Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De vong 2 nam 2015 2016 de 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.02 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT NGHĨA ĐÀN ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI DỰ THI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016. Vòng 2 Môn: Sinh học Thời gian: 150 phút( không kể thời gian phát đề). Câu 1. ( 3 điểm ) a. Thế nào là cặp gen dị hợp tử? Vai trò của cặp gen dị hợp trong tiến hoá, trong chọn giống và trong một số bệnh di truyền?. b. Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được giải thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của ADN? Câu 2. ( 3 điểm ) Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Người ta cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng lai với nhau, đời F1 đều có kiểu hình thân xám, cánh dài và dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb). Có thểdùng phép lai nào để xác định được 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thểkhác nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể? Câu 3. ( 2,5 điểm ) a. Dựa vào căn cứ nào để cho rằng tính trạng màu sắc và tính trạng hình dạng hạt của đậu Hà lan trong thí nghiệm của Men đen là di truyền độc lập? b. Hãy giải thích tại sao biến dị tổ hợp lai xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính? Câu 4. ( 4 điểm ) a. Ở một loài động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, cá thể cái XX. Một số trứng đã được thụ tinh chứa tất cả 5600 nhiễm sắc thể, trong đó số nhiễm sắc thể giới tính chiếm 25%, số nhiễm sắc thể giới tính Y chỉ bằng 2/5 số nhiễm sắc thể giới tính X. Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành. b. Hãy phân biệt biến dị tổ hợp với biến dị đột biến Câu 5. ( 3,5 điểm ) Bốn nhóm tế bào trong cơ thể sinh dưỡng cho phân bào liên tiếp ( nguyên phân). Trong đó nhóm A phân bào tạo ra số tế bào con bằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài; Nhóm B phân bào tạo ra số tế bào con chứa số nhiễm sắc thể gấp 4 lần số nhiễm sắc thể trong tê bào; Nhóm C và D phân bào tạo ra số tế bào con với 32 NST đơn. Tổng số nhiễm sắc thể chứa trong tất cả các tế bào con là 128. a. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b. Tìm số đợt phân bào của từng nhóm. Câu 6. ( 4 điểm ) Tổng số phần trăm của 2 loại nucleotit của một gen là 70%. Trong quá trình sao mã, khi gen tổng hợp được 5 phân tử mARN thì môi trường nội bào đã cung cấp 4500 ribonucleotit tự do. Trong số ribonucleotit tự do này, người ta nhận thấy loại guanin chiếm 2/5 và loại uraxin chiếm 20%. 1. Tính số Nu của gen? 2. Tính số lượng từng loại Nu của gen và số lượng từng loại Ribonu của phân tử mARN? 3. Khi số Ribonucleotit tự do cần dùng loại rXitozin đã cung cấp được 1890 thì số lần sao mã của gen là bao nhiêu? Tính số Ribonucleotit được cung cấp thêm cho từng loại? ------------------Hết---------------------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD & ĐT NGHĨA ĐÀN. Đáp án và biểu điểm. Câu 1 3 điểm. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 2015-2016.. Vòng 2 Môn: Sinh học Thời gian: 150 phút( không kể thời gian phát đề). a. Thế nào là cặp gen dị hợp tử? Vai trò của cặp gen dị hợp trong tiến hoá, trong chọn giống và trong một số bệnh di truyền?. Cặp gen di hợp tử: Hai alen của một cặp gen tương ứng tồn tại ở một vị trí nhất định của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, chúng khác nhau bởi số lượng, thành phần, trật tự phân bố các nuclêôtit. - Vai trò của cặp gen dị hợp: + Trong tiến hoá: tạo ưu thế lai, đảm bảo cho loài thích ứng tốt hơn với điều kiện sống bất lợi. Dị hợp trung hoà các đột biến lặn gây hại. Dị hợp tích luỹ các đột biến tạo điều kiện cho các đột biến tiềm ẩn tránh tác dụng của chọn lọc tự nhiên. + Trong chọn giống: tạo ưu thế lai ở thực vật, tạo lai kinh tế ở động vật, nâng cao năng suất, phẩm chất, sức chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường. + Trong một số bệnh di truyền: Dị hợp hạn chế được sự xuất hiện một số đột biến lặn có hại, đồng thời tạo cho đột biến có điều kiện tích lũy, nhân lên qua các thế hệ để có dịp biểu hiện thành kiểu hình đột biến.. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. b. Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được giải thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của ADN? . - ADN của tất cả các loài đều có cấu tạo thống nhất do 4 loại 0,5. nuclêôtit tạo nên đây là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất của sinh giới. 0,5 - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài SV.. Câu 2 3 điểm. Câu 3 2,5 điểm. * Dùng phép lai phân tích: Cho ruồi thân xám, cánh dài lai với cơthể đồng hợp lặn (thân đen, cánh cụt) thu được Fa. - Nếu Fa phân li kiểu hình theo tỉlệ1 : 1 : 1 : 1 thì 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. - Nếu Faphân li kiểu hình theo tỉlê 1 : 1 thì 2 cặp gen Aa và Bb liên kết trên cùng 1 cặp NST. * Cho các cá thểruồi thân xám, cánh dài tạp lai với nhau được F2. - Nếu F1có tỉlệkiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 thì 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau, PLĐL- THTD. - Nếu F1có tỉlệkiểu hình là 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 thì các gen quy định các tính trạng liên kết trên cùng 1 NST.. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. a. Dựa vào căn cứ nào để cho rằng tính trạng màu sắc và tính trạng hình dạng hạt của đậu Hà lan trong thí nghiệm của Men đen là di truyền độc lập? - Tỷ lệ mỗi loại kh ở F2 chính bằng tích tỷ lệ các TT hợp thành nó. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×