chuẩn bị * Đồ dùng của. 1.Ổn định, gây hứng thú..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhạc: +NDTT: Dạy hát: Bài tạm biệt búp bê {N&L: Hoàng Thông} + NDKH -TCÂN: Hãy làm theo tôi. + Nghe hát: Em yêu trường em.{Hoàng Vân}. - Trẻ biết tên bài cô. hát, tên tác giả, bài hát tạm biệt búp bê. - Trẻ hát được theo cô cả bài, “tạm biệt búp bê” - Trẻ hiểu nội dung bài hát nói về các em bé trường mầm non, chuẩn bị tạm biệt mái trường thân yêu của mình để lên mái trường khác học tập, nhưng các em rất nhơ trường và các bạn lớp mẫu giáo của mình đấy. -Trẻ biết chơi trò chơi, hãy làm theo tôi. * Kỹ năng - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, -- Trẻ chơi được. Cô trò chuyện với trẻ - các bạn nhỏ ơi, các bạn nhỏ 5 tuổi hết năm học này các bạn sẽ lên lớp 1 trường tiểu để học đấy, và hôm nay cô có 1 bài hát rât hay cô muốn dạy cc, cc có thích không nào?. 2. Nội dung. * Dạy hát: ‘Tạm biệt búp bê’’ - Cô hát lần 1: Cô hát kết hợp điệu bộ. cô vừa hát cho cc bài hátgì ?. ‘Tam biệt búp bê’. Của tác giả Hoàng thông, Chúng mình cùng chú ý lắng nghe cô hát lại một lần nữa nhé. - Cô hát lần 2: + Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về các em bé trường mầm non, chuẩn bị tạm biệt mái trường thân yêu của mình để lên mái trường khác học tập, nhưng các em rất nhơ trường và các bạn lớp mẫu giáo của mình đấy. - Để thể hiện tốt bài hát cô và các bạn cùng hát nào. * Trẻ hát cùng cô. - Cô cho cả lớp hát 3 lần cùng cô. - Cô cho các tổ thay phiên nhau hát. - Nhóm bạn trai, bạn gái hát. - Cô cho các nhân trẻ lên hát. * Trò chơi âm nhạc. Hãy làm theo tôi. *Cách chơi: Khi cô mở 1 bản nhạc nhanh hoặc chậm nhẹ nhàng, các bé hãy lắng nghe và vận động theo bản nhạc đó. Khi nhạc dừng các bé phải đứng im và giữ nguyên tư thế. Khi có nhạc các bé lại tiếp tục vận động. Nếu bạn nào không dừng đúng nhạc sẽ bị phạm luật. -Cho trẻ chơi 2-3 lần. 3: Nghe hát: Em yêu trường em. - Cô hát lần 1 kết hợp cử chỉ điệu bộ. -Cô hát lần 2: Giảng nội dung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trò chơi âm nhạc, hãy làm theo tôi. - Giáo dục trẻ chăm ngoan, nghe lời, cô giáo * Thái độ. - Trẻ có ý thức trong học tập, nghe lời cô giáo,. + Bài hát nói về 1 bạn nhỏ rất yêu ngôi trường của mình, yêu những người bạn thân, yêu từng cái bàn, cái ghế, yêu cặp sách, quyển vở và tất cả những gì có ở ngôi trường tiểu học của mình đấy các con ạ. Cô hát lần 2. Cô mời cả lớp mình đứng lên thể hiên bài hát cùng cô nào. 4. HĐ4: Cô nhận xét động viên-khuyến khích trẻ.. Lưu ý …………………………………………………………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2016 Tên hoạt động. Mục đích yêu cầu. Chuẩn bị. Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * HĐ khám xã hội. - Trò chuyện với trẻ về trường tiểu học. 1.Kiến thức: .- Trẻ nhận biết được sang năm trẻ được lên lớp 1 ở trường tiểu học -Trẻ biết được trường tiểu học cũng có thầy cô giáo và các bạn, ở đố được học tập và vui chơi… - Trẻ biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng. - Phát triển khả năng quan sát và tư duy của trẻ. - Trẻ chơi được trò chơi theo yêu cầu của cô. 3. Thái độ. - Trẻ hào hứng, mong ước được lên lớp 1 trường tiểu học, có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi,. * Đồ dùng của cô. - Hình ảnh về trường tiểu học, tranh có nhiều lớp học, các đồ dùng học tập, bảng, phấn, bút… * Đồ dùng của trẻ. - Các đồ dùng học tập trẻ chơi trò chơi.. 1. Ổn định tổ chức lớp, gây hứng thú. - Cho cả lớp hát bài “ Tạm biệt búp bê” N&L Hoàng Thông. - Cô và trẻ trò chuyện về bài hát. Bài hát nói về điều gì? Các con có thích được lên lớp 1 không? Bạn nào đã được đến trường tiểu học rồi? trường tiểu học có gì khác với trường mầm non? 2. Nội dung. - Để biết được trường tiểu học như thế nào các con cùng nhìn lên màn hình xem cô có hình ảnh gì đây? - Cô đưa tranh về quang cảnh trường tiểu học. - các con nhìn xem trường tiểu học có những đặc điểm gì?