Chào mừng cơ và
các bạn đến với bài
thuyết trình của
Nhóm 3
Giáo viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Thị Thanh Hà
Danh sách nhóm 3:
36. Phitsakhone SYLAPHET
37. Khonsavanh INTHAPASIRD
38. Mai Hà Quỳnh Anh
59. Dương Văn Phương
39. Lê Thị Hường
60. Đổng Văn Thanh
40. Lê Thị Nhung
41. Nguyễn Thị Huyền Phương 61. Đinh Công Trịnh
62. Đoàn Thị Luyến
42. Nguyễn Thị Thơm
63. Vũ Thị Hương
43 Triệu Thúy Kiều
THẢO LUẬN
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MAC - LENIN
QUAN HỆ SẢN XUẤT
&
LỰC LƯỢNG SẢN SUẤT
NỘI DUNG BÀI THẢO LUẬN:
I. CÁC
KHÁI
NIỆM
II.
NỘI
DUNG
QUY
LUẬT
III.
VẬN
DỤNG
1. Lực lượng sản xuất
I. CÁC
KHÁI NIỆM
2. Quan hệ sản xuất
3. Trình độ của lực lượng sản xuất
1. LỰC
LƯỢNG SẢN
XUẤT
Mối quan hệ giữa
con người với
tự nhiên
Năng lực thực tiễn của con
người trong quá trình sản xuất
Người lao động với kỹ năng kỹ
xảo của họ và tư liệu sản xuất
Tập đồn SAMSUNG
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Việt Nam
Người lao động
CEO, lập
trình
Tri viên,
thứckĩ
thuật viên,…
Thểnhân
lực
Cơng
Tư liệu sản xuất
Cơng
Dây chuyền
laolinh
sảncụ
xuất,
kiện
điện tử
động
Kĩ thuật, quy
trìnhĐối
sản xuất
ti
vi, điện
tượng
thoại, điều hịa,
lao
động
máy tính,…
2. QUAN HỆ
SẢN XUẤT
Quan hệ giữa người
với người trong quá
trình sản xuất vật
chất
2. Quan hệ sản xuất
Quan hệ sở
hữu tư liệu
sản xuất
Suy ra
Quan hệ giữa người đối với tưMục
liệu tiêu chung là sử dụng hợp lí và
sản xuất, nói cách khác tư liệu sản
Quan hệ giữa người với ngườihiệu quả tư liệu sản, thúc đẩy tái xuất
xuất thuộc
về ai
Quan
Quan
trong
cao hệ
phúctrong
lợi người lao độ
trong sản
xuất vàhệ
trao
đổi của cảirộng, nâng
phân phối sản
vật chất
tổ chức-quản
lí
sản xuất
phẩm làm ra
Những quan hệ sản xuất này tồn tại trong những quan hệ thống nhất và chi
phối, tác động lẫn nhau trên cơ sở quyết định của quan hệ sở hữu về tư liệu
sản xuất
Trình độ chinh phục tự
nhiên của lồi người
3. TRÌNH ĐỘ
CỦA LỰC
LƯỢNG SẢN
XUẤT
Khả năng của
con người
Đảm bảo cho sự sinh tồn và
phát triển
Trình độ của lực lượng sản xuất
Trình độ
cơng cụ
lao động
Trình độ
quản lý
xã hội
Kinh
Trình độ
ứng dụng nghiệm và
khoa học kỹ kỹ năng
của con
thuật vào
người
sản xuất
Trình độ
phân cơng
lao động
Kết luận
- Lực lượng sản xuất là nhân tố cơ bản, tất yếu
- Lực lượng sản xuất chưa thể diễn ra q trình sản xuất mà
cần phải có những mối quan hệ sản xuất đóng vai trị là
hình thức xã hội.
1. Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối
quan hệ thống nhất biện chứng
LLSX
II. NỘI DUNG
QUY LUẬT
QHSX
Quan hệ
Thống nhất biện chứng
2. Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là
mối quan hệ thống nhất, bao hàm khả
năng chuyển hóa thành các mặt đối lập và
phát sinh mâu thuẫn
1. Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất biện chứng
Tới một giai đoạn phát triển nào đó của chúng,
các lực lượng sản xuất vật chất của xã hội mâu
thuẫn với những quan hệ sản xuất hiện có…
trong đó từ trước đến nay các lực lượng sản
xuất vẫn phát triển.