{ Có sân trường rộng, có nhiều cây, có cột cờ ở sân trường, có nhiều phòng học ở sân trường, có trống trường, có bác bảo vệ}. - Cô còn có tranh gì nữa đây các con? - Ai có nhận xét gì về lớp học ở trường tiểu học? {Lớp học ở tiểu học có nhiều bàn ghế, có bảng đen, trên bàn học của anh chị có sách, vở, bút chì, bút mực, thước kẻ, hộp bút}. - Trường tiểu học và trường mầm non khác nhau ở điểm nào{ ở trường mầm non, sân trường có nhiều đồ chơi, trường tiểu học có ít đồ chơi hơn} - Trường mầm non giờ học của các con ngắn hơn, giờ học cử anh chị cấp 1 dài hơn, ở trường mầm non các con được hoạt động vui chơi là chủ yếu ở trường tiểu học thì học là chính, ở trường tiểu học các anh chị được học viết , được đọc sách, báo, chuyện, mà không cần đến sự giúp đỡ của người khác}. - Cô đưa hình ảnh về cặp sách ra và gọi trẻ lên kiểm tra xem trong cặp có những đồ dùng gì? - Các đồ dùng này dùng để làm gì? - Ngoài ra các con phải biết sắp xếp các đồ dùng này sao cho gọn gang - cô mời 1 trẻ lên sắp xếp đồ dùng vào cặp. 3. Trò chơi. “ Thi xem tổ nào nhanh” - Chia trẻ thành 2 tổ cùng chơi trò chơi - Cách chơi: Bạn đầu hàng chạy lên chọ đồ dùng được dùng trong trường tiểu học và gắn lên tấm bảng, gắn song sẽ chạy về đập vào tay bạn và chạy về.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * LQCC Làm quen với chữ cái v,r.. đứng vào cuối hàng lần lượt như thế cho đến hết lượt. - Thời gian dành cho trò chơi là một bản nhạc, đội nào gắn nhanh và đúng đội đó sẽ dành chiến thắng. * Giáo dục trẻ. - Có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Kiến thứ * Đồ dùng của 1.Ổn định lớp. cô. -Trẻ biết cấu tạo - Cho trẻ hát bài hát “ Em yêu trường em” - Hình ảnh quyển - Ai cho cô biết đến trường các con đã được cô giáo dạy những chữ cái gì? của chữ cái V-r vở trên máy tính, - Cô mời 2-3 trẻ kể về chữ cái mà trẻ đã được học . -Trẻ nhận ra chữ cái trống trường. cái v,r, trong từ 2 Nội dung dạy. Quan sát tranh “ Quyển vở” -Một số trò chơi. - Hôm nay cô con mình sẽ cùng nhau học chữ nhé. chọn vẹn. “ Tìm chữ cái còn - Các con nhìn xem cô giáo có tranh gì đây? -Nhận ra chữ cái thiếu trong từ” v,r qua các trò - Cô giới thiệu từ và đọc từ “quyển vở”,trên màn hình. - TC “Chọn chữ” - Đọc từ ( quyển vở) chơi. TC “Điền chữ cái - Mời trẻ lên tìm chữ cái đã học trong từ quyển vở. 2 Kỹ năng. theo quy luật -Trẻ nhận được - Cho trẻ đọc lại chữ cái đã học. đúng chữ cái v,r và * Đồ dùng của 3.Làm quen chữ cái mới.v phát âm đúng chữ trẻ. - Cô đưa chữ v và giới thiệu chữ V được phát âm là( vờ). - Thẻ chữ cái v,r. - Cô phát âm(3 lần.) “vờ”. cái v, r. - Trẻ tìm đúng chữ - Trẻ phát âm giống cô. Tổ, cá nhân trẻ phát âm. cái trong các từ - Trẻ nêu cấu tạo chữ v. -Trẻ đọc to mạch - Cô nhắc lại cho trẻ rõ hơn: cấu tạo của chữ v gồm 2 nét xiên. lạc, rõ lời. - Cho trẻ phát âm lại 1 lần,tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ chơi được các - Cô cho trẻ dùng 2 ngón tay tạo thành chữ cái V. t/c chữ cái. - Cho trẻ làm quen chữ v in hoa ,v viết thường.mà lên lớp 1 chúng mình sẽ 3 Thái độ . được làm quen. - Trẻ hứng thú * Giới thiệu chữ r. chơi trò chơi và - Quan sát tranh “ Trống trường” Cô giới thiệu lần lượt tương tự như chữ v. đọc các chữ cái. - Cô cho trẻ phát âm truyền tin chũ cái r Nhận xét kết quả truyền tin. *Trò chơi 1: Chọn chữ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho trẻ chữ cái theo tên gọi. - Chọn chữ cái theo đặc điểm. ( Trẻ giơ thẻ chữ cái và đọc to chữ cái) *Trò chơi 2: “Về đúng lớp mang tên chữ cái” -Cô chia trẻ thành 2 nhóm. Một nhóm chữ v, một nhóm chữ r -Cho trẻ chơi 1-2 lần. 4: Nhận xét tuyên dương. Lưu ý …………………………………………………………………………………………………………………………….......... …………………………………………………………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………………………………………………………… …..………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2016 Tên hoạt động Mục đích yêu cầu * HĐ lµm quen 1.Kiến thức: víi to¸n. Chuẩn bị * Đồ dùng của. Cách tiến hành 1 :Ổn định, gây hứng thú..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ôn nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.. -Trẻ nhận biết nhanh các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thông qua các trò chơi - Trẻ biết thêm bớt thành thạo trong phạm vi 10 -Trẻ hiểu được mối quan hệ giữa các số tự nhiên từ 1- 10 -Biết cách chơi các trò chơi Rèn cho trẻ kĩ năng đếm và nhận biết trong phvi 10 2. Kỹ năng. - Củng cố và rèn cho trẻ các kỹ năng: thêm, bớt, so sánh, phân chia các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 -Trẻ có kÜ n¨ng s¾p xÕp c¸c sè trong d·y số tự nhiên từ 1 đến 10.. cô: -Một số đồ dùng tiểu học, bút ,thước kẻ, vở, bảng phấn, mỗi trẻ một rổ đựng 10 quyển vở toán để chia nhóm. Các thẻ số từ 110 1.Đồ dùng của cô: - Đàn có ghi bài hát trong chủ điểm, que chỉ, - 4 chiếc bảng chia ra làm 4 ô có các đồ dùng học tập và chữ số tương ứng để trẻ thêm và bớt theo số lượng gắn sẵn - 2 bộ số từ 1-10 có gắn hình ảnh đồ dùng học tập 2. Đồ dùng của trẻ:. Cho trẻ hát bài “ Em yêu trường em” 2: Nội dung dạy. -Đàm thoại :ở trường các con phải dùng những đồ dùng gì học? -Cô mơi 2-3 trẻ trả lời. -Ai cho cô biết thấy anh chị ở trường TH đi học thì cần những đồ dùng gì? - Cô mời 4-5 trẻ trả lời. - Cô cho cả lớp đọc bài đồng dao “Con cua đá” - Cô vừa đọc vừa làm động tác minh họa và thêm bớt theo lời của bài thơ - các con vừa chơi TC rất giỏi cô còn rất nhiều trò chơi tặng cho các con đấy. * HĐ1.Ôn những số lượng trong phạm vi 10 tổ chức dưới dạng trò chơi Trò chơi thứ nhất có tên gọi: tìm bạn * Cách chơi: Cô chia lớp mình thành hai nhóm, nhóm 1, nhóm 2. Nhóm 1: cô sẽ phát cho mỗi bạn một chiếc mũ bên trên là các chữ số trong phạm vi 10. Nhóm 2: cô sẽ phát cho mỗi bạn một chiếc mũ bên trên là các đồ dùng học tập có số lượng tương ứng với các số của các bạn nhóm 1. Nhiệm vụ của chúng mình là đi vòng tròn và hát một bài hát khi có hiệu lệnh “Tìm bạn” thì chúng mình phải thật nhanh nhìn mũ của bạn và tìm sao cho số đồ dùng trên mũ và số tương ứng với nhau. Chúng mình biết cách chơi chưa? VD: bạn có mũ 8 đồ dùng thì phải tìm bạn đội mũ có số nào? - Luật chơi: Ai tìm được bạn là người chiến thắng, ai không tìm được bạn là người thua cuộc phải nhảy lò cò. ( Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần rồi đổi mũ cho trẻ) Trong khi chơi cô khen trẻ động viên trẻ - Cả lớp nhìn xem trong rổ có gì?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Phát triển tư duy, ngôn ngữ, vận động …thông qua trò chơi - Trẻ có kĩ năng học theo nhóm -Thực hiện được các yêu cầu của cô 3.Thái độ: -Trẻ hứng thú và sôi nổi trong khi học và chơi -Thực hiện được các yêu cầu của cô -Biết cất dọn đồ dùng sau giờ học -Trẻ biết đoàn kết với các bạn trong nhóm để tham gia trò chơi.. - 13 mũ có các chữ số trong phạm vi 5, 6, 7, 8, 9 10 - 13 mũ và có các đồ dùng học tập:, 5 cặp sách, 6 quyể sách, 7 vở, 8 thước kẻ., 9 bút chì.. - Mỗi trẻ một rổ có các thẻ từ 110.. - À trong rổ có rất nhiều thẻ số đúng không? Có những thẻ số mấy? Vậy trò chơi thứ 2 có tên gọi: Xếp theo yêu cầu của cô. Chúng mình có thích không? + Cách chơi: lần 1: cả lớp hãy xếp cho cô theo thứ tự tăng dần từ 110 - Cả lớp xếp được chưa nhỉ? Trong khi trẻ chơi cô quan sát giúp đỡ trẻ. - Cô thấy chúng mình xếp rất giỏi, cô khen chúng mình! - Bây giờ cô đố chúng mình Đứng trước số 7 là những số nào? - Liền trước số 10 là số mấy? - Đằng sau số 7 là những số nào? - Số liền sau số 5 là số mấy? - Các con trả lời rất giỏi, tiếp theo cô sẽ hỏi một câu khó hơn. - Số liến trước số 8 và sau số 6 là số mấy? - Lần 2: xếp cho cô theo thứ tự từ 101 cả lớp xếp được chưa?-> Cô khen động viên trẻ * Chúng mình chơi trò chơi có vui không? Cô còn một trò chơi rất hấp dẫn chúng mình có muốn biết đó là trò chơi gì không? Đó là trò chơi : Tinh mắt khéo tay để chơi được trò chơi này các con hãy kết nhóm “ Kết nhóm, kết nhóm” Kết cho cô nhóm 6 bạn tạo thành 4 nhóm Cách chơi: trên bảng cô có rất nhiều các chữ số bên cạnh đó là rất nhiều các đồ dùng học tập nhưng chưa tương ứng với nhau. Nhiệm vụ của cc là hãy lên tìm và gắn các đồ dùng sao cho số đồ dùng tương ứng với chữ số ghi trên đó. - Trong vòng một bản nhạc đội nào làm xong trước thì đội đó thắng - Kiểm tra kết quả và nhận xét trẻ chơi;.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Đến với 1 trò chơi nữa mang tên : Thi xem đội nào nhanh + Cách chơi của trò chơi này như sau: Ở trên bàn cô có tranh về đồ dùng học tập và ở dưới có chữ số. Khi cã hiÖu lÖnh b¹n ®Çu hµng lªn lÊy 1 đồ dựng có một số bất kỳ gắn lên sau đó chạy về bạn thứ 2 chạy lên lấy 1 số sao cho 2 số đó gộp lại là 10 (bạn gắn số 2, thì bạn thứ 2 gắn số 8) cứ nh thế trong vòng 1 bản nhạc đội nào gắn đợc nhiều cắp đúng thì đội đó thắng. + LuËt ch¬i: ch¬i theo luËt tiÕp søc trong vßng 1 b¶n nh¹c. §éi nµo cã nhiÒu cÆp ®úng thì đội đó thắng. Tổ chức cho trẻ chơi: (cho 2 dội chơi 1- > 2 đội còn lại làm khán giả. Sau đó lại đổi đội chơi) Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả của các đội và nhận xét xem đội nào thắng * Nhận xét giờ học sau đó cho trẻ hát bài và đi thu dọn đồ dùng Lưu ý:…………………………………………………………………………………………………………………………….......... …………………………………………………………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………………………………………………………… …..