Từ chỗ là những hình thức phát triển của LLSX,
những quan hệ ấy trở thành những xiềng xích
của các LLSX. Khi đó bắt đầu thời đại một cuộc
cách mạng xã hội
Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
Sự phát triển của
LLSX được đánh
dấu bằng trình độ
của LLSX
LLSX là nội dung,
QHSX là hình thức
sản xuất.
Sự biến đổi trong
LLSX kéo theo sự
biến đổi trong
QHSX
Mâu thuẫn giữa
LLSX với QHSX
dẫn đến sự đấu
tranh giai cấp là
cách mạng xã hội
nhằm xóa bỏ
“xiềng xích” LLSX
để xác lập QHSX
mới phù hợp với
tính chất và trình
độ của LLSX
LLSX là yếu tố
đơng nhất, cách
mạng nhất, nó
ln ln vận
động và biến đổi
trong quá trình
lịch sử
Ví dụ: Phương thức sản xuất chiếm hữu nơ lệ (cũ) mất đi, phương thức sản xuất phong
kiến (mới) ra đời thay thế nó. Phương thức sản xuất phong kiến (cũ) mất đi, phương
thức sản xuất TBCN (mới) ra đời thay thế nó.
Sự tác động ngược lại của QHSX đối với LLSX
QHSX quy định
mục đích của
sản xuất
Tác động đến
sự phát triển của
LLSX
PHÙ HỢP
Động lực thúc đẩy LLSX
phát triển
KHƠNG PHÙ
HỢP
Kìm hãm sự phát triển của
LLSX
Ví dụ:
Do sự tác động của hệ thống các quy luật xã hội,
trong đó quy luật QHSX phù hợp với trình độ
phát triển của LLSX là quy luật cơ bản nhất
CÔNG XÃ
NGUYÊN
THỦY
CHIẾM
HỮU
NÔ
LỆ
PHONG
KIẾN
TƯ
BẢN
CHỦ
NGHĨA
CỘNG
SẢN
CHỦ
NGHĨA
2. Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất, có bao hàm
khả năng chuyển hố thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn
LLSX phát triển
SUY RA
Phá vỡ sự thống nhất
với QHSX
LLSX và QHSX nảy
sinh mâu thuẫn
Thiết lập quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX mới
II. VẬN DỤNG
1. Trước đổi mới
Nước ta là một nước nông nghiệp, nghèo nàn, lạc hậu, lực lượng sản xuất thấp kém,
trình độ quản lí thấp với nền sản xuất nhỏ tự cung, tự cấp, tự túc
Sau khi giành được chính
Xây dựng CNXH, nước ta đã vứt bỏ hết các yếu tố TBCN với quan niệm
TBCN là xấu, không áp dụng mà chỉ tồn tại những quan hệ CNXH
Xóa bỏ nhanh chế độ tư hữu chuyển sang chế độ công hữu
2. Từ năm 1986 đến nay
“Thực hiện nhất quán chính
sách cơ cấu kinh tế nhiều
thành phần, coi đây là chính
sách có ý nghĩa chiến lược lâu
dài, có tính quy luật từ sản
xuất nhỏ đi lên chủ nghĩa xã
hội; trong đó mọi người được
tự do làm ăn theo pháp luật;
các đơn vị sản xuất kinh
doanh thuộc các thành phần
kinh tế vừa hợp tác với nhau,
bổ sung cho nhau, vừa cạnh
tranh với nhau trên cơ sở bình
đẳng trước pháp luật”.
• Thực tế cách làm này đã không mang lại kết quả như mong muốn
• Hậu quả là: kinh tế kiệt quệ, nguy cơ nghèo đói tăng cao
Cần phải đổi mới quan hệ sản xuất sao cho phù hợp với lực lượng
sản xuất của nước ta
Năm 2005, tốc độ tăng trưởng DGP của Việt Nam là 8,4 %
Từ năm 2005 – 2010, đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 45 tỷ USD vốn FDI,
GDP trên đầu người khoảng 1168 USD/người/ năm
Qua hơn 30 năm đổi mới
• Xác lập nền kinh tế xã hội chủ nghĩa Việt Nam
• Thị trường đóng vai trò chủ yếu trong huy động và phân bổ hiệu quả các
nguồn lực phát triển
• Nguồn lực nhà nước được phân bổ theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phù
hợp với cơ chế thị trường