……………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2016 Tên hoạt Mục đích yêu động cầu *HĐ LQVH 1. Kiển thức. Dạy trẻ đọc 1. Kiến thức: thơ. - Trẻ biết tên bài. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Giáo án điện. Cách tiến hành 1: Ổn định, gây hứng thú - Cô và trẻ hát “ bài hát em yêu trường em”. - Cô con mình vừa hát bài hát gì?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bé vào lớp 1. {tác giả: Đinh Dũng Toản} Đa số trẻ chưa biết.. thơ, tên tác giả bài thơ. - Trẻ hiểu nội dung bài thơ: “ bài thơ nói về một buổi sáng sớm bé được bố mẹ đưa đến trường trong niềm vui sướng khi bé được vào lớp 1”. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng đọc thơ diễn cảm - Trẻ ngắt nghỉ đúng nhịp điệu bài thơ khi đọc. - Trẻ có kỹ năng thể hiện điệu bộ. 3. Thái độ: - Trẻ thích được học tại ngôi trường tiểu học mới.. tử “Bé vào lớp 1” + tranh thể hiện nội dung bài thơ bé vào lớp 1.. - Cô cũng có một bài thơ rất là hay nói đến một ngôi trường mới đấy, vậy các con hãy lắng nghe cô đọc bài thơ bé vào lớp 1 của tác giả Đinh Dũng toản nhé! 1.Nội dung: *Cô đọc thơ diễn cảm - Cô đọc cho trẻ lần 1: thể hiện tình cảm, điệu bộ. - Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả. - Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. *: Đàm thoại, trích dẫn. * Cô giảng tóm tắt nội dung bài thơ: “ Bài thơ bé vào lớp 1 của bác Đinh Dũng Toản đã nói đến niềm vui hân hoan của một em bé được bố mẹ sáng sớm đưa đến trường mới học đấy các con ạ!” - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Bài thơ nói về ai nhỉ? - Bé dậy xớm để làm gì? Sáng nay bé dậy sớm Đến trường cùng má ba - Bé đi đến trường cùng ai nhỉ? - Bé lên lớp mấy? Tâm trạng của bé khi vào lớp 1 như thế nào nhỉ? => “ Bé được vào lớp 1- Chao ơi! Thích thích là” - Bầu trời thì như thế nào? “ Trời mùa thu xanh thẳm Lồng lộng lá cờ bay Ôi! Cái gì cũng đẹp Cũng đáng yêu thế này”. - Cô giải thích từ: “Lồng lộng” là có gió thổi mạnh làm cho lá cờ bay trên bầu trời. * Bác Đinh Dũng Toản đã miêu tả không gian mùa thu thật là đẹp một màu xanh thẳm trên nền trời lại có lá cờ bay đẹp và dáng yêu đến vậy khi bé chuẩn bị tâm thế vào lớp 1. -Em bé đã thấy ngôi trường mới của mình học như nào? “ Trường trang hoàng lộng lẫy Bạn đông ơi là đông.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cô dắt bé vào lớp Trong niềm vui phập phồng Ôi! Hôm nay vui quá Bé lên lớp 1 rồi Ngoài kia ba và má Nhìn bé cười thật tươi”. - Tâm trạng của bé khi vào lớp 1 như thế nào? => Cô giải thích từ khó trong bài thơ: “ trang hoàng lộng lẫy” là rất đẹp được các cô trang trí lên 1 ngôi trường mới. “ Phập phồng” là tâm trạng vui náo nức được học và đến trường mới. - Các con thấy bạn nhỏ trong bài thơ như thế nào nhỉ? => Khi các con chuẩn bị bước vào lớp 1 thì các con thấy tâm trạng của mình như nào? HĐ4: Dạy trẻ đọc thơ. - Cả lớp đọc diễn cảm bài thơ 2-3 lần. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Cả lớp đọc thơ 1 lần nữa Kết thúc: Hát bài: Cháu nhớ lời cô - Chuyển hoạt động. ……………………………………………………………………………………………………………………………............... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN II Chủ đề nhánh 2: Đồ dùng của học sinh tiểu học. Thực hiện từ 02/05- 06/05/2016 Giáo viên: Lê Thị Hiển. Thời gian Tên HĐ Đón trẻ, thể. Thứ 2 02/05/2016. Thứ 3 03/05/2016. Thứ 4 04/05/2016. * Đón trẻ vào lớp: + Cô ân cần đón trẻ vào lớp hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân.. Thứ 5 05/05/2016. Thứ 6 06/05/2016.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở lớp, ở trường. KHĐGCS 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. + Trò chuyện khả năng nhận dạng chữ cái viết hoa, hoặc viết thường theo thứ tự bảng chữ cái hoặc ngẫu nhiên. KHĐGCS 120: Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. +Trò chuyện với trẻ về một câu chuyện khuyến khích trẻ kể lại theo hướng khác nhau. *Tập thể dục sáng: + kết hợp với nhạc bài: “ Em yêu trường em” Thứ 2,3,4 tập với vòng Thứ 5, 6 tập với gậy dục sáng 1.Khởi động: - Cô cho trẻ đi các kiểu chân, đi theo hiệu lệnh của cô: Điểm danh. 2.Trọng động:+ Hô hấp: Làm động tác thổi nơ +Tay: Đánh soay tròn 2 cánh tay {cuộn len} ( 2l x 8n ) +Chân: Đưa chân ra phía trước thu về ( 2l x 8n ) + Lườn: Đứng quay người sang hai bên ( 2l x 8n ) + Bật: Nhảy về phía trước ( 2l x 8n ) 3. Hồi tĩnh: - Tập trên nền nhạc nhẹ nhàng. * Điểm danh. -Nghỉ bù 30/4 - Nghỉ bù 1/5 * HĐ khám phá xã hội. * HĐ lµm quen víi to¸n * HĐ văn học - Trò chuyện với trẻ về - Dạy trẻ kể lại câu - Dạy trẻ đo các đối tượng một số đồ dùng ở trường khác nhau bằng 1 đơn vị đo chuyện: Gà tơ đi học Hoạt động tiểu học (sách, vở, bút ( ĐGCS 120) thước đo học viết, thước kẻ... ) ( Kể lại câu chuyện * HĐLQCC: quen thuộc theo - Làm quen nét cong tròn cách khác) khép kín HĐ ngoài trời - HĐCĐ: T/C với trẻ về -HĐMĐ:Q/S thời tiết. - HĐCĐ: Q/S tranh thầy cô giáo mới ở trường - TCVĐ: Ai biến mất. trường tiểu học. tiểu học. - Lao động: Nhặt lá cây, -TCVĐ: bịt mắt bắt - TCVĐ: Ném bóng vào chăm sóc cây. dê. rổ. - Nhặt lá làm đồ chơi. - Chơi với thiết bị ngoài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trời. - Góc phân vai: + nấu ăn: xoong nồi, bát cốc, rau củ quả.. HĐ góc - Góc thực hành kỹ năng sống của bé:{ Dạy trẻ kỹ năng đan nong mốt, 7 nan}.{Kỹ năng mới} ( ĐGCS 119) - Góc tạo hình: Vẽ, xé dán trường tiểu học. Thể hiện ý - Góc học tập: Tìm và tô màu đồ dùng học tập mà bé thích, chơi với các con số, chữ. tưởng của bản - Góc thư viện: sách vở, sách truyện về chủ điểm trường tiểu học. thân thông qua - TTGóc xây dựng: Xây dựng trường học: ( trường tiểu học) các hoạt động + Chuẩn bị: gạch, hàng rào, cây xanh, ghế đá….. khác nhau. + Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng xây dựng trường tiểu học 1 cách hợp lý. HĐVS ăn ngủ Luyện kỹ năng tự phục vụ: Trải bạt, kê bàn, bê cơm, bê ghế, trải chiếu cất đệm... - Dạy bù thứ 2 ngày2/5. *HĐ Thể dục - Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. ( ĐGCS 13.) TCVĐ: Đập và bắt bóng bằng hai tay. .. HĐ chiều. - Dạy bù ngày 3/5. *HĐ tạo hình - Cắt và dán trang trí đồ dùng học tập. ( Đề tài.) ( ĐGCS 117) Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát.. HOẠT ĐỘNG HỌC THEO NGÀY Thứ 2 ngày 2 tháng 5 năm 2016 Tên hoạt động. Mục đích yêu cầu. Chuẩn bị. Cách tiến hành NGHỈ BÙ 30/4. - Liên hoan văn nghệ cuối tuần. - Nêu gương bé ngoan cuối tuần. Quan tâm đên sự công bằng trong nhóm lớp.(ĐGCS 60) Tình huống: Cô tạo ra một tình huống không công bằng trong một nhóm trẻ, cô phát kẹo cho cả lớp mỗi bạn 3 cái nhưng 3-4 cháu bị thiếu xem trẻ nhận ra sự công bằng trong nhóm bạn không?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lưu ý: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………….…………………………………………………………………........ ………………………………………...................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................. ..................................................... Thứ 3 ngày 3 tháng 5 năm 2016 Tên hoạt động. Mục đích yêu cầu. Cách tiến hành. Chuẩn bị. NGHỈ BÙ 1/5 Lưu ý……………………………………………………………………………………………………………………………........ …………………………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2016 Tên hoạt động *HĐ KPXH - Trò chuyện với trẻ về một số đồ dùng ở trường tiểu học{ sách, vở,. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. -Trẻ biết được lợi ích, đặc điểm một số đồ dùng học sinh lớp 1, như bút chì ,. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô -Một số đồ dùng học tập ,như bút chì bút mực thứơc kẻ, e ke,. Cách tiến hành 1 Ổn định tổ chức và gây hứng thú . - Cho trẻ hát. “ Em yêu trường em” -Bài hát nói về gì? Mời 2-3 trẻ trả lời. -Các con đang học ở trường gì? -Học xong ở trường Mầm Non các con được đi học ở đâu? + Mời 2-3 trẻ kể..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bút viết, thước kẻ}. thước kẻ, sách,vở… - Trẻ biết cách chơi trò chơi chọn đúng đồ dùng. 2 Kỹ năng. -Trẻ có kỹ năng giữ gìn đồ dùng cẩn thận. - Trẻ chơi được trò chơi theo yêu cầu cử cô. 3 Thái độ . Trẻ hứng thú học và có ý thức gìn giữ đồ dùng học tập. sách vở giẻ lau, tẩy , phấn. * Đồ dùng của trẻ Lô tô vê đồ dùng học tập: bút chì bút mực thứơc kẻ, e ke, sách vở giẻ lau, tẩy , phấn…. * HĐ LQCC. 1.Kiến thức:. 1. Địa điểm.. + Ai cho biết các bạn lớp 1 cần một số đồ dùng nào? + Có những loại đồ dùng gì? -Cô mời các bé cùng tìm hiểu về “ một số đồ dùng lớp 1” nào. 2 Nội dung chính. * HĐ 1: Quan sát một số đồ dùng. - Cô có cái gì đây nhỉ? + Dùng để làm gì? + Thường được viết vào đâu? - Vở , bảng dùng để làm gì? - Hình dáng của chúng ra sao? - Chất liệu của chúng được làm bằng gì? - Khi viết chúng ta phải dùng gì để viết bảng,lau bảng. - Viên tẩy dùng để làm gì? - Tất cả những thứ này đùng để cho ai? - Thường đựng vào cái gì để cho chúng ta mang đi học. Cô cho trẻ kể lại những đồ dùng mà trẻ biết. => Những đồ dùng này đều được đựng vào túi để mang đi học và ta phải biết giữ gìn cẩn thận để đồ dùng của chúng ta không bị hư hỏng…….. và đồ dùng này sẽ đẹp mãi để phục vụ cho chúng ta * HĐ 3: Trò chơi luyện tập *Trò chơi. “ Chọn đúng đồ dùng” - Tìm chọn một số đồ dùng học tập. - Chọn theo tên gọi. Chọn theo đặc điểm. - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với một số đồ dùng gì? Trò chơi: “ Gắn đúng đồ dùng” *Chia lớp thành 2 đội. -Nhiệm vụ 2 đội tìm và gắn dồ dùng học tập. đội nào gắn được nhiều là đội đó chiến thắng. -Cho trẻ chơi 1-2 lần 3.Kết thúc: Cô nhận xét kết quả chơi. Tuyên dương trẻ. 1. Ổn định tổ chức và gây hứng thú..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Làm quen nét cong tròn khép kín.. - Trẻ biết đặc điểm cấu tạo của nét cong tròn khép kín - Trẻ hiểu cách tô theo đúng hướng nét cong tròn khép kín - Trẻ hiểu cách chơi trò chơi tập oẳn tù tì 2.Kỹ năng. - Trẻ biết cách lấy cất sách, vở, bút trong cặp của mình. - Trẻ biết về bàn kéo ghế, ngồi đúng cách và cầm bút đúng tư thế, biết cách mở vở và giữ vở khi tô. - Trẻ tô nét cong tròn khép kín, trùng khít lên nét chấm mờ. 3.Thái độ. -Trẻ hứng thú tích cực, tập chung chú ý tham gia vào các hoạt. - Trong lớp. - Mỗi bàn 2 trẻ, chia 3 dãy. 2. Đồ dùng của cô. - Powerpoint nét cong tròn khép kín. - Tranh tô nét cong tròn khép kín - Cháu vẫn nhớ trường mầm non. - Que chỉ, bút viết bảng. - Vở tô mẫu, bàn ghế mẫu của cô. 3. Đồ dùng của trẻ. - Bàn, ghế. - Vở tập tô, bút chì{ số bút nhiều hơn số trẻ} - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng gồm nét cong tròn khép kín xốp.. - Cô và trẻ chơi trò chơi Oẳn tù tì. - cô hỏi trẻ: Các con vừa chơi trò chơi gì? - Đôi bàn tay của các con ngoài chơi trò chơi ra còn làm được những gì? { xúc cơm, múa, vẽ, tô...} 2. Nội dung chính. * HĐ 1: Nhận biết gọi tên nét cong tròn khép kín. - Cô mời trẻ đi lấy rổ về chỗ ngồi. - Cô giới thiệu nét cong tròn khép kín. * Nét cong tròn khép kín. - Cô cho trẻ lấy các thẻ nét trong rổ xếp ra và hỏi: - Trong rổ các con có gì? - Các con có nhận xét gì về các nét này {có một nét cong tròn khép kín } - Cô chỉ và giới thiệu trên powerpoint nét cong tròn khép kín - Đây là nét cong tròn khép kín - Cô mời cả lớp và cá nhân đọc tên nét. - Vì sao gọi là nét cong tròn khép kín?{ vì nét cong tròn khép kín là một nét cong kín. Các con hãy sờ và cảm nhận xem có đúng như vậy không? - Cô chốt lại: Nét cong tròn khép kín là một nét cong tròn và kín * HĐ 2:Chơi trò chơi: “Thi ai làm nhanh” - Trẻ chỉ và đọc to các nét theo yêu cầu của cô. - Cô đọc tên nét nào các con hãy chỉ và đọc to nét đó. - Cô cho trẻ đọc lại nét cong tròn khép kín trên powerpoint. Khi màu đổ vào nét nào các con hãy đọc to nét đó lên. - Cô cho trẻ cất đồ dùng theo yêu cầu. -Hôm nay cô sẽ cho cả lớp tô nét cong tròn khép kín *HĐ 3:Hướng dẫn trẻ tập tô. - Cô yêu cầu trẻ về bàn, kéo ghế lấy vở, bút mở bài trang số - Cô tô mẫu nét cong tròn khép kín: - Cô cầm bút bằng tay phải và bằng 3 ngón tay, ngón trỏ ngón cái cầm bút, ngón giữa đỡ bút. Cô bắt đầu tô nét cong tròn khép kín thứ nhất ở đầu dòng bên trái, cô tô từng nét từ trái qua phải{không giải thích}cô tô nét cong tròn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> động. - Phối hợp các bạn trong nhóm để tham gia trò chơi. - Có ý thức giữ gìn sách vở cẩn thận, không làm quăn mép vở.. khép kín, cô tô theo nét chấm mờ từ trái sang phải, tô sao cho trùng khít lên nét chấm mờ, tiếp tục tô các nét cong tròn khép kín cho đến hết dòng, hết dòng thứ nhất cô tô dòng thứ 2. - Cô nhắc trẻ chú ý khi tô không ấn bút quá sẽ không đẹp. - Cô cho cả lớp xem vở tô mẫu của cô và cô làm mẫu, tư thế ngồi, cách cầm bút.{chân để vuông góc với sàn nhà, lưng thẳng, đầu hơi cúi, người không tì vào bàn, cô cầm bút bằng tay phải, tay trái giữ vở, khi viết vở hơi chếch về bên trái}. - Trẻ thực hiện tô nét cong tròn khép kín, cô nhăc trẻ ngồi đúng tư thế trước khi tô, khi trẻ tô, cô đi bao quát, uốn nắn tư thế ngồi và cách cầm bút cho trẻ. * HĐ 4: Nhận xét - Cô chọn 2-3 bài của trẻ để cả lớp nhận xét, lưu ý trẻ nhận xét bạn về cách tô sạch, đẹp, trùng khít lên nét chấm mờ không tô ra ngoài. 3. Kết thúc. - Cô khuyến khíchđộng viên trẻ, hỏi trẻ tên bài vừ học. - Cho trẻ cất dọn đồ dùng và vận động bài hát làm chú bộ đội. Lưu ý: ……………………………………………………………………………………………......................................................... ………………………………………………………………………………………………………………………………………...... ................................................................................................................................................................................................................ Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2016 Mục đích yêu cầu HĐ lµm quen 1.Kiến thức víi to¸n - Trẻ biết cách - Dạy trẻ đo đo độ dài các vật các đối tượng bằng một đơn vị khác nhau bằng đo, biết so sánh một đơn vị đo. và diễn đạt kết quả đo. - Trẻ biết đo các Tên hoạt động. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô. Mô hình 3 vườn hoa. - 3 cái bàn + Băng giấy đỏ: 3 x 40cm. + Băng giấy. Cách tiến hành 1.Ổn định tổ chức. Cô và trẻ hát: Cháu vẫn nhớ trường mầm non. - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát. 2. Nội dung chính: Dạy trẻ đo các đối tượng khác nhau bằng một đơn vị đo. * HĐ 1: Ôn thao tác do độ dài 1 đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau. - Các con hãy nhìn xem đây là cái gì? - Các con hãy đoán xem chiếc bàn này dài bằng mấy lần gang tay của cô? - Cô mời đội trưởng của 3 đội lên đo và nói kết quả đo của đội mình..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đối tượng có kích thước khác nhau bằng một đơn vị đo, so sánh và diễn đạt kết quả đo 2. Kỹ năng - Trẻ sử dụng thước đo thành thạo đo các đối tượng cần đo. - Luyện thao tác đo độ dài cho trẻ. Phát triển khả năng ghi nhớ, khả năng diễn đạt lời nói khi trả lời câu hỏi. 3. Thái độ Trẻ có ý thức tham gia học tập. Thông qua kỹ năng đo, giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ dùng , đồ chơi.. xanh : 3 x 35cm + Băng giấy vàng: 3 x 5cm - 10 hình chữ nhật 3x5cm. - thẻ chữ 5 -10. 2. Đồ dùng của trẻ - mỗi trẻ 3 băng giấy. + Băng giấy đỏ: 3 x 40cm. + Băng giấy xanh : 3 x 35cm + Băng giấy vàng: 3 x 5cm - 10 hình chữ nhật 3x5cm. - thẻ chữ 5 -10.. - Các con có nhận xét gì về kết quả đo của mỗi đội? - Vì sao lại có kết quả đo khác nhau? - À đúng rồi ! 3 chiếc bàn dài bằng nhau, nhưng khi các bạn đo lại có kết quả khác nhau. Vì gang tay của các bạn có độ dài, ngắn khác nhau. * HĐ 2: Dạy trẻ đo các đối tượng khác nhau bằng một đơn vị đo. - Cô đã chuẩn bị các băng giấy. Bây giờ cô và các con cùng đo xem băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn nhé. - Cho trẻ xếp 3 băng giấy đỏ, xanh, vàng ra trước mặt. - Cô cho trẻ đo và đếm. - Chiều dài của băng giấy màu đỏ bằng mấy lần chiều dài của hình chữ nhật? ( Cô cho trẻ đo và đếm 2 băng giấy còn lại) - Cho trẻ nhận xét kết quả đo của các lần đo. - Băng giấy nào xếp được nhiều lần chữ nhật nhất? - Băng giấy nào xếp được ít lần chữ nhật nhất? - Trên cùng một đơn vị đo là hình chữ nhật vì sao lại có kết quả đo khác nhau? - Trong 3 băng giấy băng giấy nào dài nhất? Vì sao? - Băng giấy nào dài nhất? Vì sao? * HĐ 3: Trò chơi luyện tập. Trò chơi 1: Thi nói nhanh. Cô nói tên băng giấy trẻ nói dài nhất hoặc ngắn nhất và ngược lại. - Trò chơi 2: Đo các con đường bằng chân. Gần đây có các vườn hoa rất đẹp, các con hãy cùng cô đi thăm vườn hoa nhé. - Cô cho trẻ đứng xếp thành 2 hàng. - Các con hãy đo xem con đường vào vườn hoa dài bằng mấy lần bước chân của các con, sau đó chọn số tương ứng đặt vào nhé. 3. Kết thúc. Cô nhận xét tiết học và chuyển hoạt động.. Lưuy……………………………………………………………………………………………………………………………..... ............................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................ Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2016 Tên hoạt động. Mục đích yêu cầu. *HĐLQVH - Dạy trẻ kể lại chuyện gà tơ đi học. {ĐGCS 120} { Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác}. 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung và nhớ được các tình tiết của truyện. - Trẻ biết ý nghĩa câu chuyện kể gà tơ đi học nhưng lười nhác và khi được sự an ủi, động viên của cô giáo. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Máy vi tính có câu chuyện: “ Gà tơ đi học”. - Máy chiếu. - Giao án powerpoint. * Đồ dùng của trẻ: - Một số đồ dùng dụng cụ cho trẻ. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức và gây hứng thú. - Đến tham dự tiết học với các con hôm nay cô có mang đến lớp mình một trò chơi, các con có muốn chơi không? Trò chơi có tên “Ô cửa bí mật”: + Cách chơi: Trên màn hình cô có 4 ô cửa. Cô sẽ mời lần lượt từng bạn lên mở ô cửa bí mật và chúng mình cùng đoán xem đó là gì nhé! - Cô cho lần lượt từng trẻ lên chọn ô cửa: - Vừa rồi các con đã mở được 3 ô cửa nhưng còn 1 ô cửa còn lại vẫn chưa được mở, không biết bên trong ô cửa số 4 này ẩn chứa điều gì? - Bây giờ cô và các con cùng mở ô cửa nhé! - Cô cho trẻ xem đoạn đối thoại của gà mẹ và gà tơ “ Gà mẹ gọi Gà Tơ: - Con trai bé bỏng ơi, mau dậy đi học nào!.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> và bạn bè gà tơ đã tập đóng kịch. nhận ra lỗi của mình. - Trẻ biết thể hiện ngữ điệu khác nhau của các nhân vật. - Trẻ biết kể lại chuyện. 2. Kỹ năng: -Thay tên hoặc thêm hành động của các nhân vật, thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện trong câu chuyện một cách hợp lý, không làm mất đi ý nghĩa của câu chuyện quen thuộc đã được nghe kể nhiều lần. - Trẻ có sự tập trung chú ý, trẻ có kỹ năng kể lại chuyện diễn cảm - Trẻ thể hiện được ngữ điệu của các nhân vật trong truyện. - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc. 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích được. Nhưng Gà Tơ cứ nhắm tịt mắt, phụng phịu: - Ứ ừ, con buồn ngủ lắm! Cho con ngủ thêm một lúc nữa!”. - Gà tơ, gà mẹ, vịt xám… là nhân vật trong câu chuyện gì? À! Đúng rồi đấy đó là hình ảnh của câu chuyện “Gà tơ đi học ” đấy. Bây giờ các con hãy lắng nghe cô kể nhé! 2: Bài mới: - Cô kể lần 1: Kể + Tranh minh họa trên máy chiếu. * Đàm thoại: - Các con vừa nghe câu chuyện gì? Trong câu chuyện có những ai? + Buổi sáng ai gọi gà tơ dậy đi học ? + Gà tơ có dậy để đi học không ? + Khi mẹ đi làm gà tơ đi đâu ? + Ai mang giấy thông báo cắm trại đến cho bạn gà tơ ? + Gà tơ có biết đọc không ? + Vì sao gà tơ không biết đọc? + Khi các bạn đi cắm trại gà tơ làm gì ? + Cô giáo động viên gà tơ thế nào ? => Từ đó trở Từ đó trở đi, chẳng đợi mẹ phải gọi, hôm nào, Gà Tơ cũng dậy thật sớm để đi học. Cậu ta còn sợ có bạn nào ngủ quên không đến lớp nên sáng nào cũng gáy "ò ó o" để gọi các bạn cùng dậy nữa. - Qua câu chuyện các con học tập được điều gì? => Các con ạ! Chúng mình phải biết nhận lỗi khi làm sai, và phải chịu khó đi học và chú ý lắng nghe lời các cô thì chúng mình mới biết chữ các con nhớ chưa nào. - Cô kể lại lần 2. * Dạy trẻ kể lại chuyện : - Bây giời các con có muốn đóng vai gà tơ, gà mẹ, mèo tam thể, cún con, cô vịt xám, để kể lại câu chuyện : “ Gà tơ đi học” không? - Trên đây cô đã chuẩn bị cho các con mũ để chúng mình cùng nhau tập kể lại câu chuyện này nhé! - Trước khi kể lại được câu chuyện bạn nào giỏi cho cô biết:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đi học. - Tích cực tham gia vào các hoạt động học.. - Giọng của gà mẹ, cô vịt xám như thế nào? - Còn giọng của gà tơ như thế nào? - Giọng của cún con, mèo tam thể thì như thế nào nhỉ? - Để kể được hay các con phải kể đúng giọng điệu của nhân vật, bây giờ cô mời các con kể cùng cô nào.( Cả lớp kể). - Sau đó cho nhóm kể.(1 lần) - Giáo viên kết hợp đánh giá chỉ số 120. Đạt Chưa Đạt -Đặt tên mới. -Chưa/ít đặt tên mới. -Mở đầu -Chưa/ ít mở đầu. -Tiếp tục. - Chưa/ ít tiếp tục. -Kết thúc câu chuyện theo các - Chưa/ ít kết thúc câu chuyện cách nhưng không mất đi ý theo các cách khác. nghĩa câu chuyện. 3. Kết thúc: - Qua câu chuyện con học tập được điều gì? - Cô nhận xét giờ học, khen trẻ. - Biểu diễn 1 bài hát: “ Tạm biệt búp bê”.. Lưu ý: …………………………………………………………………………………………………………………………….......... …………………………………………………………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………………………………………………………… …..…………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

×